Professional Documents
Culture Documents
CÁC DẠNG CỦA CÂU HỎI ĐUÔI
CÁC DẠNG CỦA CÂU HỎI ĐUÔI
It is such a beautiful day, isn’t it? \ xuống Trời hôm nay đẹp nhỉ?
giọng ⇒ Tìm kiếm sự đồng tình
2.2. Trạng từ phủ định trong câu hỏi đuôi
Các trạng từ như “never”, “rarely”, “seldom”, “hardly”, “barely”,
“scarcely” (không bao giờ, hiếm khi, ít khi) mang nghĩa phủ định. Do đó, nếu mệnh
đề chính chứa các trạng từ này, phần đuôi sẽ mang nghĩa khẳng định.
MỆNH ĐỀ KHẲNG ĐỊNH NHƯNG PHẦN CÂU HỎI
MANG NGHĨA PHỦ ĐỊNH KHẲNG ĐỊNH
Drake has never made a bad song, has he?
Taylor rarely comes to work these days, does she?
It’s hardly surprising that she won the is it?
award,
I barely know you, do I?
The city had scarcely changed in 10 had it?
years
Help me, can’t you? lời yêu cầu thân mật (có chút khó chịu)
Trong đó chủ ngữ của mệnh đề chính và câu hỏi đuôi là giống nhau. Nếu chủ ngữ của
mệnh đề chính là danh từ thì sẽ dùng đại từ của danh từ đó để thay vào câu hỏi đuôi.
Và đại từ của câu hỏi đuôi luôn ở dạng chủ ngữ.
Đại từ: được chuyển đổi từ danh từ của mệnh đề chính.
This —> It Các đại từ như : they, he she —> Giữ nguyên
Cấu trúc 2:
I + am not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + am +
I?
Ví dụ:
– I am your best friend, aren’t I?
→ Mình là bạn thân của bạn mà đúng không?
– Ngôi thứ ba số nhiều: they – Lưu ý: – ‘are not’ có thể viết tắt là ‘aren’t’ – ‘you are’
họ, her parents – bố mẹ của cô viết tắt là ‘you’re’ – ‘we are’ viết tắt là ‘we’re’ – ‘they
ấy, my friends – các bạn của tôi, are’ viết tắt là ‘they’re’
v.v.
Ví dụ:
– You are upset, aren’t you?
→ Bạn đang bực đúng không?
Lưu ý:
– ‘is not’ viết tắt là ‘isn’t’.
– Chủ ngữ (he/ she/ it hoặc tên riêng) + ‘is’ có thể viết tắt
thành: chủ ngữ’s.
Ví dụ:
– The new employee is laborious, isn’t he?
→ Nhân viên mới chăm làm đúng không?
– That student isn’t happy today, is she?
→ Học viên đó hôm nay không vui đúng không?
Xem thêm: Tổng hợp đầy đủ các chức năng của thì Hiện Tại Đơn
B. Động từ thường
Ví dụ:
– We have a toaster, don’t we?
→ Chúng ta có một cái máy nướng bánh mì
mà đúng không?
– You don’t like him, do you?
→ Bạn không thích anh ta đúng không?
Lưu ý:
‘does not’ viết tắt là ‘doesn’t’.
Ví dụ:
– She works very hard, doesn’t she?
→ Cô ấy làm việc rất chăm chỉ đúng không?
Ví dụ:
– Yesterday, they were a little
tired, weren’t they?
→ Hôm qua, họ hơi mệt đúng không?
Ví dụ:
– In the last meeting, that client was happy with
our plan, wasn’t she?
→ Trong buổi họp trước, khách hàng đó đã hài
lòng với kế hoạch của chúng ta đúng không?
Xem thêm: Tất tần tần kiến thức về thì Quá Khứ Đơn cần nắm chắc
B. Động từ thường
Ví dụ:
– Last month, you missed a lot of
deadlines, didn’t you?
→ Tháng trước, bạn trễ nhiều deadline đúng không?
Cấu trúc 2:
CN + will not be + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…)
+ , + were + CN?
Lưu ý:
‘will not’ có thể viết tắt là ‘won’t’
Ví dụ:
– My parents will be happy if I come home this Tet
Holiday, won’t they?
→ Ba mẹ tôi sẽ vui khi tôi về nhà dịp Tết này đúng
không?
– She won’t be upset when she finds out the truth, will
she?
→ Cô ấy sẽ không bực khi cô ấy phát hiện ra sự thật
đúng không?
B. Động từ thường
Cấu trúc 2:
CN + will not + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…)
+ , + will + CN?
Lưu ý:
‘will not’ có thể viết tắt là ‘won’t’
Ví dụ:
– You will tell him the truth, won’t you?
→ Bạn sẽ nói sự thật cho anh ấy đúng không?
– Our teacher won’t give us more exercises, will he?
→ Giáo viên của chúng ta sẽ không cho chúng ta thêm
bài tập đúng không?
The dog hasn’t come back home yet, has it? (Con chó vẫn chưa chạy về nhà
à?)
The baby has been sleeping for 4 hours, hasn’t he? (Đứa bé đã ngủ được 4
tiếng rồi nhỉ?)
2.6. Động từ khuyết thiếu
4.6. Câu hỏi đuôi với “everyone”, “nobody”,… (các đại từ bất định chỉ người)
Khi chủ ngữ trong mệnh đề trần thuật là một trong các đại từ bất định chỉ người:
everyone, someone, anyone, no one, everybody, somebody, nobody và anybody, thì
chủ ngữ trong câu hỏi đuôi là ‘they’.
Lưu ý:
Khi chủ ngữ là ‘no one’ hoặc ‘nobody’ – “không ai cả/ không một ai”, câu hỏi
đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Các đại từ bất định trên vốn đi với các động từ số ít, nhưng khi chúng biến
thành ‘they’ trong câu hỏi đuôi, ta sẽ dùng (trợ) động từ số nhiều cho ‘they’.
Ví dụ:
Everyone can enter this room, can’t they?
→ Mọi người đều vào phòng này được đúng không?
No one likes this dish, do they?
→ Không ai thích món ăn này đúng không?
4.7. Chủ ngữ trong MĐTT là một trong các đại từ bất định chỉ vật
Khi chủ ngữ MĐTT là một trong các đại từ bất định chỉ vật: everything, something,
anything và nothing, thì chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là ‘it’.
Lưu ý:
Khi chủ ngữ là ‘nothing’ – “không một cái gì”, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ví dụ:
Nothing was there, was it?
→ Không có gì ở đó hết đúng không?
4.8. MĐTT có các trạng từ thể hiện nghĩa phủ định hoặc bán phủ định
Khi trong MĐTT có các trạng từ thể hiện nghĩa phủ định hoặc bán phủ định như:
never- không bao giờ, seldom/ hardly/ scarcely/… – rất hiếm khi, v.v. thì mệnh đề này
sẽ được xem là ở dạng phủ định. Từ đó, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ví dụ:
– She never cheats in exams, does she?
→ Cô ấy không bao giờ gian lận trong các bài kiểm tra đúng không?
– When he was young, he rarely exercised, did he?
→ Khi ông ấy còn trẻ, ông ấy hiếm khi tập thể dục đúng không?
4.9. Chủ ngữ của MĐTT là mệnh đề danh từ, chủ ngữ của câu hỏi đuôi là “It”
Ví dụ:
What you like and dislike doesn’t matter, does it?
→ Điều bạn thích và không thích thì không quan trọng đúng không?
→ Phân tích: Mệnh đề danh từ là: ‘what you like and dislike’.