You are on page 1of 9

2.

Cấu trúc của câu hỏi đuôi


và cách áp dụng
Câu hỏi đuôi có cấu trúc ngữ pháp khá đặc biệt so với
những loại ngữ pháp khác trong tiếng Anh. Một câu hỏi
đuôi sẽ gồm hai phần “mệnh đề” và “tag question”.

Cấu trúc chung của câu hỏi đuôi sẽ có dạng như


sau:

S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ


của S?
Lưu ý:
 Khi mệnh đề chính sử dụng động từ nào, câu hỏi

đuôi sẽ sử dụng trợ động từ phụ thuộc vào mệnh đề


chính.
 Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi sử dụng cùng một

chủ ngữ. Đôi khi, bạn có thể linh hoạt biến đổi chủ
ngừ thành các đại từ tương đương để tránh câu bị
lặp từ.
Cách áp dụng câu hỏi đuôi cho từng thì
trong Tiếng Anh

Các dạng Cấu trúc Ví dụ


thì

Các thì hiện tại Đối với động từ to  It's nice, isn't it?
be:  I'm never on time,
 Mệnh đề khẳng am I?
định, isn’t/aren’t +
S?
 Mệnh đề phủ
định, am/is/are + S?

Đối với động từ  Jenni eats cheese,


thường: doesn't she?
 Mệnh đề khẳng  I don't need to
định, don’t/doesn’t finish this today, do
+ S? I?
 Mệnh đề phủ
định, do/ does + S?

Các thì quá Đối với động từ to  Daniel was busy


khứ be: last week, wasn't he?
 Mệnh đề khẳng  Yesterday was so
định, wasn’t/ much fun, wasn't it?
weren’t + S?
 Mệnh đề phủ
định, was/were + S?

Đối với động từ  He went to the


thường: party last night,
 Mệnh đề khẳng didn't he?
định, didn’t + S?  Sam didn’t come
 Mệnh đề phủ to that coffee shop
định, did + S? yesterday, did she?

Các thì tương  Mệnh đề khẳng  John will call her


lai định, won’t + S? tomorrow, won't he?
 Mệnh đề phủ  She'll come at six,
định, will + S? won't she?

Các thì hoàn  Mệnh đề khẳng  Your dad hadn't


thành định, met her before, had
haven’t/hasn’t/hadn’ he?
t + S?  Nobody has
 Mệnh đề phủ called for me, have
định, have/has/had they?
+ S?

Động từ khuyết  Mệnh đề khẳng  They couldn't


thiếu (Modal định, modal V + not hear me, could they?
Verbs) + S?  They would like a
 Mệnh đề phủ puppy, wouldn't
định, modal V + S? they?
3. Các dạng câu hỏi đuôi
theo trường hợp đặc biệt
Ngoài những ngữ pháp tiếng Anh câu hỏi đuôi phổ biến
như trên, tag question còn rất nhiều trường hợp đặc biệt
bạn cần nắm rõ để có thể linh hoạt áp dụng trong từng
hoàn cảnh.

3.1. Câu hỏi đuôi của “I am …”


Đối với “I am”, bạn sẽ chuyển thành “aren’t I” khi chuyển
tag question sang thể phủ định, không phải “am not”.

Ví dụ: I'm ready, aren't I?

3.2. Câu hỏi đuôi với Must


Khi sử dụng câu hỏi đuôi trong trường hợp có Must
trong câu, bạn cần chú ý về ý nghĩa và mối liên hệ của
Must trong từng trường hợp để quyết định cách trả lời
câu hỏi đuôi sao cho chính xác.

 Khi Must trong câu diễn tả một việc quan trọng


cần được thực hiện → Câu hỏi đuôi dùng
Needn’t.
Ví dụ: You must go now, needn’t you?

 Khi Must trong câu diễn tả sự cấm đoán → Câu


hỏi đuôi ta vẫn dùng Must.
Ví dụ: We mustn’t use the company’s phones for
personal calls, must we?
 Khi Must trong câu diễn tả sự dự đoán mang tính
chính xác cao của người nói → Câu hỏi đuôi sẽ
được chia dựa theo động từ theo sau must ở
mệnh đề chính.
Ví dụ: After practicing for nearly 2 hours, you must
be tired, aren’t you?

 Khi Must trong câu được áp dụng trong công


thức must + have + V3/Ved nhằm diễn tả một sự
việc xảy ra ở quá khứ → Câu hỏi đuôi bạn cần áp
dụng haven’t.
Ví dụ: They must have lied to you, haven’t they?

3.3. Câu hỏi đuôi với “Have to”


đối với những động từ khuyết thiếu như “have/has/had
to”, ta có thể dùng trợ động từ “do/does/did” khi đặt câu
hỏi đuôi.

Ví dụ: My child had to go to school yesterday, didn’t he?

3.4. Câu hỏi đuôi với “Let’s”


Nếu trong câu có sử dụng động từ “Let’s”, hãy căn cứ
vào ý nghĩa của Let mà phân bổ động từ phù hợp cho
câu hỏi đuôi.

 Khi Let trong câu mang tính gợi ý và rủ ai đó


cùng làm việc gì, dùng “shall we” đối với câu hỏi
đuôi.
Ví dụ: Let's go by taxi, shall we?
 Khi Let trong câu mang hàm ý xin phép khi làm
một việc gì đó, dùng “will you” đối với câu hỏi
đuôi.
Ví dụ: Let me use the bicycle, will you?

 Khi Let trong câu mang ý nghĩa đề nghị dùng


“May I”
Ví dụ: Let me help you, may I?

3.5. Câu hỏi đuôi trong trường hợp câu


mệnh lệnh
 Khi trong câu diễn tả lời mời, ta dùng “won’t you”
đối với câu hỏi đuôi.
Ví dụ: Eat some cookies, won’t you?

 Khi trong câu diễn tả sự nhờ vả, ta dùng “will


you” đối với câu hỏi đuôi.
Ví dụ: give me a hand, will you?

 Khi trong câu diễn tả sự ra lệnh, ta dùng


“can/could/would you” đối với câu hỏi đuôi.
Ví dụ: Go out, can’t you?

 Khi trong câu diễn tả mệnh lệnh dưới dạng phủ


định, ta dùng “will you” đối với câu hỏi đuôi.
Ví dụ: Don’t marry her, will you?
3.6. Câu hỏi đuôi với Nobody, Anyone,
Everybody, Someone …
Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là một trong những đại
từ bất định chỉ người như everyone, someone, anyone,
no one, everybody, somebody, nobody và anybody, bạn
cần áp dụng “they” cho chủ ngữ của câu hỏi đuôi.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý hai yếu tố:

 Khi chủ ngữ là ‘no one’ hoặc ‘nobody’ – “không


ai cả/ không một ai”, câu hỏi đuôi cần được chia
ở dạng khẳng định.
 Khi các đại từ bất định biến thành ‘they’ trong
câu hỏi đuôi, ta sẽ dùng (trợ) động từ số nhiều
cho ‘they’.
Ví dụ:

 Everyone can enter this room, can’t they?


 No one likes this dish, do they?

3.7. Câu hỏi đuôi với câu có đại từ bất định


chỉ vật
Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ
vật như: Nothing, something, everything thì chúng
ta dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.

Ví dụ: Everything is okay, isn’t it?


3.8. Câu hỏi đuôi với câu cảm thán
Khi mệnh đề chính trong câu là câu cảm thán, bạn cần
dùng danh từ trong câu đổi thành đại từ làm chủ ngữ.
Trợ động từ sẽ là am, is, are.

Ví dụ: Such a handsome man, isn’t he?

3.9. Câu hỏi đuôi khi mệnh đề chính có


chủ ngữ ‘this’/ ‘that’/ ‘these’ / ‘those’
 Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là ‘this’ hoặc ‘that’,
chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là ‘it’.
 Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là ‘these’ hoặc ‘those’,
chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là ‘they’.
Ví dụ:

 This/ That is your laptop, isn’t it?


 These/ Those are the mooncakes you bought this
afternoon, aren’t they?
3.9. Câu hỏi đuôi với “Had better”
Khi trong câu dùng yếu tố Had better (viết tắt là ‘d
better) với mục đích đưa ra lời khuyên, bạn sẽ chọn
Had và dùng ở dạng phủ định Hadn’t đối với câu hỏi
đuôi.

Ví dụ: I had better contact that customer right now,


hadn’t I?

3.10. Câu hỏi đuôi với “Would rather”


Khi mệnh đề chính diễn tả sự mong muốn hay sự chọn
lựa với sự xuất hiện của ‘would rather’ để diễn tả sự
mong muốn hay sự chọn lựa, câu hỏi đuôi sẽ mượn
‘would’ và dùng ở dạng phủ định ‘wouldn’t’.

Ví dụ: Our daughter would rather stay home, wouldn’t


she?

You might also like