You are on page 1of 11

CÂU HỎI ĐUÔI – TAG QUESTION

1. Định nghĩa câu hỏi đuôi (Tag question)


Bỏ qua ngay suy đoán câu hỏi đuôi là…câu hỏi đế theo người khác đi nhé! Không phải thế đâu!

Câu hỏi đuôi là kiểu câu hỏi bao gồm 2 phần, phân cách nhau bằng dấu phẩy: Phần trước dấu phẩy là
một mệnh đề hoàn chỉnh, phần sau dấu phẩy ở dạng nghi vấn (được gọi là “đuôi”) dùng để tìm kiếm
sự xác nhận thông tin được đề cập đến ở phần trước. Ví dụ:

 She is beautiful, isn’t she? (Cô ta đẹp nhỉ?)

 He isn’t a doctor, is he? (Anh ta không phải là bác sĩ đấy chứ?)

Phần mệnh đề trước dấu phẩy, hay còn gọi là phần mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và
phủ định. Dựa vào thể của phần mệnh đề chính, ta có thể xác định được thể của phần đuôi.

2. Cấu trúc và cách dùng


2.1. Cấu trúc
Nhìn chung, chúng ta có một quy tắc khi xây dựng câu hỏi đuôi, đó là: Thể của phần đuôi luôn luôn
ngược lại với phần mệnh đề chính. Cụ thể như sau:

Trường Mệnh đề chính (main clause) , Phần hỏi đuôi (question tag) ?
hợp

1 Khẳng định , Phủ định ?

2 Phủ định , Khẳng định ?

LƯU Ý: Phần đuôi khi ở thể phủ định luôn để ở dạng viết tắt. Ví dụ:

 She is tall, isn’t you? (Cô ấy không cao lắm nhỉ?)

 He loves her, doesn’t he? (Anh ấy yêu cô ấy phải không?)

Như vậy, ta có thể thấy mệnh đề chính ở thì nào thì phần hỏi đuôi mượn trợ động từ ở thì đấy. Dưới
đây là cấu trúc câu hỏi đuôi của các thì và kiểu câu thường gặp:

1
2.1.1. Các thì hiện tại

TO BE Động từ thường

Clause, am/is/are (+ not) + S? Clause, do (+ not) + S?

 They aren’t students, are they? (Họ  He comes to school, doesn’t he? (Anh ấy


không phải là sinh viên đúng không?) đi học rồi nhỉ?)

 He is playing the guitar in his room, isn’t  Your parents don’t want you to go with
he? (Anh ấy đang chơi ghi-ta trong phòng me, do they? (Bố mẹ cậu không muốn
à?) cậu đi cùng tớ à?)

2.1.2. Các thì quá khứ

TO BE Động từ thường

Clause, was/were (+ not) + S? Clause, did (+ not) + S?

 They were studying at their room at 7  Your parents came home late, didn’t
o’clock last night, weren’t they? (Hôm they? (Bố mẹ cậu về muộn đúng không?)
qua lúc 7 giờ, họ đang học bài á?)
 The cat didn’t eat anything
 She wasn’t fond of hanging out with her yesterday, did it? (Hôm qua con mèo
friends, was she? (Cô ta không thích đi không ăn gì cả à?)
tụ họp bạn bè phải không?)

2.1.3. Các thì hoàn thành

Clause, has/have/had (+ not) + S?

 The dog hasn’t come back home yet, has it? (Con chó vẫn chưa chạy về nhà à?)

 The baby has been sleeping for 4 hours, hasn’t he? (Đứa bé đã ngủ được 4 tiếng rồi nhỉ?)

2.1.4. Các thì tương lai

2
Clause, will (+ not) + S?

 You will come to my birthday party, won’t you? (Cậu sẽ đến dự tiệc sinh nhật của tớ phải
không?)

 He won’t go to the cinema with me, will he? (Anh ta sẽ không đi xem phim cùng tớ đúng
không?)

2.1.5. Động từ khuyết thiếu

Clause, modal verb (+ not) + S?

 You can climb a tree, can’t you? (Cậu có thể trèo cây không?)

 They shouldn’t meet her, should they? (Họ không nên gặp cô ta, phải không?)

2.2. Cách dùng


Như ở phần định nghĩa đã nêu, câu hỏi đuôi (Tag question) được dùng để hỏi hoặc để xác nhận thông
tin được đề cập đến trong câu. Vì vậy, bên cạnh câu nghi vấn, ta cũng có thể dùng câu hỏi đuôi để lấy
thông tin từ người nghe. Ta có 2 cách dùng chính của câu hỏi đuôi, theo đó, cách lên xuống giọng ở
cuối câu cũng sẽ khác nhau tùy vào mục đích câu hỏi.

2.2.1 Hỏi để lấy thông tin


Với cách dùng này, ta sẽ coi câu hỏi đuôi như một câu nghi vấn, khi đó, ta sẽ lên giọng ở cuối câu.
Cách trả lời cũng tương tự như với một câu nghi vấn thông thường, ta sẽ trả lời Yes/No. Ví dụ:

You went to school yesterday, didn’t you? (Hôm qua anh đi học à?)

No. = No, I did not go to school. (Không, anh Yes. = Yes, I went to school. (Ừ, anh đi học.)
không đi học.)

2.2.2. Hỏi để xác nhận thông tin

3
Với cách dùng này, ta đơn giản đặt câu hỏi để chờ người nghe đồng tình với ý kiến của mình, khi đó
ta sẽ xuống giọng ở cuối câu. Với kiểu câu này, ta trả lời theo dạng câu của mệnh đề chính. Ví dụ:

 It is beautiful, isn’t it? (Nó đẹp nhỉ?)  Dad doesn’t come home, does he? (Bố
không về nhà nhỉ?)
 Yes, it is. (Ừ, nó đẹp thật.)
 No, he doesn’t. (Không, bố không về.)

3. Các trường hợp đặc biệt


Bên cạnh các trường hợp phổ biến, câu hỏi đuôi cũng có những trường hợp đặc biệt mà ta cần ghi nhớ
để tránh nhầm lẫn. Sau đây là những trường hợp mà các bạn cần lưu ý.

1/ Câu dùng I AM, câu hỏi đuôi là AREN’T I, I AM NOT thì câu hỏi đuôi là AM I. Ví dụ:

 I am a translator, aren’t I? (Tôi là biên dịch viên mà nhỉ?)

 I am not sick, am I? (Con không ốm phải không mẹ?)

2/ Câu dùng LET’S, câu hỏi đuôi là SHALL WE? Ví dụ: Let’s go outside, shall we? (Chúng ta ra
ngoài nhé?)

3/ Câu có chủ ngữ là những đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY,
ANYONE,… thì câu hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là THEY. Ví dụ:

 Everyone speaks English, don’t they? (Mọi người đều nói tiếng Anh phải không?)

 Someone isn’t here, are they? (Không ai ở đây nhỉ?)

4/ Câu có chủ ngữ là NOTHING, NO ONE, NOBODY: Mặc dù câu ở mệnh đề chính ở dạng khẳng
định nhưng phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định, do các từ này vốn đã mang nghĩa phủ định. Đặc biệt,
với NO ONE, NOBODY thì phần hỏi đuôi sẽ là THEY. Với NOTHING thì phần hỏi đuôi sẽ là IT. Ví
dụ: Nothing is special, isn’t it? (Chẳng có gì đặc biệt cả, phải không?)

5/ Câu chứa các trạng từ phủ định như NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW,… thì mặc dù
dạng câu ở mệnh đề chính là khẳng định, ta vẫn hiểu là câu đó mang nghĩa phủ định, nên phần hỏi
đuôi sẽ vẫn ở dạng khẳng định. Ví dụ: She hardly eats bread, does she? (Cô ta không ăn tý bánh mì
nào đúng không?)

6/ Câu có cấu trúc IT SEEMS THAT… thì mệnh đề chính sẽ là mệnh đề đứng sau THAT, phần hỏi
đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường. Ví dụ:

 It seems that it is going to rain, isn’t it? (Hình như trời sắp mưa nhỉ?)

4
 It seems that you don’t want to go with me, do you? (Có vẻ như anh không muốn đi cùng tôi
nhỉ?)

7/ Nếu câu có chủ ngữ là một mệnh đề, một danh ngữ, động từ dạng TO V thì phần hỏi đuôi sẽ dùng
IT là chủ ngữ. Ví dụ:

 What I am hearing is very interesting, isn’t it? (Những gì tôi đang nghe thật thú vị, phải
không nào?)

 Singing helps us reduce stress, doesn’t it? (Hát giúp chúng ta giảm stress nhỉ?)

 To play video games doesn’t entertain us much, does it? (Chơi trò chơi điện tử không giúp
chúng ta giải trí lắm, phải không nhỉ?)

8/ Nếu câu ở phần mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì phần hỏi đuôi sẽ là “will you?”

Ví dụ:

 Do sit down, will you? (Anh sẽ ngồi chứ?)

 Don’t make noise, will you? (Các em sẽ không làm ồn, đúng không nhỉ?)

9/ Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần hỏi đuôi sẽ dùng MAY. Ví dụ: She wishes she
would become beautiful, may she? (Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh đẹp, phải không nhỉ?)

10/ Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là ONE thì phần hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là ONE/YOU. Ví
dụ: One can play this song, can’t you? (Một bạn nào đó có thể chơi bài này, đúng không?)

11/ Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST:

– MUST chỉ sự cần thiết thì phần hỏi đuôi dùng NEEDN’T. Ví dụ: I must work a lot to meet the
deadline, needn’t I? (Tôi phải làm việc thật nhiều để kịp hạn nộp, đúng không?)

– MUST chỉ sự cấm đoán thì phần hỏi đuôi dùng MUST (+ NOT). Ví dụ:

 They must come home late, mustn’t they? (Họ không được về nhà muộn, đúng không nhỉ?)

 He mustn’t date with her, must he? (Anh ta không được hẹn hò với cô ấy phải không?)

– MUST chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ ở phần hỏi
đuôi cho phù hợp. Ví dụ:

 He must come early, doesn’t he? (Chắc là anh ta đến sớm đấy nhỉ?)

 The child must be very good, is he? (Thằng bé chắc là ngoan lắm đấy nhỉ?)

5
12/ Nếu câu ở mệnh đề chính là câu cảm than (WHAT A/AN…, HOW…, SUCH A/AN…) thì danh
từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu, từ đó ta sẽ biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp
để làm chủ ngữ trong phần hỏi đuôi. Ví dụ:

 What a lovely kitten, isn’t it? (Con mèo kia đáng yêu quá, phải không nào?)

 How a handsome boy, isn’t he? (Anh ta đẹp trai, đúng không?)

13/ Nếu có cấu trúc dạng: S + động từ tình thái (feel, think, expect,…) + clause, ta có hai trường hợp
chia câu hỏi đuôi tùy vào chủ ngữ.

– TH1: Chủ ngữ là “I” thì phần hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề phụ trong câu. Khi đó, ta áp dụng
các quy tắc chia câu hỏi đuôi như bình thường.

Lưu ý: Khi các động từ này ở dạng phủ định thì phần hỏi đuôi sẽ chia ở dạng khẳng định. Tuy nhiên,
chủ ngữ ở phần hỏi đuôi sẽ là chủ ngữ của mệnh đề phụ. Ví dụ:

 I believe the fairies exist, don’t they? (Tôi tin là thiên thần tồn tại, đúng nhỉ?)

 I don’t think she can do it, can’t she? (Tôi không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải không?)

– TH2: Nếu chủ ngữ là danh từ/đại từ khác “I”, thì phần hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề có chứa
các động từ trên và áp dụng các quy tắc chia phần hỏi đuôi như bình thường. Ví dụ:

 They expect she will come soon, don’t they? (Họ hy vọng cô ta sẽ đến sớm hả?)

 My mother doesn’t think I am fine, does she? (Mẹ tôi không nghĩ là tôi vẫn khỏe à?)

14/ Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta coi HAD,
WOULD là trợ động từ và chia phần hỏi đuôi như bình thường. Ví dụ:

 You had better go to school early, hadn’t you? (Con nên đi học sớm, đúng không nào?)

 You hadn’t better stay up late, had you? (Cậu không nên thức khuya, phải không nhỉ?)

 They’d rather play video games, wouldn’t they? (Họ thích chơi điện tử hơn, đúng không?)

15/ Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa OUGHT TO thì phần đuôi sẽ là SHOULDN’D +S
EXERCISES 6. We should follow the traffic rules strictly,
………….?
1. Lan enjoys watching TV after dinner,
…………? 7. Your mother has read these fairy tales for you
many times, . ….?
2. Tam didn’t go to school yesterday, ……..?
8. He seldom visits you, ………….?
3. They’ll buy a new computer, ………?
9. You’ve never been in Italy, . ………….?
4. She can drink lots of tomato juice every day,
………….? 10. That’s Bob, ………….?
5. She may not come to class today, ………….? 11. No-one died in the accident, ………….?

6
12. I’m supposed to be here, ………….? 40. These sausages are delicious, …………….?
13. Nothing is wrong………….? 41. You haven’t lived here long, …………?
14. Nobody called the phone, ………….? 42. The weather forecast wasn’t very good,
……………. ?
15. Everything is okay, ………….?
43. He’d better come to see me, .............. ?
16. Everyone took a rest, ………….?
44. You need to stay
17. Going swimming in the summer is never
longer, ................................?
boring, ………….?
45. You aren't afraid of snakes……………
18. Let’s dance together, ………….?
46. Ann isn't at home……………… ……
19. Don’t talk in class, ………….?
47. You don't know French………………..
20. Sit down, ………….?
48. Tom didn't see her……………………..
21. This picture is yours, ………….?
49. This isn't yours………………………...
22. Hoa never comes to school late, ……….?
50. Mary wasn't angry……………………..
23. You took some photos on the beach, .
………….? 51. Bill hasn't had breakfast………………..
24. He hardly ever makes a mistake, ………….? 52. You won't tell anyone………………….
25. They want to come,………………….? 53. I didn't wake you up……………………
26. Elizabeth is a dentist, ……………….. ? 54. Tom doesn't like oysters……………….
27. They won’t be here, …………………? 55. You don't want to sell the house……….
28. That is your umbrella, ………………….? 56. It doesn't hurt………………………….
29. There aren’t many people here yet, 57. People shouldn't drink and drive……………
…………….. ?
58. You aren't going
30. He has a bicycle,……………………? alone………………………
31. Peter would like to come with us to the 59. They couldn't pay the
party, ……………..? rent……………………
32. Those aren’t Fred’s books, ………? 60. You don't agree with
Bill…………………….
33. You have never been to Paris,…………?
61. There wasn't a lot to do……………………..
34. Something is wrong with Jane today,
………… ? 62. I needn't say
anything………………………..
35. Everyone can learn how to swim,
……………… ? 63. That wasn't Ann on the
phone……………………..
36. Nobody cheated in the exam,
………………….. ? 64. You didn't do it on
purpose………………………….
37. Nothing went wrong while I was gone,
………… ? 65. This won't take
long…………………………………
38. I am invited, ………………….?
66. She doesn't believe you………………….
39. This bridge is not very safe,……………..?

7
67. It didn't matter very much………………. 91. This will fit in your
pocket……………………
68. He shouldn't put so much salt in
it……………………. 92. His wife has headaches quite
often…………………
69. Mary couldn't leave the children
alone……………… 93. She's got lovely blue eyes…………………..
70. You aren't doing anything 94. The twins arrived last night…………………
tonight…………….
95. Mary paints portraits……………………..
71. You wouldn't mind helping me with
96. Bill puts the money in the
this……………
bank…………………….
72. George hadn't been there
97. Bill put the money in the
before……………..
bank……………………
73. The children weren't
98. Prices keep going up…………………
surprised………………….
99. I've seen you before……………………
74. You wouldn't like another
drink……………… 100. Bill's written a novel………………..
75. Tom doesn't have to go to His mother's very proud of
lectures…………….. him…………………..
76. Bill hasn't got a car…………… The twins used to play
rugby……………………….
77. Bill couldn't have prevented it…………….
Tom might be at home now…………………..
78. I needn't wait any longer…………….
We must hurry………………………..
79. There weren't any
mosquitoes………………. You'd been there before……………………..
80. The fire wasn't started deliberately (thận You'd like a drink……………………..
trọng)………………..
The boys prefer a cooked
81. The children can read breakfast………………….
French…………………
Mary ought to cook it for
82. He's ten years old……………………… them…………………………….
83. Bill came on a bicycle……………….. That was Ann on the
phone………………………
84. The Smiths have got two
cars………………… The Smiths need two cars…………….
85. Your grandfather was a You'll help me…………………..
millionaire……………….
He used to eat raw fish…………………
86. Tom should try again…………………….
There'11 be plenty for everyone………………..
87. It could be done……………………
You'd better wait for Bill……………….
88. Your brother's here…………………………
You'd come if I needed help……………..
89. That's him over there…………………….
You could come at short notice…………………
90. George can leave his case
here………………………. You don't know where Ann is, ..............?

8
They haven't seen this film, .................? Everybody can learn how to swim,
______________?
You wouldn't tell anyone about it, ...............?
He hardly feeds his family,
He'd never seen you before,...................?
________________?
Let's go out for a walk, .......................?
She could scarcely hear what he said,
This is your book,..................? ______________?

I am supposed to be here, .............? She never works on Sundays,


_______________?
There is a meeting tonight, ........................?
They did nothing,
Tom won't be here late, ....................................? ________________________?
You 're tired,............................? There is no one in the house,
You haven't lived here long, ..................? _______________?

You came in a sports car, ...........................? You have heard about that, …

These cakes look good, ...........................? Nam did the work well, …

You can speak German, .......................? He didn’t have to speak to me, …

You couldn't do me a favor, ...................? He won’t fall down, …

You have heard about that, You wouldn’t like the windown open, …
_________________? She used to beat his wife, …
Nam did the work well, _____________? She came very late, …
He didn’t have to speak to me, Come and see me tomorrow, …
______________?
That’s the sort of thing you would do, …
He won’t fall down, __________________?
I’d better go, …
You wouldn’t like the window open,
_______________? There is an examination tomorrow,…

He used to beat his wife, ________________? She’s been studying English for two years,…

Come and see me tomorrow, _____________? You can’t play tennis today,…

Don’t sheet the door, _________________? It is surely sunny today,…

Let’s sing together, _________________? Beverly will be attending the university in


September,…
I’d better go, _______________?
I’m never called “Scholar”,…
I am your teacher, ________________?
No one has come here,…
There’s an examination tomorrow,
______________? Everybody can learn how to swim,…

She’s been studying English for 2 years, Ha’s family often have tea for breakfast,…
_______________?
She never works on Sundays,…
You can’t play tennis today, _______________?
You can speak English,…
Let me lend you a hand, __________________?
He shouldn’t smoke,…

9
That job is hardly suitable for her,… Everyone took the test,…
They were there,… There are a lot of people here,…
They arrived yesterday,… They had to go home,…
She doesn’t want to go,… The little children were let go away,…
He will come,… Mary really goes out on Sundays,…
Your father is a teacher, …. There is something wrong with the new car,…
There are more countries north of the equator That is true story,…
than south of it,…
The quality of these recordings is not very good,
You have never been in Italy,… …
You have a ticket to the game,… Let’s go to the cinema tonight,…
You don’t know of any vacant apartments, … This book isn’t very interesting,…
He doesn’t need a furnished apartment,… Tom has never written to you,…
But I guess he can always rent some,… Mr. Brown needs to leave right now,…
The movers aren’t packing the books for us,… Everything is all right now,…
You have lived in Hollywood for many years,… Listen to what I am staying,…
You didn’t know anyone here at first,… Fruit juices and milk are healthy drinks,…
Sally turn in her report,… Tom had great difficulty finding a jobs,…
That’s Bob’s,… The police come to the side of the accident,…
No one died in the accident,… Ba complained about the noise,…
You’re working on another screenplay now,… I am not your enemy, ……………?
Speaking of kids, you have some of your own, I’m your friend…………….?

He was a student,…………………….?
That depends on what you mean by a long time,
You were workers,………………..?

You were born in Dalat,………………?
We should call Rita,…
You have a book,…………………..?
I’m supposed to be here,…
You don’t have a new car,………………?
Nothing wrong,…
Mary has finished her homework,…………?
You are still wanted by the police,…
No car is allowed,…………………..?
We went to Stan’s holiday party last year,…
Nothing was particular,…………………?
Tom and Fred hadn’t been to Florida before
then,… Nobody came to see you,…………………?
I’m usually right about the weather,… Everyone greeted you,………………?
Nobody called on the phone,… Somebody has lost his car keys,…………?
Everything are OK,… This is your house, …………..?

10
That is your dictionary,……………..?
These are your pens,…………………..?
Those are your books,…………………?
Tom and Tim can’t speak Chinese,………...?
We’ll see you tomorrow,…………………...?
You could go with us,……………….?
She visited here last year,………………….?
Children shouldn’t smoke cigarettes,
…………………?

11

You might also like