You are on page 1of 5

Tag Questions

I. Định nghĩa
Định nghĩa

Câu hỏi đuôi (Câu hỏi gắn thẻ) là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh thường được đặt ở cuối câu như một
“cái thẻ” nhằm bày tỏ ý muốn xác định những gì mà mình đã nói ở câu trước. Ý nghĩa của những câu hỏi đuôi
tương đương với những câu hỏi như “Phải thế không?” hay “Bạn có nghĩ thế không?”

Ví dụ về tag question:

You like Studying, don’t you ?

II. Cấu trúc câu hỏi đuôi của các thì 


1. Với mệnh đề chính  mang nghĩa khẳng định

Thì hiện tại đơn với động từ to be She’s Italian, isn’t she?

Thì hiện tại đơn với động từ khác They live in London, don’t they?

Thì hiện tại tiếp diễn We’re working tomorrow, aren’t we?

Thì quá khứ đơn với động từ to be It was cold yesterday, wasn’t it?

Thì quá khứ đơn với động từ khác He went to the party last night, didn’t he?

Thì quá khứ tiếp diễn We were waiting at the station, weren’t we?

Thì hiện tại hoàn thành They’ve been to Japan, haven’t they?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn She’s been studying a lot recently, hasn’t she?

Thì quá khứ hoàn thành He had forgotten his wallet, hadn’t he?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn We’d been working, hadn’t we?

Thì tương lai đơn She’ll come at six, won’t she?

Thì tương lai tiếp diễn They’ll be arriving soon, won’t they?

Thì tương lai hoàn thành They’ll have finished before nine, won’t they?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn She’ll have been cooking all day, won’t she?

He can help, can’t he?


Động từ khuyết thiếu
John must stay, mustn’t he?
2. Với mệnh đề chính mang nghĩa phủ định

Thì hiện tại đơn với động từ to be We aren’t late, are we?

Thì hiện tại đơn với động từ khác She doesn’t have any children, does she?

Thì hiện tại tiếp diễn The bus isn’t coming, is it?

Thì quá khứ đơn với động từ to be She wasn’t at home yesterday, was she?

Thì quá khứ đơn với động từ khác They didn’t go out last Sunday, did they?

Thì quá khứ tiếp diễn You weren’t sleeping, were you?

Thì hiện tại hoàn thành She hasn’t eaten all the cake, has she?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn He hasn’t been running in this weather, has he?

Thì quá khứ hoàn thành We hadn’t been to London before, had we?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn You hadn’t been sleeping, had you?

Thì tương lai đơn They won’t be late, will they?

Thì tương lai tiếp diễn He won’t be studying tonight, will he?

Thì tương lai hoàn thành She won’t have left work before six, will she?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn He won’t have been travelling all day, will he?

She can’t speak Arabic, can she?


Động từ khuyết thiếu
They mustn’t come early, must they?

III. Các trường hợp đặc biệt 

1. Với các trạng từ mang nghĩa phủ định


Khi sử dụng các trạng từ mang hàm ý “phủ định” như never, rarely, seldom, hardly, barely, scarcely,… trong
câu: mặc dù vế câu ở đằng trước đang ở dạng khẳng định, nhưng hàm ý của câu nói lại mang nghĩa phủ định.
Do vậy, ta coi những vế câu như vậy là những vế câu phủ định, từ đây sử dụng câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

Ví dụ:

He never went to the store, did him?

I barely know you, do I?

She can rarely come these days, can she?


2. Với các đại từ chỉ định mang nghĩa phủ định (nothing, nobody, no one)
Tương tự với trường hợp với những trạng từ mang nghĩa phủ định ở trên, ta sử dụng câu hỏi đuôi ở dạng khẳng
định khi chủ ngữ của vế câu trước là những đại từ chỉ định mang nghĩa phủ định.

Ví dụ:

No one came, did they?

Nobody is listening, are they?

3. Với câu mệnh lệnh (imperatives)


Đôi khi chúng ta sử dụng câu hỏi đuôi với câu mệnh lệnh (lời mời, lời đề nghị). Trong câu hỏi đuôi, ta sử dụng
trợ động từ won’t cho những lời mời và can, can’t, will, would với những lời đề nghị.

Ví dụ:

Come with us, won’t you?

Close the door, will you?

Do the exercise immediately, can’t you?

Hand me the pen, would you?

4. Một số các trường hợp đặc biệt khác

Ví dụ Ghi chú

I am right, aren’t I? Sử dụng trợ động từ “aren’t” khi chủ ngữ ở đằng trước là “I” (không dùng amn’t)

Dùng trợ động từ “shall” khi ở vế câu trước có cụm “Let’s” để rủ ai đó cùng làm gì với
Let’s go, shall we?
mình (Let’s = let us)

You have to go, don’t Câu hỏi đuôi là “don’t” chứ không phải “haven’t” do “have to” là động từ thường, không
you? phải động từ khuyết thiếu 
IV.  Bài tập ứng dụng trong câu hỏi đuôi 
1. Dạng hoàn thành câu – Complete the question tags 
a. Get me some chewing gum when you go to the shop, ….. you?
b. Let’s watch that new DVD you bought today, …. we?
c. There’s not really much point waiting, …. there?
d. Tonia will put us up for the weekend, …. she?
e. Nobody seems to like Jessica, …. they?
f. I’m not making much sense now, …. I?
g. Let’s go because it’s getting late, …. it?
h. If you borrow my coat, don’t get it dirty, ….. you?
i. Bill should be here by now, ….. he?
k. I’m making you feel uncomfortable, …. I?
l. Someone left the door open, …. they?
m. Nobody knows about this, …. they?

2. Dạng kết hợp câu – Match to make sentences


1 You’ve sent that letter I gave you, ….. A don’t you?

2 You catch the bus to school, …… B didn’t you?

3 You won’t tell anyone about this, ….. C will you?

4 You’re a friend of Charlie’s, ….. D haven’t you?

5 You were living in Hong Kong then, ….. E do you?

6 You never work more than you have to, ….. F did you?

7 You made no effort to make friends with Darren,….. G weren’t you?

8 You got Jimmy a cap for his birthday, ….. H aren’t you?

3. Dạng chữa lỗi sai


a. My neighbour used to say, ‘How about helping me carry this?’ or ‘Give me a hand with this, wouldn’t you?’
b. Julia told me: “Let’s go to the party then, should we?”
c. But I know who you mean. There are two sisters, Lucy and Jessica. They’re twins, are they?
d. ‘I decided not to tell her because I didn’t really think it was my business and no one wants to be a telltale,
does he? 
e. Don’t say anything about this to anyone, can’t you?’
f. You have spoken to her, have you?
g. We have to test these products, haven’t we?
4. Đáp án bài tập về câu hỏi đuôi

Bài 1:

a. will g. isn’t

b. shall h. will

c. is i. shouldn’t

d. won’t k. aren’t

e. do l. didn’t

f. am m. do

Bài 2:

1 2 3 4 4 6 7 8

D A C H G E F B

Bài 3:

a b c d e f g

wouldn’t -> should we -> are they -> does he -> do can’t you -> have you -> haven’t we ->
would shall we aren’t they they will you haven’t you don’t we

You might also like