You are on page 1of 12

2.

Cấu trúc câu hỏi đuôi


Quy tắc đầu tiên khi xây dựng câu hỏi đuôi, đó là: Thể của phần đuôi luôn luôn
ngược lại với phần mệnh đề chính.
Cụ thể như sau:

Mệnh đề chính Phần hỏi đuôi

Mệnh đề khẳng định Phủ định

Snow is white, isn’t it?

Mệnh đề phủ định Khẳng định

You don’t like me, do you?

Công thức chung: S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

Ví dụ:
He’s Italian, isn’t he? – trợ động từ is, đại từ ngủ ngữ của he là he
Your sister has many children, doesn’t she? – trợ động từ does, đại từ chủ ngữ của
your sister là she.
Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hiện tại
Cấu trúc này áp dụng cho thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

Động từ Mệnh đề khẳng định, aren’t I Mệnh đề phủ định, am/is/are +


S?
To be Mệnh đề khẳng định, isn’t/
aren’t + S?

– I am right, aren’t I? – This bag isn’t yours, is it?

Động từ Mệnh đề khẳng định, Mệnh đề phủ định, do/ does +


thường don’t/doesn’t + S? S?

– You play this game, don’t – They don’t want to do this, do


you? they?

– He likes eating KFC, doesn’t – It doesn’t work, does it?


he?

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì quá khứ


Cấu trúc này áp dụng cho thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ Mệnh đề phủ định, was/were +


weren’t + S? S?
Động từ

To be
– We were young, weren’t we? – I wasn’t wrong, was I?

– He was studying at 7pm – They weren’t sleeping at that


yesterday, wasn’t he? time, were they?

Động từ Mệnh đề khẳng định, didn’t + Mệnh đề phủ định, did + S?


thường S?

– We finished our project, didn’t – I didn’t know that, did I?


we?
– You didn’t trust me, did you?
– John ate spaghetti, did he?

Cấu trúc câu hỏi đuôi thì tương lai

Mệnh đề khẳng định, won’t + S? Mệnh đề phủ định, will + S?

We will attend the game, won’t we? You won’t go to Ho Chi Minh, will you?

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hoàn thành


Mệnh đề khẳng định, Mệnh đề phủ định, have/has/had +
haven’t/hasn’t/hadn’t + S? S?

– You have studied English for 10 years, – Her father hasn’t been to France,
haven’t you? has he?

– He has lived here since 1999, hasn’t – I hadn’t finished my lunch before
he? going to school, had I?

– She had lived in London before moving


to Rome, hadn’t she?

Cấu trúc câu hỏi đuôi động từ khuyết thiếu (modal verbs)
Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh (modal verbs) là các từ: should, can, could,
may, might, must, have to.
Lưu ý: have to vẫn cần dùng trợ động từ, must khi chỉ sự cần thiết ta dùng câu hỏi
đuôi là needn’t.

Mệnh đề khẳng định, modal V + not + Mệnh đề phủ định, modal V + S?


S?

– He should play football, shouldn’t he? – She cannot swim, can she?

– You have to go out for a while, don’t – They must not come late, must
you? they?

– John must stay at home, needn’t he?

CHÚ Ý:
– Trong câu hỏi đuôi chúng ta luôn luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it,
they,..) để đặt câu hỏi.
– KHÔNG dùng đại từ tân ngữ (me, you, him, her, them, us).
– KHÔNG dùng tên riêng (wasn’t Jack là sai).
3. Một số trường hợp đặc biệt về cấu trúc câu hỏi
đuôi
3.1. Đối với động từ “Am”
Không dùng “am not I” mà phải dùng “aren’t I” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
I am wrong, aren’t I?
Tôi sai à, phải không?
I am your good friend, aren’t I?
Tôi là bạn tốt của bạn, đúng không?
3.2. Đối với động từ khiếm khuyết “Must”
● Khi “must” chỉ sự cần thiết ở dạng khẳng định, ta dùng “needn’t” cho câu hỏi
đuôi.
Ví dụ:
They must work until 10pm, needn’t they?
Họ phải làm việc đến 10 giờ tối, đúng không?

● Khi “must” chỉ sự cấm đoán ở dạng phủ định must not, ta dùng must cho câu
hỏi đuôi.
Ví dụ:
You mustn’t come late, must you?
Anh không được đến trễ, hiểu chứ?

● Khi “must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại, ta dựa vào động từ theo sau “must” để
chọn động từ cho thích hợp.
Ví dụ:
He must be a very kind man, isn’t he?
Ông ta ắt hẳn là một người đàn ông tốt bụng, phải không?

● Khi “must” chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức “must + have + V3/ed),
ta dùng have/has cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
You must have visited here once, haven’t you?
Bạn chắc hẳn là đã đến đây một lần, đúng không?
3.3. Đối với động từ “Have to”
Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho
câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She has to go to work, doesn’t she?
Có phải cô ấy cần đi làm?
My child had to go to school yesterday, didn’t he?
Hôm qua con trai tôi phải đến trường đúng không?
3.4. Đối với động từ “Let”
Khi “Let” đặt đầu câu, căn cứ vào ý nghĩa mà “let” truyền tải trong câu để chọn động
từ phù hợp.

● “Let’s” trong câu gợi ý, rủ ai làm việc gì đó cùng mình thì ta dùng “shall we?”
cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Let’s go to the shopping mall, shall we?
Ta đi đến trung tâm thương mại chứ?
Let’s eat dinner, shall we?
Chúng ta cùng ăn tối thôi, được chứ?

● “Let” trong câu xin phép let somebody do something thì ta dùng “will you?”
cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Let us use the laptop, will you?
Cho bọn mình sử dụng laptop, được không?

● “Let” trong câu đề nghị giúp người khác (let me), ta dùng “may I?”
Ví dụ:
Let me help you do it, may I?
Để mình giúp cậu làm, được chứ?
3.5. Đối với câu mệnh lệnh
● Diễn tả lời mời thì ta dùng “won’t you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Drink some coffee, won’t you?
Mời bạn uống chút cà phê nhé?

● Diễn tả sự nhờ vả thì ta dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Take it away now, will you?
Vứt dùm mình nhé?

● Diễn tả sự ra lệnh thì ta dùng “can/ could/ would you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Go out, can’t you?
Ra ngoài dùm tôi?

● Đối với câu mệnh lệnh phủ định chỉ được dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Don’t marry her, will you?
Con sẽ không cưới con bé đó chứ?
3.6. Đối với câu có đại từ bất định chỉ người
Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ người như: Anyone, anybody, no
one, nobody, none, everybody, everyone, somebody, someone thì chúng ta dùng đại
từ “they” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Someone had recognized him, hadn’t they?
Có người đã nhận ra hắn, phải không?
Everyone will gather here, won’t they?
Mọi người sẽ tập trung ở đây, đúng không?
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ là những đại từ mang tính phủ định như no one, nobody,
none thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.
Ví dụ:
Nobody remembered my date of birth, did they?
Không ai nhớ ngày sinh của tôi hết, phải không?
No one is here, are they?
Không có ai ở đây phải không?
3.7. Đối với câu có đại từ bất định chỉ vật
Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ vật như: Nothing, something,
everything thì chúng ta dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Everything is okay, isn’t it?
Mọi thứ đều tốt đẹp phải không?
Nothing happened, did it?
Không có gì xảy ra, phải không?
3.8. Đối với câu có chủ ngữ mang tính chất phủ định
Những câu trần thuật có chứa các từ phủ định như: Neither, none, no one, nobody,
nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể
khẳng định.
Ví dụ:
Peter hardly ever goes to parties, does he?
Peter hầu như không bao giờ đi dự tiệc tùng, phải không?
Neither she nor he will go, will they?
Cả cô ấy và anh ấy đều không đi, đúng chứ?
3.9. Đối với câu cảm thán
Khi mệnh đề chính là một câu cảm thán, ta lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ
chủ ngữ, đồng thời dùng trợ động từ phía trước là: is, are, am.
Ví dụ:
What a beautiful day, isn’t it?
Một ngày thật đẹp, đúng không?
Such a handsome guy, isn’t he?
Đúng là một chàng trai đẹp trai, đúng không?
3.10. Đối với câu có chủ ngữ là “One”
Khi chủ ngữ chính trong mệnh đề chính là “one”, ở câu hỏi đuôi dùng “you” hoặc
“one”.
Ví dụ:
One can be one’s master, can’t one?
Mỗi người đều có thể kiểm soát bản thân, đúng không?
One who works hard will be successful, won’t you?
Một người làm việc chăm chỉ sẽ thành công, phải không?
3.11. Đối với câu có “used to” (đã từng)
Khi mệnh đề sử dụng cấu trúc “used to” để diễn tả thói quen, hành động đã từng
xảy ra trong quá khứ, ta xem “used to” là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó câu
hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ “did” là được.
Ví dụ:
She used to live here, didn’t she?
Cô ta đã từng sống ở đây, đúng không?
I used to play football a lot, did I?
Tôi đã từng chơi bóng đá rất nhiều đấy nhỉ?
3.12. Đối với câu có “Had better”
Khi mệnh đề sử dụng cấu trúc “had better” mang nghĩa khuyên bảo ai đó, ta
mượn trợ động từ “had” để lập câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Leo had better stay, hadn’t he?
Leo tốt hơn là nên ở nhà, đúng không?
You had better study to pass the exam, hadn’t you?
Bạn tốt hơn là nên học để qua kì thi, đúng không?
3.13. Đối với câu có “Would rather”
Khi mệnh đề sử dụng cấu trúc “would rather” mang nghĩa muốn làm gì, ta mượn
trợ động từ “would” để lập câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She would rather go, wouldn’t she?
Cô ấy muốn đi phải không?
They would rather move to a new city, wouldn’t they?
Họ muốn đến một thành phố mới, phải không?
3.14. Đối với cấu trúc “I think”
Khi câu có cấu trúc như sau:
I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see
(mệnh đề chính) + mệnh đề phụ
Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
I think he will come here, won’t he?
Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến đây, đúng không?
I suppose that our company is growing fast, isn’t it?
Tôi cho rằng công ty chúng ta đang phát triển nhanh, đúng không?
Lưu ý:

● Nếu mệnh đề chính chứa từ NOT, thì tính chất phủ định vẫn có ảnh hưởng
đến cả mệnh đề phụ. Vậy nên câu hỏi đuôi phải ở thể ngược lại là khẳng
định.
Ví dụ:
I don’t believe he can do it, can he?
Tôi không tin Mary có thể làm điều đó, đúng không?

● Cũng mẫu cấu trúc này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì dùng động từ
chính trong câu (think/ believe/ suppose/…) để xác định trợ động từ cho câu
hỏi đuôi.
Ví dụ:
She thinks he will come, doesn’t she?
Cô ấy nghĩ anh ta sẽ đến, đúng không?
3.15. Đối với câu điều ước Wish
Khi mệnh đề chính dùng câu ước muốn “wish” thể hiện mong muốn, ta dùng
“may” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
I wish to meet the doctor, may I?
Tôi muốn được gặp bác sĩ, được chứ?
Sarah only wishes to have a new phone, may she?
Sarah chỉ muốn có chiếc điện thoại mới, được chứ?
3.16. Đối với mệnh đề danh từ
Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ, ta dùng “it” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
What she wants to do is her business, isn’t it?
Cô ấy muốn làm gì là việc của cô ấy, đúng không?
That Allen didn’t come to your party makes you very sad, doesn’t it?
Việc Allen không đến bữa tiệc của bạn khiến bạn rất buồn, đúng không?
3.17. Đối với chủ ngữ this/ that
This/ that được thay bằng it cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
This is your wife, isn’t it?
Đây là vợ bạn phải không?
This is the bad bag you lost last night, isn’t it?
Đây là cái túi bạn mất tối qua, đúng không?

II/ PRACTICE
Bài 1: Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng khẳng định sau đây:
1. They live in London,_____________________?
2. We’re working tomorrow,__________________?
3. It was cold yesterday,_____________________?
4. He went to the party last night,________________?
5. They’ve been to Japan,____________________?
6. He had forgotten his wallet,___________________?
7. She’ll come at six,___________________?
8. They’ll have finished before nine,___________________?
9. She’ll have been cooking all day,___________________?
10. John must stay,__________________?
Bài 2: Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng phủ định sau đây:
1. We aren’t late,________________?
2. She doesn’t have any children,__________________?
3. She wasn’t at home yesterday,___________________?
4. They didn’t go out last Sunday,_________________?
5. You weren’t sleeping,__________________?
6. She hasn’t eaten all the cake,____________________?
7. We hadn’t been to London before,__________________?
8. They won’t be late,________________________?
9. She can’t speak Arabic,__________________?
10. They mustn’t come early,__________________?
11. She’s from a small town in China, .... ?
12. He's still sleeping, .... ?
13. We’re late again, .... ?
14. I’m not the person with the tickets, .... ?
15. You do go to school, .... ?
16. The weather is really bad today, .... ?
17. Let's go for a walk, .... ?
18. They aren’t in Mumbai at the moment, .... ?
19. We won't be late, .... ?
20. John’s a very good student, .... ?
21. Nobody called, .... ?
22. She doesn’t work in a hotel, .... ?
23. They will wash the car, .... ?
24. We live in a tiny flat, .... ?
25. We must lock the doors, .... ?
26. David and Julie don’t take Chinese classes, .... ?
27. I often come home late, .... ?
28. I'm right, .... ?
29. She doesn’t cook very often, .... ?
30. So you bought a car, .... ?

Bài 4. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây

1. Minh isn’t listening to music, isn’t he?


2. He couldn’t do her a favour, couldn’t he?
3. I’m late to this meeting, am not I?
4. Let’s go out for a walk, will we?
5. Turn off the fans before going out, will you?
6. Don’t forget to repair this car, won’t you?
7. That is his cat, is it?
8. Na should pass her test tomorrow, should she?
9. Read my book, will you?
10. After it gets dark, they should leave soon, should they?

Bài tập 5

1. I am right, _____?

A. am not I B. don’t I C. aren’t I D. am I

2. The picture cost 3,000 USD, __________ ?

A. does it B. did it C. doesn’t it D. didn’t it

3. Let’s go to the seaside, __________ ?

A. do you B. shall we C. do we D. will you

4. Everything was cheap then, __________?


A. wasn’t it B. weren’t they C. isn’t it D. aren’t they

5. You have tea for breakfast, __________ you?

A. haven’t B. don’t C. won’t D have

6. He seldom goes fishing, __________?

A. doesn’t he B. is he C. does he D.
isn’t he

7. He used to sell traditional handicrafts, __________?

A. hasn’t he B. didn’t he C. doesn’t he D. wasn’t


he

8. She had to do the shopping for her neighbor, __________ she?

A. didn’t B. hadn’t C. does D. isn’t

9. Linda never goes to school late, __________ she ?

A. does B. doesn’t C. will D. won’t

`0. Everyone has equal rights under the law, __________ ?

A. have they B. haven’t they C. do they D. don’t they

11. He isn’t going to like this, ______?

A. didn’t he B. did he C. won’t he D. is he

Bài tập 6: Điền câu hỏi đuôi thích hợp vào chỗ trống.

1. We must communicate with you by means of e-mail or chatting,


__________ ?
2. Nobody liked the play, __________ ?
3. She’d saved money if she bought fresh food, __________ ?
4. The area was evacuated at once, __________ ?
5. She’s very funny. She’s got a great sense of humor, __________ ?
6. It never works very well, __________ ?
7. Mr.Smith usually remembered his wife’s birthdays, __________ ?
8. Neither of them offered to help you, __________ ?
9. He ought to have made a note of it, __________ ?
10. There’ll be plenty for everyone, __________ ?

Bài tập 7

1. Let’s go out for dinner tonight, ____________ ?


2. That isn’t Bill driving, ____________ ?
3. Nothing went wrong, ____________ ?
4. There used to be trees here, ____________ ?
5. This won’t take long, ____________ ?
6. Don’t touch that button, ____________ ?
7. I’m not too late, ____________ ?
8. Not a very good film, ____________ ?
9. Somebody wanted a drink, ____________ ?
10. They think he’s funny, ____________ ?
11. The fire wasn’t started deliberately ____________ ?

You might also like