You are on page 1of 227

Bài 1: 爱的细节:Chi tiết của tình yêu

I, 词语例释
1. 如何
(1) “如何”,代词,用来询问方式。例如: (如何=怎么+ 动/形 :hỏi phương thức)
“如何”Là một đại từ nghi vấn, thường được dùng để hỏi phương thức. Ví dụ:
(2) 我们明天举行会议,讨论这个问题该如何解决。
Ngày mai chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp để thảo luận xem vấn đề này nên
giải quyết như thế nào.
(3) 评委叫第一对夫妻说说他俩是如何恩爱的。
Ban giám khảo bảo cặp vợ chồng đầu tiên nói thử họ đã yêu thương nhau như thế
nào
“如何”也常用于句末,用来征求意见或询问状况。例如: ( 如何=怎么样)
“如何” cũng thường được sử dụng ở cuối câu để hỏi ý kiến hoặc hỏi về một
tình huống. Ví dụ:
(4) 我们希望由你来负责解决这个问题,如何?
Chúng tôi hy vọng bạn sẽ do bạn phụ trách để giải quyết vấn đề này, như thế
nào?
(5) “80 后”们月收入情况如何?
Những người sinh “sau 80” thì tình hình thu nhập hàng tháng như thế nào?
练一练: 完成句子或对话
( 1 )请你说一说 , ? (如何 )
(2) A: ? (如何)
B:他们相敬如宾,关系很好。
(3) A:你能不能简单地叙述一下那部电影的內容?
B: 。 (如何 )
回答
( 1 )请你说一说 ,这个问題该如何解决呢 ? (如何 )
(2) A:他们夫妻俩是如何恩爱的?(如何)
B:他们相敬如宾,关系很好。
(3) A:你能不能简单地叙述一下那部电影的內容?

1
B :我不知道如何叙述 ,但是如果有时间,你应该自己 /亲自去看看吧 。
(如何 )
2. 靠
“靠”,动词,常见格式为“靠着/在………………”,把身体的部分重量让别
人或 物体支撑。例如:
“靠”Là một động từ thường gặp ở dạng “靠着、在…” ( Dựa vào/ ở …), có
ý nghĩa là đặt một phần trọng lượng cơ thể của bạn lên người hoặc vật khá để chống
đỡ.
(1) 王老师喜欢靠着桌子讲课。
Ông Vương thích dựa vào bàn để giảng bài.
(2) 男人的头靠在女人的肩膀上,睡着了。
Người đàn ông dựa đầu vào vai người phụ nữ,ngủ thiếp đi.
“靠”,也表示依靠,得益于。例如:
“靠” còn có nghĩa là dựa dẫm, hưởng lợi bởi. Ví dụ:
(3) “在家靠父母,出门靠朋友”,有什么事情我能帮忙的,你们尽 管开口。
Hãy dựa vào bố mẹ ở nhà và bạn bè khi bạn ra ngoài.” Nếu tôi có thể
giúp được gì, các bạn hãy lên tiếng.
(4) 没有一个人可以完全不靠别人而生活。
Không ai có thể sống hoàn toàn không dựa vào người khác
“靠”,还表示接近。例如:
“靠” cũng có nghĩa là gần gũi. Ví dụ:
(5) 我的座位是 17 号,是靠窗的座位。
Chỗ ngồi của tôi là số 17, là chỗ ngồi gần cửa sổ.
(6) 以后我一定要买一个靠海的房子,这样我每天都能听到大海的声音。
Sau này, tôi nhất định phải mua một căn nhà gần biển, để mỗi ngày có
thể nghe âm thanh của biển.
练一练: 完成句子或对话
(1)快要到站了,你别 ,不安全 ( 靠)
(2)A:下个星期的考试,你需要我帮忙吗?
B: 。 (靠)
(3)A:您好,请给我登机牌。
2
B:好的, 。(靠)
回答
(1)快要到站了,你别 你别靠在门口旁 边 ,不安全 ( 靠)
(2)A:下个星期的考试,你需要我帮忙吗?
B: 不要,我靠自己的能力就好了 。 (靠)
(3)A:您好,请给我登机牌。
B:好的,你的座位是不是靠窗户 。(靠)
3. 居然
“居然”,副词,表示没想到、出乎意料。例如:
“居然” là một phó từ, có nghĩa là bất ngờ, ngạc nhiên. Ví dụ:
(1) 这么简单的题,你居然也不会做?上课时都干什么去了?
Đề bài đơn giản thế này mà bạn cũng không làm được? Thời gian trên lớp
bạn làm gì vậy?
(2) 没想到居然在这儿碰到你!你也去上海?
Không ngờ lại gặp bạn ở đây! Bạn cũng đi Thượng Hải à ?
(3) 这个女人为了不影响丈夫睡觉,居然放弃这次机会!
Người phụ nữ này thực sự đã từ bỏ cơ hội này để không ảnh hưởng đến giấc
ngủ của chồng mình.
练一练: 完成句子或对话
(1)我快被气死了 !(居然)
(2)A:你听说了吗?小王和小李离婚了!
B: 。 (居然)
(3) A: 。 (居然)
B:是啊,比赛之前我以为他肯定会赢呢。
回答
(1)我快被气死了 他居然还笑着/开玩笑。 !(居然)
(2)A:你听说了吗?小王和小李离婚了!
B: 真的吗,我居然不知道。 (居然)
(3) A: 这次比赛他们居然输了。 (居然)
B:是啊,比赛之前我以为他肯定会赢呢。
II, 词语搭配
3
Động từ + Tân ngữ
抱怨 别人/妻子/餐厅的菜不好吃
爱护 环境/花草树木/公物/学生
Định ngữ + Trung tâm ngữ
电影(的)小说(的)/ 生活(的)/生活 细节
电台(的) 记者/广播/新闻
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
简单(地)/详细(地) 对比
大声(地)/兴奋地/对他 喊
Trung tâm ngữ + Trạng ngữ
伸 出(来)/进(去)/开………
吵 醒/死了
Số lượng từ + Danh từ
运动/工作/任务/计划/
一项
技术/研究/调查/奖项

例如:
老师平时总是教育我们要爱护环境。
Thầy cô thường xuyên dậy chúng ta phải bảo vệ môi trường
自己做错了事 ,还抱怨别人。
Bản thân mình làm sai, còn oán trách người khác.
妈妈让我多观察生活的细节。
Mẹ bảo con quan sát nhiều hơn những chi tiết trong cuộc sống.
孩子们吓得大声喊叫起来。
 Các em bé hoảng sợ hét toáng lên.
我怕我老婆再吵醒 ,所以后 半夜 在为她 赶文字。
 Tôi sợ vợ lại tỉnh giấc nên tôi đã dành cả đêm để đuổi muỗi cho cô ấy.
警察正在执行一项任务。
 Cảnh sát đang thực hiện một nhiệm vụ.
练习:画线连接可以搭配的词语

4
恩爱 的 机会 评委 自主
简单地 对比 抱怨 学生
等待 夫妻 爱护 别人
入围 作品 婚姻 评分

Đáp án tham khảo


恩爱 的 机会 评委 自主
简单地 对比 抱怨 学生
等待 夫妻 爱护 别人
入围 作品 婚姻 评分
III, 词语辨析
如何 怎么
都是代词,都可用于询问方式。Đều là đại từ ,đều dùng để hỏi
共同点
phương thức
Điểm
如:只有知道如何/怎么停止的人,才知道如何/怎么高速前进。
giống
Chỉ những người biết cách làm thế nào để dừng lại mới biết cách
nhau
làm thế nào để tiến về phía trước với tốc độ cao.
不同点 1. 多用于书面语。 1 可用于口语。
Điểm Chủ yếu được sử dụng trong Có thể được sử dụng trong
khác văn viết. văn nói.
nhau 如:该如何爱护我们的地球? 如:你今天是怎么来的?
Nên làm thế nào để bảo vệ trái Hôm nay bạn đến bằng cách
đất của chúng ta? nào đấy?
2. 可用于询问原因
Có thể dùng để hỏi về
2.不能用于询问原因。
nguyên nhân
Không dùng để hỏi về
如:今天怎么这么冷?
nguyên nhân
Hôm nay làm sao mà lạnh thể
nhỉ?
3. 可用于句末表示询问状况 3. 可用于句首表示惊讶。
或征求意见。 Có thể đứng đầu câu thể
5
Có thể đặt cuối câu để trưng
cầu ý kiến hoặc hỏi thăm tình hiện sự kinh ngạc
hình
如:最近身体如何?
如:怎么,你不认识我了?!
Dạo này tình hình sức khỏe của
Cái gì cơ, cậu không quen tớ á?
cậu thế nào?
做一做:选词填空
如何 怎么
(1) 他向经理叙述了自己是 解决这个问题
√ √
的。。
(2) 你 这么不耐烦? ✗ √
(3) 谁知道他们是 吵起来的?。 ✗ √
(4) 听说你去电台工作了?情况 ? √ ✗
Giải thích :
2) Dùng “怎么” vì để hỏi về nguyên nhân
3) Dùng “怎么” vì để hỏi về nguyên nhân
4) Dùng “如何” vì để hỏi về tình hình
IV, 练习
练习 1
催 递 喊 项 爱护 抱怨 等待
(1)她从小就爱护小动物。
(2)关于这段对话,下面哪项是正确的?
(3)请大家耐心地等待一会儿,不要催他。
(4)请把那本杂志递给我。
(5)火车快到的时候你喊我一声。
(6)不要总是抱怨别人,要想想能不能改变自己。
练习 2
(1)A.你的病都好了吗?现在感觉如何?
(2)B.电视里广告太多让观众感到很不耐烦。
(3)A.这儿太吵了,我们换个地方吧。
(4)A.他这么年轻,没想到居然是一位著名的作家。
6
练习 3
(1)C 如果 A 是你 B,你会 C 如何选择 D 呢?
(2)C. 你跟 A 你的同屋 B 吵 C 过架 D 吗?
(3)B. A 机会是要靠 B 自己努力 C 去 D 获得的。
(4)B. 请不要 A 把头 B 伸到车窗外 C 去 D。
Bài 2: 留串钥匙给父母
一) 语言点
1. 以来
Danh từ , “….以来” biểu thị 1 khoảng thời gian từ một thời điểm nào đó trong
quá khứ đến thời điểm hiện tại. Ví dụ:
(1)改革开放以来 ,中国发生了巨大的变化。
Kể từ khi cải cách và mở cửa, Trung Quốc đã trải qua những thay đổi to lớn.
(2)因此长年以来 ,父母很少离开老屋...
Vì vậy, trong nhiều năm mà bố mẹ rất ít khi rời khỏi ngôi nhà...
(3) 一直以来,“80 后”这个词儿都含有年轻的味道。
Đến nay, thuật ngữ của thập niên 80 vẫn chứa đựng hương vị của tuổi trẻ.
练一练:完成句子或对话
(1)到中国以来,——。
➢ 到中国以来,我的口语提高很多。
(2)A: 他们夫妻俩的关系怎么样?
➢ B: 他们结婚以来,一直过着快乐幸福的生活。
(3)A: 最近这几年空气污染比较严重。
➢ B: 去年以来,政府和官员采取许多措施来保护环境,但看来没
有积极作用。
2. 临
“临” , là động từ , có nghĩa là gần sát; kề; đối diện. Ví dụ:
(1) 我想买一套不临街的房予 ,這样不会太吵。
Tôi muốn mua một căn nhà không nằm gần sát đường để không quá ồn ào.
(2) 临江新修了一条路,晚饭后很多人都去那儿散步。
Gần sông một con đường mới đã được xây dựng và nhiều người đến đó đi dạo
sau bữa tối.
7
“临” , cũng có thể làm giới từ, “临…..(时/前)” biểu thị sắp đến thời gian
phát sinh của một hành động nào đó. Ví dụ:
(3) 这是我临离开北京的时候买的。
Tôi đã mua cái này trước khi rời Bắc Kinh.
(4) 临走那天 ,父亲从老家赶来送我们 。
Vào ngày trước khi chúng tôi đi, bố tôi từ quê lên để tiễn chúng tôi.
练一练 :完成对话
(1)A:你觉得这套房子怎么样?
➢ B:我不想买一套临街的房子,环境太吵。
(2)A:你一个人来中国,你的爸爸妈妈放心吗?
➢ B:我临离开家的时候我父母很不安。
(3)A: 你卧室里的新被子真漂亮, 哪儿买的?
➢ B:这个被子我买了在临银行的超市。
3. 立刻
“立刻”,phó từ, “立刻 + động từ ” biểu thị sự ngay lập tức, nhấn mạnh một
hành động nối tiếp hành động phát sinh ngay trước đó. Ví dụ:
(1) 上了楼,开门的竟是微笑着的父母,温暖的气息立刻扑面而来...
Lên lầu, người mở cửa là bố mẹ đang mỉm cười, hơi thở ấm áp lập tức phả vào
mặt...
(2) 原来父母要我留下串钥匙, 只是为了让我们回来时,能立刻感受到家
的温暖。
Thì ra bố mẹ bắt tôi để lại chùm chìa khóa, chỉ để khi về có thể cảm nhận ngay
hơi ấm quê nhà.
(3) 那两只羊一见到青草,就立刻去吃草了,哪还有心思打架呢?
Ngay khi hai con cừu nhìn thấy cỏ xanh, liền lập tức đi ăn cỏ, làm sao còn có thể
nghĩ tới đánh nhau?
练一练:完成句子或对话
(1)一下课,——。
➢ 一下课,学生们从教室立刻跑出来。
(2)我快被气死了!——。
➢ 我快被气死了!我刚刚看到了一只狗,它立刻咬我的手。
8
(3)A:你能帮我通知他这件事吗?
➢ B:我立刻告诉他这件事。
二)词语搭配
Động từ + Tân ngữ
断 水 / 电 / 关系
晒 被子 / 衣服 / 太阳
Định ngữ + Trung tâm ngữ
强烈的 阳光 / 感情 / 对比
长途 旅行 / 汽车 / 电话
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
一辈子 住在农村 / 没出国
坚决 反对 / 改正
(gǎizhèng,cải chính,sửa chữa)
Trung tâm ngữ + Trạng ngữ
打 / 挣(zhèng,vùng ra) 断
摔(shuāi, ngã,rơi)
热得 / 累得 / 急得 / 兴奋得 / 热闹 不得了

Số lượng từ + Danh từ
一套 房子 / 家具 / 餐具 / 邮票 / 西服
一阵 风 / 雨 / 歌声 / 香味

❖ 例如:
1) 在潮湿的南方,人们喜欢在冬日的晴天晒被子。
● Ở miền Nam ẩm ướt, người ta thích phơi chăn vào những ngày nắng đẹp
của mùa đông.
2) 国际长途电话很贵, 现在我们一般上网聊天儿。
● Các cuộc gọi đường dài quốc tế rất đắt tiền và hiện nay chúng tôi thường
lên mạng nói chuyện.
3) 那位老人一辈子都住在一间破旧的房子里。

9
● Ông lão kia cả một đời đều sống trong ngồi nhà tồi tàn.
4) 你觉得我穿这套西服去电视台参加节目怎么样?
● Bạn cảm thấy thế nào khi tôi mặc bộ trang phục này để tham gia một
chương trình truyền hình?

练习:画线连接可以搭配的词语
长途 态度
衣服 下雪
强烈的 一辈子
路器 像条狗
晒 一阵
跋涉 坚决
断 累得
对比 没吃过中国烤鸭
参考答案
➢ 长途跋涉 ➢ 态度坚决 三)
➢ 强烈的对比 ➢ 一辈子没吃过中国烤鸭 词语
➢ 晒衣服 ➢ 一阵下雪 辨析
➢ 断路器 ➢ 累得像条狗

悄悄 偷偷
Đều là phó từ, đều có nghĩa là làm việc gì đó mà không bị phát hiện.
Điểm Ví dụ: 她悄悄/偷偷地走了出去。
chung Cô ấy lặng lẽ/lén lút đi ra ngoài.
Nhấn mạnh âm thanh rất Nhấn mạnh hành vi không muốn để
Điểm nhỏ. cho người khác biết
khác biệt Ví dụ: 父亲悄悄把我拉到 Ví dụ: 他谁也没告诉,偷偷去旅行
一边说话。 了。
Bố lặng lẽ kéo tôi sang một Ai anh ta cũng không nói,ngấm ngầm
bên để nói chuyện. đi du lịch.
10
做一做:选词填空
悄悄 偷偷
(1)晚饭前姑姑就一个人——地走了。  
(2)考试已经开始了,他才——走进来。
(3)孩子睡着了,爸爸在妈妈耳边——说了几句话。
(4)别人都不知道,她只是——地把这件事告诉了我。
参考答案: 2.悄悄 3.悄悄 4.偷偷
练习 1:选择合适的词语填空
断, 套, 锁, 挣, 长途, 打工, 强烈, 想象
1) 你觉得我穿这___西服去电视台参加节目怎么样?
2) 我不能___她喝醉了会是什么样子。
3) 国际___电话很贵, 现在我们一般上网聊天儿。
4)因为同学们___要求, 我们决定这个周末出去活动。
5)房门被反___上了, 他从窗户里跳出来, 把腿摔___了。
6)暑假的时候我想去___两个月___, ___点儿钱。
➢ 参考答案:
(1)你觉得我穿这 套 西服去电视台参加节目怎么样?
(2)我不能 想象 她喝醉了会是什么样子。
(3)国际 长途 电话很贵,现在我们一般上网聊天儿。
(4)因为同学们 强烈 要求,我们决定这个周末出去活动。
(5)房门被反 锁 上了,他从窗户里跳出来,把腿摔 断 了。
(6)暑假的时候我想去 打 两个月 工 , 挣 点儿钱。
练习 2:选择正确答案
(1)A. 他的态度很 __ ,恐怕不会改变主意了。 (A .坚决 B.
坚持)
(2)B. 只有一个星期了,春节 __ 就要到了。 (A .立刻 B
.马上)
(3)A. 最近气温太低,河里的水都被 __ 住了。 (A.冻 B.
冷 )
(4)B. 女服务员给了我一个 __ 的微笑。 (A.暖和 B .温
暖 )
11
➢ 参考答案:
(1)A. 他的态度很 坚决 ,恐怕不会改变主意了。
(2)B. 只有一个星期了,春节 马上 就要到了。
(3)A. 最近气温太低,河里的水都被 冻 住了。
(4)B. 女服务员给了我一个 温暖 的微笑。
练习 3: 给括号的词选择适当的位置
(1)虽然她全身 A 瘫痪了,但 B 我会照顾 C 她 D 。 (一辈
子)
(2)A 了,他们俩 B 大吵 C 了一架 D! (不得了)
(3)他 A 病了,B 老师和同学们 C 把他 D 送进了医院。
(立刻 )
(4) A 花园里 B 飘来 C 花 D 香。 ( 一阵 )
➢ 参考答案:
(1)D. 虽然她全身瘫痪了,但我会照顾她 一辈子 。
(2)A. 不得了 了,他们俩大吵了一架!
(3)C. 他病了,老师和同学们 立刻 把他送进了医院。
(4)C. 花园里飘来 一阵 花香。

12
III 人生有选择,一切可改变
(一)词语例释
1. 包括
Động từ “包括”, có nghĩa là bao gồm các bộ phận. Ví dụ:
(1)汉语 技能 教学 包括听、说、读、写四个 方面。
Việc giảng dạy các kỹ năng tiếng Trung bao gồm bốn khía cạnh: nghe, nói, đọc
và viết.
(2)“学习”,其实 包括“学”与“习”两层 意思。学,就是 学习知识;
习,就是 实践、练习.
“Học” thực ra bao gồm hai nghĩa: “học” và “hành”. Học là để thu nhận kiến
thức, học là để thực hành
“包括”cũng có thể nhấn mạnh một phần nào đó, có chức năng nêu ví dụ, bổ
sung, giải thích. Ví dụ:
(3)然而,包括翟峰的父母,所有人都觉得,翟峰“疯”了。
Tuy nhiên, kể cả bố mẹ của Địch Phong, mọi người đều cho rằng Địch Phong
“điên rồi”
(4) 我们班所有人,包括最不爱运动的刘方,也都参加了这次运动会
Tất cả mọi người trong lớp của chúng tôi, bao gồm cả Lưu Phương, người
không thích thể thao nhất, cũng tham gia vào đại hội thể thao này.
练一练 :完成句子或对话
(1)世界上使用筷子的国家主要 __________(包括 )
(2)这个节目全家人都喜欢 , ,也很爱看 。 __________(包括 )
(3)A :听说你们的班主任王老师生病住院了 ?
B : ___________(包括)
Đáp án tham khảo
1. 包括越南、中国、日本...
2. 包括我和我妹妹
3. 包括学生和老师 ,共有 10 人来看王老师
2. 各自
Cách dùng đại từ “各自” là một đại từ dùng để chỉ từng người hoặc một trong
những khía cạnh của riêng họ, và thường được dùng làm chủ ngữ và đi cùng với đối
13
tượng được chỉ định. Ví dụ:
(1) 中场 休息 时间到了,比赛 双方 队员 各自回场外 休息。
Khi hết giờ nghỉ giữa hiệp, các đấu thủ của cả hai bên ra ngoài sân nghỉ ngơi.
(2) 刘经理 认真 看了 三家 广告 公司 各自 提交的计划。
Giám đốc Lưu đọc kỹ các kế hoạch do ba công ty quảng cáo đưa ra.
(3) 以前 陆地上的夜晚,他们在各自的房间,一家人没有 更多的交流
Trong những đêm trước đây trên đất liền, họ ở trong phòng riêng và gia đình
không có giao tiếp nhiều.
练一练 :完成句子或对话
(1)快要毕业了 ,同学们 ________ , (各自 )
(2)秋天到了 ,_________有一部分飞往南方 ,留下来的也开始做过冬的准
备 。(各自 )
(3) A :_____________
B :任务我们都清楚了 ,您就放心吧 。(各自 )
Đáp án tham khảo
1 各自准备论文
2 所有的鸟有各自的计划
3 我希望到明天大家都完成各自的任务。
3. 勿
Cách dùng từ “勿”Thường được dùng như một phó từ, có nghĩa là ngăn cấm
hoặc ngăn cản, trong văn viết, nó tương đương với “không được”. Ví dụ:
(1) 非工作 人员,请勿入内。
Những người không phải là nhân viên, vui lòng không vào.
(2) 网上 购票者须注意 网站的安全性,切勿 上当受骗。
Người mua vé trực tuyến cần chú ý đến tính an toàn của trang web và không
bị lừa gạt.
(3) 中国有句老话,可上山,勿下海。
Có một câu nói cổ ở Trung Quốc, bạn có thể lên núi, nhưng không thể xuống
biển.
练一练 :用所学词语改写句子

14
( 1 )大多数宾馆房间的门上都挂着一块牌子 ,提醒服务员不要打扰客人休
息 。大多数宾馆房间的门上都挂着一块 “_______ ”的牌子 。 (勿 )
( 2 )为了他人的健康 ,请不要在公共场所抽烟为了他人的健康 , _________
____(勿 )
Đáp án tham khảo
1 “提醒服务勿打扰客人休息”
2 请勿在公共场所抽烟。
4. 时刻
Danh từ “时刻”, có nghĩa là một thời điểm hoặc khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ:
(1) 在最后 时刻,他为本队踢进了赢得 比赛的关键一球。
Vào giây phút cuối cùng, anh ấy đã ghi bàn thắng quan trọng để mang về chiến
thắng cho đội của mình.
(2) 美好的时刻 过去后是一个个紧张的夜晚。
Những khoảng thời gian tốt đẹp được theo sau bởi một đêm căng thẳng.
Ngoài ra, “时刻” cũng có thể được sử dụng như một phó từ, có nghĩa là mọi
khoảnh khắc, thường xuyên, v.v. Nó có thể được lặp lại thành “时时刻刻”. Ví dụ:
(3) 我们 非常 需要你这样的人才, 只要你愿意,公司的大门 时刻都为你
开着。
Chúng tôi rất cần những nhân tài như bạn, chỉ cần bạn có nguyện vọng thì cánh
cửa công ty luôn rộng mở cho bạn .
(4) 工作中,他时时刻刻 提醒 自己:乘客的安全是最重要的。
Trong công việc, anh luôn nhắc nhở bản thân rằng sự an toàn của hành khách là
quan trọng nhất.
练一练 :完成句子或对话
( 1 )任何时候都不要看轻自己 , ___________(时刻)
( 2 )因为工作的需要 ,我___________(时刻 )
3)A :你为什么这么感谢他 ?
B :____________ (时刻)
Đáp án tham khảo
1 在难的时刻鼓励自己。
15
2 时时刻刻对顾客微笑。
3 是因为他在难的时刻帮我很多。
(二 )词语搭配
Động từ + Tân ngữ
轮流 驾船 /休息 /照看
盼望 (好 )消息 /过年 /成功
如 :我们是轮流驾船 chúng tôi luân phiên nhau lái thuyền
如 : 我们盼望您的好消息。 Chúng tôi mong chờ tin tin tốt của bạn.
Trung tâm ngữ + Tân ngữ
稳定的 工作 /生活 /关系 /收入
平晴的 海面 /心情 /生活
如 : 你喜欢稳定的生活还是多变的生活?
Bạn thích một cuộc sống ổn định hay một cuộc sống hay thay đổi?
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
为 +生活 /工作 /考试 发愁
紧紧 (地 ) /热情 (地 ) 拥抱
如 : 他们有房有车,从不 用为生活发愁。
Họ có nhà, có xe và không bao giờ phải lo lắng về cuộc sống.
Trung tâm ngữ + Bổ ngữ
撞 倒 /伤 /断 /开
漏 光/掉 /出来
如 : 他觉得帆船能带他撞开“世界之门”:只要有一艘船,就能航行 在无边无际
的海上,到任何自己想去的地方。
Anh cảm thấy một chiếc thuyền buồm có thể đưa anh đến “cánh cửa thế giới”: chỉ
cần có thuyền, anh có thể chèo thuyền trên biển cả vô biên và đi đến bất cứ nơi nào
anh muốn.
Số lượng từ + Danh từ
一顿 饭 /海鮮
一道 闪电
如 : 今天我们来做一顿海鲜大餐
Hôm nay chúng ta sẽ nấu một bữa ăn hải sản
16
(三 )词语辨析
舒适 舒服
共同点 Đều là tính từ, đều có nghĩa là dễ chịu, thoải mái
如 :饭店为入住的客人准备了舒适 /舒服的房间 。
Ví dụ: Khách sạn đã chuẩn bị phòng tiện nghi/thoải mái cho khách lưu
trú.
1.Chủ yếu được sử dụng 1.Chủ yếu được sử dụng trong văn nói.
trong văn viết
如 : 这 款 车 内 部 空 间 宽 如:他靠在沙发上舒舒服服地看 电视。
大,乘坐 舒适。 Ví dụ: Anh ấy đang dựa lưng vào ghế sofa
Ví dụ: Chiếc xe này có và xem TV một cách thoải mái.
nội thất rộng rãi và cảm
giác lái thoải mái.
2.Tập trung vào cảm giác 2.Tập trung vào những cảm giáccụ thể của
` 不 同 của môi trường xung cơ thể và tinh thần con người.
点 quanh
如:我们都需要一个轻松 如:听了他的话,我心里很不 舒服
舒适的生活环境。 Ví dụ: Sau khi nghe những gì anh ấy nói
Ví dụ: Tất cả chúng ta tôi cảm thấy không thoải mái
đều cần một môi trường
sống thư thái, thoải mái.
3. Sự trùng lặp ít khi 3. Có thể trùng lặp thành AABB. Nó cũng
được sử dụng. có thể được sử dụng như một động từ và
dạng trùng lặp là ABAB.
如:踢完球了?洗个热水澡舒服 舒服吧。
Ví dụ: Bạn đã chơi bóng xong chưa? Tắm
nước nóng cho thoải mái nhé?
做一做:选词填空
舒服 舒适
(1)早晨收拾完房间后,妈妈喜欢_______地坐在那把躺 X 
椅上休息一下。
17
(2)这家餐厅装修精美、环境_______。
(3)我今天脖子有点儿不_______,左右转动时有点儿疼。
(4)这艘客船就像高级宾馆一样,除了有_______ 的客舱
外,还有餐厅、电影院、商店、舞厅、游泳池
Đáp án tham khảo :2 X  3  X 4 X 
练习 1: 选择合适的词语填空
漏 随时 辞职 待遇 稳定 发愁
1. 由于在个人_____上没谈好,他最后拒绝了这家公司的邀请
2. 现在,让许多工厂老板_____ 的是有经验的技术工人很难找
3. 丽丽到家才发现刚买的酸奶中有一袋是 ______的。
4. 好的,您决定了以后, ______都可以给我们打电话。
5. 公司已经接受了他的______请求。
6. 张老师认为王力的成绩一直都很 ______。 这次考试应该不会么问题
Đáp án tham khảo
1 待遇 2 发愁 3漏 4 随时 5 辞职 6 稳定
练习 2:选择正确答案
1. 听到这个好消息后,我激动的心情久久不能_______。(A.冷静 B. 平静)
2. 王奶奶说她每天都会锻炼锻炼,身体好了,自己 ____也不给儿女添麻
烦。(A.舒适 B. 舒服)
3. 现在,父母、妻子和孩子都 ______着他早日学成回国。(A.盼望 B. 希
望)
4. 21 世纪是一个信息 _____、互联网的_____(A.时代 B. 时刻)
Đáp án tham khảo
1 B. 平静 2 B. 舒服 3 A.盼望 4 A.时代
练习 3:画线连接可以搭配的词语
(1) (2)
等待 汽车 稳定的 江面
驾驶 世界 舒适的 时刻
轮流 机会 平静的 座位
拥抱 打扫 轻松的 水平

18
19
Bài 4 子路背米
(一)词语例释
1.至今
“至今”,phó từ , cho đến hiện tại , thường dung ở đầu câu hoặc trước hành
động . cũng có thể được kết hợp với một số từ để tạo thành một cấu trúc cố định , ví
dụ “từ xa xưa đến nay ” “lưu truyền đến nay ”… ví dụ :
1) Tôi sinh ra và lớn lên ở Bắc Kinh, đến bây giờ vẫn chưa từng rời khỏi
đây .
2) Đến bây giờ , rất nhiều quốc gia không có quy định về thực phẩm lành
mạnh .
3) Câu chuyện “ Bách
(1)虽然我们已经认识多年,但至今还没正式见过面。
(2) A: 你到中国已经一年了,能不能给我们介绍一下长城?
B:说实话,虽然来中国 1 年了,但至今我都没去过长城。
(3)到底什么是幸福,至今还没一个标准的答案。
2.顶
"顶", danh từ, chỉ phần cao nhất của cơ thể hoặc vật thể. Ví dụ:
1. Xin hãy giơ tay qua đỉnh đầu.
2. Bạn của bố đã vẽ một bức tranh và tặng cho tôi, trên tranh có một ngọn
núi, ở đỉnh có một người đang nhìn xuống, ở dưới núi có một người
đang nhìn lên.
"顶" cũng có thể là động từ, chỉ hành động của phần đầu. Ví dụ:
3. Anh ấy có thể đội 20 cân nặng bằng đầu.
4. Ở sân sau có hai con dê đang đánh nhau, chúng đầu đầu vào nhau, sừng
đối sừng, giống như hai đứa trẻ, ai cũng không muốn buông lời.
Khi "顶" là động từ còn có nghĩa là đối mặt, chống đỡ. Ví dụ:
5. Thời tiết rất lạnh, Tử Lộ đang đứng đối mặt với tuyết lớn để đi về phía
trước.
6. Tại sao bạn phải chịu đựng áp lực để làm việc này?
"顶", cũng có thể là lượng từ, dùng cho mũ, dù lớn hoặc vật dạng dù. Ví dụ:
7. Chiếc mũ mới của tôi thế nào?
20
8. Kế hoạch này sẽ trở thành một chiếc ô bảo vệ cho sức khỏe trẻ em.
练一练:完成句子或对话
1. A: 昨天爬山你去了吗?
B:去了,我还爬到山顶呢。
2. 虽然昨天刮大风,但我还顶着大风去接你哦。
3. A:这顶帽子款式好看,现在又在搞活动,你买吧。
B: 是吗?那好吧,那我就买 它了。
3. ...得+不行
“...得+不行”biểu thị mức độ, cũng có thể sử dụng với '很/不得了' và còn có
thể kết hợp với các từ khác.
Ví dụ:
1) Anh ấy đang đi qua tuyết lớn, đôi tay cầm túi gạo đóng băng không chịu
nổi, nên dừng lại để làm ấm, sau đó tiếp tục hành trình.
2) Địa điểm này rất sôi động, các em nhỏ vui mừng không thể tả!
3) Anh ấy rất phiền lòng, tự tiếng mình càu nhàu: "Tại sao còn xa quá
vậy!"
练一练:完成句子或对话
1) A :你们俩这次出去旅行了大半年,家里一直没人收拾。昨天回来, 家
里怎么样 ?
B:家里没有人整理,昨天回来,一个难以忍受的场景。
2) 已经学了一年多的汉语了,他的口语流利的很。
3) A: 听说她的父母突然去世了?
B: 家里没有人整理,昨天回来,一个难以忍受的场景。
4 . 反而
"反而" là một trạng từ được sử dụng giữa hai câu để chỉ sự ngược lại so với dự
định ban đầu. Ví dụ:
(1) Như vậy không chỉ không thể nâng cao khả năng đọc của họ, mà còn có thể
làm giảm sự quan tâm và hứng thú đọc của họ.
(2) Cuộc sống ở thành phố lớn mặc dù rất hấp dẫn, nhưng cha mẹ sống cả đời ở
nông thôn lại có thể không thích nghi.

21
(3) Nhưng anh ta không hạnh phúc vì điều kiện vật chất tốt mà thường xuyên chân
thành nói: "Rất mong cha mẹ có thể sống cùng tôi một cuộc sống tốt đẹp."
练一练:完成句子或对话

(1) 他不但不孝顺父母,反而略带他们,他们的良心不会疼吗?
(2) 他是个很有本领的人,可是,每次做事结果反而都很差,真不知道原因何在。
(3) A:你跟你同屋关系不是很好吗?怎么今天吵架了?
B:从他不相信我的那一天起,我们之间不但矛盾不能解决反而更僵了。
动词 +
宾词
下,有,表(示) 决心
一半,多数,总数的百分之八

十,坐位,地方,便宜。
定词 + 中心语
诚恳的 态度
美味的,精美的 食物

状语 + 中心语

委屈地 说/哭
勤奋(地) 学习/工作/干活儿

中心语 + 补语
背 起来/在………不动
流传 至今/到……了一千年
动词 + 数量词
扶 一下/一把
(三)词语辨析
满足 满意
Giống Đều là động từ , nghĩa là cảm thấy đã đủ , nguyện vọng đã
được thực hiện.
22
如:我对的生活感到非常满-满意
Nhấn mạnh không có yêu Nhấn mạnh đã đúng với tâm ý
cầu thêm , đã đủ rồi của bản thân
如:只要你饱饱地吃上一 如:老师他对我这次我的作
顿米饭,也就满足啦! 业非常满意。
khác
Thường không làm định ngữ 2 . Làm định ngữ hoặc trạng
và trạng ngữ . ngữ
có thể kết hợp với 希望,要 如:他找到了一份满意的工
求,条件,愿望 作
做一做:选词填空
满足 满意
(1)我对新公司的工作条件感到很_______。 X 
(2)父母总是会想办法______孩子的要求。  X
(3)听到这个消息,他______ 地笑了。 X 
(4)你不能仅仅通过考试就成绩______ 了,要努力取得  X
最好的
练习 1: 选择合适的词语填空
扶 占 从前 本领 决心 委屈
(1) 从前有个人叫乐广,他有个好朋友,一有空儿就到他家来聊天儿。
(2) 你去教室自习的时候,帮我 委屈 个座位,好吗?
(3) 请您先在这儿 占 一晚,明天我们就给您换个好的房间。
(4) 邻居家有一条 本领 高强的小狗,能看门,能送报,还能买菜。
(5) 他把那位老爷爷 扶 过了马路。
(6) 我下 决心 从明天开始早睡早起,每天锻炼身体。
练习 2: 选择正确答案
1) 昨天打不到车,是他—A—着我去的医院。 (A. 背 B. 后背)
2) 我跟爸爸妈妈说好了,会在 10 点 B 回家 (A. 从前 B. 以前)
3) 这是在警察局,你给我—A—点儿!别乱动! (A. 老实 B. 诚实)
4) 他没有接受那份优厚的待遇,—B— 辞职了。 (A. 而且 B. 反而)
练习 3: 给括号里的词选择适当的位置
(1) A 这个美丽的 B 故事一直 C 到现在 D。 (流传)
23
(2) 请你 A 暗中 B 一下 C 这件事,别让大家都知道。 (打听)
(3) 球 A 被 B 那个球员 C 了 D 回来。 (顶)
(4) 这几天 A 作业 B 太多了,我累 C 不得了 D。 (得)

根据下面的提示词复述课文内容
内容提示 重点词语 课文复述
子路从外面 满足、惭愧、暗下决心
回来
子路去百里 打听、主人、勤奋、老实
之外干活动
子路回家 背、滑、顶、扶、......得不行

子路南下到 了楚国 本领、人才、物质、反而

24
bài 5
(一)词语例释
1. 为
“为” là động từ, có nghĩa là “成、成为”(thành, trở thành). Ví dụ: 。而济南
市区的地下岩石变为了火成岩,……………
。每个人都会遇到各种压力,可是,压力也可以变为动力。
Mỗi người sẽ gặp nhiều loại áp lực khác nhau, nhưng áp lực cũng có thể trở
thành động lực
• “为” cũng biểu thị“作为、算作” (làm, coi như). Ví dụ:
。找工作时,很多人会以收入多少为第一标准,这种想法我不能接受。
Khi tìm việc, nhiều người sẽ lấy thu nhập làm tiêu chí đầu tiên, tôi không thể
chấp nhận quan điểm này.
在他看来,没有工作的生活就不能称其为生活。
Theo ông, cuộc sống không có việc làm không thể gọi là cuộc sống.
练一练:用所学词语改写句子
(1)在影视作品中,常常把鲨鱼(shāyú, shark)描写成可怕的海洋 杀手。
在影视作品中, (为)
在影视作品中,经常把鲨鱼描绘为海洋的可怕杀手
(2)为了方便同学们报名,办公室改变了报名时间,从本月一日到 十日,周六、
日不休。
为了方便同学们报名, (为)
为了方便同学们报名,办公室将报名时间改为本月一日至十日,周六、日不休。
2. 起来
“起来” là động từ, “động từ + 起来” biểu thị từ phân tán đến tập trung lại.
Ví dụ:地下水流到这里,碰到火成岩挡住了路就积蓄起来,越积越多。
Nước ngầm chảy về đây và tích tụ khi gặp đá lửa chặn đường. Nó tích tụ ngày
càng nhiều.
渔夫(Yúfū, người đánh cá)想,这网一收起来,鱼一定可以装满整条船。
“Động từ + 起来” biểu thị từ lộ rõ đến ẩn nấp, ẩn náu . Ví dụ:
刘丽知道自己做得不对,躲起来不敢见我。
Lưu Ly biết mình làm sai nên trốn tránh không dám nhìn tôi.
25
为了不被坏人抢走,他把壶埋入地下藏了起来,....
Để không bị kẻ xấu giật mất, anh đã chôn chiếc nồi xuống đất rồi giấu đi....
练一练:完成句子或对话
(1)刘方喜欢把旅游时买的门票(起来)
(2)你刚工作,别太着急,经验(起来)
(3)A:儿子,是你把爸爸的烟放在这鞋盒子里的吗?
B:(起来)
(1) 刘方喜欢把旅游时买的门票保存起来。
(2) 你刚工作,别太着急,经验会慢慢积累起来的。
(3) A: 儿子,是你把爸爸的烟放在这鞋盒子里的吗?
B: 是的,是我放的。
(二)词语搭配
动词 + 宾语
阳光充满着整个房间,让人感到温暖和舒适。
Ánh nắng mặt trời tràn ngập căn phòng, mang lại cảm giác ấm áp và thoải mái.
生活反映着各种不同的色彩和情感。
Cuộc sống phản ánh ra những màu sắc và cảm xúc đa dạng.
定语 + 中心语
悠久的历史是文化传承的根基。
Lịch sử lâu đời là nền tảng của sự truyền thống văn hóa.
独特的看法可以带来新的思考和理解。
Quan điểm độc đáo có thể mang lại cái nhìn và hiểu biết mới.
状语 + 中心语
认真地描写可以传达出深刻的情感和细致的细节。
Việc mô tả một cách chân thực có thể truyền đạt cảm xúc sâu sắc và chi tiết tỉ mỉ.
自然形成的美丽风景吸引了许多游客。
Cảnh đẹp tự nhiên tạo nên đã thu hút nhiều du khách.
中心语 + 补语
过去我曾经晕倒在学校的操场上。
Trước đây tôi đã từng ngất xỉu trên sân trường.
医生及时抢救,终于把他救过来了。
26
Bác sĩ cứu chữa kịp thời, cuối cùng anh ấy đã được cứu sống
美丽 优美

Giống Đều là tính từ dùng để miêu tả phong cảnh, môi trường...


Giống
如:济南是一座风景美丽/优美的城市
1. Thường dùng để mô tả tướng 1. Thường thiên về mô tả hành
mạo, dáng người, ăn mặc ...đẹp động, hình tượng...đem đến cho
người khác một cảm giác tốt đẹp.
如:她有一双美丽的大眼睛。 如:演员们的动作十分优美
2. Thường mô tả nhiều về cảm 2. Còn có thể mô tả phi thị giác
nhận của thị giác (nghe)
如:雨后天空中出现了一道美 如:一进院子就听到了丽丽那
Khác
丽的彩虹。 优美的歌声
3.Có cách dùng tu từ, có ý nghĩa 3. Không có cách dùng này
tốt đẹp, cao quý.
如:他有一颗美丽善良的心。
做一做:选词填空
(1)这篇文章的语言生动 v
(2)心也像窗户一样,如果不打开,就看不到外面的,v
和热闹。
(3)这里流传着许多的传说。 x
(4)当地的自然风景吸引了很多中外游客。 V
练习 1
1 这首诗主要了 描写 对年轻人的恋爱经历。
2 新产品很受顾客欢迎,使我对公司的未来 充满 信心
3 我担心长期吃这种药会对身体 产生 不好的影响。
4 办公室让我通知你明天下午的活动改 为 下周一了。
5 刘经理毕业 于 北京大学经济学院。
6 换一个角度考虑,也许正好就能发现问题的关键 从而 找到解决问
题的答案。
练习 2: 选择正确答案
27
1. 现在 是五点,再过一刻钟小明就放学了。
2. 严芳长得不是 特别 漂亮,但仔细看却很有味道。
3. 我这次来是想当面向你表示 感谢 的。
4. 护士小姐 表扬 女儿很勇敢,本来很怕打针的她这次竟然没哭。
练习 3
打 光 = 打晕
碰 活 = 碰 见
救 晕 = 抢光
抢 见 = 抢活
练习 4
悠久的 性格 = 悠久的文化
善良的 文化= 善良的性格
独特的 农村= 独特的味道
广大的 味道= 广大的农村

28
第六课
一、 语言点
1. 替
“替”,动词,意思是“代替”。例如:
(1)见了外公,你替我向他问好。
(2)刘老师今天有点儿事来不了,你能替替他吗?
“替”,也可以做介词,表示“给、为”。例如:
(3)七郎暗暗下定决心一定要杀死“夕”,替百姓除掉这个制造灾害的东西。
(4)李阳要去留学了,我们都替他高兴。
Dịch:
"替" là động từ, có nghĩa là "thay thế". Ví dụ:
(1) Khi gặp ông ngoại, bạn thay tôi hỏi thăm ông nhé
(2) Hôm nay thầy Lưu có chút việc không tới được, bạn có thể thay thầy ấy
không?
“替” ,có thể làm giới từ, biểu thị“给、为”(cho ai, vì ai).Ví dụ:
(3) Thất Lang âm thầm hạ quyết tâm nhất định phải giết chết "Tịch", thay dân
chúng diệt trừ thứ tạo ra tai họa này.
(4) Lý Dương sắp đi du học, chúng tôi đều vui mừng thay cho anh ấy.
练一练:完成句子或对话
(1)你放心吧,他借的钱___________________________________ 。(替)
(2)后天就要考试了,小明的病还没好,______________________ 。(替)
(3)A:明天,我去上海出差,要带点儿什么东西吗?
B:______________________________________________ 。(替)
Đáp án tham khảo:
(1)你放心吧,他借的钱我替他还。
(2)后天就要考试了,小明的病还没好,不知道能不能参加考试,我替他担心
啊。
(3)A:明天,我去上海出差,要带点儿什么东西吗?
B:你替我带点上海的小吃吧,我家小孩儿特喜欢吃的。
2 说不定
“说不定”,动词,意思是“不能说得很清楚、肯定”。例如:
29
(1)这事儿经理已经同意了,只是出发的时间还说不定。
(2)咱俩到底谁赢谁输还真说不定呢。
“说不定”,也可以做副词,表示估计,可能性很大。例如:
(3)周末他起得晚,这会儿说不定还在睡觉呢。
(4)别随随便便就说放弃,说不定下次就成功了。
Dịch:
“说不定” là động từ, có nghĩa là “ không thể nói rõ ràng, khẳng định”. Ví
dụ:
(1) Chuyện này quản lý đã đồng ý, chỉ là thời gian xuất phát còn chưa nói rõ.
(2) Hai ta rốt cuộc ai thắng ai thua thật đúng là không thể phân định được.
“说不定”,cũng có thể làm phó từ, biểu thị ước tính, có khả năng lớn. Ví dụ:
(3) Cuối tuần anh ấy dậy muộn, lúc này không chừng vẫn còn đang ngủ.
(4) Đừng tùy tiện nói bỏ cuộc, biết đâu lần sau bạn sẽ thành công.
练一练:完成句子或对话
(1)你再去图书馆或书店转转,__________________________。 (说不定)
(2)A:今年的优秀毕业生定了吗?李阳有希望吗?
B: ___________________________________________。 (说不定)
(3) A:要想达到他那样的成就,我这辈子是不敢想了。
B: ______________________________________
Đáp án tham khảo:
(1)你再去图书馆或书店转转, 说不定就能找到那本书。
(2)A:今年的优秀毕业生定了吗?李阳有希望吗?
B: 他是不是还说不定。
(3) A:要想达到他那样的成就,我这辈子是不敢想了。
B: 只要你努力说不定你也有他那样的成就。
3 似的
“似的”,助词,“像/跟好像……似的”表示跟某种事物、情况相似。多用
于书面语。例如:
(1)消息一出来,询问情况的电话雪片似的纷纷打来。
(2)我不敢相信这是真的,好像做梦似的。
在“……得+什么似的”结构中,“什么似的”代替想表示的情态,有
30
夸张的语气。例如:
(3)刘方背着重重的电脑包挤地铁,下班回到家累得什么似的。
(4)“夕”吓得什么似的,急忙往外逃。
Dịch:
“似的”, trợ từ,“像/跟好像……似的”biểu thị giống với một số sự vật, tình
huống. Thường dùng trong văn viết. Ví dụ:
(1) Tin tức vừa truyền ra, điện thoại hỏi thăm tình hình gọi tới như tuyết rơi.
(2) Tôi không thể tin đó là sự thật, như thể nó là một giấc mơ.
Trong cấu trúc“……得+什么似的”,“什么似的”thay thế cho sắc thái tình
cảm muốn biểu thị, mang ngữ khí khoa trương. Ví dụ:
(3) Lưu Phương lưng đeo túi máy tính nặng nề chen chúc trên tàu điện ngầm,
tan tầm về đến nhà dường như rất mệt mỏi.
(4) "Tịch" sợ hãi như cái gì, vội vàng chạy ra ngoài.
练一练:完成句子或对话
(1)丽丽爱读书,一天要是不看点儿什么,________________ 。(似的)
(2)李阳考上了北大,________________________________ 。(似的)
(3) A: 小刘怎么了?她今天有点儿不太高兴。
B: _____________________________________________ 。(似的)
Đáp án tham khảo:
(1)丽丽爱读书,一天要是不看点儿什么, 就像少了点什么似的 。
(2)李阳考上了北大, 高兴得什么似的 。
(3) A: 小刘怎么了?她今天有点儿不太高兴。
B: 他好像丢了什么似的。
4 纷纷
“纷纷”,形容词,“动词/形容词+纷纷”形容(言论、落下的东西)多而乱。
例如:
(1)秋风刮起,落叶纷纷。
(2)他 救 起了妻子 , 孩 子 却被大 水冲 走了。事后 , 人们议论 (yìlùn, to talk
about)纷纷。
“纷纷”,也可以做副词,后面接动词,表示(许多人或事物)接二连三地。例
如:
31
(3)除掉“夕”以后,百姓纷纷对七郎表达谢意。
(4)要下雨了,路上的人纷纷往家里跑。
Dịch:
“纷纷”,tính từ, “động từ/ tính từ + 纷纷”mô tả (ngôn luận, những thứ rơi,
rụng xuống) nhiều mà hỗn loạn. Ví dụ:
(1) Gió thu nổi lên, lá rụng ào ào.
(2) Anh ta cứu được vợ nhưng đứa trẻ lại bị nước lũ cuốn đi. Sau đó, mọi
người bàn tán rôm rả.
“纷纷” ,cũng có thể làm phó từ, đằng sau là động từ, biểu thị (nhiều người
hoặc sự vật) liên tục tiếp diễn. Ví dụ:
(3) Sau khi trừ khử "Tịch", dân chúng lần lượt bày tỏ lòng biết ơn đối với Thất
Lang.
(4) Trời sắp mưa, mọi người trên đường đều đang chạy về nhà.
练一练:完成句子或对话
(1)新年快到了,各大商场、购物中心________________ 。 (纷纷)
(2)见到熊猫的游客们非常兴奋,____________________ 。 (纷纷)
(3)A:听说了吗?小刘的妻子生了个女儿。
B:______________________________________________ 。 (纷纷)
Đáp án tham khảo:
(1)新年快到了,各大商场、购物中心纷纷开始打折。
(2)见到熊猫的游客们非常兴奋, 纷纷拿相机拍照。
(3)A:听说了吗?小刘的妻子生了个女儿。
B: 大家纷纷向他们表示了祝贺。
(二)词语搭配
动词 + 宾语
Động từ Tân ngữ

制造 飞机/机会/战争/难题
例如:这家公司制造飞机。
Công ty này sản xuất máy bay.

表达 思想/决心/心情/感受/意见/看法

32
例如:孩子们通过画画来表达思想。
Trẻ em thể hiện tư tưởng qua việc vẽ tranh.

定语 + 中心

Định ngữ Trung tâm ngữ
天真的 孩子/性格/想法
例如:小孩子总是那么天真的。
Trẻ con luôn ngây thơ như vậy.

整个 房间/社会/计划/夏天/过程
例如:我们整个夏天都在海边度过。
Chúng tôi đã trải qua cả mùa hè ở bờ biển.

状语 + 中心

Trạng ngữ Trung tâm ngữ
仔细地/关心地/急忙/紛紛 询问
例如:妈妈关心地询问我的学习情况。
Mẹ ân cần hỏi thăm về tình hình học tập của tôi.

准确地/生动地/形象地 表达
例如:老师生动地表达了他的想法。
Thầy giáo diễn đạt ý kiến của mình một cách sinh động.

中心语 + 补语
Trung tâm ngữ Bổ ngữ
除 掉/去
例如:我们需要除去这些杂草。
Chúng ta cần loại bỏ những cây cỏ dại này.

吓/急/恨/羨慕/后悔/吵 得+什么似的
例如:他后悔得什么似的,因为错过了这次机会。
Anh ấy hối hận vô cùng, vì đã bỏ lỡ cơ hội này.

(三)词语辨析
33
打听 询问
Hỏi ( hỏi thăm, nghe ngóng) Hỏi (trưng cầu ý kiến, chi tiết)
Đều là động từ, đều có nghĩa là hỏi.
共同点 如:他打听/询问了老人的身体和生活情况。
Anh ta hỏi thăm về sức khỏe và điều kiện sống của ông lão.
1. Dùng nhiều trong khẩu ngữ. 1.Dùng nhiểu trong văn viết.
如:我跟您打听一下,附近有邮局 如:他仔细地询问了公司近年来
吗? 的发展情况。
Cho tôi hỏi ông một chút, gần đây Anh ấy hỏi kỹ về sự phát triển của
có bưu điện không? công ty trong những năm gần đây.
2. Thường để tìm kiếm, tìm hiểu 2. Đằng sau không thể thêm bổ
thông tin liên quan, đằng sau có ngữ kết quả “ 到 ” ; ngoài ra còn
thể kết hợp với bổ ngữ kết quả mang nghĩa “ trưng cầu ý kiến”.
“到”.
如:我到处打听也没打听到这家 如:他打电话询问刘教授对论文
公司。 (lùnwén, thesis, dissertation) 的意
Tôi hỏi thăm khắp nơi cũng không 见。
不同点 tìm được công ty này. Anh ấy gọi điện thoại hỏi ý kiến
giáo sư Lưu về luận văn.
3. Không có cách dùng này. 3. Đằng sau có thể thêm đối tượng
của hành động, cũng có thể linh
hoạt làm danh từ.
如:警察询问了当天见过他的邻
居。他详细地回答了病人的询
问。
Cảnh sát thẩm vấn những người
hàng xóm đã nhìn thấy anh ta
ngày hôm đó. Ông trả lời các câu
hỏi của bệnh nhân một cách chi
tiết.

34
做一做:选词填空
打听 询问
(1)A:打扰一下,向您________件事。你知道王老板有什 ✔ ✖
么兴趣爱好吗?
B:他最大的爱好就是去各地旅游了,平时也喜欢看 看
书、看看电影什么的。
(2)她________到北京有位医生能治这个病,就带着孩子 ✔ ✖
来了。
(3)我________了一下,附近像这样的房子,差不多都得一 ✔ ✖
百万。
(4)我________了几个修过机器的顾客,他们对小刘的服 ✖ ✔
务都很满意。
练习 1. 选择合适的词语填空
赶紧 无奈 制造 果然
伤害 此外
(1)还真让你说对了,他 果然 还不知道这件事。
(2)两岁的果果是我们家最能 制造 麻烦的人。
(3)姑娘脸上表现出很 无奈 的样子。
(4)他喜欢音乐、电影、运动, 此外 还喜欢旅行。
(5)不用送了, 赶紧 回去吧,家里还有别的客人呢。
(6)经常熬夜对身体的 伤害 极大。
练习 2. 选择正确答案
(1)人的思想感情是非常丰富的,有些是无法用语言准确__B___的。
(A.表示 B. 表达)
(2)你__B___给他回个电话,他好像有什么急事找你。 (A. 急忙 B. 赶紧)
(3)今天是不可能了,你__B___安排一个时间见面吧。 (A.此外 B. 另外)
(4) 明星(míngxīng,star)的影响力__A___不一般。 (A.果然 B. 居然)

35
练习 3. 给括号里的词选择适当的位置
(1) 你的担心不是 A 没有 B 道理的,今天李阳 C 没有 D 通过面试。(果然)
(2)A 学院 B 所有的 C 老师同学都在议论 D 这件事。 (整个)
(3)A 路上的人 B 他着急,拉住 C 他的马,阻止 D 他说:“方向错了。”(替)
(4) 忽然,他看见小木屋的方向 B 升起了黑烟,C 他 D 跑过去看。(急忙)
画线连接可以搭配的词语:

36
第七课
一、 语言点
1瞎
“瞎”,动词,意思是“眼睛看不见”。例如:
"Mù", động từ, có nghĩa là "mắt không thể nhìn thấy". Ví dụ
(1)聪明人用双手挡住了马的双眼,对那个人说:“要是这马真是你的,你一定知
道马的哪只眼睛是瞎的。”
Nhà thông thái lấy tay che mắt con ngựa và nói với người đàn ông: "Nếu con
ngựa này thực sự là của bạn thì bạn phải biết con ngựa nào bị mù."
(2)一天,他让士兵们去找一头大象和一些出生时眼睛就瞎了的人回来。
“瞎”,也可以做副词,表示没有理由,没有根据或没有效果地做某事。 例如:
Một ngày nọ, ông nhờ quân lính đi tìm một con voi và một số người mù bẩm
sinh. " mù " cũng có thể được dùng như một trạng từ, có nghĩa là làm điều gì đó mà
không có lý do, cơ sở hoặc kết quả. Ví dụ:
(3)别听他瞎说!不用害怕,我们不会这么倒霉(dãoméi,unlucky)的。
Đừng nghe anh ta nói nhảm! Đừng sợ, chúng ta sẽ không xui xẻo như vậy
(4)他自己的问题,他会想办法的,你就别替他瞎担心了。
Anh ấy sẽ tìm ra giải pháp cho vấn đề của mình, vì vậy đừng lo lắng cho anh ấy.
练一练:完成句子或对话
(1) ,但她的脸上总是有美丽的微笑。(瞎)
(2) A: 刚才的考试你考得怎么样?我有好几个题不会做。
B: 。 (瞎)
(3)你少跟他打交道, 。 (瞎)
(1) 虽然她从小就瞎了,但她的脸上总是有美丽的微笑。
(2) A: 刚才的考试你考得怎么样?我有好几个题不会做。
B: 我也是,瞎蒙了一通,不知道能不能及格。
(3)你少跟他打交道,他总是瞎说,别听他的。
2 分别
“分别”,动词,意思是“离别”。例如:
Động từ “biệt ly” có nghĩa là “chia tay”. Ví dụ:
(1)分别是暂时的,我们以后一定会再见。
37
Sự chia ly chỉ là tạm thời, chúng ta nhất định sẽ gặp lại nhau trong tương lai.
(2)从毕业到现在,我们已经分别 20 年了,一直都没有联系。
Từ khi tốt nghiệp đến nay, chúng tôi đã xa nhau 20 năm và không liên lạc.
“分别”,也可以做副词,表示分头、各自。例如:
“biệt ly” cũng có thể được dùng như một trạng từ, có nghĩa là tách biệt, tách
biệt. Ví dụ:
(3)我分别找两个人打听了这件事,他们的说法都是一样的。
Tôi đã hỏi hai người về vấn đề này và cả hai đều nói như nhau.
(4)士兵们分别去不同地方寻找,把找到的大象和盲人带到他面前。
Những người lính đã đi đến nhiều nơi để tìm kiếm và mang những con voi và
những người mù họ tìm thấy đến cho Ngài.
“分别”做副词时也表示细数每一个。例如:
Khi "riêng biệt" được sử dụng như một trạng từ, nó cũng có nghĩa là đếm từng
chi tiết một. Ví dụ:
(5)一张桌子上放着三瓶饮料,分别是茶、可乐和咖啡。
Trên bàn có ba chai đồ uống là trà, coca cola và cà phê.
(6)谈到对目前工作最不满意的地方,39.1%的被调查者认为休息时 间太少,
发展慢、工资太低分别占 20.3%和 20%。
Khi nói về điều họ không hài lòng nhất ở công việc hiện tại, 39,1% số người
được hỏi cho rằng thời gian nghỉ ngơi quá ít, phát triển chậm và lương quá thấp lần
lượt chiếm 20,3% và 20%.
“分别”还可以做名词,意思是“区别”“不同的地方”。例如:
"Khác biệt" cũng có thể được sử dụng như một danh từ, có nghĩa là "sự khác
biệt" hoặc "nơi khác nhau". Ví dụ:
(7)我不知道这两种做法有什么分别。
Tôi không biết sự khác biệt giữa hai cách khác biệt gì.
(8)这两张照片的分别是一眼就看得出来的。
Sự khác biệt giữa hai bức ảnh có thể thấy rõ ngay lập tức.
练-练:完成句子或对话
(1)时间过得真快, 。 (分别-动词)
(2)A: 快放寒假了,你们假期有什么打算?
38
B: 。 (分别-动词)
(3)A: 我们有三年没见面了吧?
B: 。 (分别-动词)
Đáp án:
(1)时间过得真快, 我们又要分别了。
(2)A: 快放寒假了,你们假期有什么打算?
B: 我们一家人打算去旅游,然后分别去看望亲戚。
(3)A: 我们有三年没见面了吧?
B: 是啊,自从分别后,我们一直都很忙。
3. 根
“根”,名词,意思是“植物在土里向下生长的部分”。例如:
Danh từ "rễ" có nghĩa là "bộ phận của cây mọc hướng xuống dưới đất". Ví dụ:
(1)这棵树的根又粗又长。
Rễ của cây này vừa dày và vừa dài.
(2)这种植物的根下雨时会大量吸水,从而满足自身的需要。
Rễ của loại cây này hấp thụ một lượng lớn nước khi trời mưa, do đó đáp ứng
được nhu cầu của chính nó.
“根”做名词时也表示事物的基础。例如:
"Rễ" được sử dụng như một danh từ, nó cũng có nghĩa là cơ sở của một cái gì
đó. Ví dụ:
(3)你这颗(kè, a measure word for teeth) 牙连牙根都坏了,平时难道不 疼吗?
Răng của bạn bị hư đến tận chân răng luôn phải không?
(4)这件事还是得从根上解决,只解决表面问题是不行的。
Chuyện này vẫn cần phải giải quyết từ gốc, Chỉ giải quyết những vấn đề hời hợt
sẽ không hiệu quả.
“根”,也可以做量词,常用于细长的东西。例如:
"Rễ" cũng có thể được sử dụng như một định lượng, thường được sử dụng cho
những thứ dài và mỏng. Ví dụ:
(5)摸到尾巴的盲人说大象像一根绳子。
Người mù sờ vào đuôi voi thì nói rằng con voi giống như một sợi dây.
(6)可是,这次他连续换了几根箭,都没能再射进去,….
39
Tuy nhiên, lần này anh ta liên tiếp thay đổi nhiều mũi tên và không bắn được lần
nữa,….
练-练:完成句子或对话
(1)植物靠 。 (根-名词)
(2)第一次用筷子的时候, 。 (根一量词)
(3)A: 你今天去超市主要想买什么?
B: 。 (根-量词)
Đáp án:
(1)植物靠根吸收水分和养分。
(2)第一次用筷子的时候, 一根筷子总是拿不稳。
(3)A: 你今天去超市主要想买什么?
B: 我主要想买一根胡萝卜。
4.便
“便”,副词,意思是“就”,常用于书面语。例如:
"便", phó từ, nghĩa là "liền", thường dùng trong văn viết. Ví dụ:
(1)楼上新买了一架钢琴,我们家便多了一些不安静。
Tầng trên mới mua một cây đàn piano, nhà chúng tôi liền trở nên không yên tĩnh
nữa.
(2)很多时候,仅仅是换一种心情,换一个角度,便可以从困境中走出来。
Nhiều khi chỉ cần thay đổi tâm trạng, thay đổi góc nhìn, là có thể thoát khỏi tình
cảnh khó khăn.
(3)“精诚所至,金石为开”这一成语也便由此流传下来。
Với tấm lòng chân thành, câu thành ngữ “kim loại và đá đã mở” đã được truyền
lại từ đây.
练-练:用所学词语改写句子
(1)他刚出门,发现没带钥匙,就转身回去拿。
他刚出门,发现没带钥匙,便转身回去拿。 (便)
(2)朋友不停地给她介绍男朋友,但是每次不是她不喜欢别人,就是别人不喜
欢她。
朋友不停地给她介绍男朋友, 但是每次便不是她不喜欢别人,就是别人不
喜欢她。 (便)
40
(3)如果我们坚持原来的想法,这个工作是不可能完成的。
如果我们坚持原来的想法, 便不可能完成这个工作。 (便)
(二) 词语搭配
动词 宾语
Động từ Tân ngữ
寻找 机会/信息/亲人/人才
例如:他在寻找机会改变自己的职业方 Dịch: Anh đang tìm kiếm cơ hội để thay
向 đổi hướng đi sự nghiệp của mình.
确定 时间/地点/人选
例如:我们需要确定时间和地点举行会 Dịch: Chúng ta cần xác định thời gian và
议。 địa điểm để tổ chức cuộc họp.
状语 中心语
Bổ ngữ Trung tâm ngữ
片面(地) 看/认为看/认为
例如:他片面地认为看电视能让他放松 Dịch: Anh ấy tin rằng việc xem TV sẽ
身心。 giúp anh thư giãn.
连续 工作/驾驶/发生/演出
例如:她连续工作了十个小时才完成了 Dịch: Cô ấy đã làm việc suốt 10 tiếng
这份报告。 đồng hồ để hoàn thành bản báo cáo.
中心语 补语
Trung tâm ngữ Bổ ngữ
摸 到.../出(来)....
例如:摸到书包里的笔记本了。 Dịch: Anh ấy chạm vào cuốn sổ trong
cặp sách.
打/撞/撕(si, to rip) 碎
例如:他打碎了玻璃杯,然后匆忙逃跑 Dịch: Anh ta đập vỡ kính và vội vàng bỏ
了。 trốn.
数量词 名词
Từ chỉ số lượng Danh từ
一支 笔/花/烟
例如:我买了一支钢笔和一支铅笔。 Dịch: Tôi đã mua một cây bút và một
41
cây bút chì.
一根/一条 尾巴/一根/皮带
例如:他在地上捡起了一根绳子和一条 Dịch: Anh ta nhặt một sợi dây và một
皮带。 chiếc thắt lưng từ dưới đất lên.
主语 谓语
Chủ ngữ Vị ngữ
这件事情他的伤 不要紧
例如:这件事情对他的伤不要紧,他很 Dịch: Sự việc không ảnh hưởng gì đến
快就康复了。 vết thương của anh ấy, anh ấy đã bình
phục nhanh chóng.
反应 很快
例如:他的反应很快,这件事情不要紧 Dịch: Phản hồi rất nhanh, không thành
vấn đề.
Bài tập nối:
反应 机会
一根 尾巴
一支 到...
摸 笔
寻找 很快

(三) 词语辨析
忽然—突然
忽然-Bỗng nhiên 突然- Đột nhiên
共 都可用在动词前,表示很快发生,没想到的意思。
同 Chúng có thể được dùng trước động từ, biểu thị không ngờ đến/không
点 nghĩ đến, xảy ra rất nhanh.
42
Điểm Ví dụ: Chúng tôi đang đi học thì anh ấy bỗng nhiên/đột nhiên đứng
giống dậy.
是副词,只能用在动词或小句 是 形 容 词 , 可 做 谓 语 、 补 语 、 定
前(可以替换成“突然”)。 语。
Nó là một trạng từ và chỉ có
thể được sử dụng trước động Nó là một tính từ và có thể được sử
từ hoặc mệnh đề (có thể thay dụng như một vị ngữ, bổ ngữ và
不 thế bằng “đột nhiên”) định ngữ.
同 如:一天傍晚,他正带着士兵 如: 这件事太突然了!(谓语)
点 们在山中打猎,忽然发现 远 Chuyện này đột ngột quá (vị ngữ)
Điểm 处的草丛中蹲着一只大 老 这件事发生得太突然(补语)
khác 虎。 Điều này xảy ra quá đột ngột (bổ
Ví dụ: Một buổi tối, khi đang ngữ)
cùng binh lính đi săn trên núi, 这突然的一声喊叫吓了我一
ông bất ngờ phát hiện một con 跳。 (定语)
hổ lớn đang ngồi xổm ở bãi cỏ Tiếng hét bất ngờ này làm tôi
phía xa. giật mình. (định ngữ)
做 - 做:选词填空
忽然 突然
(1)他抱着小狗走到门口, 。。。 想起妈妈不允许他在家里 ✔ ✔
养小动物。
(2)消息来得太 。。。 了,我完全没有准备。 ✔
(3)这是一个 。。。的变化,我们谁也没想到。 ✔
(4)有个铁路工人 。。。就辞了职,买帆船出海了,你听说了 ✔ ✔
吗?
练习
1. 选择合适的词语填空
尽力 片面 确定 善于 寻找 不要紧
1) 他在四处 ,但至今仍然没有结果。
2) 不能这样 地看问题,而要多方面地考虑。
3) 你 他就是我们要找的那位英雄吗?
43
4) 我们班有个同学被车撞了,还好伤得不重,
5) 她很爱护学生,也很 教育他们。
6) 别难过了,虽然成绩不理想,但你已经 了。
Đáp án:
(1)他在四处寻找,但至今仍然没有结果。
(2)不能这样片面地看问题, 而要多方面地考虑。
(3)你确定他就是我们要找的那位英雄吗?
(4)我们班有个同学被车撞了,还好伤得不重, 不要紧。
(5)她很爱护学生, 也很_善于 教育他们。
(6)别难过了,虽然成绩不理想,但你已经尽力了。
2. 选择正确答案
1)每天我一回家,可爱的小狗就____ 着尾巴冲我跑过来。(A. 摸 B. 摇)
2)对我们提出的意见,老板还没有做出 (A. 反应 B.反
映)
3)我真的需要休息了,我已经 工作 20 个小时了。(A.继续 B.连
续)
4) ,我想到了一个办法,你们看看行不行。 (A.唉 B. 哎)
Đáp án:
(1) B. 每天我一回家,可爱的小狗就摇着尾巴冲我跑过来。
(2) A. 对我们提出的意见,老板还没有做出反应。
(3) B. 我真的需要休息了,我已经连续工作 20 个小时了。
(4)B.哎,我想到了一个办法,你们看看行不行。
3 给括号里的词选择适当的位置
1)他 A 没回家,肯定是 B 公司有事,你 C 着什么 D 急! (瞎)
2)A 半夜里,BC 睡着睡着 D 坐了起来。(忽然)
3)这么 A 美丽的图画竟然是用 C 绳子 D 做的!(根)
4)他们 A 去两个 B 不同的城市做社会调查,想了解 C 南方和北方 D 不同
的风俗!(分别)
Đáp án:
(1) C. 他没回家,肯定是公司有事,你瞎着什么急!
(2) D. 半夜里,他睡着睡着忽然坐了起来。
44
(3) C. 这么美丽的图画竟然是用根绳子做的!
(4) A. 他们分别去两个不同的城市做社会调查,想了解南方和北方不同的风俗!
4. 根据下面的提示词复述课文内容
内容提示 重点词语 课文复述
盲人摸象 瞎、分别、摸、片面、结论
精诚所至, 金石为开 称、忽然、不要紧、确定、连续、硬、便
盲人摸象 故事中描述了几位盲人摸象的情景。他们分别摸到大象的不同
部位,其中一个摸到象腿,觉得大象像柱子;另一个摸到象尾,觉得大象像绳
子;还有一个摸到象耳,觉得大象像扇子。由于他们只能触摸到大象的一部分,
因此得出的结论都是片面的。
Câu chuyện Người mù sờ voi mô tả tình huống nhiều người mù sờ voi. Họ lần
lượt chạm vào các bộ phận khác nhau của con voi và cảm thấy con voi giống như một
cái cột; người khác chạm vào đuôi con voi và cảm thấy con voi giống như một sợi
dây; con voi giống như một cái quạt. Vì họ chỉ được chạm vào một phần của con voi
nên kết luận của họ mang tính phiến diện.

45
Bài 8:
(一)词语例释
1.
⮚ “”,,:
“”phó t , biu th tng phn ,trái ngược với những tình huống thông
thường. Ví dụ:
(1) ,
Trong trường hợp thiếu lương thực khác, dùng quả sồi để nuôi khỉ lại là một
biện pháp.
(2) : “?”
Thiếu niên khó hiểu hỏi: "Sao dũng cảm lại trở thành khuyết điểm?"
⮚ “”,:
“倒”,biểu thị sự ngạc nhiên hoặc không nghĩ tới. Ví dụ:
(3) ?
Có người như vậy sao? Tôi lại muốn làm quen thử.
(4) ,
Căn nhà Tiểu Lưu thuê tuy nhỏ, nhưng dọn dẹp rất sạch sẽ.
⮚ “”,,“”,
“倒”,biểu thị sự nhượng bộ, đầu tiên dùng để khẳng định bằng “倒”, sau đó nói
khía cạnh khác. Ví dụ:
(5) ,
Chất lượng thì khá tốt, nhưng giá cả thì quá đắt.
(6) ,
Tôi rất muốn tham gia hoạt động lần này, chỉ là tạm thời chưa thể xác định có
thời gian không.
⮚ “”:
“”, còn biu thị sự không kiên nhẫn, bình tĩnh, dùng để hỏi hoặc hối thúc,
thúc giục. Ví dụ:
(7) ? !
Rốt cuộc bạn đi hay không đi? Nói một câu đi chứ!
(8) , ?
46
Bạn nói thử xem, việc này bạn không chịu trách nhiệm thì ai chịu trách
nhiệm?
● :
(1)A: ?
B:___________________________()
(2) ___________()
(3) A: _________________________()
B:?,

(1)A: ?
B:
(2)
(3) A: ,
B:?,
2. ……

“…………”,“”“” :

“……来……去”, biểu thị sự lặp đi lặp lại nhiều lần của hành động. Hai động
từ sử dụng trước "来" và "去" thường là cùng một từ hoặc từ đồng nghĩa.Ví dụ:
(1) ,
Chú chó con đuổi theo đuôi của mình, chạy qua chạy lại trên bãi cỏ.
(2)
“” ,,

Bọn khỉ dường như chỉ hiểu được một chữ "ba" mà chủ nhân đã nói trước đó,
cho rằng mình bị thiệt thòi, từng con một đứng dậy nhảy qua nhảy lại, lớn tiếng
la hét với ông lão để thể hiện sự tức giận.
(3) ,
Họ nghiên cứu đi thảo luận lại, vẫn không tìm ra nguyên nhân.
● :
(1),, (……)
(2), (……)
47
(3)A: ,? (……)
B:

(1),, 在屋里找来找去,还是没找到。
(2),
(3)A: ,? (……)
B: ,
3.

“”“”“/”:

“要不”, liên từ, giống với“要不然”, biểu thị nếu không như thế này, thì sẽ dẫn
đến kết quả tiếp theo. “要不/要不然”thường đặt trước chủ ngữ của phân câu thứ
2. Ví dụ:
(1) :“4”
Bà lão nói: "4 tệ, nếu không tôi sẽ không mua."
(2 )
May mà gặp được bạn, nếu không hôm nay tôi chắc chắn sẽ bị muộn.
⮚ “/”:
“要不/要不然”còn có nghĩa là vẫn còn 1 sự lựa chọn khác. Ví dụ:
(2)
Hôm nay đã muộn rồi, hay là bạn đi vào ngày mai nhé?
(3)
?

Hay là thế này đi, nếu các bạn cảm thấy ít, thì đổi thành mỗi sáng bốn viên, tối ba
viên, như vậy đủ rồi chứ?
● :
(1) ()
(2) A: ?
B:()
(3) A:()
B:
48
(1)

(2) A: ?
B:
(3) A:
B:
()

+
Động từ Tân ngữ
//
//
小明吃了三个苹果。Tiểu Minh ăn ba quả táo.

+
Định ngữ Trung tâm ngữ
() /////
////
这家餐厅的消费群体主要是大学生。
Nhóm tiêu dùng chính của nhà hàng này là sinh viên đại học.

+
Trạng ngữ Trung tâm ngữ
//
/
他完整地叙述了整个故事。Anh ấy đã hoàn chỉnh kể lại toàn bộ câu chuyện.

+
Trung tâm ngữ Bổ ngữ
//……
//
了一下钱。Anh ấy đã tiết kiệm một ít tiền.
+

49
Số lượng từ Danh từ
//////
/
他掉了一颗牙齿。Anh ấy đã rụng một chiếc răng.
 画线连接可以搭配的词语:

()

Đôi bên Lẫn nhau

(Giống Đều có nghĩa là cả 2 bên đều có cùng 1 hành vi, hành động.
) :/Chúng tôi bit rt rõ v nhau .
1.
,
1. ,
Đại từ, có thể đứng trước động từ Phó từ, khi đứng trước
làm chủ ngữ. động từ thì đằng trước
phải thêm chủ ngữ.
:
:,
(Khác) Bạn bè tốt nên giúp đỡ lẫn
50
Quen nhau một thời gian dài, thực ra
đối phương có thể hiểu được ý tứ của nhau
nhau qua biểu cảm, giọng nói và hành
vi.
2.
Có thể làm tân ngữ, định ngữ.
:,
(_ tân ng) 2. 不能做宾语、定语。
Chúng ta là bạn thân, không phân biệt Không thể làm tân ngữ hoặc
nhau định ngữ.
我们彼此的爱好相同。(定语_
định ngữ)
Chúng tôi có cùng sở thích với nhau.
3. ,
Có thể trùng điệp, biểu thị cả hai
không khác nhau mấy.
3.
:, Không thể trùng điệp.

Chúng ta ngang nhau thôi, tôi vẽ cũng


chẳng giỏi hơn bạn bao nhiêu.

● :

(1),_____
(2), _____,

(3),, ______

(4),______, ______

51
(1),_____
(2), _____,

(3),, ______

(4),______, ___

1:

(1) ,
(2),
(3) ?
(4),
(5) ,
(6) ,
2:
1) _____
( A.
2) ,_____
( A. B. )
3) _____ ,
( A.
4) ,_____
(A. B. )
3:
1) A,B C D()
2) AB,C D ()
3) A B ,CD()
4) ,B C D!()

52
Bài 9
(一)词语例释
1.算
“算 ” , 动词 , 意思是 “认作, 当作 ”。例如 : “算 ” động từ, có
nghĩa là coi như, xem như. Ví dụ:
( 1 )例如著名的文学家鲁迅 ,在吃喝这件事上 ,就算是个地道的行家 , …
Ví dụ như nhà văn học nổi tiếng Lỗ Tấn, trong chuyện ăn uống này, coi như là một
chuyên gia chính gốc,…
( 2 )这钱就算我借给你的 ,将来你有了的时候再还我 。Tiền này coi như
tôi cho bạn mượn, sau này khi bạn có thì trả lại cho tôi.
“算 ”后面可以跟 “了 ” ,表示 “作罢 、不再计较 ”的意思 。例
如 : “算 ” đằng sau có thể đi với “了”, biểu thị ý nghĩa “ bỏ đi, không tính toán
nữa”. Ví dụ
( 3 )不就是一个空瓶子吗 ?扔掉算了 。Không phải là một cái chai rỗng
sao? Vứt bỏ đi
( 4 )算了吧 ,你跑得再快 ,也追不上会飞的鸟啊 。Thôi bỏ đi, bạn có chạy
nhanh hơn nữa, cũng không đuổi kịp chim biết bay.
●练一练 :完成句子或对话
Luyện tập: Hoành thành câu hoặc đối thoại
(1)从我家去公司 ,坐几站地铁就到了 ,________________ (算 )
(2) A :后天是孩子的生日 ,你打算怎么表示一下呀 ?
B :_______________________________________________ (算 )
(3)A :电影几点开始 ?吃完饭再去 ,时间是不是有点儿紧张啊 ?
B :_______________________________________________ (算了 )
回答:
(1) 从我家去公司,坐几站地铁就到了,大概十五到二十分钟的样子。
(算)
(2) A: 后天是孩子的生日,你打算怎么表示一下呀?
B: 我计划给他办个小聚会,邀请几个朋友,还有一个小惊喜礼物。
(算)
(3) A: 电影几点开始?吃完饭再去,时间是不是有点儿紧张啊?
53
B: 是啊,看来我们得改天去了,不然可能来不及了。(算了)
2.作为
“作为 ” ,动词 ,意思是 “看作 ,认为是 … … … … … … ” 。例
如 : “作为 ” động từ, có nghĩa là “xem là, coi như, cho rằng là….”. Ví dụ:
( 1 )北海公园离家最近 ,所以我把那儿作为每晚散步的去处 。Công viên
Bắc hải cách gần nhà nhất, vì vậy tôi coi như nơi đó để đi dạo mỗi tối.
( 2 )经理要请我去吃顿饭 ,说是作为我加班的表扬 。Giám đốc muốn mời
tôi đi ăn bữa cơm, nói là coi như biểu dương tôi tăng ca.
“作为 ” ,可以做介词 ,用于引出人的身份或事物性质 。例如 : “作为
”, có thể làm giới từ, dùng để trích dẫn thân phận của một người hoặc tính chất của
sự vật. Ví dụ:
( 3 )作为大作家 、大学问家 ,鲁迅对吃很讲究 ,吃的内容在他的日记里
占了很大一部分 。Là đại tác giả, đại học vấn gia, Lỗ Tấn đối với ăn uống rất cầu
kỳ, nội dung ăn uống chiếm một phần rất lớn trong nhật ký của ông.
( 4 )西红柿是世界上种植 ( zhongzhí , to plant )非常普遍的蔬菜 ,中国作为
主要生产国之一也在扩大 ( kuòdà , to expand )它的种植面积( miànji , area ) 。
Cà chua là loại rau được trồng vô cùng phổ biến trên thế giới, Trung Quốc một trong
những nhà sản xuất lớn, cũng đang mở rộng diện tích trồng trọt của mình.
练一练 :完成句子或对话 Luyện tập: Hoành thành câu hoặc đối thoại
( 1 ) ______________________ ,治病救人是我们的职责 。(作为)
( 2 ) A :你做的面包比外边卖的都好吃 ,你真应该开个店 。
B :我喜欢现在的工作 ,__________________________________ (作为)
( 3 ) A : 小明每天从早忙到晚 , 又是学游泳 , 又是弹钢琴 , 可学习成绩下降
了很多 。
B :____________________________________________ (作为)
回答:
(1)作为医护人员,治病救人是我们的职责。(作为)
(2) A: 你做的面包比外边卖的都好吃,你真应该开个店。
B: 我喜欢现在的工作,作为业余爱好做面包就挺好了。(作为)
(3) A: 小明每天从早忙到晚,又是学游泳,又是弹钢琴,可学习成绩下降
了很多。
54
B: 作为家长,我们应该关注他的平衡发展,不仅要培养兴趣爱好,还
要确保学业不受影响。(作为)

3.曾经
“曾经”,副词,表示从前有过某种行为或出现过某种情况,例如: “曾经”
phó từ, biểu thị hành động hoặc tình huống đã từng xảy ra hoặc từng phát sinh. Ví dụ
(1)达夫在 1933 年曾经作诗形容他:“醉眼蒙上酒楼,防呐 喊两悠悠”,描写
得十分形象。Đạt Phu từng làm thơ vào năm 1933 để miêu tả hình ảnh ông say mắt
bịt kín tửu lâu, phòng hò hét, miêu tả rất hình tượng.
(2)鲁迅曾经说他是将别人喝牛奶,咖啡的时间用来学习。Lỗ Tấn từng nói
ông dùng thời gian uống trà sữa, cà phê của người khác để học tập.
(3)孔子曾经带着学生周游各国 14 年,传播他的思想。Khổng Tử từng đưa
học sinh đi chu du các nước 14 năm để truyền bá tư tưởng của mình.
练一练:完成对话 Luyện tập: Hoàn thành cuộc đối thoại
(1)A:你和阳好像很熟啊,你们以前就认识?
B:对, ________________________________________________ (经)
(2)A:你来北京才半年,汉语怎么说得这么好?
B:哦,是这样的, _____________________________________(曾经)
(3)A: ___________________________________________________(曾经)
B:真的吗?我最近也迷上了摄影,以后遇到问题可以请教他了。
回答:
(1) A: 你和阳好像很熟啊,你们以前就认识?
B: 对,我们曾经在同一个社区做过志愿者,那时候就认识了。(曾经)
(2) A: 你来北京才半年,汉语怎么说得这么好?
B: 哦,是这样的,我曾经在国外学过一段时间中文,所以有些基础 。
(曾经)
(3) A: 曾经我在欧洲旅行过,那里的文化和风景都给了我很多启发。(曾经)
B: 真的吗?我最近也迷上了摄影,以后遇到问题可以请教他了。
(二)词语搭配
动词 宾词
Động từ Tân ngữ
55
讲究 吃/穿/卫生/方法
VD: 你需要讲究吃。 Dịch: Bạn cần chú ý ăn uống.
戒 烟/酒
VD: 你必须戒酒吧。 Dịch: Bạn phải cai rượu thôi.
定语 中心语
Định ngữ Trung tâm ngữ
/
地道的
Dịch: Tiếng phổ thông chính gốc rất khó
VD: 地道的普通话很难听。
nghe
礼品/家具/服装(fúzhuāng,cloting)
高档(的)
Dịch: Tôi thích mua quần áo cao cấp, bởi vì
VD: 我喜欢购买高档服装,因为它
chất lượng và kiểu dáng của chúng thời
们质量好且款式时尚。
thượng.
中心语 补语
Trung tâm ngữ Bổ ngữ
得上/不上

Dịch: Chúng tôi và anh ấy được coi là bạn
VD: 我们和她算得上是朋友。
bè.
保存 几百年/完好/至今
VD: 历史记录保存完好在博物馆 Dịch: Các tài liệu lịch sử được bảo quản tốt
中。 trong bảo tàng.
数量词 名词
Số lượng từ Danh từ
一条/个 胡同
VD: 我家附近有个胡同。 Dịch: Có một con hẻm gần nhà của tôi.
一首 /
VD: 这是一首歌很好。 Dịch: Đây là một bài hát rất hay.
主语 谓语
Chủ ngữ Vị ngữ
表现 (很)好/突出/稳定
VD:表现很好 Dịch: Biểu hiện rất tốt.
56
描写 (很)形象
VD: 描写很形象。 Dịch: Mô tả rất sống động.

(三)词语辨析
亲自 自己
共同点 都有表示本人的意思。Đều có nghĩa là bản thân.
如:(鲁迅)不但会吃,还会亲自/自己动手做。
VD: (Lỗ Tấn ) không chỉ biết ăn mà còn có thể tự nấu ăn.
1.副词,常用于主语和动词 1.代词,可做主语、宾语、定语 等。
之间。 Đại từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,
Phó từ, thường dùng giữa định ngữ,…
chủ ngữ và động từ.
不同点 如:老人总是亲自喂养他的 如:请大家带妤自己的资料。
猴子。 VD: Xin mọi người hãy mang theo hồ
VD: Cụ già luôn tự mình sơ của mình.
nuôi nấng con khỉ.
2.一般用于身份地位较高的 2.强调动作的完成者是本人,不 是别
人,或 平时不常做的事。 人。
Thường dùng với những Nhấn mạnh người hoàn thành động tác
người có thân phận, địa vị là bản thân chứ không phải ai khác.
cao hoặc những việc bình
thường không hay làm.
如:这份礼物是市长亲自为 如:你应该自己努力学习,不能总是靠
生病的小女孩儿做的。 别人。
VD: Món quà này do đích VD: Bản thân bạn nên nỗ lực học tập,
thân thị trưởng làm cho cô bé không thể luôn luôn dựa vào người
bị bệnh. khác.
做一做:选词填空 Chọn từ điền vào chỗ trống
亲自 自己
(1)这是你_________的事,应该_________做。 🗴 ✓

57
(2)今年我的业绩全公司第一,新年晚会上,总裁_______给我发
了奖金。
(3)希望您能____________来参加这次活动。
(4)每个学生都有_________的性格特点和兴趣爱好,因此老 师
在教育学生时应该注意选择合造的方法。
答案:
亲自 自己
(1)这是你_________的事,应该_________做。 🗴 ✓
(2)今年我的业绩全公司第一,新年晚会上,总裁_______给我发 ✓ 🗴
了奖金。
(3)希望您能____________来参加这次活动。 ✓ 🗴
(4)每个学生都有_________的性格特点和兴趣爱好,因此老 师 🗴 ✓
在教育学生时应该注意选择合造的方法。
练习 1. 选择合适的词语填空
戒 首 保存 地道 讲究 形象
1.著名的文学家、语言学家刘半农 1920 年写了一_________ 题为《教我如
何不想她》的小诗,流传至今。
2.筷子是中餐最主要的进餐用具,在使用上也有很多_________。
3.你咳嗽得这么厉害,真得_________烟了!
4.作为一家北京的川菜馆,能做出如此_________的麻婆豆腐真是不容易。
5.新鲜的葡萄不易_________,因此其价格也比较高。
6.公司这次要求招聘_________好的职员。
答案:
1. 首 2.讲究 3.戒 4.地道 5.保存 6.形象
练习 2 选择正确答案
1.他平时成绩一般,但在今晚的比赛中_________得很突出。(A.表达 B.表现)
2.我对从 1840 年到 1919 年的中国_________历史很感兴趣。(A.近 B.现代)
3.我今天_________不太舒服,所以没什么_________。(A.胃 B.胃口)
4.人们_________把西红柿当作有害的果子。(A 曾经 B.已经)
答案:1.B 2.A 3.A,B 4.A
练习 3 给括号里的词选择适当的位置
58
1.这事你找我 A 商量 B 找对人 C 了,这方面我可懂得 D 不少。 (算)
2.我 A 听说总理 B 将 C 参加这次活动 D。 (亲自)
3.请写下与你 A 关系最 B 亲近的六个朋友,记下他们每个人的月收入, 然后
C 算出他们月收入的 D 数。 (平均)
4.A 这 B 怎么 C 是个缺点呢?D 是个优点呀! (明明)
答案: 1.B 2.C 3.D 4.D
练习 4 画线连接可以搭配的词语
表现 正确 保存 交际
见解 卫生 社会 历史
讲究 自己 平均 生活
高档 服装 豪华 发展
答案:

练习 5 根据下面的提示词复述课文内容
内容提示 重点词语 课文复述
鲁迅与美食 算、亲自、作为、讲究
广和居 平均、位于、光临、
交际、招待、胃口
鲁迅与酒 胃、戒、保存、曾经
鲁迅是一位很讲究美食的作家,他不仅算得上是美食家,还亲自去尝试
各种美食。在他眼中,美食不仅仅是满足胃口,更是一种文化。他常常光临平
均位于上海南京路的广和居,这是一家以粤菜闻名的餐馆。在那里,他不仅享
受美食,还能进行交际和招待。尽管他曾经戒酒,但他也认为酒是一种文化,
需要保存。

59
Lỗ Tấn là một nhà văn rất coi trọng ẩm thực, ông không chỉ được coi là mỹ
thực gia, mà còn tự mình đi nếm thử các loại mỹ thực. Trong mắt ông, mỹ thực không
chỉ là thỏa mãn khẩu vị, mà còn là một loại văn hóa. Ông thường đến Quảng Hòa Cư,
một nhà hàng nổi tiếng về ẩm thực Quảng Đông, nằm trên đường Nam Kinh, Thượng
Hải. Ở đó, ông không chỉ thưởng thức các món ăn ngon mà còn giao tiếp và tiếp đãi.
Mặc dù đã từng cai rượu, ông cũng coi rượu là một nền văn hóa cần được bảo tồn.

60
第十课:争论的奇迹
Bài 10: Kỳ tích của cuộc tranh luận
I, 语言点
1. 毕竟 (cuối cùng, suy cho cùng, dù sao)
 Phó từ, mang ý là“到底、终于”
o 虽然我们遇到了很多困难,但毕竟 /到底完成了任务。(Chúng tôi đã
gặp rất nhiều khó khăn, cuối cùng thì đã hoàn thành nhiệm vụ.)
o 不过摄影师毕竟是摄影师,主意还是有的。(Dù sao, nhiếp ảnh gia vẫn
là nhiếp ảnh gia, nên vẫn có những ý tưởng riêng.)
 Dùng để nêu ra phần quan trọng nhất hoặc đã xác định trong câu, thường có ý
nghĩa “不管怎么样”(cho dù như thế nào) thì kết quả “vẫn là như thế” “就是
这样”。
o 生活中总有无法解决的问题,毕竟不是所有的对错都能讲清楚,甚至
可能根本就没有真正的对与错。(Cuộc sống luôn tồn tại những vấn đề
nan giải, suy cho cùng không phải mọi mâu thuẫn đều có thể được giải
thích rõ ràng, thậm chí có thể không có đúng sai tuyệt đối.)
o 他不高兴是正常的,毕竟没有人能在摔得头破血流的时候,还高兴得
起来。(Việc anh ấy không vui là điều bình thường, suy cho cùng không
ai có thể vui vẻ khi bị ngã đến mức đầu chảy máu.)
练一练:完成句子或对话
a. 你们毕竟是好朋友,………………………。
b. A: 这孩子真是太淘气了!我快被他烦死了!
B: ……………………………………。(毕竟)
c. A: 他最近脾气真是太差了,一点儿小事就发火!
B: …………………………………。(毕竟)
参考答案:
a. 你们毕竟是好朋友,应该互相包容理解,珍惜彼此的友谊。
b. A: 这孩子真是太淘气了! 我快被他烦死了!
B: 他毕竟还小,需要时间来慢慢懂事。
c. A: 他最近脾气真是太差了,一点儿小事就发火!
B: 毕竟他最近工作压力很大,可能情绪不太稳定。
61
2. 逐渐 (dần dần)
 Phó từ, thể hiện sự gia tăng hoặc giảm dần về mức độ hoặc số lượng
o 实物越来越少老人不得不逐渐限制猴子的食量。(Thức ăn càng ngày
càng ít đi, người già buộc phải dần dần hạn chế lượng thức ăn của chú
khỉ.)
o 这项运动首先在亚太地区流行,并逐渐受到世界各地人们的欢迎。
(Môn thể thao này ban đầu phổ biến ở khu vực Châu Á - Thái Bình
Dương, và dần dần nhận được sự yêu thích của người dân trên toàn thế
giới.)
o 经过艰苦的试验,电影拍摄技术逐渐改进、成熟。(Sau quá trình thử
nghiệm gian khổ, kỹ thuật quay phim dần được cải tiến và hoàn thiện.)
练一练:完成句子或对话
a. A: 刚来北京的时候,你习惯吗?
B: ……………………………………。(逐渐)
b. 茶首先在中国出现,………………。(逐渐)
c. A: ……………………………………。(逐渐)
B: 我觉得你说得对,就这么办吧。
参考答案:完成句子或对话
a. A: 刚来北京的时候,你习惯吗?
B: 刚开始有点不习惯,但我逐渐适应了这里的生活。
b. 茶首先在中国出现,逐渐传播到世界各地,成为广受欢迎的饮品。
c. A: 我们可以先从简单的任务开始,逐渐增加难度。
B: 我觉得你说得对,就这么办吧。
3. 或许 (có lẽ, có khả năng)
 Phó từ, mang ý nghĩa “也许,有可能” (có thể, có khả năng).
o 虽然以前他不支持你,但或许这次会变化。(Mặc dù trước kia anh ta
không ủng hộ bạn, nhưng có thể lần này sẽ khác.)
o 或许正是因为这一点一滴的努力,你就会走在别人的前。(Có lẽ chính
vì những nỗ lực nhỏ bé, từng chút một này mà bạn sẽ đi trước người
khác.)

62
o 留心生活的每一瞬间, 并为之争论, 适时请求帮助、认真研究, 或许
重大发现就在你的眼前。(Lưu tâm đến từng khoảnh khắc của cuộc
sống, và tranh luận về nó, kịp thời yêu cầu sự giúp đỡ, nghiên cứu kỹ
lưỡng, có lẽ một khám phá quan trọng đang ở ngay trước mắt bạn.)
练一练:完成句子或对话
a. 他的妻子前几年瘫痪了,……………。(或许)
b. A: 你猜这场比赛的结果会怎么样?
B: …………………………。(或许)
c. A: ………………………。(或许)
B: 希望是这样,那我们再等五分钟。
参考答案:
a. 他的妻子前几年瘫痪了,或许他的生活承受了巨大的压力。
b. A: 你猜这场比赛的结果会怎么样?
B: 我觉得两队实力很接近,最终可能会打平。或许我们可以看看比赛
数据分析。
c. A: 或许我们的航班延误了。我们可以再等五分钟看看情况。
B: 希望是这样,那我们再等五分钟。
II, 词语搭配
动词 +宾语
Động từ + Tân ngữ
拍 手 /桌子 /照片 /电影
全班同学拍手欢迎新同学的到来。
Cả lớp vỗ tay chào mừng bạn học mới tới.
改进 工作 /方法 /态度
我们需要改进我们的学习方法,才能取得更好的成绩。
Chúng ta cần phải cải thiện phương pháp học tập mới có thể đạt được thành tích
tốt hơn.
定语 + 中心语
Định ngữ + Trung tâm ngữ
艰苦 (的 ) 条件 /生活

63
你在艰苦的条件下做了许多出色的工作。
Bạn đã làm việc rất xuất sắc trong điều kiện khó khăn.
成熟的 瓜果 /人 /经验 /看法 /条件
任何心理上成熟的人应该是自给自足。
Bất kì người trưởng thành nào về mặt tâm lý cũng nên tự lập.
状语 +中心语
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
围绕 (着 )重点 进行讨论
我们在讨论这个项目时,应该围绕着重点进行讨论,避免跑题。
Khi thảo luận về dự án này, chúng ta nên tập trung vào các điểm chính và tránh
lan man.
始终 坚持 /保持
他们行动始终保持一致。
Họ hành động luôn luôn nhất quán.
中心语 + 补语
Trung tâm ngữ + Bổ ngữ
插 进 (去 ) /到……/在……
把这桩插到那边地上。
Cắm cái cọc này xuống đất bên kia.
拦 住/在………
高速公路上一司机超速行车被警察拦住。
Trên đường cao tốc, một tài xế vi phạm tốc độ đã bị cảnh sát chặn lại.
数量词 + 名词
Số lượng từ + Danh từ

一匹 马
我在丛林里看见一匹马。
Tôi thấy một con ngựa ở trong rừng.
一场 争论 /辩论
在你们的一场争论当中,那位陌生的男士占尽了上风。
Trong một cuộc tranh luận của bạn, người đàn ông lạ mặt đã chiếm ưu thế hơn.

64
练一练:词语搭配
观点 存异
争论 加深
求同 帮助
友谊 不同
互相 激烈
参考答案:
观点 不同
争论 激烈
求同 存异
友谊 加深
互相 帮助
III, 词语辨析
显示 显得
Giống Cả hai đều là động từ, đều có nghĩa là biểu hiện ra, khiến người khác
nhau nhìn thấy, nhưng thường không thể thay thế cho nhau.
1. Thể hiện một thái độ, năng lực 1. Bộc lộ một đặc điểm nào đó.
hoặc tình huống nào đó.
如:相片显示:马奔跑时始终有一 如:几年不见,他显得成熟多了。
蹄着地。 Ví dụ: Nhiều năm không gặp, anh
Ví dụ: Ảnh chụp cho thấy: Ngựa ấy trông trưởng thành hơn nhiều.
khi chạy luôn có một móng đặt
Khác trên mặt đất.
nhau 2. Thường kết hợp với danh từ 2. Thường kết hợp với tính từ.
hoặc mệnh đề.
如:这次活动的组织显示出了他 如: 中秋节那天,月亮显得格外明
的才能。 亮。
Ví dụ: Việc tổ chức hoạt động lần Ví dụ: Vào Tết Trung thu, vầng
này đã thể hiện rõ tài năng của trăng rất sáng.
anh ấy.

65
做一做:选词填空(显示、显得)
(2)调查……………,只有 37%的人愿意回到没有手机的时代。
(3)节日的北京…………更加美丽。
(4)你得……………出自己的本领,公司才会愿意用你。
参考答案:
(2)调查显示,只有 37%的人愿意回到没有手机的时代。
(3)节日的北京显得更加美丽。
(4)你得显示出自己的本领,公司才会愿意用你。

66
第十一课:闹钟的危害
Bài 11. Tác hại của đồng hồ báo thức
I, 语言点
1. 来/过来
 “来/过来”là động từ chỉ xu hướng, kết hợp thường thấy là "động từ + 来/过
来", được dùng sau động từ “ 醒” để chỉ sự chuyển từ trạng thái ngủ sang
trạng thái tỉnh.
o ……人逐渐从熟睡过渡到浅睡,直到醒来。(Người dần dần chuyển
từ ngủ sâu sang giấc ngủ nông, cho đến khi tỉnh lại.)
o 早晨醒来,我发现窗外正下着大雪。(Buổi sáng thức dậy, tôi phát hiện
ngoài cửa sổ đang có tuyết rơi.)
 “过来”dùng sau động từ để chỉ sự quay lại trạng thái ban đầu, trạng thái bình
thường.
o 我被一阵吵闹声突然惊醒,过了半天,脑子才清醒过来。(Tôi bị một
trận ồn ào đột ngột đánh thức, mãi sau đó đầu óc mới tỉnh táo trở lại.)
o 他救了妻子,没救孩子。有的人说他做得对,因为孩子可以再生一个,
妻子却不能活过来。(Anh ấy đã cứu vợ mình, nhưng không cứu được
đứa con. Có người nói anh ấy làm đúng, vì con cái có thể sinh thêm,
nhưng vợ thì không thể sống lại.)
 “Động từ + 得/不 + 过来” chỉ khả năng có thể (hoặc không thể) làm việc gì
đó, thường được dùng ở dạng phủ định.
o 天上的星星那么多,谁数得过来呀?(Trên trời nhiều sao như vậy, ai
có thể đếm nổi chứ?)
o 最近手头的工作太多了,我都忙不过来了。(Dạo này công việc quá
nhiều, tôi bận không xuể.)
练一练:完成句子或对话
a. 这棵树有上百年的树龄了,树干很粗,………………………。(过来)
b. 老师说我文章里的错别字比较多,……………………………。(过来)
c. A: 刘阿姨帮着照顾孙子就够累的了,下个月她女儿的孩子又要出生了。
B: 是啊! ……………………………。(过来)
参考答案:
67
a. 这棵树有上百年的树龄了,树干很粗, 你过来摸摸看,多么坚固啊。
b. 老师说我文章里的错别字比较多,你过来帮我检查一下吧。
c. A: 刘阿姨帮着照顾孙子就够累的了,下个月她女儿的孩子又要出生了。
B: 是啊! 真是辛苦她了,你过来帮忙照顾一下吧。
2. 所
 “ 所 ” là trợ từ, được dùng trước động từ để chỉ sự vật. Thường được dùng
trước động từ trong kết cấu chủ vị để làm định ngữ, chủ ngữ, v.v
o 山水画所表现的是人与自然的关系。(Bức tranh sơn thủy biểu hiện
mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên.)
o ......人们对自然醒与被闹钟铃声叫醒所产生的反应是很不相同的。
 “有/无+所+ động từ”, “所”kết hợp với động từ theo sau tạo thành cụm từ,
làm tân ngữ của “有” và “无”
o 调查显示,随着年龄的增大,女性的职场幸福感有所提高。(Khảo
sát cho thấy, cùng với sự gia tăng của tuổi tác, cảm giác hạnh phúc trong
công việc của phụ nữ có tăng lên.)
o 我和李阳是无所不谈的好朋友。(Tôi và Lý Dương là bạn tốt, không
gì không nói.)
 “所”cũng có thể làm lượng từ, dùng cho nơi ở, cơ quan, v.v.
o 來自北京—所大学的学生做了关于这个问题的实验。(Sinh viên đến
từ một trường đại học ở Bắc Kinh đã thực hiện thí nghiệm về vấn đề
này.)
o 学校附近就有一所幼儿园,你可以把孩子送到那儿去。(Gần trường
có một nhà trẻ, bạn có thể gửi con đến đó.)
练一练:完成句子或对话
a. 我有一个建议要送给你,希望它能帮助你。
我有一个建议要送给你, …………………。(所)
b. 孔军是我们县出了名的好医生,这儿的人没有不知道的。
孔军是我们县出了名的好医生,……………。(所)
c. 他在北京住了五十年,我了解的情况是他非常热爱北京。
他在北京住了五十年,………………………。(所)
参考答案:
68
a. 我有一个建议要送给你,希望它能对你有所帮助。
b. 孔军是我们县出了名的好医生,这儿的人无所不知的。
c. 他在北京住了五十年,我所了解的是他非常热爱北京。
3. 相当 (tương đương, chủ yếu, rất)
 “相当”là động từ, chỉ (số lượng, điều kiện, tình huống, v.v.) hai mặt gần như
giống nhau.
o ……这些能力最多为正常状态的 65%,与醉酒者相当。(……những
khả năng này chỉ đạt tối đa 65% so với trạng thái bình thường, tương
đương với người say rượu.)
o 这种鸟一天所食的害虫相当于自己的体重。(Loại chim này mỗi ngày
ăn lượng sâu bọ tương đương với trọng lượng của chính nó.)
 “相当” cũng có thể làm phó từ, chỉ mức độ cao.
o 菜的味道好极了,服务也挺周到,我相当满意。(Món ăn ngon tuyệt,
dịch vụ cũng rất chu đáo, tôi khá hài lòng.)
o 如果要问人们选择职业时主要考虑的是什么,有相当一部分人会以
收入多少作为标准。(Nếu hỏi mọi người khi chọn nghề nghiệp thì chủ
yếu xem xét điều gì, có một bộ phận khá lớn sẽ lấy thu nhập làm tiêu
chuẩn.
练一练:完成句子或对话
a. 在最后的比赛中,…………。(相当)
b. A: 平常也不见你运动锻炼,可身体还这么好。
B: 我每天上下班都爬楼梯,…………。(相当)
c. A: 公司让我去上班了,你觉得我该不该接受这份工作呢?
B: 这家公司这么有名,………………,你还等什么? (相当)
参考答案:
a. 在最后的比赛中,他的表现相当出色,赢得了大家的掌声。
b. A: 平常也不见你运动锻炼,可身体还这么好。
B: 我每天上下班都爬楼梯,这已经相当于锻炼了。
c. A: 公司让我去上班了,你觉得我该不该接受这份工作呢?
B: 这家公司这么有名,待遇相当不错,你还等什么?
4. 数
69
 “ 数 (shǔ)”, động từ, chỉ việc đếm (số lượng) hoặc nói ra từng cái một (số
lượng).
o 我大概数了一下,车上有 32 个学生。(Tôi đếm rồi, trên xe có 32 học
sinh.)
o 先生,这是找您的钱,58 块 6,您数数。(Anh ơi, đây là số tiền thừa
của anh, 58 đồng 6 hào, anh đếm thử xem.)
 “数⋯(最)⋯” hoặc “(最)⋯的(要/就)数⋯”, chỉ việc tính toán
hoặc so sánh (nhất⋯).
o 我觉得北京最美、最有名气的公园要数颐和园了。 (Tôi nghĩ rằng
công viên đẹp nhất và nổi tiếng nhất ở Bắc Kinh chắc chắn là Di Hòa
Viên.)
o 要说我们班跑得最快的,那就数李阳了。(Nếu nói về người chạy
nhanh nhất lớp chúng tôi, thì chính là Lý Dương.)
 “数 (shù)”, số từ, có nghĩa là “vài, một số”, thường dùng trong văn viết.
o 这里夏季的雷阵雨一般可持续数小时或者更久的时间。(Ở đây, vào
mùa hè, cơn mưa dông thường kéo dài trong vài giờ hoặc thậm chí là lâu
hơn.)
o 这种状态如果持续数天、数周、数月,将导致高血压、失眠和一些
精神问题等。(Tình trạng này nếu kéo dài vài ngày, vài tuần, vài tháng,
sẽ dẫn đến cao huyết áp, mất ngủ và một số vấn đề tinh thần khác.)
练一练:用所学词语改写句子
a. 经过几年的努力,他终于拿到了博士学位。
…………………,他终于拿到了博士学位。(数)
b. 据说,四川的峨眉山是中国雾天最多的地方。
………………………………………………。(数)
c. 它的听力非常好,水下几公里外的声音它都能清楚地听到。
它的听力非常好,…………………………。(数)
参考答案:
a. 经过几年的努力,他终于拿到了博士学位。
经过数年的努力,他终于拿到了博士学位。
b. 据说,四川的峨眉山是中国雾天最多的地方。
70
据说,四川的峨眉山是中国雾天数最多的地方。
c. 它的听力非常好,水下几公里外的声音它都能清楚地听到。
它的听力非常好,水下数公里外的声音它都能清楚地听到。
II, 词语搭配
动词 +宾语
Động từ + Tân ngữ
享受 自由/艺术/人生/美酒/幸福/快乐
具有处理与日本占领朝鲜没有享受自由。
Có khả năng xử lý vấn đề liên quan đến việc Triều Tiên bị Nhật Bản chiếm đóng
và không được hưởng tự do.
导致 错误/失败/失眠/危险
任何其他道路都只能导致失败。
Bất kỳ con đường nào khác đều chỉ dẫn đến thất bại.
定语 + 中心语
Định ngữ + Trung tâm ngữ
稳定的/不满的/紧张的 情绪
商人谈判时充满了紧张的情绪。
Doanh nhân đàm phán trong bầu không khí vô cùng căng thẳng.
(关于)家的/童年的/难忘的 记忆
那些关于难忘的记忆一直留在我的脑海里。
Những ký ức khó phai luôn in sâu trong tâm trí tôi.
状语 +中心语
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
努力/尽量/主动/故意/完全/永远 避免
冒顶塌方在水工隧洞施工过程中难以完全避免。
Sập mái là hiện tượng hoàn toàn khó tránh khỏi trong quá trình thi công đường
hầm thủy lợi.
准确地/成功地/专门/故意 模仿
她准确地模仿了小鸟的叫声。
Cô ấy bắt chước tiếng chim hót một cách chính xác.

71
中心语 + 补语
Trung tâm ngữ + Bổ ngữ
计算 出/出来
理论上讲,纵波的速度是可以计算出来的。
Về mặt lý thuyết, vận tốc của song dọc có thể được tính ra.
改/救/清醒/明白/反应 过来
老师让我们把试卷上错误的试题更改过来。
Giáo viên bảo chúng ta sửa lại những câu hỏi sai trong bài kiểm tra.
主语+谓语
Chủ ngữ + Vị ngữ

精神 愉快/放松/饱满
他今天精神愉快,因为考试取得了好成绩。
Hôm nay anh ấy rất vui vẻ vì đã đạt được kết quả tốt trong kỳ thi.
光线 昏暗/明亮
艺术家的笔触捕捉到了城市的明亮光线。
Những nét vẽ của người nghệ sĩ ghi lại ánh sáng rực rỡ của thành phố.
联系:词语搭配
打乱 疲劳
引起 疾病
睡眠 节奏
慢性 作息
调整 质量
参考答案:
睡眠 质量
引起 疲劳
慢性 疾病
调整 作息
打乱 节奏
III, 词语辨析
持续 继续
72
Giống Đều là động từ, đều có nghĩa là kéo dài liên tục, nhưng ý nghĩa khác
nhau nhau khá lớn, không thể thay thế cho nhau.
1. Chỉ hành động liên tục không 1. Hành động có thể có sự gián
ngừng, không có sự gián đoạn ở đoạn ở giữa.
giữa.
如 : 这 场雨持 续 下了 两 个多小 如: 对不起!打扰了,你们继续
时。 学习吧。
Ví dụ: Trận mưa này kéo dài hơn Ví dụ: Xin lỗi! Đã làm phiền, các
hai giờ. bạn tiếp tục học đi.
2. Có thể làm định ngữ. 2. Không thể làm định ngữ.
如: 持续的高温让许多老人感到
Khác
不适。
nhau
Ví dụ: Nhiệt độ cao kéo dài khiến
nhiều người già cảm thấy khó
chịu.
3. Có thể đi kèm bổ ngữ thời 3. Thường không thể đi kèm bổ
lượng. ngữ thời lượng.
如: 小明发烧持续三天了,家里
人都很着急。
Ví dụ: Tiểu Minh sốt kéo dài ba
ngày rồi, cả nhà đều rất lo lắng.
做一做:选词填空(持续、继续)
(2)这次的宣传活动将………到 9 月底。
(3)不管你是快乐还是难过,生活总要………下去。
(4)朋友是在你失败时,鼓励你………前进的人。
参考答案:
(2)这次的宣传活动将持续到 9 月底。
(3)不管你是快乐还是难过,生活总要持续/继续下去。
(4)朋友是在你失败时,鼓励你继续前进的人。

73
第十课:海外用户玩儿微信
Bài 12: Người dùng Wechat ở nước ngoài
I, 语言点
1. 以及(và, cũng như, thêm vào đó)
 Là liên từ, dùng để nối các từ hoặc cụm từ có quan hệ song song, các thành
phần thường có mức độ ưu tiên hoặc thứ tự.
o 吃饭时不要用筷子敲打碗、盘子以及桌面。(Không dùng đũa đập
vào bát, đĩa và mặt bàn khi ăn.)
o 学校的领导、教师以及一些学生代表观看了演出。 (Lãnh đạo nhà
trường, giáo viên và một số đại diện học sinh theo dõi biểu diễn.)
o ……由于中国互联网的用户数量以及市场成熟程度等都低于发达国
家,在产品创新上难有领导地位,……。(...Do số lượng người dùng
Internet và mức độ trưởng thành của thị trường ở Trung Quốc thấp hơn
so với các nước phát triển nên Trung Quốc khó có được vị trí dẫn đầu về
đổi mới sản phẩm...)
练一练:完成句子或对话
a. A:你认为学中文的重要性有哪些?
B: ………………………………。(以及)
b. 妈妈在电话里问了我很多问题,如北京的天气怎么样,吃饭习惯不
习惯,…………………。(以及)
c. A: 送人礼物的时候主要些什么?
B: ………………………………。(以及)
参考答案:
a. A:你认为学中文的重要性有哪些?
B: 中国是世界上最大的市场,以及经济发展得很快, 学习中文会能给
我们带来更好的工作机会。
b. 妈妈在电话里问了我很多问题,如北京的天气怎么样,吃饭习惯不
习惯,路上熟悉了吗, 以及朋友的关系。
c. A: 送人礼物的时候主要些什么?
B: 送人礼物时要注意接受者的性格,年龄,关系,以及他们的喜好。

74
2. 程度 (trình độ, mức độ)
 Là danh từ, dùng để chỉ mức độ hoặc trình độ đạt được ở một khía cạnh nhất
định.
o 由于中国互联网的用户数量以及市场成熟程度等都低于发达国家,
在产品创新上难有领导地位,... (Do số lượng người dùng Internet và
mức độ trưởng thành của thị trường ở Trung Quốc thấp hơn so với các
nước phát triển nên khó có được vị trí dẫn đầu trong đổi mới sản
phẩm….)
o 问题已经发展到了十分严重的程度。(Vấn đề đã phát triển đến mức
rất nghiêm trọng.)
o 在很大程度上,一个人的未来取决于他所受的教育。(Ở một mức độ
lớn hơn, tương lai của một người phụ thuộc vào trình độ học vấn của
người đó.)
联系:完成句子或对话
a. …………………………,你应该马上去看医生。(程度)
b. A:……………………………………?(程度)
B:我还不能完全理解。
c. A: 对他提出的意见,你有什么看法?
B: ……………………………………。(程度)
参考答案:
a. 你的病已经到了十分严重的程度,你应该马上去看医生。
b. A:你对这些课本了解到什么程度了?
B:我还不能完全理解。
c. A: 对他提出的意见,你有什么看法?
B: 他的意见挺好的,可是在很大程度上,别人会反对他的意见。 这样可
以吗?
II, 词语搭配
动词 +宾语
Động từ + Tân ngữ
推广 汉语普通话/新技术/产品/经验
为了推广新产品,公司在社交媒体上投入了大量的广告费用。
75
Để quảng bá sản phẩm mới, các công ty đầu tư rất nhiều vào quảng cáo trên
mạng xã hội.
注册 公司/邮箱/会员
这家公司决定在当地注册成立一个子公司,以扩大其业务范围。
Công ty quyết định đăng ký thành lập công ty con tại địa phương để mở rộng
phạm vi kinh doanh.

定语 + 中心语
Định ngữ + Trung tâm ngữ
合作 伙伴/公司/精神
我们公司计划与这家知名企业展开长期合作。
Công ty chúng tôi có kế hoạch hợp tác lâu dài với doanh nghiệp nổi tiếng này.
城市/政治/经济/工作/研发 中心
这个城市的市中心是文化、商业和社交活动的核心地带。
Trung tâm thành phố là trung tâm của các hoạt động văn hóa, thương mại và xã
hội.
状语 +中心语
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
按时/顺利/成功(地) 召开
明天我们将按时召开会议。
Chúng ta sẽ tổ chức một cuộc họp đúng giờ vào ngày mai.
普遍/大量(地) 应用
这种技术正在普遍应用于各种行业。
Công nghệ này đang được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp.
中心语 + 补语
Trung tâm ngữ + Bổ ngữ
开发 出(来)/成功
把这桩插到那边地上。
Cắm cái cọc này xuống đất bên kia.
销售 得……/到……

76
公司在最近的促销活动中取得了良好的销售成绩。
Công ty đã đạt được kết quả bán hàng tốt trong các đợt khuyến mãi gần đây.
数量词 + 名词
Số lượng từ + Danh từ

一家 企业
这企业在市场上的表现使其成为同行业中最受欢迎的一家。
Hiệu suất của công ty trên thị trường đã làm cho nó trở thành một trong những
công ty phổ biến nhất trong ngành.
一笔/项 业务
这个新项目将为我们的业务带来更多的增长机会和利润。
Dự án mới này sẽ mang lại nhiều cơ hội tăng trưởng và lợi nhuận hơn cho hoạt
động kinh doanh của chúng tôi.
练一练:词语搭配
召开 能力
销售 文化
当地 会议
推广 计划
领导 产品
参考答案:
召开 会议
领导 能力
销售 计划
当地 文化
推广 产品
III, 词语辨析
发达 发展
Giống Có liên quan với nhau về mặt ý nghĩa nhưng không thể sử dụng thay
nhau thế cho nhau
Khác 1. Tính từ. 1. Động từ.
nhau 如: 这个城市的经济不太发达。 如: 这个城市正在大力发

77
Ví dụ: Nền kinh tế thành phố chưa phát 展经济。
triển lắm. Ví dụ: Thành phố này
đang phát triển mạnh mẽ
về kinh tế.
2. Mô tả mức độ phát triển cao. 2. Đề cập đến những thay
đổi của sự vật.
如: 由于中国互联网的用户数 量以及市 如: 中国还是一个发展中
场成熟程度等都 低于发达国家,在产品 国家。
创 新上难有领导地位。 Ví dụ: Trung Quốc còn là
Ví dụ: Vì số lượng người dùng Internet và một nước đang phát triển.
độ trưởng thành của thị trường ở Trung
Quốc thấp hơn so với các nước phát triển
nên khó có được vị trí dẫn đầu về đổi mới
sản phẩm..
做一做:选词填空(发展、发达)
(2)人们常说这种动物不聪明,其实它的大脑很 …………………。
(3)万便的交通是 …………经济的基础。
(4)她的病情 ………… 得比我们想象的还要快。
参考答案:
(2)人们常说这种动物不聪明,其实它的大脑很发达。
(3)方便的交通是发展经济的基础。
(4)她的病情发展得比我们想象的还要快。

78
Bài 13
(一)词语例释
1.何况
“何况”,连词,用反问的语气表示更进一层,或根据前句的表述,后句 的结论
是显而易见的,有“不用说”的意味。
“何况”là liên từ dùng câu hỏi tu từ để diễn đạt một bước đi tiếp theo, hoặc dựa
vào cách diễn đạt của câu trước mà kết luận của câu thứ hai là hiển nhiên, tức là
“không cần phải nói”.
例如:
(1)缺少了激烈紧张的气氛,连运动员都不满意,更何况看比 赛的球迷呢?
Nếu không có không khí gay cấn và căng thẳng thì ngay cả các vận động viên
cũng không hài lòng, huống chi người hâm mộ theo dõi trận đấu?
(2) 北京的发展变化太快,我这个土生土长的老北京还常迷路呢, 何况你一个
外地人。
Sự phát triển và thay đổi ở Bắc Kinh diễn ra quá nhanh chóng. Là người gốc
Bắc Kinh, tôi thường xuyên bị lạc đường, huống chi bạn là một người nước ngoài.
“何况”还可表示补充另一种理由。
“何况”Nó cũng có thể có nghĩa là thêm một lý do khác.
例如:
(3)这辆车外观漂亮,安全性高,又何况价钱也就比上次看的那辆 贵了几千块,
小王有点儿动心了。
Chiếc xe này có ngoại hình đẹp và độ an toàn cao, huống chi giá chỉ đắt hơn vài
nghìn nhân dân tệ so với giá tôi xem lần trước. Tiểu Vương có chút bị cám dỗ.
(4)上海冬天没有暖气,屋子里冷得让人伸不出手,何况李阳还是 病人,自然
是受不了的。
Thượng Hải vào mùa đông không có lò sưởi, trong phòng lạnh đến mức không
thể duỗi tay ra, huống chi Lý Dương vẫn là bệnh nhân, tất nhiên không chịu nổi.
练一练: 完成句子或对话
(1)这段山路比较危险,................................................................... ,
还 是 让 我 来 开 吧 。
(何况)
79
(2)A:这烤鸭不是你最爱吃的吗?今天怎么一口都不吃?
B: 我正在减肥, 连.............................. , ..............................呢? (何况)
(3) A:你原来不是很爱逛商场的吗? 现在怎么都在网上买衣服了?
B:................................................................................. ? (何况)
Đáp án:
(1)这段山路比较危险,连老手司机都不一定开得稳,何况是新手的你呢?
还 是 让 我 来 开 吧 。
(何况)
(2)A:这烤鸭不是你最爱吃的吗?今天怎么一口都不吃?
B: 我正在减肥, 连水果汁都不敢多喝,何况是烤鸡 呢? (何况)
(3) A:你原来不是很爱逛商场的吗? 现在怎么都在网上买衣服了?
B: 网上买不仅方便,又何况价钱也比商场便宜多? 了,谁不喜欢呢 ? (何
况)
2. 何必
“何必”,副词,用反问的语气表示不需要,不必。
“何必”Trạng từ, được sử dụng với giọng điệu tu từ để diễn tả không cần thiết
hoặc không cần .
例如:
(1) 何必这么麻烦呢?把篮筐的底去掉不就行了吗?
Tại sao lại gặp phải rắc rối này? Chúng ta không thể loại bỏ phần đáy giỏ
sao?
(2) 食堂楼下就有个小超市,何必去学校外边呢?
Có một siêu thị nhỏ cách căng tin ở tầng dưới, vậy tại sao lại đi ra ngoài
trường?
(3) 你何必亲自送一趟呢?叫个快递不就行了?
Tại sao bạn phải đích thân mang đi? Gọi chuyển phát nhanh là được?
练一练 : 完成句子或对话
(1)早知道你就有这本书,......................................... ? (何必)
(2)既然她已经拒绝了你,................................呢? (何必)
(3) A:你回家等我吧,我先去超市买点儿肉、蔬菜什么的。
B:................................................................ 。 (何必)
80
Đáp án:
(1)早知道你就有这本书, 我何必再买一本呢 ? (何必)
(2)既然她已经拒绝了你, 你何必再来打扰她/纠缠不澆 呢? (何必)
(3) A:你回家等我吧,我先去超市买点儿肉、蔬菜什么的。
B: 你何必这么麻烦呢,我们下午还得去办点事,去饭店
随便吃点什么 就可以了。 (何必)
3. 多亏
“多亏”,动词,由于别人的帮助或某种有利因素,避免了不幸或得到了
好处。
“多亏”là động từ dùng để tránh điều xui xẻo hoặc đạt được lợi ích nhờ sự giúp
đỡ của người khác hoặc một số yếu tố thuận lợi.
例如:
(1)多亏了他这句话,人们如梦初醒。
Nhờ vào lời nói của anh mà mọi người như bừng tỉnh khỏi giấc mơ.
(2)赵老师,谢谢您,多亏您给我那瓶药,很管用。
Thầy Triệu, cảm ơn thầy, may mà thầy đưa cho con lọ thuốc đó.
Nó có tác dụng rất tốt.
(3)今天搬家多亏有你在,你可帮我大忙了。
Hôm nay chuyển nhà may nhờ có bạn, Bạn đã giúp tôi rất nhiều.
练一练:完成句子或对话
(1)...................................要不今天的飞机我准赶不上了。 (多亏)
(2)A: 星期五晚上你不是和朋友约好了见面吗?
B: 哎呀!...................................................................... 。 (多亏)
(3) A:............................................................................... 。 (多亏)
B:是啊,医生说再过一个星期妈妈就能出院了。
Đáp án:
(1). 多亏你开车送我去 要不今天的飞机我准赶不上了。 (多亏)
(2)A: 星期五晚上你不是和朋友约好了见面吗?
B: 哎呀! 多亏你提醒了我, 要不然我根本不记得有这么一回事。 (多
亏)
(3) A: 这次多亏了医院医生和护士们的细心照料,不然咱妈
81
不能好得这么快 。 (多亏)
B:是啊,医生说再过一个星期妈妈就能出院了。
(二)词语搭配
Động từ + Tân ngữ
人才/教师/材料/知识/ 工具/勇气/信
缺乏

造成 困难/影响/浪费/ 危害/失眠/紧张
Tân ngữ + Trung tâm ngữ
激烈的 比賽/争吵/战争/运动
家庭的/政治/节日/学习的/谈话的 气氛
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
认真地/紧张地/艰苦地/严格地 训练
简单地/完全/准确地 重复
Trung tâm ngữ + bổ ngữ
踩 破/伤/断/碎
瞧 见/得起/不起/得上/不上
1) 他意识到自己缺乏经验。Anh ấy nhận ra rằng bản thân mình thiếu kinh
nghiệm.
2) 污染造成了环境问题。Ô nhiễm đã gây ra các vấn đề về môi trường.
3) 这场风暴造成了激烈的破坏。Cơn bão này đã gây ra sự tàn phá dữ dội.
4) 她简单地做了饭。Cô ấy nấu ăn đơn giản.
5) 他踩着自行车去上学。Anh ấy đi xe đạp đến trường.
6) 你瞧,那只小鸟好漂亮!Nhìn kìa, con chim nhỏ kia đẹp quá!
练习:画线连接可以搭配的词语
体操 法 圣诞 球迷
产品 项目 铁杆 气氛
启发 训练 机器 翻译
禁坐 栏杆

82
Đáp án:

(三)词语辨析
激烈 强烈
都是形容词,都有势猛、厉害的意思。
共同点
Đều là tính từ, đều có nghĩa là mạnh mẽ, lợi hại.
Điểm giống
如:我不顾父母的激烈/强烈反对,偷偷地报考了表演专业。
nhau
Ví dụ: Bất chấp sự phản đối gay gắt/mạnh mẽ của cha mẹ, tôi đã
bí mật đăng ký vào chuyên ngành diễn xuất.
不同点 1. 词义侧重尖锐紧张。 1.词义侧重强劲有力。
Điểm khác Ý nghĩa của từ tập trung vào Ý nghĩa của từ tập trung vào sự
nhau độ sắc nét và căng thẳng. mạnh mẽ và quyền lực.
如:人类最早什么时候开始用
火, 一直是学者激烈争论的 如:文章发表以后立刻引起了
问题。 读者的强烈反响。
Thời điểm con người lần đầu Sau khi bài viết được đăng tải,
tiên bắt đầu sử dụng lửa là một ngay lập tức đã gây ra phản ứng
vấn đề được tranh luận sôi nổi mạnh mẽ từ độc giả.
giữa các học giả.
2. 多用于形容言论、情绪或 2. 多用于形容光线、电流、色
比赛、 斗争等。 彩、气味或人的感情、思想、
Nó chủ yếu được sử dụng để 要求等。Nó chủ yếu được sử
mô tả lời nói, cảm xúc, sự dụng để mô tả ánh sáng, dòng
cạnh tranh, đấu tranh, v.v. điện, màu sắc, mùi vị hoặc cảm
xúc, suy nghĩ, yêu cầu của con
người, v.v.

83
如:这里夏天尽管阳光的照射很
如:人在激烈运动时,会出很 强烈,但白天气温很少超过
多 汗。 35°C.
Khi mọi người tập thể dục Mặc dù ánh nắng ở đây rất gay
cường độ cao, họ đổ mồ hôi gắt vào mùa hè nhưng nhiệt độ
rất nhiều. ban ngày hiếm khi vượt quá
35°C.
做一做:选词填空
激烈 强烈
(1)这种蔬菜有 的香味,它既可以生吃,又可熟食。 ✗ √
(2)明天我去一家公司面试,听说竞争很。
(3)当晚的比赛紧张、,两队都打出了很高的水平。
(4)学生们要求重新安排考试。
Đáp án:
激烈 强烈
(1)这种蔬菜有 的香味,它既可以生吃,又可熟食。 ✗ √
(2)明天我去一家公司面试,听说竞争很。 √ ✗
(3)当晚的比赛紧张、,两队都打出了很高的水平。 √ ✗
(4)学生们要求重新安排考试。 ✗ √

84
Bài 14
I, 词语例释
1。所谓:( sở dĩ gọi là, cái gọi là)
 所谓: “所谓”,形容词,表示通常所说的,多用于提出需要解释的词
语。例如:( “所谓”, tính từ,biểu thị những từ thường nói và chủ yếu đưa ra
những từ cần giải thích. Ví dụ:)
A。很多时候,烦恼是自己找来的,这就是所谓的 “自寻烦恼”。(Nhiều khi,
phiền não tự tìm đến, đây gọi là tự “chuốc lấy phiền não”.)
 “所谓” 还指某些人所说的,多表示不同意,不承认。例如:(“所谓”
còn chỉ một số người nói, biểu thị không đồng tình hoặc phủ nhận. Ví dụ )
B. 他所谓的“新闻”,其实我们早就知道了。(Cái mà anh ấy gọi là “tin tức”,
thực ra tôi đã biết từ lâu rồi.)
练一练:完成句子或对话
1。四面房屋围在一起,中间形成一个院子,__________________________
____。(所谓)
2。A。这么长时间没回家了,回去后感觉怎么样?
B。______________________________。(所谓)
3。这次考试怎么又这么差?_____________!(所谓)
2. 则
 “则”,重词,用于成篇或成条的短小文字。例如:( “则”, trọng từ, dùng
với văn bản bản ngắn thành một đoạn hoặc một bài)
Ví dụ:
A. 在第七课, 我们学习了两则成语故事。( Trong bài 7 chúng ta đã học
hai bài thành ngữ )
B. 今天的报纸上有一则非常重要的新闻。( Bài báo ngày hôm nay có một
tin tức rất quan trọng)
“则”,连词,常见结构为,“A...........(而)B 则.........”,表示前后两项
的对比。例如 ( “则”, liên từ, cấu trúc phổ biến là “A......(Và) B 则......”,
diễn tả sự so sánh trước và sau)
Ví dụ:

85
A. 猫享受独处的快乐,而狗则是希望和别人分享快乐。 ( Mèo thì cô độc
một mình, còn chó thì thích chia sẻ niềm vui với mọi người)
B. 有的人家喜欢种草,养花,种竹子,有的人家则喜欢用大盆养金鱼。(
Có người thì thích trồng cỏ, trồng hoa, trồng trúc, có người thì thích nuôi cá
trong chậu)
“则”,还表示因果关系,常用于书面语相当于口语中的 “就”。例如 :
(“则”, còn biểu thị mối quan hệ nguyên nhân và kết quả, thường dùng trong
văn viết và tương ứng với “就” trong văn nói.)
Ví dụ:
A. 北京的冬天,有风则寒,无风则暖。( Mùa đông bắc kinh, có gió lạnh,
không có gió ấm)
B. “欲速则不达”,人生不能总是要求“快”,其实,“慢”也是一种生
活的艺术。( Vội vàng sẽ trở nên lãng phí, cuộc sống không phải lúc nào
cũng cần phải “nhanh”, thực ra, “ chậm “ cũng là một nghệ thuật sống)
练一练:完成句子或对话
(1)A。最近你读了什么有意思的书吗?
B。__________________。(则一重词)
(2)A。你知道中国北方人和南方人吃饭的习惯有什么不同吗?
B。_____________________。(则一连词)
(3) 一项调查显示,只有 37%的人愿意回到没有手机的时代,_________
_______。(则一连词)
3。为。。。所。。。
“ 为。。。所。。。”,固定结果,多用书面语,此外“为”表示“被”
的意思。例如: (“为。。。所。。。”, kết quả cố định, thường dùng trong văn
viết, ngoài ra “为” biểu thị ý nghĩa của“被”(bị, được)
Ví dụ:
(1)认识他的人, 没有人不为他认真的工作态度所感动。( Những người
quen biết an ấy, không ai là không cảm thán trước thái độ làm việc chăm chỉ của anh
ấy)
(2)有了科学,太自然就可以更好地为人所用。 ( Với khoa học, thiên
nhiên có thể được con người sử dụng tốt hơn )
86
(3)院子不仅拉进了人与自然的关系,也让家里人在此得到了感情的交
流,对创造生活清趣起了很大作用。( Sân không chỉ giúp con người gần gũi với
thiên nhiên mà còn giúp mọi người trong gia đình gần gũi với nhau hơn, nó đã góp
phần tạo nên cuộc sống dễ chịu hơn)
练一练:完成句子或对话
(1)这个老师_____________, _____________。(为.......所........)
(2)在这个座小城,她________, 因为她把这里的每一位老人都当成家人
来照顾。(为.........所..........)
(3)A. 你知道梅西这个人吗?
B.________________________。(为......所.......)
4。起
“起”, 动词,“ 动词 + 起 ” 表示连接,结给和固定。例如:( “起”,
động từ, “ động từ+ 起 ” biểu thị liên tiếp, kết hợp và cố định )
Ví dụ:
(1)拉起手,我们就是好朋友。( Nắm tay, chúng ta sẽ là bạn tốt )
(2)只要关起大门四合院内更形成一个封闭式的小环境。( Chỉ cần đóng
cửa lại trong sân sẽ hình thành một môi trường nhỏ khép kín)
(3)对公司来说,最重要的是建立起一套行之有效的制度。( Đối với công
ty, điều quan nhất là thiết lập một hệ thống hiệu quả )
练一练:完成句子
(1)他拉起我的手,_____________________。
(2)我们两国_________________________。(动词+起)
(3)这是我们自己家事,应该_____________。(动词+起)
II, 词语搭配
动词 + 宾语
有/具备 .......(的)动能
创造 文字/历史/机会/条件/奇迹/美好生活
产生/有/闹 矛盾
定语 + 中心语
日常 生活/工作/用品/用语
重要的/幸福的/困难的/与世无争 日子
87

定语 + 中心语
广泛(地) 调查/研究/应用/流行/分布/关注
中心语 + 状语
组合 起来/到一起/成.....
矛盾 极了
主语 + 谓语
兴趣/爱好/知识/内容 广泛
准备/理由 充分
练习 1.选择合适的词语填空
浓 广泛 具备 矛盾 日常 组合
1. 现在的手机都..........很多功能,不再只是个打电话的工具。
2.刚开始学中文的时候,我学的主要是一些.......用语。
3.今天客很........,对面的建筑都看不清了。
4.这个问题需要进行......... 调查,然后才能做出决定。
5.这本书是由三个部分.........起来的。
6.老人家里有两个儿子,他们俩常常闹........。
练习 2.选择正确答案
1.手机已经成为人们生活中的重要.......... 部分。(A.组成 B.组合)
2.他的兴趣爱好非常..........,跟谁都能聊到一块儿。(A.广大 B.广泛)
3.他坚持锻炼, ..........身体很好。(A.因而 B.反而)
4.是那位工程师…....... 我把机器安装在这儿。(A.令 B. 让)
练习 3.画线连接可以搭配的词语
(一)
1.产生 A.客人
2.接待 B.家庭
3.创造 C.矛盾
4.组成 D.条件
(二)
1.充分的 A.日子
2.广泛的 B.样式
88
3.幸福的 C.准备
4.固定的 D.兴趣
练习 4.根据下面的提示词复述课文内容
内容提示 重点词语
1.什么是四合院 建筑、所谓、广泛
2.北京四合院的结构与功能 规模, 通常, 功能, 空间, 则, 因而,为
3.四合院的人际 起、打交道、今、矛盾
答案:
1.选择合适的词语填空: 1.具备 2.日常 3.浓 4.组合 5.广泛 6. 矛盾
2.选择正确答案 1.A2.B3.A4.B
3.画线连接可以搭配的词语
(一)1.C2.A3.D4.B
(二)1.A2.B3.D4.C
4.根据下面的提示词复述课文内容 1.广泛 2.则 3.起

89
第 15 课
I, 词语例释
1. 过
“过”,趋向动词,读 guò,常用格式为“动词+得/不+过”,做补语,
表示胜过的意思。
过 là một từ chỉ hướng, được đọc là guò, thường được sử dụng với động từ
theo định dạng "động từ + 得/不 + 过", đặt ở vị ngữ, biểu thị ý nghĩa vượt qua, hơn
hẳn.
例如:
(1)………………跟别人谈论起军事来,没有人说得过他,
Khi nói chuyện quân sự với người khác, không ai có thể nói hay hơn anh ấy.
(2)年轻人记忆力好,这一点我比不过你们。
Những người trẻ tuổi có trí nhớ tốt về vấn đề này.
(3)我们的原材料贵,人工费用高,产品在价格上肯定竞争不过 他们。
Nguyên liệu thô của chúng tôi đắt và chi phí nhân công cao nên sản phẩm của
chúng tôi chắc chắn sẽ không thể cạnh tranh với sản phẩm của họ về mặt giá cả.
练一练:完成句子或对话
(1) 李阳受过专业训练, ---------。
(2) 老张尽管是五十多岁的人了,可干起活儿来, ---------。
(3) A:-------------------。
(4) B: 你是哥哥,妹妹还小,不懂事,你得让着她点儿。
答案:
(1) 李阳受过专业训练,所以能力很强,单打独斗的话,没人比得过他
(2) 老张尽管是五十多岁的人了,可干起活儿来, 好多年轻人都不一定干得过

(3) A:妈妈,妹妹总是抢我玩具,我每次都争不过她
(4) B: 你是哥哥,妹妹还小,不懂事,你得让着她点儿。
2. 迟早
“迟早”,副词,后边常跟动词,表示某种动作或事情早晚会发生。
“Sớm hay muộn” là một trạng từ, thường theo sau là một động từ, biểu thị một
hành động hoặc sự việc nào đó sẽ xảy ra sớm hay muộn
90
例如:
(1) 如果让他当了大将,迟早会害了赵国。
Nếu được phong làm tướng, sớm muộn gì cũng sẽ làm hại nước Triệu.
(2) 随着网络技术的发展,这些问题迟早都会得到解决。
Với sự phát triển của công nghệ mạng, những vấn đề này sớm hay muộn sẽ
được giải quyết.
(3)如果不重视技术研究和产品开发,我们迟早会被别人挤出市场。
Nếu không chú trọng đến việc nghiên cứu công nghệ và phát triển sản phẩm,
sớm muộn gì chúng ta cũng sẽ bị người khác đẩy ra khỏi thị trường.
练一练:完成句子或对话
(1) 王教练可严格了,你这种不认真的态度 ------。
(2)A:你说刘方为什么就不能原谅我呢?
B: 你别难过,---------------。
(2) A:怎么,签证被拒签的事你还没告诉她吗?
B:-------------------。
答案:
(1) 王教练可严格了,你这种不认真的态度 迟早都得挨骂
(2)A:你说刘方为什么就不能原谅我呢?
B: 你别难过,他正在气头上,你说什么他都不听,但是他很爱你的,迟导弹)
(3) A:怎么,签证被拒签的事你还没告诉她吗?
B:这几天忙得很,忘了告诉她,不过没关系她迟早都会知
3. 再三
“再三”, 副词,意思是“一次又一次”。后边常跟动词,有时还可用在 不
带宾语的动词后面。
“Ba lần” là một trạng từ, có nghĩa là “lặp đi lặp lại”. Nó thường được theo sau
bởi một động từ và đôi khi nó có thể được sử dụng sau một động từ không có tân
ngữ.
例如:
(1) 赵括的母亲再三阻止赵王任命儿子为大将
Mẹ của Zhao Kuo nhiều lần ngăn cản vua Zhao phong con trai bà làm tướng quân
(2)我最近这段时间特别忙,实在没时间参加小王的活动,可他再 三邀请,出于
91
礼貌,我只好答应了。
Gần đây tôi rất bận và thực sự không có thời gian tham gia các hoạt động của
Xiao Wang, nhưng ông ấy đã liên tục mời , Vì lịch sự, tôi không còn cách nào khác
ngoài việc đồng ý.
(3)朋友请他做公司的总经理,他考虑再三,最后还是客气地拒 绝了。
Một người bạn đề nghị anh làm tổng giám đốc công ty. Anh đã suy nghĩ nhiều
lần nhưng cuối cùng vẫn lịch sự từ chối.
练一练:完成句子或对话
(1) ------------------,他只好答应周末带 她去玩儿。(再三)
(2)-------------------,决定自己亲自 跑一趟。(再三)
(3),A:这么有名的大专家居然也让你们校长请来了?
B:-------------------。 (再三)
答案:
(1)由于女朋友再三要求,所以不管有多忙 ,他只好答应周末带 她去玩儿。
(2)我让助理跟王总联系很多次,他都不给面子,考虑再三后 ,决定自己亲自
跑一趟。
(3)A:这么有名的大专家居然也让你们校长请来了?
B:其实邀请他也挺难的,我们校长再三邀请后他才肯来的。
II. 词语搭配
动词 Động từ 宾语 tân ngữ
+

对方/科学/成果/工作/知识
VD:他轻视对方的工作成果。khinh
轻视
thường thành tựu công việc của đối
phương.
学习/发现/总结/表达/分析
善于 VD:她善于发现问题。
Cô ấy giỏi trong việc phát hiện vấn đề.
定语(Định ngữ) + 中心语 trung tâm ngữ
糊涂的 Bối rối 孩子/领导/话/看法/脑子
92
VD: 那 位 领 导 有 时 候 说 话 很 糊 涂
Người lãnh đạo đôi khi nói rất bối rối.
机会/生命/经验/意见/时间
宝贵的 VD:时间是最宝贵的财富之一
Thời gian là một trong những tài sản
quý giá nhất.
状语 Trạng từ + 中心语 trung tâm ngữ
生活/分析/工作/完成/发展/ 开发/领导
VD:她独立完成了这项工作。
独立(地)
(Cô ấy hoàn thành công việc này một
cách độc lập.)
表示/提出/建议/反映/帮助/解决/ 联系
/学习/宣传/提供
主动(地) VD:她主动提出了解决方案。
Cô ấy tự giác đề xuất giải pháp.

主语 (Chủ ngữ) + 谓语 Dự đoán


好转/乐观/危险/严重/紧
VD: 形势逐渐好转,人们变得更加
形势 乐观。
(Tình hình dần cải thiện, mọi người trở
nên lạc quan hơn.)
多/(被)克服
VD:这个项目的毛病很多,但最终都
毛病
被克服了。
(Dự án này có nhiều vấn đề, nhưng
cuối cùng đã được vượt qua.)
练一练:画线连接可以搭配的词语

93
答案:

III. 词语辨析
胜利 成功
都是动词,都表示达到预想的目的。
共同点
(đều là động từ và đều có nghĩa là đạt được mục tiêu mong muốn.)
Điểm 如:北京胜利/成功地举办了 2008 年夏季奥运会。
giống (Bắc Kinh đã tổ chức thành công Thế vận hội Mùa hè 2008.)
1. 表示工作等达到预想的 1. 不仅用于工作、事业方面,还可
目的 时,一般做状语。 用于其他方面。可以做状语 ,也
(1. Nó thường được dùng 可以做谓语。
như một trạng từ khi diễn tả 1. Không chỉ về công việc, sự
tác phẩm, v.v. đã đạt được nghiệp mà còn về các khía cạnh
mục đích mong muốn.) khác. Nó có thể được sử dụng như
một trạng từ hoặc một vị ngữ.
如 : 经 过 一 年 多 的 努 力 , 我 们 如:经过艰苦的努力,实验终于成
不同点 胜利地完成了调查工作。 功了。
Điểm VD: Sau hơn một năm làm việc VD: Sau bao nỗ lực, cuộc thử
khác chăm chỉ, chúng tôi đã hoàn nghiệm cuối cùng đã thành công.
thành tốt cuộc điều tra.
2. 还有在战争或比赛中打败 2. 没有打败对方的意思。
对方: 的意思。 2. Không có ý định đánh bại đối
2. Nó còn có nghĩa là đánh bại thủ.

94
đối thủ trong một cuộc chiến
hoặc cạnh tranh:
如:谁坚持到最后,谁就是这
场比赛的胜利者。
VD: Ai kiên trì đến cuối cùng
sẽ là người chiến thắng trong
trò chơi này.
3. 是形容词,有让人满意的意思,
可做补语。
3. Nó là một tính từ có nghĩa thỏa
3. 没有让人满意的意思,不能 mãn và có thể được dùng như một
做 补语。 bổ ngữ.
3. Nó không có ý nghĩa thỏa 如:这部电视剧拍得很成功,在全
đáng và không thể dùng để bổ 国播出后,受到观众的喜爱。
sung. VD: Bộ phim truyền hình này rất
thành công và được khán giả yêu
thích sau khi được phát sóng trên
toàn quốc.
练一练:
胜利 成功
(1)这项实验如果研究-----------,将给成千上万的病人 带 v
来希望。
(2)得民心者才会赢得这场战争的 。 x
(3)她 地说服丈夫放弃了搬家的打算。 v
(4)座谈会开得很,大家交换了意见,增进了 理解。 x
练一练: 选择合适的词语填空
宝贵 阻止 善于 独立 挑战
糊涂
1,我见朋友的小孩怎么也打不开房门,就想帮他,却被朋友-------了。
2,任何经验都是-------的,但并不是任何时候都是有效的。
3,社会上的成功人士,有不少都--------记住别人的名字。
95
4,你这脑子可真---------,银行卡的密码怎么能忘了呢?
5,跳伞运动以自身的惊险和----------性,被世人称为“勇敢者的运动”。
6, 家长应尽量创造一个能让孩子-----------生活和学习的环境。
答案:
1, 我见朋友的小孩怎么也打不开房门,就想帮他,却被朋友阻止了。
2, 任何经验都是宝贵的,但并不是任何时候都是有效的。
3, 社会上的成功人士,有不少都善于记住别人的名字。
4, 你这脑子可真糊涂,银行卡的密码怎么能忘了呢?
5 , 跳伞运动以自身的惊险和挑战性,被世人称为“勇敢者的运动”。
6, 家长应尽量创造一个能让孩子独立生活和学习的环境。

96
第十六课 :体重与节食
I, 语言点
1. 即
“即”,动词,书面语,意思是“就是”(nếu diễn đạt một động từ , diễn đạt bằng
văn viết thì nghĩa của nó là “就是“)。
例如:
(1)“旦”是象形字,即太阳从地平线上升起。
( “旦” là chữ tượng hình , có nghĩa là mặt trời mọc từ đường chân trời)
(2)这些人的体重变化表现出清晰的模式,即周末之后体重升高, 在工作日体
重减轻(周五达到最低点)。
( những người này cho thấy một mô hình rõ ràng về sự thay đổi cân nặng , với
cân nặng tăng cuối tuần và cân nặng giảm trong tuần )
“即”,还可以做副词,意思是“就”“便” ( nếu như nó là phó từ thì ý nghĩa
của nó là “就” hoặc là “便”。)
- 例如:
(3)不懂即问是他最大的优点,也是他成功的主要原因。
(đặt câu hỏi khi không hiểu là một lợi thế lớn nhất của anh ấy và là lí do chính
dẫn anh ấy đến thành công . )
(4)在办公司这件事上,两人早都有打算,这次的机会让他俩一拍 即合。
(hai người họ đã lên kế hoạch thành lập công ty và cơ hội này đã khiến họ thành
công)
练一练:用所学词语改写句子
(1)他可聪明了,什么东西一学就会。
他可聪明了,..................................。(即)
(2)汉字“宇”代表上下四方,意思是所有的空间。
汉字“宇”代表上下四方,.........。 (即)
(3)在鸟爸爸、鸟妈妈的精心照顾下,小鸟 30~35 天便可独立生活。
在鸟爸爸、鸟妈妈的精心照顾下,.....................。 (即)
参考答案:
1, 什么东西一学即会。
2, 意思即所有的空间。
97
3, 小鸟 30-35 天即可独立生活。)
2. 个别
“个别”,形容词,意思是“单个、各个”。( tính từ , có nghĩa là mỗi mình , cá
nhân )
-例如:
(1)他经常采取个别谈话的方式了解情况和解决问题。
( anh ấy thường sử dụng các cuộc trò chuyện cá nhân để hiểu tình huống và giải
quyết vấn đề . )
(2)教练针对他的技术特点进行了个别训练,达到了比较好的效果。
( huấn luyện viên đã tiến hành huấn luyện cá nhân dựa trên đặc điểm kỹ thuật
của mình và đạt dược kết quả tương đối tốt . )
“个别”还表示极少数、少有。( “个别” còn có nghĩa là rất ít hoặc hiếm .)
- 例如:
(3)除了个别人以外,多数人体重的增加会从周六开始,………………
( ngoai trừ một số ít người , hầu hết mọi người bắt đầu tăng cân từ thứ bảy .)
(4)天气预报说今晚有小到中雨,个别地区可能有大雨。
(dự báo thời tiết cho biết đêm nay sẽ có mưa nhẹ đến vừa , một số khu vực có
thể có mưa to .)
练一练:完成句子或对话
(1)旅行团里有几个小朋友,.................................。(个别)
(2)A:装修用的材料都准备好了吗?
B:...................................................................(个别)
(3)A:看课文时你有没有遇到不懂的地方或不认识的汉字?
B:...................................................................... (个别)
(参考答案 :
1, 所以得安排个别餐饮。
2, 差不多都准备好了,只有一些个别的可能还得花点时间。
3, 现在我其本上都能看懂了,没看懂或者不认识得汉字只是极基个别
的。)
3. 非
“非”,前缀,用在名词性成分前,表示不属于这一范围。
98
( “非” là yếu tố được sử dụng trước các thành phần danh từ để chỉ ra rằng nó
không thuộc phạm vi này . )
- 例如:
(1)在非语言的交流中,眼睛起着重要的作用。
( đôi mắt đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp phi ngôn ngữ.)
(2)我们公司的技术部门都是专业人员,工资高;非专业人员做服 务工作,工
资不高。
(các bộ phận kỹ thuật của công ty chúng tôi đều là những người chuyên nghiệp ,
lương cao ; những người không chuyên làm công việc dịch vu , lương không cao .
“非”,可以做动词,意思是“不是”。( “非” có thể dùng như một động từ có
nghĩa là “不是” )
例如:
(3)工作日和周末体重的临时变化应该被视为正常现象,而非 真正的体重增
加 (sự thay đổi cân nặng tam thời vào các ngày trong tuần và cuối tuần được coi là
bình thường và không tăng cân thực sự. )
(4)成功有时候并非想象中那么难。(thành công đôi khi không khó như tưởng
tượng .
“非”做副词时还表示主观上故意坚持、偏要做某事。有时,还可用于反 问,
表示否定这么做的必要。“非”也可以跟动词结合,形成常用格式“非+动 词+
不可”,意思是“必须”。
( khi được sử dụng như một trạng từ “非” còn có nghĩa là cố ý nhấn mạnh vào
việc gì đó . đôi khi nó cũng có thể được sử dụng trong các câu hỏi tu từ để bày tỏ sự
phủ nhận , sự cần thiết phải làm như vậy. “非” cũng có thể kết hợp với một động từ
để tạo thành dạng phổ biến “非+动词+不可” có nghĩa là “必须”。
例如:
(5)他非要离婚,我们谁拦也拦不住。
( anh ấy nhất quyết đòi ly hôn và không ai trong số chúng tôi có thể ngăn cản
anh ấy. )
(6)我本不想提这件事,你又何必非要我说出来呢?
( tôi không muốn nhắc tới chuyện này , sao bạn lại bắt tôi phải nói. )
(7)有些家长已经习惯了这种竞争,非让自家的孩子考第一名不可。
99
( một số phụ huynh đã quen với hình thức cạnh tranh này và phải để con mình
đứng đầu trong kỳ thi . )
(8)补办学生证的事非你本人去不可。
(bạn phải tự mình làm để có được the sinh viên mới. )
练一练:用所学词语改写句子
(1)门口的牌子上写着:不是工作人员请勿入内。
门口的牌子上写着: ........................................ 。(非)
(2)世界上并不是只有人类才会骗人,动物也会。
.................................... ,动物也会。(非)
(3)听说你住院了,他一定要来看看你。
............................................................。(非……………不可)
参考答案 :
1, 非工作人员请勿入内。
2, 世界上非人类才会骗人。
3, 听说你住院了,他非来看你不可。
II, 词语辨析。
临时 暂时
都有“短时间内”的意思。
( tất cả đều có nghĩa là trong một thời gian ngắn)
共同点 如:没找到满意的房子前,我临时/暂时借住在朋友家里。(trước
khi tìm được một căn nhà vừa ý , tôi tạm trú ở nhà một người bạn .)
1,表示“临到事情发生的时
不同点 候” 1,没有这个意思。
( có nghĩa là “khi có chuyện gì ( không có ý nghĩa như vậy )
đó xảy ra” )
如:早到了 30 分钟,所以我临时 决定去旁边的书店看看。(VD:
mình đến sớm 30p nên quyết định sang hiệu sách bên cạnh )
2,没有这个意思。 2, 表示不确指的较近的一段时
( không có nghĩa như vậy ) 间。( cho biết rằng nó không đề
cập đên một khoảng thời gian
tương đối gần đây . )
100
如:这套房子我很喜欢,暂时 还不打算卖掉。( VD: tôi rất thích căn
nhà này và tôi chưa có ý định bán nó )
3,还可以做属性词,表示短期 3 ,没有这种用法。
的、 非正式的。(Nó cũng có (Không sử dụng như vậy.)
thể được sử dụng như một từ
thuộc tính để diễn đạt ngắn hạn
và không chính thức.)

临时 暂时
(1)我们租下了一所房子作为……………的家。 V X
(2)演出结束,我想…...休息一段时间,考虑一下明年的工作。
(3)公司遇到一些……………的困难,我们正在积极想办法。
(4)这件事你………………先不要告诉他。
III, 词语搭配。
动词-Động từ + 宾语-Tân ngữ
达到 水平/程度/规模/目的/要求
分析 情况/问题/心理/原因/语法/病句
定语-định ngữ + 中心语- Trung tâm ngữ
意外的 礼物/消息/机会/结果/发现
可靠的 朋友/质量/材料/报道/消息/结论
战争的/上升的/好的/健康的 趋势
自然/表面/怪/不良/个别(的) 现象
状语-Trạng ngữ + 中心语- Trung tâm ngữ
主动/充分/直接/清楚地 表明
部分/共同/正式/积极 参与
例如 :
1) 为了达到目的,我们要继续努力。
Để đạt được mục tiêu của mình , chúng ta phải tiếp tục nỗ lực.
2) 老师帮助我们清楚地分析我们不明白的问题。
Thầy giáo giúp chúng tôi phân tích rõ những vấn đề mà chúng tôi chưa hiểu.

101
3) 我意外的发现我的新朋友很有名。
Tôi bất ngờ phát hiện ra người bạn mới của mình rất nổi tiếng.
4) 当我遇到困难的最值得可靠的人是我最好的朋友。
Người đáng tin cậy nhất khi tôi gặp khó khăn chính là bạn thân của tôi.
5) 夏季的失业率有上升的趋势。
Tỉ lệ thất nghiệp có xu hướn tăng vào mùa hè .
6) 彩虹是一种自然现象。
Cầu vồng là một hiện tượng tự nhiên .
7) 今天大部分学生参与考查都不错。
Hầu hết học sinh đã làm tốt bài kiểm tra ngày hôm nay.

102
地 17 课:在最美好的时刻离开
I, 语言点。
1.以
“以” ,介词,常用于书面语,意思是“用、拿、凭借” 。例如:
“Yi” là một giới từ, thường được sử dụng trong văn viết, có nghĩa là “dùng, lấy,
dựa vào”. Ví dụ:
(1)在他看来,成功的关键在于以勤为本。
Theo quan điểm của ông, chìa khoá thành công nằm ở sự siêng năng.
(2)他是一位画家,常以笔作画,创作了许多优秀作品。
Ông là một hoạ sĩ thường xuyên vẽ tranh bằng cọ và đã tạo ra một tác phẩm xuất
sắc.
以” ,也可以做连词,常用于书面语,表示目的。例如:
“Yi”cũng có thể được dùng như một từ kết hợp và thường được dùng trong văn
viết để diễn đạt mục đích.Ví dụ:
1. 为了改善健康状况,他每天早起锻炼身体,以增强体质。
Để nâng cao sức khỏe, anh ấy dậy sớm mỗi ngày và tập thể dục để tăng cường
vóc dáng.
2. 学校组织了多种课外活动,以培养学生的综合素质。
Nhà trường tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa nhằm rèn luyện phẩm chất toàn
diện cho học sinh.
练一练:完成句子或对话
1, A:为什么他能在这么短的时间内学会弹钢琴?
B: 。。。。。(以一介词)
2,A: 这个雕塑是用什么材料做的?
B: 。。。。。(以一介词)
Đáp án:
1. A: 为什么他能在这么短的时间内学会弹钢琴?
Tại sao anh ấy có thể học chơi piano trong thời gian ngắn như vậy?
B: 以 他 的 努 力 和 天 赋 , 他 能 够 在 这 么 短 的 时 间 内 学 会 弹 钢 琴 。
(“以”作为介词,表示凭借) Với sự chăm chỉ và tài năng của mình, anh ấy đã

103
có thể học chơi piano trong thời gian ngắn như vậy. ("Với" làm giới từ có nghĩa là
dựa vào)
2. A: 这个雕塑是用什么材料做的?
Tác phẩm điêu khắc này được làm bằng chất liệu gì?
B: 这个雕塑是以大理石为材料做的。(“以”作为介词,表示用某种
材料)
Tác phẩm điêu khắc này được làm bằng đá cẩm thạch. ("yi" làm giới từ có
nghĩa là sử dụng một vật liệu nhất định)
2.平常
“ 平常” ,形容词,表示普通的,没什么特别的。例如:
“Thông thường” là tính từ có nghĩa là bình thường, không có gì đặc biệt. Ví dụ:
(1)他的衣着很平常,没有什么特别的地方。
Quần áo của anh ấy bình thường, không có gì đặc biệt."
(2)这是一件平常的小事,不需要太在意。
Đây là chuyện nhỏ bình thường thôi, cậu không cần để ý quá đâu.
“ 平常” ,也可以做名词,意思是“ 平时” 。例如:
"Thông thường" cũng có thể được sử dụng như một danh từ, có nghĩa là
"thường". Ví dụ:
3,他平常喜欢读书。
Anh ấy thường thích đọc sách.
4,我们平常在公园散步。
Chúng tôi thường đi dạo trong công viên.
练一练:完成句子或对话
(1)放轻松,。。。。。(平常- 形容词)
(2)A: 你平常在周末做什么?
B: 。。。。。(平常- 名词)
(3)A: 你每天早晨的习惯是什么?
B: 。。。。。 (平常- 名词)
Đáp án:
(1) 放轻松,像平常一样。(“平常”作为形容词,表示正常状态)

104
Hãy thư giãn và hành động như bình thường. ("Thông thường" được dùng
như một tính từ để chỉ trạng thái bình thường)
(2) A: 你平常在周末做什么?
Bạn thường làm gì vào cuối tuần?
B: 我平常喜欢去公园散步。(“平常”作为名词,表示通常的行为习
惯)
Tôi thường thích đi dạo trong công viên. (“Thông thường” là danh từ, biểu
thị thói quen ứng xử thông thường)
(3) A: 你每天早晨的习惯是什么?
Thói quen buổi sáng hàng ngày của bạn là gì?
B: 我的平常是早晨六点起床,然后去跑步。(“平常”作为名词,
表示通常的日常习惯)
Thói quen thường ngày của tôi là thức dậy lúc sáu giờ sáng và sau đó
chạy bộ. ("Thông thường" là một danh từ có nghĩa là thói quen hàng ngày thông
thường)
3. 宁可
“ 宁可” ,副词,表示经过比较以后,选择相对有利的一方。例如:
“Hơn là”là trạng từ, hàm ý sau khi so sánh sẽ chọn bên có lợi hơn. Ví dụ:
1.我宁可少赚一点钱,也要保持身体健康。
Tôi thà kiếm ít tiền hơn và giữ sức khỏe.
2. 他宁可花更多的时间在学习上,也不愿意放弃自己的目标。
Anh ấy thà dành nhiều thời gian cho việc học hơn là từ bỏ mục tiêu của mình.
3. 她宁可自己做饭,也不愿意吃快餐。
Cô ấy thích tự nấu bữa ăn hơn là ăn đồ ăn nhanh.
练一练:完成句子或对话
1. 我宁可为了把这篇文章写好,。。。。。
2.。。。。。,也不愿意买便宜但质量差的商品。 (宁可)
Đáp án :
1. 我宁可为了把这篇文章写好,花更多的时间和精力。
Tôi thà dành nhiều thời gian và sức lực hơn để viết tốt bài viết này.
2. 我宁可多花点钱,也不愿意买便宜但质量差的商品。
105
Tôi thà bỏ nhiều tiền ra còn hơn mua phải hàng rẻ mà kém chất lượng.
II, 词语搭配
动词-động từ + 宾语-tân ngữ
争取 时间/ 机会/ 胜利/ 项目/ 争取
考好/ 准时 到/ 提 前结 束
主持 会议/ 工作/ 项目
定语-định ngữ + 中心语-trung tâm ngữ
深 刻 的 印 象/ 记 忆/ 道 理
烂 苹果/ 衣服/ 片
状语-trạng ngữ + 中心语-trung tâm ngữ
迅 速 (地 ) 提高/ 产生/ 出现/ 采取措施/做出反应
正确/ 灵活/ 成功/ 科学/ 广泛 (地 ) 运用
中心语-trung tâm ngữ + 状语-trạng ngữ
集中 在⋯⋯/ 到⋯⋯/ 起来
体会 到⋯ ⋯/出⋯⋯/ 一下
例如:
1.我们要争取考好这次的考试。
Chúng ta phải cố gắng làm tốt trong kì thi này.
2. 她负责主持这个项目的工作。
Cô ấy giám sát dự án.
3.这本书教会了我许多深刻的道理。
Cuốn sách này đã dạy cho tôi nhiều sự thật sâu sắc.
4.这些烂苹果不能吃了,赶快扔掉吧。
Những quả táo thối này không ăn được nên hãy vứt chúng đi càng sớm càng
tốt.
5.当问题发生时,医生迅速地出现在现场。
Khi có sự cố xảy ra, các bác sĩ nhanh chóng có mặt tại hiện trường.
6.他在工作中能够灵活地运用各种技能。
Anh ấy có thể vận dụng linh hoạt nhiều kỹ năng khác nhau trong công việc.
7.大家的注意力集中在屏幕上。
Sự chú ý của mọi người đều tập trung vào màn hình.
106
8.从他的言行中,我体会出了他的真诚。
Qua lời nói và hành động của anh, tôi cảm nhận được sự chân thành của
anh.
III, 词语辨析
忽视 轻视
共同点 都表示不注意、不重视,在有些句子里可以换用,但强调的
意思不同。
Cả hai đều có nghĩa là không chú ý hoặc chú ý. Chúng có thể
được sử dụng thay thế cho nhau trong một số câu, nhưng ý nghĩa
nhấn mạnh là khác nhau.
如:他只注重理论 ,忽视/轻视实践(shijion, practice),所以失
败了。
Ví dụ: Anh ta chỉ chú trọng vào lý thuyết mà bỏ qua/coi thường
thực hành nên đã thất bại.
1 .强调没有考虑到。 1.强调看不起。
Sự nhấn mạnh chưa được Nhấn mạnh vào việc nhìn xuống.
tính đến.
不同意 如:他忙得忽视了去医院看 如:你可别轻视他,他看起来很
病。 平常,其实很能干。
Ví dụ: Anh ấy bận quá nên Ví dụ: Đừng đánh giá thấp anh
không đến bệnh viện chữa ấy. Anh ấy trông có vẻ bình
bệnh. thường nhưng thực ra anh ấy rất
có năng lực.
2. 态度上可能是无意的, 2. 态度上 一般是有意的或有选
也可能是有意的。 择性的。
Thái độ có thể là vô tình Thái độ nói chung là có chủ ý
cũng có thể là cố ý. hoặc có chọn lọc.
如: 我们常常忽视结束退场 如:虽然这是一次小考,你也不
时 的准备,演出开始时人们 能轻视,要好好复习。
认为很有魅力,但是糟糕 的 Ví dụ: Dù đây là một bài kiểm tra
结局会给人留下难以忘 记 nhỏ nhưng bạn không thể xem
107
的坏印象。 nhẹ và ôn tập thật kỹ.
Ví dụ: Chúng ta thường bỏ
qua việc chuẩn bị cho màn ra
quân Mọi người cho rằng lúc
đầu màn trình diễn sẽ rất
duyên dáng nhưng một kết
thúc tồi tệ sẽ để lại ấn tượng
xấu khó quên.
做一做:选自填空
忽视 轻视
1.以前我们..........了教育问题,现在要赶上去。
Trước dây chúng ta đã bỏ qua vấn đề giáo dục và bây giờ v x
chúng ta phải bắt kịp.
2.我们过多地看电视、玩手机,..........了家人之间的交流。
Chúng ta xem TV, chơi điện thoại di động quá nhiều và bỏ v x
qua việc liên lạc giữa các thành viên trong gia đình.
3.虽然这是一份平常的工作,你也不能.......... ,要认真做好.
Dù đây là một công việc bình thường nhưng bạn không thể x v
xem nhẹ mà thực hiện nó một cách nghiêm túc.
4.你不要因为他是小孩子就..........他。
x v
Đừng coi thường anh ấy chỉ vì anh ấy là một đứa trẻ.

108
Bài 18: 抽象艺术美不美
I, 词语例释.
1. 极其
“极其”,副词,意思是“非常”,多用于书面语,只能修饰双音节或多音节形
容词。
"极其" là phó từ, có nghĩa là "rất, cực kỳ", thường được sử dụng trong văn viết,
chỉ có thể bổ nghĩa cho các tính từ có hai âm tiết hoặc nhiều hơn.
例如: "极其”
(1)在中国,餐桌上放一把刀是极其少见的现象。
“Ở Trung Quốc, việc đặt một con dao lên bàn ăn là điều cực kỳ hiếm gặp.”
(2)每天说“太糟糕了”“太讨厌了”“真倒霉 的人,遇到的困难也格外多,
运气也显得极其糟糕。
“Mỗi ngày, những người thường xuyên than phiền "rất tồi tệ", "quá khó chịu",
"thật xui xẻo", thường gặp nhiều khó khăn hơn và vận may cũng trở nên cực kỳ tồi
tệ.”
(3)抽象派画家的作品中经常见到好像随便洒上颜料而形成的画 作,在有人
看来极其神秘甚至丑陋,..
“Trong nghệ thuật trừu tượng, việc sử dụng phương pháp rắc sơn ngẫu nhiên
thường tạo ra ấn tượng bí ẩn hoặc xấu xí đối với một số người.”
练一练:完成句子或对话.
(1)这个项目是我们用了三年时间才谈下来的,.....(极其).
(2) ...........,谁也不说话。(极其)
(3)A:你知道孔子吗? .... (极其)
Đáp án:
(1) 这个项目是我们用了三年时间才谈下来的,极其不容易。
“Dự án này, chúng tôi đã mất ba năm mới thảo luận xong, cực kỳ khó khăn.”
(2) 极其寂静,谁也不说话。
"Vô cùng im lặng, không ai nói lời nào cả."
(3) A: 你知道孔子吗?
B: 他的影响极其深远。
A: Bạn có biết về Khổng Tử không?
109
B: Ảnh hưởng của ông rất lớn.”

2 .其余
“其余”,代词,表示剩下的、另外的部分。
"其余" có nghĩa là "phần còn lại" hoặc "phần khác".
例如:
(1)怎么只有你们两个人?其余的同学呢?
Tại sao chỉ có hai bạn? Các bạn khác ở đâu?
(2)只有一个房间亮着灯,其余窗户都是黑的。
Chỉ có một căn phòng có đèn sáng, các cửa sổ còn lại đều tối om.
(3)其中三分之一的画作作者没有签名,而其余的则标明了身份。
Trong số đó, có một phần ba bức tranh không ký tên của tác giả, còn những bức
còn lại đã ghi rõ danh tính.
练一练:完成句子或对话
(1)A:这些行李怎么拿?
B:........(其余)
(2)A:你看过哪些中国的传统体育表演?
B:..........(其余)
(3)你们几个负责新产品的宣传,........(其余)
Đáp án:
(1) A: 这些行李怎么拿?
B: 我们把这些行李拿上楼吧,其余的留在这儿。
A: Hành lý này xử lý như thế nào?
B: Chúng ta hãy mang hành lý này lên tầng trên, các cái còn lại thì để lại ở đây.
(2) A: 你看过哪些中国的传统体育表演?
B: 我看过太极拳和功夫表演,其余的我还没看过。
A: Bạn đã xem những màn trình diễn thể thao truyền thống Trung Quốc nào
chưa?
B: Tôi chỉ xem biểu diễn về Thái Cực Quyền và Võ công, nhưng những cái khác
thì chưa xem.
(3) 你们几个负责新产品的宣传,其余的同事可以帮忙处理客户服务。
110
Một số trong số các bạn sẽ chịu trách nhiệm quảng bá sản phẩm mới, còn những
đồng nghiệp khác có thể hỗ trợ trong việc phục vụ khách hàng.
3 .可见
“可见”,连词,常用格式为“……(由此)可见………”,表示可以根 据上文所
说的情况做出判断。
" 可 见 " thường được sử dụng với cấu trúc "…( 由 此 ) 可 见 … … (có thể thấy,
chứng tỏ, cho thấy rằng)…biểu thị rằng có thể dựa vào tình huống được mô tả trước
đó để đưa ra nhận định.
例如:
(1)他已经住院好几天了,一直诊断不出是什么问题,可见情况不 太好。
“Anh ấy đã nằm viện từ mấy ngày trước, nhưng bác sĩ vẫn chưa thể xác định
được nguyên nhân, cho thấy tình hình không mấy lạc quan.”
(2)汉语中有个成语叫“自知之明”,把“自知”称为“明”,可见“自知”
是一种智慧。
“Trong tiếng Trung có một thành ngữ gọi là "tự tri chi minh", trong đó "tự tri"
được gọi là "minh", cho thấy "tự tri" là là một loại trí tuệ.”
(3)由此可见,志愿者能够从画作中感知艺术家的用心,哪怕他们不能够解释
原因。
“Do đó, có thể thấy, các tình nguyện viên có thể cảm nhận được sự tận tâm của
các nghệ sĩ qua các tác phẩm họ, ngay cả khi họ không thể giải thích lý do.”
练一练:完成句子或对话
(1)连这么简单的题你都不会,........ (可见)
(2)A:你觉得周末的活动他会参加吗?
B: ..........(可见)
(3) A:.............(可见)
B:是啊,我也觉得他很孝敬父母。
Đáp án:
(1) 连这么简单的题你都不会, 可见 你还需更多练习。
Ngay cả bài tập đơn giản như thế này mà bạn cũng không làm được, chứng tỏ
bạn cần luyện tập nhiều hơn.
(2) A: 你觉得周末的活动他会参加吗?
111
B: 从他的兴趣来看, 可见 他很有可能会参加。
A: Bạn nghĩ anh ấy có tham gia hoạt động vào cuối tuần này không?
B: Dựa vào sở thích của anh ấy, có thể thấy anh ấy rất có khả năng sẽ tham
gia.
(3) A: 他每天都努力工作, 可见 他有着坚定的目标。
B: 是啊,我也觉得他很孝敬父母。
A: Anh ấy mỗi ngày đều nỗ lực làm việc, chứng tỏ anh ấy có 1 mục tiêu rõ
ràng.
B: Đúng, tôi cũng thấy anh ấy rất hiếu thảo với bố mẹ.
二)词语搭配.
动词(Động từ) + 宾语(Tân ngữ)
调整 时间/价格/计划/结构/市场
活跃 气氛/市场/经济
定语(Định ngữ ) + 中心语(Trung tâm ngữ)
古典 文学/小说/戏剧/音乐
交通/比賽(的)/游戏(的) 规则
设计 图/作品/方案
业余 时间/爱好/水平/合唱团
数量词(Số lượng từ) + 名词( Danh từ)
一组 学生/照片/服装/工具
一幅 画儿/作品

动词 + 宾语 Ví dụ
调整聚会的气氛,使其更加欢乐愉快。
• 调整气氛 Điều chỉnh không khí của buổi tiệc để tạo ra một không gian vui vẻ
và thoải mái hơn.
通过促销活动或特别优惠,使商品价格变得更有吸引力。
• 活跃价格 Tăng cường hoạt động mua bán bằng cách thay đổi giá cả hoặc
cung cấp các ưu đãi đặc biệt.
• 调整市场 调整公司的市场策略,以适应不断变化的市场需求。
Thay đổi chiến lược tiếp thị hoặc bán hàng để phản ánh xu hướng
112
thị trường mới.
安排活动或事件在特定时间举行,增加参与者的兴趣和热情。
• 活跃时间 Tổ chức sự kiện hoặc hoạt động vào thời gian phù hợp để tạo ra sự
hứng thú và sôi động.
企业决定通过提高员工福利待遇、加强内部培训和技能提升,
以及拓展市场销售渠道等措施来增加生产和销售,从而调整经
济运作。
• 调整经济
Các doanh nghiệp quyết định tăng cường các phúc lợi cho nhân
viên, đào tạo năng lực nội bộ và mở rộng kênh tiếp thị để tăng sản
xuất và doanh số bán hàng, từ đó điều chỉnh hoạt động kinh tế.
调整组织或项目的结构,以增强其活力和效率。
• 活跃结构 Điều chỉnh cấu trúc của tổ chức hoặc dự án để làm cho chúng hoạt
động hiệu quả hơn.
对计划进行修改或调整,以更好地满足目标和需求。
• 调整计划 Thay đổi hoặc cập nhật kế hoạch để phù hợp với mục tiêu và yêu
cầu.
练一练: 连接词
调整 规则
活跃 时间
一组 方案
设计 画儿
比赛的 气氛
游戏的 价格
Đáp án: 调整气氛, 活跃价格, 比赛的规则, 一组画儿, 设计时间, 游戏的方案
Một số cụm từ nối:
• 调整气氛: Điều chỉnh không khí.
• 活跃价格: Làm sôi động giá cả.
• 调整市场: Điều chỉnh thị trường.
• 活跃时间: Làm cho thời gian trở nên sôi động.
• 调整经济: Điều chỉnh kinh tế.

113
• 活跃结构: Làm cho cấu trúc trở nên sôi động.
• 调整计划: Điều chỉnh kế hoạch.

古典水平: Mức độ cổ điển. 古典爱好: Sở thích về nền văn hóa cổ


điển.
交通合唱团: Ban hợp xướng trong 交通戏剧: Kịch giao thông.
lĩnh vực giao thông.
比赛的规则: Quy tắc của cuộc thi. 比赛的作品: Tác phẩm tham gia cuộc thi.
业余小说: Tiểu thuyết dành cho 设计时间: Thời gian thiết kế.
người nghiệp dư.
设计文学: Thiết kế văn học. 一幅服装: Một bộ trang phục.
游戏的方案: Kế hoạch của trò chơi. 一组作品: Một nhóm tác phẩm.
设计音乐: Thiết kế âm nhạc. 一组画儿: Một nhóm bức tranh.
业余图: Hình ảnh nghệ thuật. 一幅照片: Một bức ảnh.
一组工具: Một bộ dụng cụ.

定语 + 中心 Ví dụ

他的古典音乐演奏水平非常高,令人印象深刻。
古典水平 Sở hữu trình độ âm nhạc cổ điển xuất sắc, anh ấy gây ấn tượng
mạnh mẽ.
这个城市的交通合唱团以他们出色的表演而闻名。
交通合唱团 Bản hợp xướng giao thông của thành phố này nổi tiếng với màn
biểu diễn xuất sắc của họ.
这场游戏有一系列严格的比赛规则,确保公平竞争。
比赛的规则 Trò chơi này có một loạt các quy tắc cạnh tranh nghiêm ngặt, đảm
bảo sự cạnh tranh công bằng.
她是一位成功的业余小说家,经常在业余时间写作。
业余小说 Cô ấy là một nhà văn nghiệp dư thành công, thường xuyên viết
trong thời gian rảnh rỗi.

114
这门课程结合了设计和文学,帮助学生探索视觉和文字之间
的关系。
设计文学
Khóa học này kết hợp thiết kế và văn học, giúp sinh viên khám
phá mối quan hệ giữa hình ảnh và từ ngữ.
这款游戏的方案经过精心设计,包含了许多有趣的关卡和挑
战。
游戏的方案
Kế hoạch cho trò chơi này được thiết kế cẩn thận, bao gồm nhiều
cấp độ thú vị và thách thức.
他是一位杰出的设计音乐家,擅长创作独特而动听的音乐作
品。
设计音乐
Anh ấy là một nhà thiết kế âm nhạc xuất sắc, chuyên tạo ra những
tác phẩm âm nhạc độc đáo và lôi cuốn.
在业余时间,他喜欢用画笔创作一些令人惊叹的业余图像。
业余图 Trong thời gian rảnh rỗi, anh ấy thích sáng tạo những bức tranh
ấn tượng.
她对古典艺术有着浓厚的兴趣和热爱,经常参观艺术展览和
音乐会。
古典爱好
Cô ấy có sở thích mạnh mẽ với nghệ thuật cổ điển, thường xuyên
tham dự triển lãm nghệ thuật và buổi hòa nhạc.
这出戏剧描述了一个城市交通问题,引起了观众的共鸣。
交通戏剧 Vở kịch này mô tả vấn đề giao thông của một thành phố, thu hút
sự đồng cảm từ khán giả.
这幅画是他参加比赛的作品,赢得了评委和观众的一致好
评。
比赛的作品
Bức tranh này là tác phẩm của anh ấy trong cuộc thi, nhận được
sự khen ngợi từ giám khảo và khán giả.
他合理安排了每天的设计时间,确保工作高效且有条不紊。
设计时间 Anh ấy đã sắp xếp thời gian thiết kế hàng ngày một cách hợp lý,
đảm bảo công việc hiệu quả và có tổ chức.
III, 词语辨析.
目前 (hiện nay; trước mắt) 现在 (hiện tại; hiện nay; bây giờ)
115
都是时间名词,指说话的这个时候,常可换用。
“Tất cả đều là từ chỉ thời gian, thường có thể thay thế cho "bây giờ"
共同点 trong ngữ cảnh nói chuyện.”
(Điểm 如:至少目前/现在可以这么说,没有证据表明黑猩猩或儿童可以这
chung) 样做。
“Ít nhất, cho đến thời điểm này, không có bằng chứng nào chứng minh
rằng khỉ hoặc trẻ em có thể thực hiện hành động như vậy.”
1. 一般侧重指从之前到 1. 可以侧重指某个时间段,也可以
现在为 止的某段时 指某个时间点,还可以强调与以
间。 前的对比。
“Thường xuyên chỉ thời gian "Thường nhấn mạnh đến một khoảng
từ trước đến hiện tại.” thời gian cụ thể, cũng có thể chỉ đến một
thời điểm cụ thể, và cũng có thể nhấn
mạnh sự so sánh với trước đó."
不同点
如:到目前为止,事情还没有 如:我现在就去。
(Điểm
变化。 “Tôi sẽ đi ngay bây giờ.”
khác
“Cho đến hiện tại, tình hình
biệt)
vẫn chưa thay đổi.”
2. 不可与具体时间词连用 2. 可与具体时间词连用。
“Không thể kết hợp với các “Có thể kết hợp với các từ chỉ thời gian
từ chỉ thời gian cụ thể.” cụ thể.”
如:现在是北京时间上午十点钟。
Bây giờ là mười giờ sáng theo giờ Bắc
Kinh.
做一做:选词填空
目前 现在
(1)我们很着急,你.....能过来一趟吗? × √
(2)选择性失忆.....还无法治疗。
(3)调查显示,66.9%的女性对.....的工作不满意。
(4) ......的年轻人,跟我们那时候真不一样!
Đáp án:
116
(1) 我们很着急,你现在能过来一趟吗?
“Chúng tôi đang rất lo lắng, bạn có thể đến đây một chuyến ngay bây giờ không?”
(2) 选择性失忆目前还无法治疗。
“Hiện tại, việc mất trí nhớ có thể chọn lọc vẫn chưa có phương pháp điều trị.”
(3) 调查显示,66.9%的女性对现在的工作不满意。
“Theo khảo sát, 66.9% phụ nữ không hài lòng với công việc hiện tại.”
(4) 现在的年轻人,跟我们那时候真不一样!
“Giới trẻ ngày nay khác với giới trẻ thời đại chúng ta quá!”

117
BÀI 19.
I, 词语例释.
1. 般
“般”,助词,意思是“一样”“似的”,常用在名词后,构成短语做定语 或状
语。
"般" là một trợ từ, có nghĩa là "giống nhau" hoặc "giống như". Nó thường được
dùng sau danh từ để tạo thành các cụm từ như thuộc tính hoặc trạng từ.
(1) 紫的像山泉般清淡可口。
Màu tím như suối núi, nhẹ nhàng và thơm ngon.
说起那段往事,她的脸上露出了阳光般的笑容。
Nói về sự việc vừa qua, trên khuôn mặt cô nở một nụ cười tỏa nắng.
(2) 望着爸爸远去的背影,我的眼泪雨点般不停地往下掉。
Nhìn bóng lưng cha xa dần, nước mắt tôi cứ rơi như mưa.
练一练:用所学词语改写句子
(1) 他在下半场的进球,为球队赢贏得了一场像金子一样宝贵的胜利。
他在下半场的进球,……………………………….
 答案:他在下半场的进球,为球队赢了一场般金子宝贵的胜利。
(2) 书法大赛开办以来,全国各地的参赛作品雪片似的飞来。
书法大赛开办以来,………………………………
 答案:书法大赛开办以来,全国各地参赛的作品雪片般飞来。
(3) 这时,从远处传来了孩子们一阵阵仿佛银铃一样清脆的笑声。
这时,从远处…………………………….
 答案:这时,从远处传来了孩子们一阵阵仿佛银铃般的清脆笑声。
2. “闻”
“闻”做语素时,意思是“ 听见,听见的事情、消息”。例如:
"闻" được dùng làm hình vị, nó có nghĩa là "nghe, nghe thấy việc gì đó, tin
tức". Ví dụ:
(1) 你们到各地去旅游,一定会增加对中国的了解,老话说:百闻 不如一见。
Khi bạn đến nhiều nơi khác nhau du lịch, chắc chắn phải nâng cao hiểu biết của
mình về Trung Quốc, như người xưa vẫn nói: trăm nghe không bằng một thấy.
(2) 邻居们闻声赶来,纷纷跳入水中救起了落水的小海。
118
Hàng xóm nghe tiếng liền lao tới, lần lượt nhảy xuống cứu Tiểu Hải bị rơi
xuống nước.
(3) 时隔多年再来这里, 所到之处、所见所闻 , 无不给人一种新 鲜感。
Trở lại đây sau bao nhiêu năm, bất cứ nơi nào tôi đi, nhìn thấy và nghe thấy
đều mang lại cho tôi một cảm giác mới mẻ.
(4) 假期里,他常带孩子们到世界各地旅行,增长他们的见闻。
Trong những ngày nghỉ lễ, anh thường đưa con đi du lịch khắp thế giới để nâng
cao kiến thức.
“闻”用作动词时,表示用鼻子感知味道。例如:
Khi dùng “闻” làm động từ, biểu thị sự dùng mũi để nhận biết mùi. Ví dụ:
(5) 火最好用文火,等能闻到香味时,便可开锅了。
Tốt nhất nên dùng lửa nhỏ, đợi đến khi ngửi thấy mùi thơm đó là nồi đang sôi.
(6) 他把壶盖儿打开,闻了闻,原来是酒。
Anh mở nắp nồi và ngửi thì ra là rượu.
练一练: 判断各句中的“闻”是哪种意思
(1) 一进村口, 我们就闻到了清风送来的浓浓的玫瑰花香。
(2) 说起她到上海留学的事, 还真有一段奇闻趣事呢。
(3) 对人们的种种批评, 她采取了听而不闻的态度。
答案:
1. 一进村口,我们就闻到了清风送来的浓浓的玫瑰花香。(闻在这里意思
是用鼻子感知味道)。
2. 说起她到上海留学的事,还真有一段寄闻趣事呢。(闻在这里意思是听
见,听见的事情、信息)
3. 对人们的种种批评,她采取了听而不闻的态度。(闻在这里意思是听见,
听见的事情、信息)
3. “趁”
“趁”, 介词 , 意思是“利用 (时间、机会)”,后面可跟名词、动词短 语、
形容词和小句。例如:
"趁" là một giới từ, có nghĩa là "tận dụng (thời gian, cơ hội)" và đằng sau có thể
đi cùng danh từ, cụm động từ, tính từ và mệnh đề. Ví dụ:
(1) 趁着这几天休息,我们去看看房子吧。
119
Tận dụng vài ngày nghỉ ngơi này, chúng ta đi xem nhà đi.
(2) 趁电影还没开始, 我去买两瓶矿泉水。
Trước khi phim bắt đầu, tôi đi mua hai chai nước khoáng.
(3) 萝卜饼要趁热吃, 喜欢口味重的, 还可以加少许酱油和醋。
Bánh cà rốt nên ăn khi còn nóng, nếu thích vị đậm đà, bạn có thể thêm một
chút nước tương và giấm.
练一练: 完成句子或对话
(1) 李老师退休了, 她想 ………………… (趁)
(2) 天阴了, …………………………………… (趁)
(3) A: 工作这么稳定, 你又干得不错, 怎么会想到辞职呢?
B: …………… , 丰富一下自己的经历。 (趁)
答案:
1. 李老师退休了,她想趁着这段时间跟家人去旅行。
2. 天阴了,我们趁现在的时间去出门玩吧!
3. A: 工作这么稳定,你又干得不错,怎么会想到辞职呢?
B: 因为我想趁这个机会,丰富一下自己的经历。
II, 词语辨析
怀念 想念
(Hoài niệm ) (Tưởng niệm)
共同点 都是动词,都表示对人或环境不能忘记,有思念的意思。
(Giống Đều là động từ, đều biểu thị ý nghĩa nhớ, không thể quên người hoặc
nhau) hoàn cảnh nào đó.
如:每当回忆起小学时代的学习生活,我最怀念/想念的人就是刘老
师。
Ví dụ: Mỗi khi nhớ lại cuộc đời học tập ở trường tiểu học, người tôi
nhớ (nhớ) nhất chính là cô Lưu.
不同点 1. 多用于书面语,语义强调常 1.多用于口语,语义强调希望见到某
(Khác 常想起,不能忘记。 人。
nhau) Thường dùng trong văn viết, Thường dùng trong văn nói, ý nghĩa
nhấn mạnh về mặt ngữ nghĩa là ngữ nghĩa nhấn mạnh rằng muốn gặp
phải được ghi nhớ thường ai đó.
120
xuyên và không được quên.
如:刘教授非常怀念年轻时在 如:女儿告诉我,她很想念出差的爸
国外留学的那段生活。 爸。
Ví dụ: Giáo sư Lưu rất nhớ Ví dụ: Con gái tôi kể rằng nó nhớ bố
cuộc sống du học khi còn trẻ. đang đi công tác.

2. 多用于已去世的人或不能 2.多用于活着的人或能再见到的环
再见到的环境。 境。
Thường dùng với người đã mất Thường dùng với người còn sống
hoặc hoàn cảnh không thể gặp hoặc hoàn cảnh có thể gặp lại.
lại.
如:从文章中我们读到了先生 如:每到春节,我就格外想念家乡的
对 去世的母亲的怀念。 一草一木。
Ví dụ: Từ bài báo, chúng ta Ví dụ: Mỗi dịp lễ hội mùa xuân, tôi
đọc được rằng người chồng rất lại nhớ từng cây cỏ ở quê hương.
nhớ mẹ mình đã qua đời.
做一做:选词填空 (Chọn từ điền vào chỗ trống)
怀念 想念

(1)在南方的时候,我总是_____北方雪花飘飘的美景。
X ✓
Khi ở miền Nam, tôi luôn nhớ cảnh đẹp của những bông tuyết
rơi ở miền Bắc.
(2)在国外工作的那段时间,他时时刻刻都在____着家人。 X ✓
Trong thời gian làm việc ở nước ngoài, anh luôn nhớ gia đình.
(3)一阵清风送来桂花的清香,令我_____ 起自己的家乡。
✓ X
Một cơn gió mang theo hương hoa quế ngọt ngào, khiến tôi nhớ
quê hương.
(4)在楼房里住了十多年后,老李却开始______ 起住在四合院
里的生活。 ✓ X
Sống trong tòa nhà hơn mười năm, Lão Lý bắt đầu nhớ cuộc
sống sống trong sân.
121
III, 词语搭配
动词 (Động từ) + 宾语 (Tân ngữ)
切 蛋糕/菜/肉
例如:我去给大家切点蛋糕。
Tôi sẽ cắt bánh cho mọi người.
预防 中毒/疾疾/感冒/灾害
例如:你们要多穿一些衣服,预防感冒。
Bạn nên mặc nhiều quần áo hơn để tránh cảm
lạnh.
定语 (Tân ngữ) + 中心语 (Trung tâm ngữ)
美丽的/时代的/神秘的/主观的/感情/ 色彩
民族/喜剧
例如:每个民族都有自己的色彩,为国家
的美丽做出了贡献。
Mỗi dân tộc đều có một màu sắc riêng góp
phần làm nên vẻ đẹp của đất nước.
中国的/作品的/共同的/基本的/ 特色
主要的
例如:每个国家主要都有自己的特色。
Mỗi quốc gia chủ yếu đều có những đặc điểm
riêng.
中心语 ( Trung tâm ngữ) + 补语 (Bổ ngữ)
搅拌/翻炒 均匀
例如:你应该加入盐和面粉并搅拌均匀。
Bạn nên thêm muối và bột mì vào rồi trộn
đều.
烫 红/熟/软/破
例如:水太热了,我的舌头被烫的有点儿
木。
Nước nóng quá, lưỡi của tôi bị bỏng đến mức
hơi tê rồi.
122
盖 好/严/紧/上 (盖子)
例如:这么冷你不盖被子上吗?
Lạnh như vậy sao bạn không đắp chăn?
炒/煮/炸 好/熟/烂/透
例如:油炸土豆片好吃,可是不健康。
Khoai tây chiên ngon nhưng không tốt cho
sức khỏe.
主语 (Chủ ngữ) + 谓语 (Vị ngữ)
分布/呼吸 均匀
例如:今年的雨水分布得并不均匀。
Lượng mưa năm nay phân bố không đều.
色彩 鮮艳 ( xiān yàn , bright-
例如:她穿了一件色彩鲜艳的裙子。 coloredx ) /丰富 /强烈 /明显
Cô ấy mặc một chiếc váy đầy màu sắc.

练习:画线连接可以搭配的词语

123
BÀI 20.
I, 词语例释
1. 动词+得/不+起
表示主观上有(没有)实现(或承受)某种动作的能力和条件。例如:
Biểu thị khả năng và điều kiện chủ quan để đạt được (hoặc tiếp nhận) một hành
động nhất định. Ví dụ:
(1) 这对于那些想看又买不起书的人来说, 只用很少的钱 就能看一本, 毫无
疑问是件大好事。
Đối với những người muốn đọc nhưng không đủ tiền mua sách, chỉ với một số
tiền nhỏ liền có thể đọc một cuốn, đây chắc chắn là một điều tuyệt vời.
(2) 古时候, 有个十分好学的年轻人, 但他家里很穷, 买不起灯, 一到晚上就不
能读书。
Ngày xưa, có một chàng trai rất hiếu học nhưng nhà rất nghèo, không đủ tiền
mua đèn nên buổi tối không thể học bài.
(3) 只有经得起困难和时间考验 (kǎoyàn, test, trial) 的朋友才算是真 正的朋
友。
Chỉ những người bạn có thể vượt qua khó khăn và thử thách của thời gian mới
được coi là những người bạn thực sự.
练一练: 完成句子或对话
(1) A: 寒假去旅游, 我们是坐火车还是坐飞机呢?
B: ………………………………………………. (动词+得/不+起)
(2) 我们应该降低价格, …………………………….. (动词+得/不+起)
(3) A: 你们这种新产品的质量怎么样?
B: ………………………………………………………… (动词+得/不+起)
答案:
1)寒假去旅游,我们是坐火车还是坐飞机呢?
还有两天就放假了,也许买不起飞机票了,我们坐火车吧。
2)我们应该降低价格,这样能买得起我们店的东西的人比之前会更多。
3)你们这种新产品的质量真么样?
我觉得这次产品的质量增长了不少,一定会吸引得起很多人。
2. 支
124
“支”, 动词, 表示用东西撑着使物体不落下来。例如:
“支” là một động từ, biểu thị dùng vật gì để giữ một cái gì đó để vật đó không
rơi. Ví dụ:
(1) 他的两只手放在桌上, 支着脑袋, 正在想事情。
Hai tay anh đặt trên bàn, chống cằm, đang suy nghĩ về một điều gì đó.
(2) 我家附近就有个小人书摊, 就是一进街口靠墙的一个小棚 子, 里面
用几块砖头支着粗糙的木头板子供人们坐着看书。
Gần nhà tôi có một quầy sách nhỏ, đó là một cái lán nhỏ dựa vào tường
ngay khi bước vào phố, bên trong có những tấm gỗ thô được đỡ bởi mấy viên gạch để
người ta ngồi đọc.
“支”, 也可以做量词, 用于音乐作品、队伍或杆状的东西。例如:
“支” cũng có thể được dùng như một từ định lượng, dùng trong các tác phẩm
âm nhạc, đội nhóm hoặc đồ vật có hình que. Ví dụ:
(3) 他弹第二支曲子 时引起了牛的注意。
Khi anh ấy chơi bản nhạc thứ hai đã thu hút được sự chú ý của con bò.
(4) 给他十支枪, 他就能拉起一支军队来。
Đưa cho anh ấy mười khẩu súng, anh ấy có thể huy động được một đội quân.
练一练: 完成句子或对话
(1) 快, 这张桌子坏了, …………………………………(支一动词)
(2)
A: 这是什么曲子啊? 这么好听。
B: ………………………………………………………………. (支一量词)
(3) ……………………………………………………………… (支一量词)
B: 是吗? 那我就买这个吧。
答案
1. 快,这张桌子坏了, 你帮我把这张桌子支着用新的木头吧。
2. A:这是什么曲子啊?这么好听。
B:这是一支歌曲叫 “可不可以” 最近在流行的。
3. A:你知道吗!最近有很多女明星用这支口红,它也有很多各种颜色,
很好看且价格很实惠,你必须买!
B:是吗?那我就买这个吧。
125
3. 凭
“凭”,动词,依靠。例如:
“凭”,động từ, dựa vào. Ví dụ :
(1) 千工作不能光凭经验,还要有创新。
Công việc không thể chỉ dựa vào kinh nghiệm mà còn đòi hỏi sự đổi mới.
(2) 印象中似乎没有什么押金,全凭信用。
Theo ấn tượng của tôi, dường như không có khoản tiền gửi nào, hoàn toàn dựa
vào tín dụng.
“凭”,还可以做介词,常用格式是“凭+宾语+动词”,表示根据,凭错。
“凭”cũng có thể được dùng làm giới từ. thường dùng ở dạng là “凭+ tân ngữ
+ động từ”, biểu thị căn cứ hoặc nhầm lẫn.
例如:
(3) 请旅客们准备好车票,凭票进站。
Hành khách vui lòng chuẩn bị vé và mang vé vào ga.
(4) 你凭什么怀疑我偷了东西?
Tại sao bạn nghi ngờ tôi đã lấy trộm thứ gì đó?
练一练:完成对话
(1) A: 你以前去过吗?你是怎么找到那个房子的?
B: 去过了,凭以前的经历,所以我能找到那个房子。(凭)
(2) A:我以前见过他跟别人下架,所以我对他印象不太好。
B:是吗?但是凭很多人来看,他是个很好的男人。(凭)
(3) A:你看过几张照片,很漂亮吧!我们去那儿旅行怎么样?
B:你不要凭这张照片就说很漂亮也想去,谁知道我们去的时候,照片跟
现实会不一样的。(凭)
II, 词语辨析
记录 纪录
(Ghi lại ) (Kỷ lục)
不同点 1. 可做动词,指把听到的话或发 1.名词,指一定时期、一定范围内 的最
(Khác 生的事记下来。 好成绩。
nhau) Có thể làm động từ, chỉ đem Danh từ, chỉ thành tích tốt nhất trong
những lời hoặc những sự việc đã thời gian và phạm vi nhất định.
126
xảy ra ghi chép lại.
如:我已经把这次会议的内容 如:他在本次比赛中打破了世界纪录。
详细地记录下来了。 Ví dụ: Anh ấy đã phá kỷ lục thế giới
Ví dụ: Tôi đã ghi lại chi tiết nội trong cuộc thi này.
dung cuộc họp này.
2. 也可做名词,指记下来的材料 2.名词,也可指对有新闻价值的事件的
或做记录的人。 记载。
Cũng có thể làm danh từ, chỉ tài Danh từ, cũng có thể chỉ sự ghi chép đối
liệu ghi chép lại hoặc người ghi với sự kiện có giá trị thời sự.
chép.
如:第二天还书时再把记录一 如:学校带孩子们看了一部有教育 意
个一个地画掉。 义的纪录片。
小刘,你来做这次会议的记录。 Ví dụ: Nhà trường cho các em đi xem
Ví dụ: Khi trả sách vào ngày hôm một bộ phim tài liệu về giáo dục.
sau, hãy gạch bỏ từng bản ghi
một.
Tiểu Lục, ngươi tới đây để ghi
chép cuộc họp này.
做一做:选词填空 (Chọn từ điền vào chỗ trống)
记录 纪录

(1)他又创造了新的奥运会_____。 X ✓
Anh ấy đã lập kỷ lục Olympic mới.
(2)小张呢?不是安排她来做会议_____ 吗?
✓ X
Tiểu Trương đâu? Chẳng phải đã sắp xếp cho cô ấy ghi lại biên
bản cuộc họp sao?
(3)我很喜欢看新闻_____ 片。 X ✓
Tôi thích xem phim tài liệu tin tức.
(4)甲骨文_____ 了 3000 多年以前的中国历史和社会生活。 ✓ X
Những dòng chữ khắc trên xương của rùa (thú) ghi lại lịch sử và
127
đời sống xã hội Trung Quốc cách đây hơn 3.000 năm.
III, 词语搭配
动词 (Động từ) + 宾语 (Tân
ngữ)
从事 (……的)工作/业务/职业
例如:我从事教育工作。 Tôi làm
việc trong ngành giáo dục.
办理 手续/亚务/信用卡
例如:上飞机之前要办理登机
牌 。 Trước khi lên máy bay cần làm
thủ tục nhận vé.
定语 (Định ngữ) + 中心语 (Trung tâm ngữ)
粗糙的 皮肤/地面/木板
例如: 父亲是一位农民,有一双粗糙
的 大 手 。 Bố tôi là một nông dân có
bàn tay to và thô.
整齐的 房闻/军队/声音
例如:马路两旁种着整齐的梧桐
树 。 Hai bên đường những cây ngô
đồng trồng thật ngay ngắn.
中心语 (Trung tâm ngữ) + 补语 (Bổ ngữ)
登记 青楚/好
例如:我们已经在旅馆登记入住好
了。
Chúng tôi đã đăng ký nhận phòng tại
khách sạn rồi.
打/碰/闹 翻
例如:两个人又闹翻了。
Hai người lại cãi nhau nữa rồi.
数量词 (Số lượng từ) + 名词 (Danh
từ)
128
一册 书
例如:我有一册工具书。
Tôi có một cuốn sách tham khảo.
一笔 押金
例如:我正在存一笔钱买房子。
主语 (Chủ ngữ) + 谓语 (Vị ngữ)
生活/色彩/形式 单调
例如:生活中总会遇到一些烦恼。
Trong cuộc sống sẽ luôn có một số rắc
rối .
身材 好/高太/矮小/苗条
例如:这个孩子身材真匀溜。
Đứa bé này vóc người thật cân đối.
练习: 画线连接可以搭配的词语

129
BÀI 21
I, 词语例释
1. 硬
“硬”, 副词,表示坚决或固执地(做某事)。例如:
Trạng từ “硬” có nghĩa là làm một việc gì đó một cách kiên quyết hoặc
bướng bỉnh.
(1) 在中国历史故事“指鹿为马”中,赵高把鹿硬说成马。
Trong câu chuyện lịch sử Trung Quốc “chỉ hươu bảo ngựa”, Triệu Cao khẳng
định hươu là ngựa.
(2) 但是他感觉汉字很复杂,汉字的一笔一画没有任何逻辑, 只能死记硬背。
Nhưng anh ấy cảm thấy chữ Hán rất phức tạp, nét chữ Hán không có logic nên
anh ấy chỉ có thể học thuộc lòng.
“硬”做副词时还表示能力不够却仍然尽力(做某事)。例如:
Khi dùng như một trạng từ, “硬”cũng có nghĩa là bạn không đủ khả năng
nhưng vẫn cố gắng hết sức (để làm điều gì đó).
(3) 你不知道这一年我是怎么硬挺过来的。
Bạn không biết làm thế nào tôi sống sót được trong năm nay.
(4) 虽然中药汤有点儿苦,但为了治病,他还是硬把它喝下去了。
Canh thuốc bắc tuy hơi đắng nhưng ông ấy vẫn uống để chữa khỏi bệnh
练一练: 完成句子或对话
(1) 明明是他忘了,他却硬说记得我的生日。(硬)
(2) 快递员的工作很辛苦,无论天气如何,硬挺传递货。(硬)
(3) A: 谢谢你的好意,饭就不吃了,早点儿回去还要收拾行李呢。
B: 既然你还有事,我硬块去家准备出差,今天的事我自己处理好。(硬)
2. 偶然
“偶然”形容词,表示事情发生在预料之外的,或按一般规律看不可能发
生的。例如:
Tính từ “偶然” có nghĩa là sự việc xảy ra ngoài dự kiến hoặc không thể xảy
ra theo quy luật chung.
(1) 一个偶然的机会,他发现如果了解汉字的来源和演变过程,再学习它就
变得轻松、容易。
130
Tình cờ, anh phát hiện ra rằng nếu anh hiểu được nguồn gốc và sự tiến hóa của
chữ Hán thì việc học chúng sẽ ngày càng trở nên dễ dàng hơn.
(2) 虽然桂花偶然也能长成 18 米高的大树,但是绝大多数情况下它们都很矮。
Mặc dù hoa quế đôi khi có thể phát triển thành cây cao tới 18 mét, nhưng trong
hầu hết các trường hợp, chúng rất thấp.
“偶然”也可以做副词,意思是“偶尔,有时候”。例如:
“偶然”cũng có thể được dùng như một trạng từ, mang nghĩa “thỉnh thoảng,
đôi khi”
(3) 她专心地织着毛衣,偶然也会抬眼看一下墙上的桂钟。
Cô ấy chăm chú đan một chiếc áo len, thỉnh thoảng lại nhìn lên Quế Trung trên
tường.
(4) 那些我生活过的地方,偶然也回在我梦中出现,但都不是我的“家”。
练一练:完成句子对话
(1) 一个偶然的彻底改变了他的命运。( 偶然一形 )
(2) A:你是怎么知道那家时装店在招聘的
B:我偶然路过那家时装店,所以能知道那边在招聘一些人。( 偶然一形
)
(3) A: 你不是不喜欢吃方便面吗?
B:不是不喜欢,我只是偶然会吃一次两次的。( 偶然一形 )
3. 尽快
“尽快”,副词,尽量加快。例如
“尽快”, trạng từ, cố gắng tăng tốc.
(1) …..我要抓紧时间尽快把《说文解字》电脑化。
Tôi phải nắm bắt thời gian để vi tính hóa " THUYẾT VĂN GIẢI TỰ " càng
sớm càng tốt.
(2) 新产品出了点儿问题,你和严经理尽快商量一下这事。
Có vấn đề gì đó với sản phẩm mới. Bạn và Giám đốc Nghiêm nên thảo luận vấn
đề này càng sớm càng tốt.
(3) 趁这两天天气好,你尽快把过季的衣服洗一洗,收起来。
Tranh thủ thời tiết đẹp trong hai ngày này, hãy giặt và cất đi những bộ quần áo
trái mùa càng sớm càng tốt.
131
练一练:完成句子或对话
(1) 下个月就开会讨论计划了, 我要尽快把这个计划提前完。 (尽快)
(2) 病人的情况很危险,医生应该尽快治病他们。(尽快)
(3) A: 小刘已经联系好了客人,就等你这边安排酒店了。
B: 好的,我会尽快安排。(尽快)
II, 词语辨析
偶然 偶尔
(Tình cờ ) (Thỉnh thoảng)
共同点 都可以是副词,都有不经常的意思,有时可以互换,但意思稍有不同。
(Giống Đều có thể là phó từ, diễn tả việc không thường xuyên, đôi khi có thể thay
nhau) thế cho nhau nhưng có ý nghĩa hơi khác nhau.
在校园里,我偶然/偶尔也会碰到李艳。
Ở trường, tôi tình cờ (thỉnh thoảng) gặp Lý Yên..
不同点 1. 词义侧重表示有些突然、没 1.词义侧重强调次数少,跟“经 常”
(Khác 想到,跟“必然”相对。 相对。
nhau) Ý nghĩa nhấn mạnh điều gì đó bất Ý nghĩa của từ nhấn mạnh số lần thực
chợt, không ngờ tới, trái ngược hiện ít, trái ngược với "thường xuyên".
với “tất nhiên”.
如:这本书是她一次逛书市时 如:我平时加班不多,月底偶尔有 一两
偶然发现的。 天。
Ví dụ: Cuốn sách này được cô ấy Ví dụ: Tôi thường không làm thêm giờ
tình cờ phát hiện khi đi chợ sách. nhiều nhưng thỉnh thoảng tôi làm một
hoặc hai ngày vào cuối tháng.
2.还可以表示事情发生在意料 2.还可以是属性词,只做定语,前面不能
之 外的,或按一般规律看不可 加程度副词,也不能做谓语,这种用法
能 发生的。可做定语、谓语, 不常用。
前面可带程度副词。 Còn có thể là từ thuộc tính, có thể làm
Còn có thể diễn tả điều gì đó xảy định ngữ, không thể đứng trước phó từ
ra bất ngờ hoặc không thể xảy ra chỉ mức độ và không thể được sử dụng
theo quy luật chung. Có thể dùng làm vị ngữ, cách sử dụng này không
làm định ngữ, vị ngữ, có thể đứng được sử dụng phổ biến.
132
trước phó từ chỉ mức độ.
如:李阳的父亲是一位画家,所, 如:他在农村的生活很单调,偶尔 的聚
以,李阳喜欢画画儿并非偶然。 会还是在村里的老房子里举行,很无
Ví dụ: Bố của Lý Dương là một 聊。
họa sĩ nên không phải ngẫu nhiên Ví dụ: Cuộc sống của anh ta ở nông
mà Lý Dương thích vẽ tranh. thôn rất đơn điệu, thỉnh thoảng những
buổi họp mặt vẫn diễn ra ở những ngôi
nhà cổ trong làng, rất nhàm chán.
做一做:选词填空: (Chọn từ điền vào chỗ trống)
偶然 偶尔

(1)和刘峰在上海的那次碰面非常______。 ✓ X
Cuộc gặp gỡ với Lưu Phong ở Thượng Hải rất tình cờ.
(2)在昨天的训练中,他很_____ 地和队友撞在了一起,受了
伤。 ✓ X
Trong buổi tập ngày hôm qua, anh ấy đã vô tình va chạm với
đồng đội và bị thương.
(3)她们多半会到丽丽家玩儿,______ 也会去吃饭看电影。
X ✓
Hầu hết họ sẽ đến nhà Lili chơi, thỉnh thoảng họ sẽ đi ăn và xem
phim.
(4)大家都安静地吃着,只听到筷子碰到碗边儿的声音和_____
_的几声咳嗽。 X ✓
Mọi người im lặng ăn uống, chỉ có tiếng đũa chạm vào mép bát
và thỉnh thoảng có tiếng ho.
III, 词语搭配
动词 (Động từ) + 宾语 (Tân ngữ)
收集 資料/例子/情况/意见/证据/零伴/邮票
例如:你可以收集邮票、电影票等

Bạn có thể thu thập tem, vé xem phim,
v.v.

133
克服 缺点/弱点/(消极)思想/(不利)条件
例如:他总是充满克服困难的勇
气。
Anh ấy luôn đầy dũng khí vượt qua
khó khăn.
追求 理想/爱情/科学/知识/健康/外表/权力
例如: 每个人都有追求平等的权利。 /速度/质量/享受/时髦
Mọi người đều có quyền theo đuổi sự (shímáo,fashionable)/独立/进步
bình đẳng.
定语 (Định ngữ) + 中心语 (Trung tâm ngữ)
完善的 制度/办法/设计/方案/法律
例如:这次我们需要继续完善的方
案。
Lần này chúng ta cần tiếp tục cải thiện
kế hoạch.
公开的 文件/身份/秘密/活动/行动
例如:他第一个公开的身份。
Anh ấy lần đầu tiên công khai thân
phận.
状语 (Trạng ngữ) + 中心语 (Trung tâm ngữ)
暗暗地/深深地/打心里 佩服
例如:这姑娘真能干,我不禁暗暗
地佩服她。
Cô gái này thật tài giỏi, tôi thầm khâm
phục cô ấy.
认真/反复/紧张地/而心地/|专心地/慢 思考
慢地/仔细地
例如:只有认真学习就生活才幸
福。
Chỉ có học hành chăm chỉ thì cuộc
sống này mới hạnh phúc.
134
主语 (Chủ ngữ) + 谓语 (Vị ngữ)
日程 确定/紧/满/松
例如:这周的日程排满了。
Lịch trình tuần này kín rồi.
梦想 实现/(被)打破
如:梦想还是要有的,万一实现了
吗。
Bạn vẫn phải có ước mơ, nếu chúng trở
thành hiện thực thì sao?

练习:画线连接可以搭

135
BÀI 22
I, 词语例释
1. 一旦(chốc lát, bỗng nhiên):
" 一 旦 ", một trạng từ, diễn tả một thời điểm không chắc chắn, một ngày đột
nhiên đến hoặc nếu có một ngày như vậy. Ví dụ :
Lớn lên, tôi cuối cùng cũng hiểu ra sự thật này: Người phụ nữ một khi đã làm
mẹ thì sẽ cảm thấy mâu thuẫn.
Khi Lọ Lem vào cung, cô phải đối xử với mẹ kế và hai người chị như thế nào?
Cái gọi là không gian riêng tư là chỉ một không gian nhất định xung quanh cơ
thể chúng ta. Một khi có ai đó đột nhập vào không gian này, chúng ta sẽ cảm thấy khó
chịu, khó chịu.
●Thực hành: Hoàn thành câu hoặc hội thoại:
( 1) A:明年就要毕业了 ,你有什么计划 ?
B: 你一旦问我这样,我不知道应该怎么说。
2: A: 我每天都听中文广播,但感觉听力水平还是没有提高。
B: 一旦你每天除了听中文广播之外,还尝试其他学习方法,你可能
会发现听力水平有所提高。
3: 天冷了,多穿点儿,一旦感觉身体不适,记得及时去医院检查。
2. 难免 khó tránh khỏi
“Không thể tránh khỏi", tính từ, không dễ tránh được, không thể tránh khỏi.
Ví dụ:
1: Vừa mới bắt đầu làm việc, sai lầm như vậy là khó tránh khỏi.
2:Giữa bạn bè khó tránh khỏi nảy sinh mâu thuẫn, hiểu lầm thậm chí là tổn
thương.
3: Là một người mẹ, giữa con gái ruột của mình và cô bé lọ lem không phải
ruột, khó tránh khỏi sẽ yêu thương con gái ruột của mình hơn, rất khó đối xử với họ
hoàn toàn bình đẳng.
●Thực hành: Hoàn thành câu hoặc hội thoại:
1: A: 这孩子真是太淘气了!
B: 难免会闯些小祸。
136
2:刚刚退休的老人难免会感到有些失落和不适应。
3: A: 马上就要考试了,我觉得很紧张。
B:难免会感到焦虑。
3. 自从: từ khi, từ
"Từ khi", giới từ, có nghĩa là bắt đầu từ một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ví dụ:
1. Kể từ khi thành phố xuất hiện, nó đã trở thành trung tâm của đời sống con
người.
2Từ khi có lý tưởng trở thành nhà văn sau khi lớn lên, ngày nào anh cũng kiên
trì viết.
3Kể từ khi tôi nghe về điều này, tôi bắt đầu suy nghĩ về cách đọc và những gì
nên làm ngoài việc đọc.
●Thực hành: Hoàn thành câu hoặc hội thoại:
1:自从我来中国以后,我已经学到了很多有趣的东西。
2:自从我来中国以后,我的观念就转变了。
3: A:你跟你同屋现在的关系怎么样?
B:自从我搬出去后,我跟我的同屋没有什么联系了。
II, 词语搭配
动词 + 宾语
承认 事实/错误
例如: 他终于承认了事实
转变 方法/方式/观念/思路/态度
例如:他对待工作的态度发生了很大的转变
(Thái độ của anh ấy đối với công việc đã có sự thay đổi lớn.)
交换 物品/位置/意见
例如: 会议上,大家积极交换意见,寻找最佳解决方案。
(Trong cuộc họp, mọi người tích cực trao đổi ý kiến để tìm ra giải pháp tốt
nhất.)
有/坚持 主张
例如: 尽管有很多反对意见,她依然坚持自己的主张。
(Mặc dù có nhiều ý kiến phản đối, cô ấy vẫn kiên trì với quan điểm của
137
mình.)
定语 + 中心语
完美的 人/世界/生活/婚姻/计划
例如:世上没有完美的人,每个人都有缺点。
(Trên đời không có người hoàn hảo, mỗi người đều có khuyết điểm.)
平等的 地位/待遇/权利
例如:在现代社会,男女应享有平等的地位。
(Trong xã hội hiện đại, nam và nữ nên có địa vị bình đẳng.)
自私的 人/想法/行为
例如:他那自私的行为让大家都感到非常失望。
(Hành vi ích kỷ của anh ấy khiến mọi người rất thất vọng.)
状语 + 中心语
过分(地) 强调/追求
例如:过分地追求完美会让人感到压力和疲惫。
(Theo đuổi sự hoàn hảo quá mức sẽ khiến con người cảm thấy áp lực và mệt
mỏi.
全面(地) 看/了解/思考/发展
例如:我们需要全面地看问题,而不是只看到一个方面
(Chúng ta cần xem xét vấn đề một cách toàn diện, chứ không chỉ nhìn vào
một khía cạnh.)
认真/正确/冷静/客观/公平(地) 对待
例如:我们应该认真地对待每一个工作任务,确保高质量完成.
(Chúng ta nên đối xử nghiêm túc với từng nhiệm vụ công việc, đảm bảo hoàn
thành với chất lượng cao.)
Xây dựng vài tập nối :

138
III, 词语辨析
平等 : Bình đẳng 公平: Công bằng
Điểm Đều là hình dung từ, ý tứ gần giống nhau, có lúc có thể đổi dùng.
chung Ví dụ: Là một người mẹ, giữa con gái ruột của mình và cô bé lọ lem
không phải ruột, khó tránh khỏi sẽ càng yêu thương con gái ruột của
mình hơn, rất khó đối xử công bằng với họ.
Điểm Nhấn mạnh quyền của Nhấn mạnh quyền của con người và con
khác con người và con người người trong xã hội
biệt trong xã hội hoặc đãi ngộ
giống nhau.
Ví dụ: Mọi người đều Ví dụ: Chúng ta nên cạnh tranh công
bình đẳng trước pháp bằng.
luật.
2- Đa số dùng cho các 2. Có thể dùng cho người hoặc việc cụ
trường hợp phổ biến, thể.
chung.
Ví dụ: Trong xã hội thực, Ví dụ: Tôi cho rằng cách xử lý của công
phụ nữ và đàn ông đôi khi ty đối với vấn đề này không đủ công
không bình đẳng. bằng.
Bài tập: chọn từ thích hợp điền vào ô trống
平等 公平
(1)机会对每个人来说都是。。。。。的。 R
(2)这次比赛很。。。。。,没有什么问题。 R
(3)作为法官,你做事应该。。。。。。 R
(4)人生来是。。。。。 的,人人都有权追求自由和幸 R
福。
Luyện tập:
1. 选择合适的词语填空
1:虽然这次的错误有点儿严重,但你应该勇敢地 承认 。
2 :人都是有感情甚至自私的,很难做到任何时候都很客观
3: 你的这个建议很有价值,我马上告诉总裁。
139
4: 他主张将会议地点改在上海,因为这次的合作伙伴对我们来说非常 重要。
5: 你这种做法太过分了,我不能接受!
6: 希望你能给我一个好的 理由,解释清楚你为什么这么做。
2. 选择正确答案
1:你可以试着…….一下思路,可能会快一点解决问题. A.变化 (B 转变)
2: 我不同意你的……. ,我觉得这部电影很不错。(A 观点.) B.观念
3: 这次新产品销售得不好的……是宣传推广做得不够 (A.原因. ) B.理

4: 他太 ……了,这样很容易被人骗。 A.单调. (B. 单纯)
3. 画线连接可以搭配的词语

4. 根据下面的提示词复述课文内容:
内容提示 重点词语 课文复述
一些家长的观念 过分、作文、客观、 转变。
关于《灰姑 娘》 一旦、对待、交换、 承认、难
的讨论 免、平等、 理由。
作者的思考 自从、价值、单纯。
一些家长的观念是,《灰姑娘》的故事情节过分了,他们担心这种童话会
影响孩子的价值观,认为孩子写作文时应学会客观看待问题。然而,随着讨论
的深入,这些家长的观念发生了转变。关于《灰姑娘》的讨论中,一旦我们用
平等的态度对待这些故事,并与孩子交换意见,就会发现它们有教育意义。虽
然某些情节难免显得单纯,但这不构成否定它们的理由。承认这些故事的价值
有助于孩子更好地理解和学习。自从深入探讨这些童话故事以来,作者认识到
它们的真正价值。这些故事不仅仅是娱乐,还帮助孩子理解世界和培养良好品
格。
总之,作者认为应客观、开放地对待经典童话,认识到它们的教育重要性,
并通过讨论帮助孩子形成正确的价值观。
140
141
BÀI 23
I, 词语例释
1. 一致
“一致” là tính từ , có nghĩa là không có sự bất đồng ( fenqi , sự bất đồng ). Ví
dụ:
1) … nhưng cô ấy không đồng ý với họ, cô ấy nhất quyết sang Mỹ.n
2) Những cặp đôi sống với nhau lâu năm có xu hướng có những sở thích, cảm xúc
tâm lý giống nhau.
“一致” cũng có thể dùng như một trạng từ có nghĩa là cùng nhau, cùng lúc. Ví dụ:
3) Hai bên nhất trí phát triển hơn nữa mối quan hệ hợp tác hữu nghị.
4) Các chuyên gia đồng ý rằng đây là một sản phẩm thành công và có thể yên tâm
sử dụng.
2. 某
“ 某” là một đại từ chỉ định, thường dùng để chỉ một người hoặc một vật nào
đó. Nó thường được dùng sau họ để biểu thị rằng người nào đó biết tên nhưng không
nói ra. Ví dụ:
1) Lý mỗ, nhân viên bán hàng của công ty, nghe được điều này đã rất vui mừng
và nghĩ rằng mình đã gặp một khách hàng lớn.
2) Thật là thiếu văn minh khi viết lên tường của công viên những câu như “ vậy
mà đến đây tham quan”
“ 某” cũng có thể đề cập đến một người và vật không chắc chắn. Ví dụ:
3) Nếu con người rèn luyện trong một thời gian dài ở một khía cạnh nào đó, khả
năng phản ứng của não ở khía cạnh đó nhất định sẽ được cải thiện.
4) Ở nơi xa lạ này, mẹ tôi cảm thấy họ dường như đã trao đổi về một ai đó: bà
giống con gái bà hơn, còn Văn Văn giống meh bà hơn.
3. 幸亏
“幸亏” trạng từ, có nghĩa là vì một lí do nào đó đã tránh được điều gì đó
không mong muốn. Ví dụ:
1) May mắn khi bạn đã nhắc nhở tôi, hôm nay tôi sẽ đăng ký.
2) Bác sĩ cho biết bệnh nhân có vấn đề về tim, may mắn được đưa đến bệnh kịp
thời.
142
3) Mẹ không khỏi rơi nước mắt. Cô ấy nói: “ May mắn là đêm đó trời tối” .
II, 词语搭配
动词 宾语
+
尊守 法律/规定/纪律/原则/规矩/秩字
例如:我们应该尊守学校的规定,按
时完成作业。
(Chúng ta nên tuân thủ các quy định của
nhà trường và hoàn thành bài tập đúng
hạn.)
违反 法律/规定/纪律/程序/规律/科学
例如:他因为违反法律而被警方逮
捕。
(Anh ta đã bị cảnh sát bắt vì vi phạm
pháp luật.)
定语 中心语
+
陌生的 城市/名字/声音/感觉/环境/时代条件
例如:第一次来到这座陌生的城市, /
我感到既兴奋又紧张。
(Lần đầu đến thành phố xa lạ này, tôi
cảm thấy vừa hứng khởi vừa lo lắng.)
基本的 条件/理论知识/认识/结构/权利/制度
例如:要成功完成这个项目,我们需
要具备一些基本的条件。
Để hoàn thành dự án này thành công,
chúng ta cần có một số điều kiện cơ bản.
状语 中心语
+
及时/积极/直接/慢慢/顺利地 沟通
例如:在团队合作中,积极沟通是
143
非常重要的。(Trong hợp tác nhóm,
việc giao tiếp tích cực là vô cùng quan
trọng.)
轻轻地/深情地/亲切池/大胆地 吻
例如:他轻轻地在她的额头上吻了
一下,表达他的爱意。(Anh nhẹ
nhàng hôn lên trán cô, thể hiện tình
yêu của mình.)

中心语 状语
+
沉默 起来 / 下去
例如:听到这个消息后,他突然沉默
起来,不知道该说什么。
(Sau khi nghe tin này, anh đột nhiên im
lặng, không biết phải nói gì.)
计算 出 / 出来
例如:经过几个小时的努力,他终于
计算出正确的答案。
(Sau vài giờ nỗ lực, anh ta cuối cùng đã
tính ra được đáp án chính xác.)
主语 谓语
+
工作 / 学习 认真/努力/刻苦
例如:她努力学习,以实现她的梦
想。
( Cô ấy học tập chăm chỉ để thực hiện
ước mơ của mình. )
日标 清楚/日标/一致/坚定/实现

144
Bài tập nối

III, 词语辨析
单独: Đơn độc 独自: Một mình
Tất cả chúng đều có thể được dùng làm trạng từ và có ý nghĩa
Điểm chỉ chính mình.
chung Ví dụ: Bạn còn quá trẻ, tôi e rằng bạn không thể hoàn thành
nhiệm vụ này một mình.
1. Không nên kết hợp nghĩa của 1. Ý nghĩa của từ tập trung
từ này với các từ khác. vào việc một người làm việc
Ví dụ: Bạn có thời gian vào gì đó một cách độc lập.
buổi chiều không? Tôi muốn Ví dụ: Đứa trẻ đói quá không
nói chuyện riêng với bạn. đợi được bố nên bắt đầu ăn
một mình.
2. Cũng có thể được sử dụng 2. Không thể dùng cho đồ vật.
Sự khác cho đồ vật.
biệt Ví dụ: khi làm món này, trứng
nên được chiên riêng trước rồi
để riêng.
3. Nó có thể được sử dụng như 3. Không thể dùng như một
một tính từ và như một thuộc tính từ.
tính trong câu.
Ví dụ: sinh viên đại học có
phòng học riêng.

单独 独自

145
1:这所大学为女生提供了。。的考试,引起了激烈争 X
论。
2: 他。。一人在体育馆里进训练。 X
3:教练为他。。安排了训练。 X
4:我喜欢早起,。。去公园散步,顺考虑一下一天的工 X
作。
练习
1. 选择合话的词语填空
a) 公司已与这家银行建立起了良好的业务关系 。
b) 妈妈在电话那端沉默了一会儿说 : “真抱歉 !我差点儿忘了 。 ”
c) 经过刻苦训练 ,她终于成为了我们的第一批女飞行员 。
d) 喜欢篮球的观众对姚明这个名字一定不会陌生 。
e) 你跟幼儿园的老师沟通一下 ,看看到底是什么原因 。
f) 那个小姑娘既能干又漂亮 。
2. 选怪正确答案
a) 我儿子要是能这样懂规矩 ,该有多么好啊 !
b) 多亏了吴县长 ,咱不用出村就把苹果都卖了 。
c) 我给他打电话的目的是看他回来了没有 。
d) 他的建议一提出 ,就得到了大家的一致认可 。
3. 画线连接可以搭配的词语

4. 根据下面的提示词复述课文内容
内容提示 重点词语 课文复述
一些家长的观念 过分 、作文 、客 一些家长的观念可能过分看重孩
观 、转变 子的作文成绩,忽视了客观的评
价。然而,随着时代的转变,越
来越多的家长开始意识到培养孩
子的全面发展才是更重要的。他
146
们逐渐转变了过分追求成绩的观
念,更注重培养孩子的独立思考
和综合素养。
关于 《灰姑娘 一旦 、对待 、交 关于《灰姑娘》的讨论中,一旦
》的讨论 换承认 、难免 、 我们对待童话故事中的角色有所
平等 、理由 改变,交换承认平等的观念难免
会产生。这或许是因为在现实生
活中,我们有不同的理由来审视
故事中的人物行为。
作者的思考 自从 、价值 、单 自从我开始写作以来,我一直在
纯 思考作品背后的真正价值。我相
信单纯的文字能够传达出深刻的
思想和情感,这就是我不断探索
和表达的核心。

147
BÀI 24.
I, 词语例释
1. “行动”:hành động
“行动” là động từ, biểu thị đi lại, hoạt động cơ thể. Ví dụ:
(1) Anh ấy bị thương khi vận động, đi lại không tiện.
(2) Một số loài chim thích di chuyển một mình.
“行动” là động từ cũng có thể biểu thị việc tiến hành một hoạt động vì một mục
đích nào đó. Ví dụ:
(3) Làm việc gì anh ấy cũng thích hành động trước, chuẩn bị trước.
(4) Có người luôn nghi ngờ kế hoạch không đủ chính xác mà chần chừ
không thể bắt đầu hành động.
“行动” cũng có thể làm danh từ, biểu thị hoạt động, hành vi. Ví dụ:
(5) Thầy Hách đến Vân Nam tham gia hoạt động giảng dậy tình nguyện.
(6) Chúng ta nên dũng cảm đối mặt với khó khăn, nhanh chóng thực hiện
hành động và chủ động gánh vác trách nhiệm.
练一练:
(1)A:小赵呢?他今天怎么没来上班?
B:他今天生病了,请了病假在家休息。
(2)A:好久不见了,你最近在忙什么呢?
B: 我最近在忙一个新的项目,工作挺繁忙的。
(3)请节约用水,避免不必要的浪费。
2. “义务”:nghĩa vụ
“义务”, danh từ, biểu thị trách nhiệm pháp lý hoặc đạo đức. Ví dụ:
(1) Nhưng bây giờ chúng ta đã hiểu rằng, xây dựng quê hương là trách nhiệm
của mọi người, chúng ta cũng phải gánh vác nghĩa vụ này.
(2) Tham gia công việc xã hội và thúc đẩy tiến bộ xã hội là quyền lợi của mỗi
người, cũng như là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi người.
“义务” cũng có thể làm tính từ, biểu thị không nhận thù lao. Ví dụ:
(3) Mỗi học kỳ chúng ta đều phải tham gia lao động tình nguyện ít nhất ba lần.
(4) Trung Quốc có luật giáo dục bắt buộc chín năm.
练一练:
148
(1)A:父母对子女有哪些义务?
B:父母有义务抚养、教育和保护子女,确保他们健康成长。
(2)学校有义务提供安全的学习环境和优质的教育资源。
(3)A:演出是免费的 ?(义务一形容词)
B:对,今天来参加演出的演员都不要钱。
II, 词语搭配
动词 + 宾语
有/获得/缺少 勇气
例如:我有勇气面对困难。(Tôi có đủ can đảm để đối mặt với khó khăn.)

利用 工具/人/时间/条件
例如:我们应该利用好时间。(Chúng ta nên tận dụng tốt thời gian của
mình.)
承担 责任/费用/任务
例如:他承担起了这个重要任务。(Anh ấy đã đảm nhận nhiệm vụ quan
trọng này.)
定语 +
中心语
经济/城市/学科 建设
例如:我们要加强经济建设。(Chúng ta phải tăng cường xây dựng kinh tế.)
艰巨 任务
例如:这是一项艰巨的任务。(Đây là một nhiệm vụ khó khăn.)
巨大/意外//学习上(的) 收获
例如:他在这次旅行中获得了巨大的收获。(Anh ấy đã học được rất nhiều
từ chuyến đi này)
中心语 +
补语
闯 人/进(去)/过(去)
例如:他突然闯了进来。(Anh ấy đột nhiên xông vào.)
采访 到......./完

149
例如:记者采访到了很多见闻。(Phóng viên đã phỏng vấn được rất nhiều
thông tin.)
主语 +
谓语
性格/声音/动作 温柔
例如:他的声音很温柔。(Giọng nói của anh ta rất dịu dàng.)
进步 很快/巨大
例如:他的学习进步很快。(Việc học của anh ấy tiến bộ rất nhanh.)
Bài tập nối:

III, 词语辨析
发言 发表
Sự giống nhau Đều có thể làm động từ, đều liên quan đến việc bày tỏ ý kiến.
1,Đề cập đến việc phát biểu 1,Hướng tới tập thể, xã hội
trong một cuộc họp hoặc trong chính thức nói lên ý kiến của
lớp học. mình hoặc đăng bài viết trên
báo chí.
Ví dụ: Anh ấy không bao giờ Ví dụ: Tổng thống có bài phát
Sự khác biệt phát biểu trong giờ học , trượt biểu về quan hệ 2 nước .
nhiều lớp và bình thường cũng
gần như không giao tiếp với
bạn học.
2, Có thể được làm danh từ, để
chỉ một ý kiến được bày tỏ. 2, không thể làm danh từ.
Ví dụ: Bài phát biểu của anh
ấy tại cuộc họp hôm nay rất
thú vị.
3, Là từ ly hợp, ở giữa có thể 3, không phải từ ly hợp.
150
chèn thành phần khác, không
đối tượng nào có thể theo sau
được.
Ví dụ : Bạn đã nói gì chưa? Ví dụ: Bạn đã xuất bản bài
viết này?
做一做:
发言 发表
(1)我准备公开——我的意见。 x 
(2)明天上课该轮到我——了。  x
(3)总裁,这是明天会议的——,请你过目。  x
(4)她年纪虽小,已经在杂志上——过九首诗 x 
了。
II, 练习: Luyện tập.
1,Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
(1)别怕困难,鼓起 勇气 ,你一定能成功!
(2)大家都很羡慕他有个 温柔 体贴的妻子。
(3)昨天开车时精力不集中, 闯 了红灯。
(4)父母为我们 操 了一辈子 心 ,现在该享福了。
(5)毕业后我希望回去 建设 我的国家。
(6)这次活动的费用将由学校统一 承担 。
2,Lựa chọn đáp án chính xác
(1)该准备的我们都已经准备了,你这么做完全是 多余 的。
(2)表面上弱小的人,很可能拥有你想象不到的巨大 力量 。
(3)心理学家发现,性格 热情 的人的生活比其他人更丰富。
(4) 我觉得他这并不是对你好,只是 利用 你。
3, Chọn vị trí thích hợp cho từ trong ngoặc
(1)我都已经 A 安排 B 好了,你别 C 瞎 操心 D 了!
(2)看了她的舞蹈,大家都 A 鼓 B 起 C 掌 来 D。
(3) A 他 利用 B 下班后的 C 时间参加 D 专业培训。
(4)我会 尽 A 最大的 B 力量 C 来 D 帮助你
4, Kể lại đoạn văn theo gợi ý bên dưới
151
内容提示 重点词语 课文复述
赵福根的故事 发言 、及格 、家务 赵福根是一个努力学习的学
、冠军 、 生。他在课堂上积极发言,
鼓掌 、进步 、题目 并且勤奋学习,最终考试及
格了。除了学习,他还帮助
家里做家务,尽管如此,他
仍然取得了冠军,获得了全
班同学的鼓掌。赵福根的进
步是显而易见的。
研究型学习活动 闯 、主题 、采访 在研究型学习活动中,学生
、利用 、操心 、 们要闯过各种挑战。他们围
义务 绕着不同的主题展开讨论,
进行采访,并利用各种资源
来解决问题。即使面对困
难,他们也不会轻易放弃,
因为他们觉得这是一种义
务。
郝老师的想法 收获 、力量 郝老师认为,通过参与研究
型学习活动,学生们不仅可
以学到知识,还能获得成长
和力量。这种学习方式不仅
带来了知识上的收获,还培
养了学生们的能力和自信
心。

152
153
Bài 25
I, 词语例释
1. 朝
“朝”, 动词, 表示面对着、向。例如:
“朝”, động từ, biểu thị đối diện với, hướng tới. Ví dụ:
1. 我们学校的正门坐西朝东。
Cổng chính của trường chúng tôi hướng về phía đông.
2. 我进去时, 他正脸朝里和李主任商量着什么, 没注意到我的到来。
Khi tôi bước vào, anh ấy đang quay mặt vào trong và đang thảo luận
điều gì đó với chủ nhiệm Lý, không để ý đến sự xuất hiện của tôi.
“朝”也可以做介词, 表示动作行为所指的方向。与“向”不同,它不能做补
语。例如:
“朝” cũng có thể làm giới từ, biểu thị hướng chỉ ra của hành động, hành vi đó,
khác với “向”, không thể làm bổ ngữ. Ví dụ:
3. ......老船长命令水手们立刻打开货舱, 使劲儿朝里面放水。
...... Lão thuyền trưởng ra lệnh cho các thủy thủ lập tức mở khoang hàng
hóa, dùng sức xả nước vào bên trong.
4. 我仿佛看到胜利正朝我们走来。
Như thể tôi thấy chiến thắng đang đến với chúng tôi.
练一练: 完成句子或对话
1. 小林,我进你们家的小区了, 你住的 5 号楼.....................................?
(朝)
2. .............................................................................., 别 跟 孩 子 发 脾 气 。
(朝)
3. A: 请 问 , 去 国 家 图 书 馆 … ..................................................................?
(朝)
B: 没错, 大概过两个路口就到了。
答案
1. 小林,我进你们家的小区了, 你住的 5 号楼是朝哪边?
2. 你有什么事朝我来,别跟孩子发脾气。
3. A: 请问, 去国家图书馆朝哪个方向走?
154
B: 没错, 大概过两个路口就到了。
2. 简直
“简直”, 副词, 表示接近完全是这样但并非完全是这样。带有夸张、强调
的语气。例如:
“简直”, phó từ, biểu thị ý nghĩa gần như chính xác như thế này nhưng không
hẳn như thế này. Có giọng điệu phô trương, nhấn mạnh. Ví dụ:
(1) 听到刘方离婚的消息时, 我简直不敢相信自己的耳朵。
Lúc nghe tin Lưu Phương ly hôn, tôi thật sự không dám tin vào tai mình.
(2) 这次张小姐变得格外客气、礼貌, 与从前相比, 简直像换了个人。
Lần này Trương tiểu thư trở nên vô cùng khách khí, lễ phép, so với trước
kia, quả thực giống như thay đổi thành một người khác.
(3) “船长简直是疯了, 这样做只会增加船的压力, 船就会下沉得更快, 这
不是找死吗?”
“Thuyền trưởng quả thực là điên rồi, làm như vậy sẽ chỉ gia tăng áp lực
của thuyền, thuyền sẽ chìm nhanh hơn, đây không phải là muốn chết
sao?"
练一练: 完成句子或对话
1. 眼前的情景让在场的所有人都惊呆了,….....................................(简直)
2. 返城的车在高速路上排起几公里的长队, .....................................(简直)
3. A: 今天, 老板要跟我们商量下半年的计划,我得去一趟。
B: 你病成这样还要去上班,.............................................................(简直)
答案:
1. 眼前的情景让在场的所有人都惊呆了, 简直不敢相信。
2. 返城的车在高速路上排起几公里的长队, 简直是人山人海。
3. A: 今天, 老板要跟我们商量下半年的计划, 我得去一趟。
B: 你病成这样还要去上班, 你简直太辛苦了。
II, 词语搭配
动词 Động từ + 宾语 Tân ngữ
压力/重量/痛苦/寂寞/挑战
承受
Áp lực/trọng lượng/nỗi thống khổ/cô
Chịu đựng
đơn/thách thức
155
例如: 他承受着来自工作和家庭的巨大压力。
Anh phải chịu áp lực rất lớn từ công việc và gia đình.

人类/安全/健康/和平/生命
威胁
Nhân loại/an toàn/sức khỏe/hòa
Đe dọa
bình/sinh mệnh
例如: 极端天气现象对当地居民的安全构成了严重威胁。
Hiện tượng thời tiết cực đoan đe dọa nghiêm trọng đến sự an toàn của người
dân địa phương.
定语 Định ngữ + 中心语 Trung tâm ngữ
相似的 情况/爱好/观点/看法
Giống, tương tự Tình huống/sở thích/ quan điểm/ ý kiến
例如: 两位专家提出了相似的观点,都认为环境保护需要更多的国际合作和
资源投入。
Hai chuyên gia đưa ra quan điểm tương tự, đều tin rằng bảo vệ môi trường
đòi hỏi phải có sự hợp tác quốc tế và đầu tư tài nguyên nhiều hơn.
天气/态度/关系/条件/ 影响/表现
恶劣的
Thời tiết/ thái độ/ quan hệ/ điều kiện/
Xấu, tồi tệ
ảnh hưởng/biểu hiện
例如: 恶劣的天气导致了交通瘫痪和许多航班取消。
Thời tiết xấu khiến giao thông bị gián đoạn và nhiều chuyến bay bị hủy.
状语 Trạng ngữ + 中心语 Trung tâm ngữ
谨慎地 对待/处理/工作/从事/打开
Cẩn thận Đối đãi/xử lý/công việc/tham gia/ mở ra
例如: 在这种情况下,我们需要谨慎地处理,以确保不会引发不必要的紧张
或误解。
Trong trường hợp này chúng ta cần xử lý cẩn thận để đảm bảo không gây ra
căng thẳng hay hiểu lầm không đáng có.
彻底 放弃/检查/改正/改变/解决
Triệt để, hoàn toàn Từ bỏ/kiểm tra/sửa/thay đổi/giải quyết

156
例如: 他决定彻底放弃这个项目,因为他认为已经没有继续下去的必要了。
Anh ấy quyết định từ bỏ dự án hoàn toàn vì thấy không cần thiết phải tiếp
tục.
中心语 Trung tâm ngữ + 补语 Bổ ngữ
摔 倒/伤/碎/下去
Ngã, rơi Ngã/ngã đau/rơi vỡ/ rơi xuống
例如: 他一不小心在梯子上摔了下去,摔得头破血流。
Anh ấy không cẩn thận bị ngã xuống cầu thang, ngã chảy máu đầu.
住/不起/得了
承受
Chịu nổi/không chịu nổi/ có thể chịu
Chịu đựng
được
例如: 她承受不了这么大的压力,最终选择了辞职。
Cô ấy không thể chịu được áp lực và cuối cùng đã xin nghỉ việc.
数量词 Lượng từ + 中心语 Trung tâm ngữ
一吨 货物/钢铁/粮食
1 tấn Hàng hóa/Thép/Thực phẩm
例如: 这辆卡车能够装载一吨的货物。
Chiếc xe tải này có khả năng chở một tấn hàng hóa.
一起 意外
1 vụ Tai nạn
例如: 我们经历了一起意外,但幸运的是没有人受伤。
Chúng tôi đã gặp một vụ tai nạn nhưng may mắn là không có ai bị thương.
主语 Chủ ngữ + 谓语 Vị ngữ
表情/态度/气氛/內容 严肃
Biểu cảm/thái độ/ không khí/nội dung Nghiêm túc
例如: 他的态度很严肃,表明他对待工作的认真程度。
Thái độ nghiêm túc của anh ấy cho thấy anh ấy thực hiện công việc của mình
nghiêm túc như thế nào.

157
神情/表情/眼神/动作 慌张
Biểu cảm/biểu hiện/ánh mắt/hành động Hoang mang

例如: 他的表情显得十分慌张。
Anh ta trông vô cùng hoang mang.
练一练: 画线连接可以搭配的词语

III, 词语辨析
严肃 严格
共同点 都是形容词, 都表示认真、不放松, 但适用范围相差较大, 不能替
Điểm 换。
giống Đều là tính từ, đều biểu thị sự nghiêm túc và không hời hợt, nhưng
phạm vi áp dụng của chúng khá khác nhau và không thể thay thế được
cho nhau.
不同点 1. 强调在作风、态度等方面认真。 1. 表 示 在 遵 守 制 度 或 掌 握
Điểm Nhấn mạnh vào sự nghiêm túc trong tác (zhăngwò, nắm vững)标准时
khác phong, thái độ, v.v. 认真、不放松。
Thể hiện sự nghiêm túc,
không hời hợt khi tuân thủ 1

158
chế độ, tiêu chuẩn nào đó.
如: 小林这件事影响恶劣, 我们对他一 如: 小华妈妈, 平时对孩子
定要严肃批评。 教育很 严格。
Việc Tiểu Lâm làm có ảnh hưởng vô Mẹ của Tiểu Hoa, bình
cùng tiêu cực, chúng ta cần phải phê thường khi dạy con rất
bình nghiêm túc đối với anh ấy. nghiêm khắc.
2. 表示神情、气氛等使人感到既尊重
又害怕。
Thể hiện không khí, nét mặt, biểu cảm
khiến cho con người vừa phải tôn trọng
2. 没有这种意思。
vừa phải có chút sợ hãi.
Không có ý nghĩa như vậy.
如: 一句幽默的笑话可以让紧张严肃
的气氛变得轻松愉快。
Một câu nói đùa có thể làm cho không
khí căng thẳng trở nên thoải mái, vui vẻ.
做一做: 选词填空
严肃 严格
1. 刘老师虽然看上去很….........., 但其实对人很友善。
Mặc dù thầy Lưu trông rất ………, nhưng thực ra thầy rất thân  
thiện với mọi người.
2. 这是一个决定公司发展的重大问题, 应引起高度重视, ….…
….对待。
 
Đây là vấn đề lớn quyết định sự phát triển của công ty và cần
được quan tâm, xử lý...............
3. 实验过程中, 温度、水分等条件都要…..............地控制。
Trong quá trình thí nghiệm, các điều kiện như nhiệt độ, độ ẩm  
phải được kiểm soát......
4. 每次读到这段历史都会让我...............地思考。
 
Mỗi lần đọc đoạn lịch sử này đều khiến tôi suy nghĩ ..........
练习 Bài tập
1, 选择合适的词语填空
159
风险 谨慎 平衡 威胁 简直 恶劣
1. 对这种行为...................的队员只能让他离开球队。
2. 在人口压力面前, 经济发展、社会进步都受到了巨大….........................。
3. 这毕竟是高考择校,我们必须 .............................对待。
4. 初学骑自行车最重要的是注意保持......................... 。
5. 你决定在海外投资, 有没有考虑到........................... ?
6. 昨晚的比赛太精彩了, 林丹.........................太厉害了!
2, 选择正确答案
1. 不是你努力得不够,...........是努力的方向错了。
(A. 可怕 B. 恐怕)
2. 李岩之所以那么................ 地返回北京, 是因为得知了这个坏消息。
(A. 慌张 B. 紧张)
3. 你的病好得不, ………….还应该再休息几天。
(A. 彻底 B. 完全)
4. 我实在不敢...................这么贵重的礼物。
(A. 承受 B. 接受)
3, 画线连接可以搭配的词语
(1) (2)
冒 生命 形状 平衡
游览 压力 气候 相似
承受 名胜 营养 严肃
威胁 风险 态度 恶劣

答案
练习 1
1. 对这种行为 恶劣 的队员只能让他离开球队。
2. 在人口压力面前, 经济发展、社会进步都受到了巨大 威胁 。
3. 这毕竟是高考择校, 我们必须 谨慎 对待。
4. 初学骑自行车最重要的是注意保持 平衡 。
5. 你决定在海外投资, 有没有考虑到 风险 ?
6. 昨晚的比赛太精彩了, 林丹 简直 太厉害了!
160
练习 2
1. 不是你努力得不够, B. 恐怕 是努力的方向错了。
2. 李岩之所以那么 A. 慌张 地返回北京, 是因为得知了这个坏消息。
3. 你的病好得不 A. 彻底 ,还应该再休息几天。
4. 我实在不敢 B.接受 这么贵重的礼物。
练习 3

161
Bài 26
I, 词语例释
1. 来
“来” , 助词, 用在“十、百、千” 等数词或数量词后表示概数。例如:
Trợ từ “ 来 ” dùng sau các số từ như “ 十 、 百 、 千 ” hoặc các từ chỉ số
lượng để biểu thị ước lượng. Ví dụ:
(1) 他雇了 20 来个当地人为他带路和搬运行李。
Anh ta thuê khoảng 20 người bản địa để chỉ đường và vận chuyển hành lý
cho mình.
(2) 按照老人教的方法, 他几乎每天都能钓到 5 斤来重的大鱼。
Làm theo cách ông lão dạy, hầu như ngày nào anh ta cũng đều có thể câu
được những con cá lớn nặng khoảng 5 cân.
“来” 还可以用在 “一、二、三” 等数词后, 构成 “一来......, 二
来......” 这样的结构, 表示列出理由。例如:
“来” còn có thể dùng sau các số từ như “一、二、三” tạo thành kết cấu
như sau “一来......, 二 来......”, để biểu thị liệt kê lí do. Ví dụ:
(3) 今天是大年三十, 我们来看看大家, 一来是给大家送水果, 二来是看看
大家过节还有什么难处。
Hôm nay là giao thừa, chúng tôi đến thăm mọi người, thứ nhất là tặng mọi
người hoa quả, thứ hai là xem xem mọi người đón Tết còn có khó khăn gì.
(4) 我对上海很有感情, 一来上大学时在那里住过几年, 二来我太太也是上
海人。
Tôi có rất nhiều tình cảm với Thượng Hải, thứ nhất là tôi đã sống ở đó vài
năm khi học đại học, thứ hai là vợ tôi cũng là người Thượng Hải.
● Luyện tập: Hoàn thành câu hoặc hội thoại:
(1) 这所学校是小班上课, 每个班.......................................。(来)
(2) 四川好玩儿的地方可多了, 去旅游...............................。(来)
(3) A: 你下班走路回家? 为什么不坐车呢?
B:............................................................。(一来......,二来......)
Đáp án tham khảo:
(1) 这所学校是小班上课, 每个班有 30 来个学生。
162
(2) 四川好玩儿的地方可多了, 去旅游有 10 来个景点。
(3) A: 你下班走路回家? 为什么不坐车呢?
B: 一来我坐车时会晕车,二来我喜欢跟朋友一起走路回家。
2. 至于
“至于” , 动词, 表示达到某种程度, 多用于反问句。例如:
Động từ “至于” biểu thị đạt đến một trình độ nào đó, thường dùng trong câu
phản vấn.
(1) 我只是和你开个玩笑, 你至于生那么大的气吗?
Tôi chỉ là đùa với bạn thôi, bạn tức giận đến mức lớn như vậy sao?
(2) 什么?一件衬衫要一千来块钱。至于那么贵呢?
Cái gì? Một cái áo sơ mi cần một nghìn tệ. Nó đắt đến vậy sao?
“至于” 也可以做介词, 用在 “(A)……, 至于(B)......” 结构中表示另提
一事。例如:
“至于” cũng có thể làm giới từ, dùng trong kết cấu “(A)……, 至于(B)......”
biểu thị nhắc đến một việc khác nữa.
(3) … …至于这部影片的投资人, 可是一位大人物, 他可不敢得罪。
… … Về phần chủ đầu tư của bộ phim này, hẳn là một người có tầm cỡ,
anh ta không dám đắc tội.
(4) 我只知道他是六班的学生, 至于住在哪儿, 我就不清楚了。
Tôi chỉ biết cậu ấy là học sinh của lớp 6, còn sống ở đâu thì tôi không rõ.
● Luyện tập: Hoàn thành câu hoặc hội thoại:
(1) 我只记得他说过要去买礼物,........................................。(至于)
(2) 我刚毕业, 现在最重要的是找到工作,..........................。(至于)
(3) A: 听说李阳病了, 明天的活动他恐怕参加不了了。
B:.....................................................................................。(至于)
Đáp án tham khảo:
(1) 我只记得他说过要去买礼物, 至于买给谁我也不知道。
(2) 我刚毕业, 现在最重要的是找到工作, 至于工资多少也不重要。
(3) A: 听说李阳病了, 明天的活动他恐怕参加不了了。
B: 平常,他生病的时候也去上班。这次的病至于这么严重吗?

163
3. 总算
“总算” , 副词, 表示经过相当长的时间以后某种愿望终于实现。例如:
Phó từ “总算” ( cuối cùng cũng) biểu thị nguyện vọng cuối cùng cũng đã
được thực hiện sau khi trải qua một khoảng thời gian dài. Ví dụ:
(1) 经过沟通, 大导演总算搞明白了,… …
Thông qua giao tiếp, đạo diễn Đại cuối cùng cũng đã hiểu.
(2) 总算把活儿干完了, 可把我累坏了。
Cuối cùng cũng làm xong công việc rồi, nhưng làm tôi mệt lả luôn rồi.
“总算” , 还可以表示大体上还过得去。例如:
“ 总 算 ” (nhìn chung/ nói chung) còn biểu thị về mặt cơ bản vẫn vượt qua
được. Ví dụ:
(3) 虽然我对这家宾馆不太满意, 但总算有个睡觉的地方了。
Mặc dù tôi không hài lòng với khách sạn này lắm, nhưng nhìn chung là
có chỗ để ngủ rồi.
(4) 临走前能和你见上一面, 这趟总算没有白来!
Trước khi đi có thể gặp được bạn, chuyến đi này nói chung không vô
nghĩa.
● Luyện tập: hoàn thành câu hoặc hội thoại:
(1) ........................................................................................., 但没有选择回老
家, 而是留在这里打工。
(总算)
(2) A: 李强的咖啡馆准备了半年, 又是装修, 又是办各种手续, 真不容易。
B:是啊! 。...................................................................... (总算)
(3) A: 琳琳这次化学考了 78 分, 比期中考试提高了 10 分呢。
B: 化学是她最头疼的科目了, ......................................。 (总算)
Đáp án tham khảo:
(1) 去外国留学 4 年了,现在他总算毕业了,但没有选择回老家, 而是留
在这里打工。
(2) A: 李强的咖啡馆准备了半年, 又是装修, 又是办各种手续, 真不容易。
B: 是啊!现在他的咖啡馆经营很好,总算不辜负他的期望。
(3) A: 琳琳这次化学考了 78 分, 比期中考试提高了 10 分呢。
164
B: 化学是她最头疼的科目了,达到这么高的分数,总算是他每天都努
力奋斗。
II, 词语搭配
Động từ + Tân ngữ
提倡 科学/戒烟/对话/节约/ 诚实/平等
例如:黄老师在班会上提倡诚实,说老实话,办老实事。
Trong buổi họp lớp, thầy Hoàng đã khuyến khích trung thực, nói lời thật,
làm việc thật.
耽误 工作/时间/孩子/生产/休息/约会/看病
例如:快毕业了,你们不能耽误时间,一定要把握机会,顺利毕业。
Sắp tốt nghiệp rồi, các bạn không thể để lỡ thời gian, nhất định phải nắm
bắt cơ hội, thuận lợi tốt nghiệp.
Định ngữ + Trung tâm ngữ
寂寞的 朋友/年代/感觉/心情
例如:她总是有寂寞的感觉。
Cô ấy luôn cảm thấy cô đơn quạnh hiu.
出色的 人物/医生/成绩/表现
例如:他天生聪明能干,未来他一定会成为一个出色的人物。
Anh ấy bẩm sinh thông minh giỏi giang, tương lai nhất định trở thành một
người xuất chúng.
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
大力/积极(地) 提倡
例如:同学们积极地提倡很多方法来解决问题。
Các bạn học tích cực đề xuất rất nhiều phương pháp giải quyết vấn đề.
长期(地)/纷纷/大胆(地) 投资
例如:长期地投资能够给我们带来稳定的收益和可观的回报。
Đầu tư dài hạn có thể mang lại cho chúng ta thu nhập ổn định và lợi nhuận
đáng kể.
Trung tâm ngữ + Bổ ngữ
算 不清/不出/得上/不了

165
例如:他的行为虽然有些不妥,但还算不上严重的错误。
Hành vi của anh ấy có chút không ổn nhưng cũng không tính là sai lầm
nghiêm trọng.
搞 错/成/出来/得准确
例如:我搞错了会议的时间,结果我迟到了。
Tôi đã nhầm thời gian hội nghị, kết quả là tôi bị đến muộn.
Số lượng từ + Danh từ
一部 纪录片

例如:昨晚我看了一部纪录片,介绍了极地探险的历史。
Tối qua tôi xem một bộ phim tài liệu giới thiệu về lịch sử thám hiểm vùng
cực.

一批 货/学生
例如:一批学生在图书馆里认真地自习,准备期末考试。
Một nhóm học sinh chăm chỉ tự học trong thư viện để chuẩn bị cho kì thi
cuối kỳ.
Bài tập nối từ:

166
III, 词语辨析
总算 终于
都是副词, 都有表示经过较长时间的变化或等待以后出现了某种
情况的意思。
Đều là phó từ, đều có ý nghĩa biểu thị trải qua sự biến hóa, thay đổi
Điểm trong thời gian dài hoặc chờ đợi sau đó xuất hiện một tình huống nào
tương đó.
đồng
如: 这青年后来努力学艺, 总算/终于 有了一点儿小名气。
Ví dụ: Thanh niên này sau đó cố gắng học nghệ, cuối cùng/ cuối cùng
cũng có một chút danh tiếng.

1.事情的结果多是希望发生的情
1.事情的结果一般都是希望发
况, 但还可以是不如意的情况。
生的情况.
Kết quả của sự việc hầu hết là tình
Kết quả của sự việc thông
huống hy vọng sẽ phát sinh nhưng
Điểm thường đều là tình huống hy
có thể là tình huống không được
khác biệt vọng sẽ phát sinh. như ý muốn.

如: 到北京的第二年, 我总算找 如: 尽管他也很想去, 但他终于


到了一份比较满意的工作。 还是放弃了留学的打算。
Ví dụ: Năm thứ hai sau khi đến Ví dụ: Mặc dù anh ấy rất muốn đi,
Bắc Kinh, cuối cùng tôi cũng tìm nhưng cuối cùng anh ấy vẫn từ bỏ
được một công việc vừa ý. dự định đi du học.

2. 还 可 以 表 示 大 体 上 还 过 得 2. 没有这个意思和用法。
去 。 Có thể biểu thị về mặt cơ Không có ý nghĩa và cách dùng
bản có thể vượt qua được. này.

如: 他才学了半年外语, 能说成
这样, 总算不错了。
Ví dụ: Anh ấy mới học ngoại
ngữ được nửa năm, có thể nói
được như vậy nhìn chung đã rất

167
tốt rồi.

Bài tập: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:


总算 终于
(1) 他多次想告诉她, 但_______没说出口。  
(2) 可让我担心的事_______还是发生了。  
(3) 整整一个星期没出门, 我_______把这几本厚厚的书读完
 
了。
(4) 听了李阳这些话后, 妈妈_______有点放心了。  
Luyện tập:
1. Chọn đáp án phú hợp điền vào chỗ trống:
寂寞 至于 耽误 提倡 一律 出色
1) 现在饭馆都_______节约, 不浪费食物, “光盘”的意思就是把点的菜吃光。
2) 上次约刘经理见面, 路上堵车,_______了很长时间, 这次可别再出问题了。
3) 按规定, 小动物_______不准带上飞机。
4) 她有些_______, 想让我到她那儿陪她聊聊天。
5) 他顶住了压力, _______地发挥了自己的水平, 打败了强敌。
6) 你们两口子吵架归吵架, 不_______要闹离婚吧?
Đáp án đúng: 1,提倡 2,耽误 3,一律 4,寂寞 5,出
色 6,至于
2. Chọn đáp án đúng:
1) 为了保证病人的休息, 午饭后_______不准探视(tànshi, thăm)。
(A.一律 B.都)
2) 你怎么 _______的? 不是说好了周末和小丽见面的吗? 怎么又不去了?
(A.搞 B.做)
3) 因为有大雾, 飞机不能起飞。_______了您的宝贵时间, 非常抱歉!
(A.耽误 B.影响)
4) 马向阳在那儿当县长时,_______地完成了任务。 (A.出色 B.优秀)
3. Chọn vị trí thích hợp cho từ trong ngoặc:
1) 看到房间满是灰尘, 他发起 A 了愁, 刚 B 坐了十 C 个 D 小时火车, 实在没力
气收拾了。 (来)
168
2) 我 A 找 刘 明 天 来 B 当 导 演 , 其 实 是 C 有 点 儿 D 的 。
(冒险)
3) A 按学校 B 规定, 缺课 60 节以上的学生 C 不允许 D 参加考试。 (一
律)
4) 小丽 A 地完成了 B 比赛的各项动作, C 取得了第一名的好成绩。 (出
色)
Bài 27
I, 词语例释
1.动词 +下来
“V +下来” biểu thị sự hoàn thành , đôi khi nó còn có ý nghĩa là tách rời hoặc
cố định
(1) 你的论文大概什么时候发表? 定下来了吗?
Bao giờ luận văn của bạn được phát biểu thế? Đã được quyết định chưa?
(2) 你看, 那张纸是从这本书里撕下来
Bạn xem này, tờ giấy đó đã được xé ra từ quyển sách này.
(3) 几局下来, 基本上都是不到 10 分钟我就败下阵来。
Sau vài hiệp, trên cơ bản thì chưa dầy 10 phút tôi đã bị đánh bại
·练一练: 完成句子或对话 Hoàn thành câu /hội thoại sau:
(1) 房间里太热了, .......................................................。 (动词+下来)
(2) 这套房子不错, .......................................................。 (动词+下来)
(3) A: 为什么你跟他们说话的时候要带个录音机呢?
B: ............................................................................。 (动词+下来)
Đáp án tham khảo:
(1) 房间里太热了, 我得吧衣服脱下来。
(2) 这套房子不错, 你把周围情况记录下来。
(3) A: 为什么你跟他们说话的时候要带个录音机呢?
B: 因为我不认识他们而怕被骗所以财录音下来。
2. 舍不得 – Không nỡ, luyến tiếc
“舍不得” là một động từ có nghĩa là không muốn từ bỏ, chi tiêu hoặc sử
dụng. Hình thức khẳng định “舍得” khẳng định thường được sử dụng trong câu
hỏi, câu trả lời và so sánh. Ví dụ:
169
(1) 把你最喜欢的玩具送给小朋友, 你舍得吗?
Bạn tặng món đồ chơi yêu thích của mình cho đứa trẻ, bạn không nỡ à?
(2) 有些人对于把钱花在为家庭和自己的生活增加乐趣的事情上, 总是有
些舍不得。
Có một số người có phần tiếc nuối khi phải chi tiền vào những thứ đem lại
niềm vui cho gia đình và cuộc sống của chính họ.
(3) 可惜, 大部分人都像你这样, 开始不考虑得失, 等到后来失去得多了, 又
开始舍不得, 后果就是屡下屡败。
Đáng tiếc, phần lớn mọi người đều giống như bạn, ban đầu không tính toán
được, sau này khi mất nhiều hơn, lại bắt đầu hối hận, hậu quả là thất bại lần
này lại lần khác.
·练一练: 完成句子或对话 - Hoàn thành hội thoại sau:
(1) A: 这么好的工作, 你怎么舍得辞职?!
B:.............................................................................。 (舍不得)
(2) 买了件新衣服舍不得穿,结果................................。
(3) A: 我们真的要花这么多钱去做新产品的推广吗?
B: ...........................................................................。 (舍不得)
Đáp án tham khảo:
(1) A: 这么好的工作,你怎么舍得辞职?!
B: 我心里一直舍不得离开的,只不过我爸妈让我回家工作了。
(2) 买了件新衣服舍不得穿,结果不会自己藏在哪里了.
(3) A: 我们真的要花这么多钱去做新产品的推广吗?
B: 虽然有点儿舍不得花的,但是我觉得花在这个领域是值得的。
II, 词语搭配
动词 + 宾语
接受/总结/吸取 教训
例如: 我上大学时有一次喝酒醉得很厉害,以后我就接受教训了。
Khi tôi đang học đại học, có một lần tôi uống rượu rất say, từ đó tôi đã
rút ra bài học.
珍惜 时间/现在/朋友/生命

170
例如: 父母总是教导我们要珍惜时间,好好学习。
Bố mẹ luôn giạy chúng ta phải biết trân trọng thời gian, học tập thật tốt.
定语 + 中心语
重要/决定(性)/关键 因素
例如: 家庭的支持和理解是成功的决定因素之一。
Sự ủng hộ và thấu hiểu từ gia đình là một trong những yếu tố quyết định
sự thành công.
严重(的) 后果
例如: 这场火灾造成了严重的后果。
Vụ hỏa hoạn này đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
状语 + 中心语
认真/仔细(地) 观察

例如: 仔细地观察可以帮助我们更好地理解问题。
Quan sát cẩn thận có thể giúp chúng ta hiểu vấn đề tốt hơn.

充分/尽情(地) 发挥
例如: 他们需要充分发挥自己的才能。
Họ cần phát huy tối đa tài năng của mình.
中心语 + 补语
睁 开/大
例如: 当她听到好消息时,她的眼睛睁得大大的。
Lúc cô ấy nghe thấy tin tốt này, mắt cô ấy mở to ra.
把握 好/住
例如: 我要把握好这次机会。
Tôi muốn nắm bắt chắc cơ hội này.
数量词 + 名询
一盘/局 棋
例如: 他们正在进行一局棋。
Họ đang chơi một ván cờ.
一个/条 原则

171
例如: 我们必须遵守这一条原则。
Chúng ta cần phải tuân thủ theo quy tắc này
III, 词语辨析
损失 失去
(Tổn thất) (Mất đi)
Tất cả chúng đều có thể được sử dụng như động từ và chúng đều có
những ý nghĩa ban đầu tồn tại nhưng sau đó biến mất.
如: 每走一步, 你事先都应该想清楚: 为了赢得什么, 你愿意损失/
共同点 失去什么, 这样才可能赢。
Mỗi khi bạn đi một bước, bạn nên suy nghĩ kỹ: bạn muốn đạt được
điều gì, bạn sẵn lòng hy sinh điều gì, chỉ có thế bạn mới có thể chiến
thắng.
1. Biểu thị giảm. 1. Thông thường chỉ hoàn toàn
如:不到三分钟, 我的棋子损 không có.
夫大半。 如:战争让他失去了家庭。
Chưa đầy ba phút, nửa số quân Chiến tranh làm cho anh ta mất đi
cờ của tôi đã bị mất. gia đình.
不同点 2. Có thể làm danh từ.
如: 公司会赔偿我们的损失
2. Không thể làm danh từ。
Công ty sẽ bồi thường cho
những tổn thất của chúng tôi.
做一: 选词填空 – Chọn từ điền vào chỗ trống
损失 失去
(1) 生意失败, 他_____了很多钱。  
(2) 因为一场病, 他_____了记忆。  
(3) 要珍惜时间, 因为_____的时间永远都不会再回来。  
(4) 这次火灾造成了巨大的_____。  
 练习
1. 选择合适的词语填空 – Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống
把握 观察 教训 因素 眼睁睁 发挥

172
1. 吸取_______才能避免以后再次发生同样的问题。
2. 工作压力太大、不能兼顾工作和家庭是影响幸福感的重要_______.
3. 希望你在比赛中_______好,赛出好成绩!
4. 只有做好准备的人才能_______住机会。
5. 你就这样_______地看着他摔倒了?!
6. 仔细_______周围的大自然,你会发现很多有意思的东西。
Đáp án:
1. 教训 2. 因素 3. 发挥 4. 把握 5. 眼睁睁 6. 观察
2. 选择正确答案
1. 这几次考试我都考得不太好, 觉得有点儿…….. (A. 灰心 B. 死心)
2. 在国外工作........., 我一直很想念我的家乡和家人。(A. 时期 B.期间)
3. 如果有变动, 请...........24 小时告诉我。 (A. 事先
B. 提前)
4. 你要想清楚, 这样做的.......... 很严重! (A. 后果 B. 结果)
3. 给括号里的词选择适当的位置
1. 你 A 说得这么复杂,我 B 觉得他 C 能 D 听懂。
(未必)
2. A 我看,老板没有糟糕的,B 关键 C 你 D 怎样去和他沟通。 (在于)
3. 在很多 A 家庭中,夫妻 B 同时 C 工作并 D 做家务。 (双方)
4. 开始学滑雪 A 的时候,我花了很长时间 B 学习 C 怎么停 D。 (下来)
4. 画线接可以搭配的词语: Nối các từ sao cho tương xứng với nhau

173
174
Bài 28: 关注经济
Quan tâm kinh tế
I, 词语例释
1. 如此 (như vậy, như thế, từ đó)
Phó từ biểu thị ý nghĩa từ thời điểm này hoặc từ thời điểm nói trở đi.
Ví dụ:
1. 李白听了老婆的话,很受感动。从此他刻苦用功,最后成为了一位伟大
的诗人。
Lí Bạch sau khi nghe lời vợ nói, ông rất cảm động. Từ đó ông chăm chỉ học tập,
sau này trở thành 1 nhà thơ vĩ đại.
2. 因为小学六年级的时候,他迷上了公交车,如此就一直关注公交线路。
Vì khi còn học lớp 6, anh ấy đã rất yêu thích xe buýt, vì thế mà anh ấy luôn quan
tâm đến các tuyến đường của xe buýt.
3.嫦娥自己吃下了不死药,结果她飞到了月亮上,从此与后羿分离。
Hằng Nga tự mình uống thuốc bất tử, kết quả cô ấy bay lên cung trăng, từ đó
chia ly với Hậu Nghệ.
Bài tập: Hoàn thành câu và đoạn hội thoại
1. 他是十年前来的中国,看过了好几次京剧。从此他对京剧很感兴趣。
2. A: 你跟原来的同屋还有联系吗?
B: 我从毕业后就离开那个城市了,从此跟她联系也减少。
3. 医生说他体重过重,营养过剩,从此提醒他要多运动,饮食也要健康。
b, 假设 (giả sử, giả dụ, giả thuyết)
Động từ biểu thị một số tình huống coi là thật.
VD:
1. 假设我要从国贸到鼓楼大街,该怎么乘车?
Giả dụ tôi muốn đi từ Quốc Mậu đến phố Cổ Lâu thì nên đi xe buýt nhự thế
nào?
2. 假设汽水两块钱一瓶,两个空瓶可以换一瓶汽水,如果给你 6 块钱,你
最多可以喝几瓶汽水?
Giả sử 1 chai Soda có giá 2 tệ, 2 bình rỗng có thể đổi lấy 1 chai Soda. Nếu đưa
cho bạn 6 tệ, có thể uống được nhiều nhất bao nhiêu chai?
175
“假设” cũng có thể làm danh từ, biểu thị tình huống tưởng tượng.
Ví dụ:
1. 您今年的假设已经被证明是对的。
Giả thuyết năm nay của ngài đã được chứng minh là đúng rồi.
2. 这是一种大胆的假设,但不一定是科学。Đây là một giả thuyết táo bạo,
nhưng chưa chắc đã mang tính khoa học
Bài tập: Hoàn thành câu và đoạn hội thoại
1. 假设他说的是真话,那我们就可以掌握信息了。
2. A:马上就要毕业了,你有什么想法?
B:假设工作顺利,我就在这个城市发展经济。
3. 关于这个问题,是一种很复杂的假设,要仔细考虑。
c, 堆 (đống/ đám)
Lượng từ dùng cho người hoặc đồ vật (không thể dùng với những người đáng
kính)
VD:
1. 他有问必答,不但准确无误地按顺序报了一大堆公交车、地铁站的名字。
而且还给一对情侣制定了北京休息一日游的具体方案。
Anh ấy trả lời tất cả câu hỏi được đưa ra, không những lần lượt báo tên 1 đống
xe buýt và tàu hoả 1 cách chính xác, mà còn lên kế hoạch cụ thể cho 1 cặp đôi du lịch
Bắc Kinh 1 ngày.
2. 一个小师弟结婚才半年,就跑过来找我诉苦,说妻子几乎每天都要挑出
他一大堆毛病:饭后不洗碗、睡前不洗澡…
Có 1 sư đệ mới kết hôn được nửa năm, đến tìm tôi kể khổ. Rằng hầu như mỗi
ngày người vợ đều xoi mói đống tật xấu của cậu ấy: Ăn cơm xong không rửa bát,
trước khi ngủ không rửa chân,….
“堆” cũng có thể làm động từ, biểu thị dùng tay hoặc dụng cụ để xếp, chất lên
nhau
VD: 1. 这些零件怎么都堆在这啊?
Những linh kiện này sao lại chất chồng ở đây?
2. 今天真不错,你看这粮食,都堆成山了。
Hôm nay thật sự không tệ, cậu xem đồ ăn này đều chất thành núi luôn rồi.
176
“堆” cũng có thể làm danh từ, biểu thị đồ vật xếp cùng nhau
VD:
1. 工厂旁边有一个建筑材料堆。
Bên cạnh nhà máy có 1 đống vật liệu xây dựng
2. 叔叔把手指上的金戒指去了下来,扔到石头堆里。
Chú tháo nhẫn vàng ra khỏi ngón tay, ném nó vào 1 đống đá.
Bài tập: Hoàn thành câu hoặc hội thoại
1.下雨了,快把外面的衣服堆起来。(堆-动词)
2. A:你知道我上个星期买的那本书可能放在哪儿了吗?Cậu có biết quyển
sách mới mua tuần trước của tớ để đâu không?
B:你再找一找那边的书堆里吧。 (堆-名词)
3. A:那边怎么能有一堆人围在那儿?
B:可能是在打折商品吧。
II, 词语搭配
反应 反映

Giống Đồng âm, đều vừa có thể làm động


nhau từ vừa có thể làm danh từ

1.Là động từ chỉ chịu kích thích 1.Đem tình hình hoặc ý kiến báo
của cáo với cấp trên.
ngoại cảnh mà đưa ra hành động
Khác
hoặc biến hóa; là danh từ chỉ những
nhau
hành động này hoặc những sự thay
đổi này
VD:这时人体精力下降,反应减慢 VD:请放心,我会把你的意见反
,情绪地下,利于人体进入甜美的 映给学校。
梦乡。 Hãy yên tâm, tôi sẽ đưa ý kiến của
Lúc này, năng lượng của cơ thể con cậu phản ánh lên nhà trường.
người giảm đi, phản ứng chậm lại,
tâm trạng trở nên chán nản, tạo
177
điều kiện cho cơ thể con người
bước vào cõi mộng ngọt ngào.
2.Còn có thể chỉ phô bày ra bản
chất của sự vât.
2.Không còn ý nghĩa nào khác.
VD:谈话可以反映一个人的职业
特点。
3.Không thể kết hợp với tân ngữ. 3.Có thể kết hợp với tân ngữ.
如:他反应得非常快,一点儿也不 如:这个电影反映了中国年轻一
用思考。 代的新变化。
Anh ấy phản ứng rất nhanh, không Bộ phim này phản ánh những đổi
do dự chút nào. mới của thế hệ trẻ Trung Quốc.

(1)那辆只羊看见青草后是什么——? 反应 反映
(2)他这么做,——出他的思想还不太成熟。 
(3)他脑子——得很快,马上找到了问题的关键。 
(4)小王,大家——你最近常迟到。家里有什么问题吗? 
III, 词语辨析
Động từ + Tân ngữ
有、占、突出、失去 优势
VD: 这种商品很快就占优势了。
Mặt hàng này rất nhanh chóng đã chiếm ưu thế.
体验 生活、快乐、新产品
VD: 今天我给你们体验一下公司新推出的产品。
Hôm nay tôi đưa mọi người dùng thử sản phẩm vừa ra mắt của công ty chúng
tôi.
划、限制、广大 范围
VD: 我们需要限制所有关系的范围。
Chúng ta cần giới hạn phạm vi của tất cả các mối quan hệ.
制作 玩具、乐器

178
VD: 他那个人很创造,自己制作了乐器。
Anh ấy rất sáng tạo, tự mình có thể thiết kế nhạc cụ.
缺乏 睡眠、锻炼、信心
VD: 我的最大的缺点就是缺乏了信心。
Nhược điểm lớn nhất của tôi là thiếu đi sự tự tin.
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
陆续、陆陆续续(地) 进来、回去、出来、出去
VD: 同学们从外面陆陆续续地跑进来。
Các bạn lần lượt chạy vào từ bên ngoài.
具体(地) 说、看、分析
VD: 你把所有的事情具体说一下。
Cậu kể toàn bộ câu chuyện cụ thể 1 chút.
Số lượng từ + Danh từ
一届 学生、会议
VD: 我是第一届中国语言系本科学生。
Tôi là sinh viên ĐH khóa 1 ngành ngôn ngữ Trung Quốc.
一份 简历、报纸
VD: 立即发给我你的一份简历!
Gửi ngay cho tôi 1 bản CV của cậu!
Bài tập: Nối các từ có thể kết hợp:

179
Bài 29: 培养对手
Đào tạo đối thủ
I, 词语例释
1.不如 (không bằng)
Động từ, biểu thị không thể sánh bằng.
Ví dụ:
1. 求人不如求己。Cầu người không bằng cầu mình
2. 由于受到了建伟书店的影响,这三家书店的经营空间越来越小,三家
的营业额加起来还不如他一家高。Vì chịu ảnh hưởng của nhà sách Kiến Vệ, nên
không gian kinh doanh của 3 nhà này càng ngày càng nhỏ. Doanh số của 3 nhà sách
này cộng lại cũng không bằng 1 nhà sách của anh ấy
3. 如果找一个棋艺不如你或者和你差不多的人下棋,虽然你可能会轻易
地战胜对手,但并不能使你的棋艺得到提高。Nếu tìm 1 người có kĩ năng đánh
cờ không bằng bạn hoặc 1 người đánh giỏi không kém bạn, mặc dù bạn có thể sẽ dễ
dàng đánh thắng đổi thủ, nhưng sẽ không thể nâng cao năng của bạn.
Bài tập: Hoàn thành câu và hội thoại
1. A: 周末咱们去趟长城怎么样?
B: 这周天气热得很,去长城又热又累不如我们去趟北京。
2. A:与上学期相比,你这学期成绩有进步吗?
B: 你问我的学习成绩,不如问我这个月赚了多少钱吧。
3. 今天阳光真好,在房间睡觉不如出去玩一下。
2.干脆 (thẳng thắn, dứt khoát, sòng phẳng, rõ ràng)
Tính từ, hình dung khi nói chuyện, làm việc thẳng thắn, sòng phẳng, không do
dự.
Ví dụ:
1. 他这人很干脆,说行就行,说不行就不行。Anh ấy là 1 người rất thẳng
thắn. Nói được là được, nói không là không.
2. 我求他帮忙,他答应得很干脆。Tôi nhờ anh ấy giúp đỡ, anh ấy dứt khoát
đồng ý.
“干脆” cũng có thể làm phó từ, biểu thị đơn giản, quyết đoán.
Ví dụ:
180
1. 我已经试过六次了,还是不行,我看我干脆放弃好了。Tôi đã thử qua 6
lần rồi vẫn không được, tôi thấy nên dứt khoát bỏ cuộc rồi.
2. 这时,许多新朋好友建议他干脆把另三家书店挤垮,垄断这个市场 。
Thời điểm này, bạn bè của anh ta đều khuyên anh ta nên lật đổ 3 tiệm sách còn lại,
độc chiếm thị trường này.
Bài tập: Hoàn thành câu và hội thoại
1. A: 现在这工作真没意思,又累挣得又少。
B: 你最好应该干脆辞职吧。
2. 这件事你已经考虑了一个多月了,应该干脆下决定了。
3.万一 (ngộ nhỡ, lỡ như, phòng khi, chẳng may)
Liên từ, biểu thị khả năng rất nhỏ,thông thường dùng với trường hợp không ngờ
đến hoặc bất lợi.
Ví dụ:
2. 万一他们自己跑到其他图书市场去“货比三家”,那我的生意就完了。
Lỡ như bọn họ tự chạy đến thị trường sách tham khảo giá thì chuyện kinh doanh
buôn bán của tôi coi như toang rồi.
3. 不要将所有的鸡蛋都放在一个篮子里,因为万一不小心,鸡蛋就有可能
全部打碎。Đừng đặt tất cả trứng gà trên cùng 1 cái đĩa, bởi vì ngộ nhỡ không cẩn
thận, toàn bộ trứng gà sẽ có thể bị vỡ.
“万一”, có thể làm danh từ, biểu thị tình huống bất ngờ có khả năng rất nhỏ.
Thường dùng trong cách thức cố định “就怕万一”“以防万一”. Ví dụ:
1. 不怕一万,就怕万一。Không sợ “nhất vạn” chỉ sợ “vạn nhất”
2. 她总是带着一把枪,以防万一。Cô ấy luôn mang theo 1 khẩu súng để đề
phòng không may.
Bài tập: Hoàn thành câu và hội thoại
1. 我们还是早点出发吧,万一堵车就迟到了。
2. A: 今天晚上你回家吃饭吗?
B: 妈,你们就先吃吧,万一今天我要加班。
3. A: 天气着起来不错,不用带伞了。
B: 就带着把,万一下雨就怎么办呢?
II, 词语搭配
181
挤 拥挤
Đều có thể làm động từ và tính từ,
nghĩa về mặt tính từ đều là địa
Giống điểm đấy
nhau quá nhỏ so với người và vật .
VD: 这么小的教室里放三四张桌
子,太挤/拥挤了!
Lớp học nhỏ thế này mà để 3 4 cái
bàn thật sự quá chật chội.
1.Động từ, nhấn mạnh dùng sức 1.Động từ, nhấn mạnh chen chúc
lực cùng một chỗ.
của mình để tách ra từ đám đông.
VD: 坐车的人太多了,我挤了半 VD: 请先下后上,不要拥挤。
天 Vui lòng lần lượt từng người, đừng
才挤上车。 chen chúc.
Khách trên xe đông quá, mất cả
nửa ngày tôi mới chen lên xe
được.
2.Thông thường làm vị ngữ. 2.Có thể làm chủ ngữ hoặc tân
ngữ.
VD:为了买到票,我挤得满头大 VD:交通拥挤是个大问题。
汗。 Ùn tắc giao thông là 1 vấn đề lớn.
Để mua được vé, tôi phải chen đến
nỗi mồ hôi đổ đầm đìa
Khác 3.Động từ, biểu thị dùng 3.Không có ý nghĩa này.
nhau sức làm cho đồ vật từ trong lỗ nhỏ
hoặc khe nhỏ ra ngoài.
VD: 牙膏用完了,已经挤不出来
了。
Hết kem đánh răng rồi, bóp không
ra nữa.
182
4.Động từ, chỉ người hoặc vật chen 4.Không có ý nghĩa này.
chúc , dồn lại một chỗ, hoặc sự
việc tập trung hoặc dồn lại trong
cùng một
lúc.
VD: 如果你的生活先被不重要的
事挤满了,那你就无法再装进更
大、更重
要的事了。
Nếu cuộc sống của bạn chỉ tập
trung vào những việc không quan
trọng, vậy thì bạn sẽ không thể tập
trung cho những việc lớn quan
trọng hơn nữa.
5.Có ý nghĩa gạt bỏ, lật đổ, loại 5.Không có ý nghĩa này.
trừ.
VD: 许多新朋好友建议他干脆把
另三家书店挤垮,垄断这个市
场。
Bạn bè của anh ấy đều khuyên anh
ấy nên lật đổ 3 nhà sách còn lại,
độc chiếm thị trường này.
III, 词语辨析
Động từ + Tân ngữ
培养 能力/兴趣/感情/爱好
VD: 每个学生都要培养能力。
Mỗi học sinh cần phải bồi dưỡng năng lực.
他成长/自己改正缺点/她努力学
促使

VD: 应该促使自己改正缺点。
Nên tự thúc giục bản thân cải thiện nhược điểm.
183
妨碍 交通/你/别人学习
VD: 千万不要妨碍别人学习。
Tuyệt đối không làm phiền người khác khi đang học.
促进 经济/发展/两国友谊/科技进步
VD: 越南正在促进国家的经济发展。
Việt Nam đang thúc đẩy phát triển kinh tế của đất nước.
Lượng từ + Danh từ
一套/意见/一所 公寓
VD:这一套公寓是我们俩夫妻自己买的。
Căn hộ này là vợ chồng chúng tôi tự mua.
一节/一块 电池
VD:帮我买一块摇控电池。
Mua giúp tớ 1 cái pin điều khiển.
Chủ ngữ + Vị ngữ
资金 不足/紧张
VD: 情况很紧张,所资金都不足了。
Tình hình rất căng thẳng, tất cả vốn đều không đủ.
价格/收费/方法/建议/结构/设计 合理
VD:你的论文我已经看过了,结构非常合理。
你的论文我已经看过了,结构非常合理 Bài luận văn của cậu tôi đã
xem qua rồi, kết cấu rất ok.
Bài tập:

184
Bài 30: 竞争让市场更高效 。
Cạnh tranh khiến thị trường phát triển
I, 词语例释
1. 无意 (không muốn)
“无意“ động từ, có nghĩa là “không muốn, không có ý định”
Ví dụ:
他无意伤害任何人。
Anh ấy không muốn làm tổn thương bất kì ai.
我无意打扰您,不过我可以跟您谈一会儿吗?
Tôi không muốn làm phiền bạn, nhưng tôi có thể nói chuyện với bạn một lát
được không?
“无意” còn làm phó từ, có nghĩa là “không cố ý”, thường nói “无意中”
Ví dụ:
后来一位渔民无意中发现了一种巧妙而实用的方法。
Sau này, một ngư dân vô tình phát hiện ra một phương pháp khéo léo và thiết
thực.
他在收拾花园时,无意地找到了这只耳环。
Anh ấy vô tình tìm thấy chiếc khuyên tai này khi đang dọn vườn.
Bài tập: Hoàn thành câu hoặc đoạn hội thoại
(1) 售货员看他无意买那台手机,就拿出另外一款更便宜的手机。(无
意)
(2) 真对不起!踩到您的脚了,我无意伤害到您。(无意)
(3) A :你怎么知道他去找了刘经理?
B :我昨天逛街时无意中发现的。(无意)
2. 有利 (có lợi)
“有利” tính từ, có nghĩa là “ có lợi, có ích”. Thường dùng “有利于” biểu thị
đối với người nào đó hoặc sự vật nào đó. Cách nói phủ định là “不利”.
Ví dụ:
(1) 高高的个子,漂亮的外表,都是他的有利条件。
Dáng cao cao, vẻ ngoài xinh đẹp đều là điều kiện có lợi của anh ấy.
(2) 很多研究发现,适度的压力有利于我们保持良好的状态,······
185
Rất nhiều nghiên cứu phát hiện, áp lực với mức độ thích hợp có lợi với việc giữ
cho trạng thái của chúng ta luôn tốt.
(3) 笑能促进心肺活动,改善肌肉紧张状况,对睡眠也是有利的。
Cười có thể thúc đẩy hoạt động của tim phổi, cải thiện trạng thái khẩn trương
của cơ bắp, đối với giấc ngủ cũng là có lợi.
Bài tập: Viết lại câu với từ ngữ đã học
(1) 我听人介绍,苹果是对健康最有好处的水果。
我听人介绍,常吃苹果有利于身体健康。
(2) 与电子阅读相比,纸质阅读对保护眼睛更有帮助。
与电子阅读相比,纸质阅读灯有利于保护眼睛的健康。
(3) 考试时,适度的紧张使考生更好地集中精力完成考试。
考试时,适度的紧张有利于考生的集中精力。
3.的确
“的确” , phó từ, nghĩa là “ hoàn toàn chính xác, chân thực”. Có thể ở dạng lặp
lại “的的确确”. VD
因此,“鮎鱼效应”的确对挖掘员工潜力,提高企业活力具有积极的意义。
Vì vậy, “hiệu ứng cá da trơn” xác thực đối với việc khai thác tiềm lực nhân viên,
nâng cao sức sống của doanh nghiệp có ý nghĩa tích cực.
他的确我所教过的学生中最聪明的。
Anh ấy xác thực là thông minh nhất trong số học sinh mà tôi từng dạy qua.
咱们总裁选择李阳负责的的确确有些冒险,因为他太年轻了。
Tổng tài của chúng ta lựa chọn Lí Dương phụ trách thực sự có chút mạo hiểm,
bởi vì anh ta còn quá trẻ.
Bài tập: Hoàn thành câu và đoạn hội thoại
(1) 丽丽的歌声优美动人,听她唱歌的确是如传闻中说的那样。
(2) A :卧室的窗帘有些日子没洗了吧?
B :的确是一个月没洗过了。
(3) A :我这次去九寨沟拍的照片你看了吗?
B : 我已经看过了,的的确确是天下第一沟。
II, 词语搭配
接近 靠近
186
Đều là động từ, đều có nghĩa là “tiến lại gần nhau hơn hoặc
hướng tới một mục tiêu nào đó để khoảng cách giữa nhau được
thu hẹp lại”, đôi khi chúng có thể được thay thế cho nhau.
Giống
Ví dụ: 这个地方接近/靠近北极地区,夏季白天很长,天亮得
nhau
也很早。
Địa phương này gần/kề vùng Bắc Cực, mùa hè ngày rất dài, bình
minh cũng rất sớm.
Khác Từ được kết hợp có thể biểu thị
nhau Từ được kết hợp có thể biểu về người, sự vật và địa điểm cụ
thị về người, sự vật, thời gian, thể, nhưng thường không thể sử
địa điểm, số lượng cụ thể, v.v dụng về mặt thời gian và số
lượng.
Ví dụ: 接近下午一点时,救 Ví dụ: 他们挤在靠近车窗的地
护车终于赶到了。 方,脸对脸离得很近。
Gần 1 giờ chiều, xe cứu Họ co ro kề sát vào cửa sổ xe,
thương cuối cùng cũng đến. mặt đối mặt và rất gần nhau.
Còn có thể được sử dụng với
những từ tượng trưng cho
những thứ trừu tượng.
Ví dụ: 经过努力,现在我们
2. Thông thường không thể kết
已越来越接近年初定下的销
hợp với những từ ngữ biểu thị sự
售目标了。
vật trừu tượng.
Trải qua nỗ lực, bây giờ chúng
tôi đã càng ngày càng gần kề
đến mục tiêu doanh số đặt ra
đầu năm.
Còn biểu thị khoảng cách/ sự 3.Không có ý nghĩa như vậy.
chênh lệch không quá lớn.
Ví dụ: 他们俩的水平非常接
近,这场比赛真不好说谁会
赢。
187
Trình độ của hai người rất gần
nhau, trận đấu này thật khó để
nói ai sẽ thắng.
Bài tập: Điền từ thích hợp
接近 靠近
我们的友谊越来越…………..了。 
他住的地方…………..北京以北。  
我的分数已经很……………满分了。 
那只猫好可爱我想…………….它。 
我们的家…………….学校。  
III, 词语辨析
Động từ + Tân ngữ
改善 条件/环境/关系/管理/生活/质量/服务
刺激 胃/大脑/生产/购买力/经济
Ví dụ: 1. 越南在努力改善人民的生活环境。
Việt Nam đang nỗ lực cải thiện môi trường sống của nhân dân.
这种药刺激大脑,使用时应注意。
Loại thuốc này kích thích não, khi sử dụng nên chú ý.
Định ngữ + Từ ngữ trung tâm
有利的 形式/条件/地位/环境/位置/因素
巧妙的 方法/主意/设计/方式/回答/比喻/处理/发明
Ví dụ: 1. 我们在提供有利的生活环境帮助动物生长。
Chúng tôi đang cung cấp môi trường sống có lợi giúp cho động vật sinh trưởng.
老师使用巧妙的方法来处理这个问题。
Thầy giáo sử dụng phương pháp khéo léo để xử lý vấn đề này.
Trạng ngữ + Từ ngữ trung tâm
发展/改善/追求/调整/积累/投入/成熟/丰富
不断
/优化
无意(中) 发现/看到/知道/成为/说出/听到/提起
Ví dụ: 1.越南经济近几年不断地发展。

188
Kinh tế Việt Nam vài năm gần đây không ngừng phát triển.
2.我无意中发现同学的秘密。
Tôi vô tình phát hiện bí mật của bạn học.
Chủ ngữ + Vị ngữ
概念 明确/模糊/错误/复杂
设备 落后/齐全/完好
Ví dụ: 1.这个概念比较复杂,我们要更多的时间去了解它。
Khái niệm này tương đối phức tạp, chúng ta cần nhiều thời gian để hiểu rõ nó.
2.确保设备在完好状态下运行是我们技术员的职责。
Đảm bảo thiết bị vận hành trong trạng thái hoàn hảo là chức trách của nhân viên
kĩ thuật chúng ta.
Bài tập:

189
Bài 31: 等门槛效应
I, 语言点
1. 嗯
“嗯”,thán từ.
1. Đọc thành “én”, biểu thị nghi vấn. Ví dụ:
(1) 嗯?不是 28 号,难道是我记错了?
Ấy? Không phải ngày 28, chẳng lẽ mình nhớ nhầm sao?
(2) 嗯?人都去哪儿了?
Ấy? Mọi người đi đâu hết rồi?
2. Đọc thành “ěn”, biểu thị cảm giác ngạc nhiên hoặc nghĩ rằng lẽ ra không
nên như vậy. Ví dụ:
(3) 嗯!你的房间为什么这么冷?
Hửm! Sao phòng của ông lại lạnh thế này?
(4) 嗯!你怎么还没走呢?
Hửm! Sao em còn chưa đi nữa?
3. Đọc thành “èn”, biểu thị đồng ý hoặc chấp nhận. Ví dụ:
(5) 嗯,如果您心情好,我就说件事;心情不好就改天再说。
Vâng, nếu tâm trạng anh tốt thì em nói, còn tâm trạng không tốt thì
để hôm khác nói chuyện này .
(6) 嗯,没问题,我这就给他送去。
Vâng, không vấn đề, tôi gửi cho anh ấy ngay.
· 练一练:
判断下列句中的“嗯”是哪种意思并在括号中填上正确的标点符号。
(1) 嗯( )我记住了,明天给你发邮件。 (Đồng ý)
(2) 嗯( )小明怎么又忘了关灯啦? (Ngạc nhiên)
(3) 嗯( )我的手机怎么不见了? (Nghi vấn)
2. 轻易
“轻易”, tính từ, nghĩa là đơn giản, dễ dàng. Thường được làm trạng ngữ. Ví
dụ:
(1) 领导有了兴趣,假,就这样轻易地请好了。
Lãnh đạo mà vui, nghỉ, chỉ cần xin đơn giản như vậy là được.
190
(2) 任何胜利都不是轻易得到的,背后都要付出限辛的努力。
Bất kỳ chiến thắng nào cũng không phải dễ dàng đạt được, đằng sau nó đều
phải trả giá bằng sự nỗ lực kham khổ.
“轻易”, còn có thể là phó từ, biểu thị tái độ xử lý công việc không thận trọng,
qua loa đại khái thường dùng trong câu phủ định, có cấu trúc là “轻易不...”, nghĩa là
“很少(做)...”. Ví dụ:
(3) 他这个人的特点,是从不轻易决定,也不轻易转变。
Con người anh ta là không bao giờ dễ dàng quyết định, cũng như không bao
giờ dễ dàng thay đổi.
(4) 他为人好强,轻易不求人,这次像咱们借钱,一定是遇到什么难事了。
Anh ta là người mạnh mẽ, không dễ dàng nhờ người khác, lần này mượn
tiền của chúng ta, chắc chắn gặp phải vấn đề gì khó khăn rồi.
· 练一练: 完成句子或对话。
(1)这条路改为单行线后,______________________。(轻易一形)
(2)A: 爸,天这么热,你们怎么不开空调?
B: ______________________________________。(轻易不...)
(3)A: 现在骗子越来越多,这个星期我都接到两个骗人的电话了。
B: ______________________________________。(轻易不...)
Đáp án tham khảo:
(1) 这条路改为单行线后,人们轻易一形就可以通过了。
(2) 还很凉快,我轻易不开空调。
(3) 是吗?骗子多但是轻易不可以骗我们。
II, 词语搭配
Động từ Tân ngữ
缩短 长度/距离/时间/路线/
处理 问题/矛盾/关系/工作/信息/文件/商品
Định ngữ Trung tâm ngữ
狡猾的 狐狸/敌人
了不起的 人物/贡献/成绩/发明/创造/民族/母亲
Trạng ngữ Trung tâm ngữ

191
迫切地 要求/需要/希望/寻找
相信/放弃/改变/实现/答应/错过(机
轻易(地)
会)/发表(意见)/达到(目标)
Chủ ngữ Vị ngữ
视线/记忆/声音/印象/意思/光线/字迹 模糊
态度/表情/关系/生意/反应 冷淡
Mẫu câu:
1. 为了让报告更简洁,我们需要缩短长度。
Để báo cáo ngắn gọn hơn, chúng ta cần rút ngắn độ dài.
2. 他在公司里非常擅长处理矛盾。
Anh ấy rất giỏi trong việc xử lý mâu thuẫn trong công ty.
3. 我们必须小心这个狡猾的敌人,他总是能找到我们的弱点。
Chúng ta phải cẩn thận với kẻ thù xảo quyệt này, hắn luôn có thể tìm ra điểm
yếu của chúng ta.
4. 她通过不懈努力取得了不起的成绩,成为了全班的榜样。
Cô ấy đã đạt được thành tích đáng nể nhờ nỗ lực không ngừng nghỉ, trở thành
tấm gương của cả lớp.
5. 失去了钱包后,他迫切地寻找每一个可能的地方。
Sau khi mất ví, anh ta đã khẩn trương tìm kiếm từng nơi có thể (đã đánh rơi).
6. 这么好的机会,我怎么能轻易地错过呢?
Cơ hội tốt như thế này, sao tôi lại có thể dễ dàng bỏ lỡ được?
7. 天气太冷了,我的视线因为眼镜上起了雾而变的模糊。
Trờ lạnh quá, vì kính bị mờ hơi nước nên tầm nhìn của tôi bị mờ đi.
8. 无论我怎么努力,他对我的态度还是那么冷淡。
Dù cho tôi có cố gắng thế nào đi nữa, thái độ của anh ấy với tôi vẫn lạnh nhạt
như vậy.
Luyện tập:
狡猾的 冷淡
记忆 狐狸
反应 模糊
了不起的 创造
192
处理 路线
缩短 文件
III, 词语辨析
轻易 容易
Giống Khi làm danh từ, đều có thể biểu thị là dễ dàng thực hiện.
Khác 1. Tập trung vào việc thực hiện 1. Ngoài biểu thị sự đon giản,
hành động một cách dễ dàng, không khó làm ra, còn có thể
không tốn công, tốn sức. biểu thị bản chất của sự việc
Thường làm trạng ngữ. không phức tạp. Có thể độc
lập làm vị ngữ.
VD: 她从小学习就好,高考 VD: 今天的考试特别容易,
时 很 轻 易 地 考 上 了 名 片 大 我半个小时就答完了。
学,接着又读了研究生。 Bài kiểm tra hôm nay rất dễ,
Từ nhỏ cô ấy đã học giỏi, trong nửa tiếng tôi đã làm xong rồi.
kỳ tuyển sinh đại học, cô ấy dễ
dàng được nhận vào trường đại
học danh tiếng, sau đó lại học
lên cao học.
2. Không có nghĩa này 2. Còn biểu thị có khả năng
cao sẽ xảy ra một số thay đổi.
VD: 他最近心情不好,容易
发脾气。
Gần đây tâm trạng của cô ấy
không tốt, dễ nổi nóng
3. Còn là phó từ, biểu thị ý Không có cách dùng này
nghĩa qua loa đại khái
VD: 我 爱 书 , 无 论 走 到 哪
里,我从不轻易放过书摊,
书店。
Tôi yêu sách, bất kể đi đến đâu,

193
tôi không bao giờ dễ dàng bỏ
qua các quầy sách và nhà sách.

练一练:选择填空
轻易 容易
1. 据说这位刘先生从不______花钱请人吃饭。 x
2. 看完信后,______不懂感情的父亲眼圈都红了。
3. 你这样做,不了解情况的人很______误会。
4. 我们双方都没有______放弃自己的意愿。
Đáp án tham khảo:
轻易 容易
v x
v x
v v
x v

194
Bài 32: 身边的环保
I, 词语例释
1. 密切
“密切”形容词,可以表示美系近。例如:
"密切" là một tính từ, có thể chỉ sự gần gũi, mật thiết. Ví dụ:
(1) 还有一部分污染和我们的日常生活雲切相美,汽车尾气就是其中之一。
Còn một phần ô nhiễm liên quan mật thiết đến cuộc sống hàng ngày của chúng
ta, khí thải ô tô chính là một trong số đó.
(2)参加了这次环保活动后,两人便有了共间语言,来往也比先前密切了。
Sau khi tham gia hoạt động bảo vệ môi trường này, hai người đã có ngôn ngữ
chung và giao lưu mật thiết hơn trước.
“密切”,还可以表示(对问题等)重视、仔细、周到。例如:
"密切" còn có thể chỉ sự coi trọng, cẩn thận, chu đáo đối với vấn đề. Ví dụ:
(3)刘医生密切地观察着李妈病情的发展。
Bác sĩ Lưu đang giám sát cẩn thận sự phát triển của bệnh tình bà Lý.
(4)家长应和者师密切配合,形成合力,保持教育的一致性。
Phụ huynh nên phối hợp chặt chẽ với giáo viên, hình thành sức mạnh tổng
hợp, duy trì sự nhất quán trong giáo dục.
“密切”还可以是动词,意思是“使关系近”。例如:
"密切" còn có thể là động từ, nghĩa là làm cho mối quan hệ gần gũi hơn. Ví dụ:
(5)这条铁路的建成,大大密切了西南地区与首都的联系。
Tuyến đường sắt này sau khi hoàn thành đã làm tăng cường đáng kể sự liên
kết giữa khu vực Tây Nam và thủ đô.
(6)友好城市之间的交往密切了两国人民之间的友谊。
Sự giao lưu giữa các thành phố hữu nghị đã thắt chặt tình hữu nghị giữa nhân
dân hai nước.
练一练: 完成句子或对话
(1)这种病污染性很强,_______________________________。 (密切)
(2)经济金球化______________________________________。(密切)
(3)A:这两年,李雪飞来咱们家的次数好像少多了?
B:________________________________________________。(密切)
195
Đáp án
(1)这种病污染性很强,需要引起有关部门的密切关注。
(2)经济金球化把各国的经济密切的关系在一起了。
(3)A:这两年,李雪飞来咱们家的次数好像少多了?
B:对的, 我还在想想怎么才能密切他和我们之间关系了。(密切)
2. 尽量
“尽量”,副词,表示努力在一定范围内达到最大限度。例如:
"尽量" là một trạng từ, chỉ sự nỗ lực đạt đến mức tối đa trong một phạm vi
nhất định.Ví dụ:
(1)同时,尽量多骑自行车,多选择公共交通,少便用私家车。
Đồng thời, hãy cố gắng đi xe đạp nhiều hơn, chọn phương tiện giao thông
công cộng nhiều hơn và hạn chế sử dụng xe cá nhân.
(2)老年人要尽量少吃油炸食品。
Người cao tuổi nên hạn chế ăn đồ chiên rán.
(3)为了节约能源,请大家都尽量便用节能电器。
Để tiết kiệm năng lượng, xin mọi người hãy cố gắng sử dụng các thiết bị tiết
kiệm điện.
练一练:完成句子或对话
(1)为了培养孩子的自理能力,________________________。(尽量)
(2)明天单位有个活动,可能不能按时下班,____________
。(尽量)
(3)A:要是他们问的问题我答不上来,怎么办?
。(尽量)
Đáp án
(1)为了培养孩子的自理能力,尽量让他们自己做事。
(2)明天单位有个活动,可能不能按时下班,尽量争取提前完成工作。
(3)A:要是他们问的问题我答不上来,怎么办?
B: 尽量回答,如果不知道,就诚实地告诉他们。
3. 逐步
“逐步”。表示一步一步地,多用于人为的情況,一般不能修饰形容词性
词语.例如:
196
"逐步" có nghĩa là từng bước một, thường được sử dụng trong các tình huống
có sự can thiệp của con người, và thường không dùng để bổ nghĩa cho các từ
có tính từ. Ví dụ:
(1)云计算应用市场規模正在逐步扩大。
Quy mô thị trường ứng dụng điện toán đám mây đang dần dần mở rộng.
(2)......调整能源消费结构,逐步向可再生能源转变;
... điều chỉnh cơ cấu tiêu thụ năng lượng, từng bước chuyển sang năng lượng
tái tạo;
(3)记者了解到,现在受灾群众已逐步恢复了正常的生产生活。
Phóng viên cho biết, hiện nay những người dân bị thiệt hại đã dần dần khôi
phục lại cuộc sống sản xuất bình thường.
练一练:完成句子或对话
(1) 未来两天国内无明显冷空气活动,太部分地区天气晴好, (逐步)
(2) 随着人们生活水平的不断提高,绿色食品 (逐步)
(3) A:你知道吗?现在,上网校的人越来越多。
B: (逐步)
Đáp án
(1) 未来两天国内无明显冷空气活动,逐步部分地区天气晴好。
(2) 随着人们生活水平的不断提高,绿色食品逐步受到更多关注。
(3) A: 你知道吗? 现在,上网校的人越来越多。
B: 逐步,这反映了在线教育的发展趋势。
II, 词语搭配
Động từ + Tân ngữ
设备/环境/秩序/关系/婚姻/家庭/计
破快 划/形象/和平/平衡

规律/方法/情况/信息/特点/命运/
掌握
技术/知识/语言
Định ngữ + Trung tâm ngữ
内容/故事/材料/消息/生活/经历/
真实的
感情/看法/报道/原因
197
夸张的 故事/剧情/形象/动作/语言/数量
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
工作/学习/运用/遵守/爱护/注意/养
自觉地
成(习惯)
密切 合作/相关/联系/配合/注意/关注
Chủ ngữ + Vị ngữ
开发(出来)/保护(起来)/浪费
资源
/丰富/不足/宝贵
建成/完工/投入使用/完善/先进/落
设施

Ví dụ:
他故意破坏设备,导致工厂停工。
Anh ta cố ý phá hoại thiết bị, dẫn đến nhà máy ngừng hoạt động.
掌握规律是提高工作效率的关键。
Nắm vững các quy tắc là chìa khóa để nâng cao hiệu quả công việc.
记者调查后发现了事件的真实内容。
Sau khi điều tra, phóng viên đã phát hiện ra nội dung thực sự của vụ việc.
演员在舞台上表演时用了很多夸张的动作,吸引了观众的注意。
Các diễn viên sử dụng nhiều động tác cường điệu khi biểu diễn trên sân khấu
để thu hút sự chú ý của khán giả.
他每天自觉地工作,从不需要别人提醒。
Anh ấy làm việc có ý thức hàng ngày và không bao giờ cần phải nhắc nhở.
两家公司密切合作,成功完成了项目。
Hai công ty đã hợp tác chặt chẽ với nhau để hoàn thành thành công dự án.
政府致力于资源开发,以促进地区经济发展。
Chính phủ cam kết phát triển tài nguyên để thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực.
新的学校图书馆已经建成,学生们现在可以享受到先进的学习设施。
Một thư viện trường học mới đã được xây dựng và giờ đây học sinh có thể tận
hưởng cơ sở vật chất học tập hiện đại.
Bài tập nối

198
掌握 建成
密切 形象
夸张的 联系
设施 情况
III, 词语辨析
鼓励 鼓舞
共 都是动词,都有使人振作,增强信心的意思。
同 đều là động từ, đều có ý nghĩa cổ vũ mọi người và tăng cường
点 sự tự tin.
Điểm giống
nhau 如:这次该话,便刘洋受到极太的鼓励/鼓舞。

不 1. 中性 问,可用在 坏的 1. 褒义词
同 方面。 2. Từ ca ngợi
点 Điểm khác Từ trung lập, có thể được
nhau sử dụng theo cách không
tốt
如:吸烟有害健康,你不阻 如:新产品的研制成功板
止他,怎么样还鼓励呢。 大地鼓舞了科技人员。
Hút thuốc có hại cho sức khỏe Sự phát triển thành công của
Nếu bạn không dừng lại, làm các sản phẩm mới đã truyền
sao bạn có thể khuyến khích cảm hứng rất lớn cho các
nó? nhân viên khoa học và công
nghệ.
2.语义侧重激励对方从事葉 2.语义侧重受到某种影响而
种活动,主语多是人或组 精神|振奋,主语多是事
织 。 常 用 “ 鼓 励 某 人 做 某 物。
事”的兼语形式。 Sự nhấn mạnh về mặt ngữ
Đoạn văn miêu tả việc khuyến nghĩa là việc được tiếp thêm
khích ai đó hoặc tổ chức nào sinh lực bởi một loại ảnh

199
đó tham gia vào một hoạt
động cụ thể, thường sử dụng hưởng nào đó và chủ đề chủ
dạng "khuyến khích ai đó làm yếu là đồ vật.
điều gì đó".
如:近些年,国家越来越鼓励
大学生毕亚后开办自已的公 如:新胜利给了全体队员很
司。 大的鼓舞。
Trong những năm gần đây, Chiến thắng mới đã mang
bang ngày càng khuyến khích đến cho toàn đội niềm khích
sinh viên đại học Biya thành lệ lớn lao.
lập công ty riêng.
3.语义側重激励对方从事葉 3.还是形容词,形容兴奋、
种 活 动 , 主 语 多 是 人 或 组 振作。
织 。 常 用 “ 鼓 励 某 人 做 某 Nó cũng là một tính từ, mô tả
事”的兼语形式。 sự phấn khích, phấn khích.
Ngữ nghĩa tập trung vào việc 如;年初制定的目标顺利实
thúc đẩy bên kia tham gia vào 现,取得的或绩令人十分
hoạt động trồng lá và chủ thể 鼓舞。
chủ yếu là một cá nhân hoặc Các mục tiêu đề ra từ đầu
tổ chức. Thường được sử dụng năm đã hoàn thành xuất sắc,
là hình thức "khuyến khích ai kết quả đạt được rất đáng
đó làm điều gì đó". khích lệ.
练习:选词填空
鼓励 鼓舞
1. 父母平时应…………………孩子多参加体育活动。 v x
2.在工作中,管理者多………………..员工,会提高员工 v x
的工作积极性。
3.听了他们的发言,我挺受…………的,对他们很有信 x v
心。,
4. 感謝太家对我的肯定与……………………………… v x

200
201
Bài 33: 以堵治堵 - 缓解交通有妙招
I, 词语例释
1, 照常
照常,动词,意思是“跟平常一样"。例如:
照常 là một động từ, ý nghĩa giống như ngày thường.
1. 虽然战争临近,但这里的日常生活,一切照常。
Mặt dù chiến tranh đang đến gần, nhưng cuộc sống hàng ngày ở đây tất cả vẫn
diễn ra bình thường
2. 大火对东区的商业活动没有造成大的影响,区内商业活动照常。
Vụ hỏa hoạn lớn đó không gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh tại khu
vực phía Đông, các hoạt động thương mại vẫn diễn ra bình thường.
照常”还是副词,表示情况继续不变。例如:
"照常" còn là phó từ, biểu thị tình hình tiếp tục không đổi
3. 在东方广场的迎新活动照常举行。
Hoạt động đón năm mới tại Quảng trường Phương Đông vẫn diễn ra bình
thường.
4. 九月中旬的一天早晨,詹森照常提前出门赶在早高峰之前去交。
Một buổi sáng giữa tháng 9, Jensen ra ngoài sớm để giao xe trước giờ cao điểm
buổi sáng như thường lệ.
练一练:完成句子或对话
1. 刘老师从北京回来后, (照常)
2. A :王医生, 吗?(照常)
B: 一般来说,手术后三个月就可以参加一般的运动了。
3. A: 快过年了,不知道胡同口的那家超市春节还开不开?
B:___________________________________(照常)
Đáp án:
1. 刘老师从北京回来后,照常跟我们上课(照常)
2. A :王医生,手术后我还能照常参加运动吗?(照常)
B: 一般来说,手术后三个月就可以参加一般的运动了。
3. A: 快过年了,不知道胡同口的那家超市春节还开不开?
B: 这个超市春节期间照常营业(照常)
202
2. 难怪
“难怪",动词,意思是“不应当批评或抱怨",带有理解或原谅的语气。例
如:
“难怪" là động từ, nghĩa là “không nên chỉ trích hoặc phàn nàn”, mang ý nghĩa
thấu hiểu hoặc tha thứ.
1. 这也难怪,他每天那么忙,哪儿有时间操心孩子的事啊!
Điều này cũng chả trách được, anh ấy bận rộn như vậy, làm sao có thời gian lo
chuyện con cái!
2. 这也难怪,与其堵在路上浪费时间和汽油,污染环境,倒不如改乘
公交出行。
Điều này cũng chả trách được, thay vì tắc đường lãng phí thời gian và xăng xe,
gây ô nhiễm môi trường, chẳng thà đi xe buýt cho đỡ.
“难怪"还是副词,表示明白了原因,对某种情况就不再觉得奇怪了。
“难怪” còn là phó từ, biểu thị đã hiểu rõ nguyên nhân, không còn cảm thấy lạ
lùng về một tình huống nào đó.
例如:
3. 你的抽屉真乱,难怪总是找不到东西。
Cái ngăn bàn của bạn thật bừa bộn, chẳng trách luôn không tìm thấy đồ đạc.
4. 他都 18 岁了,还不敢一个人走夜路,难怪大家都叫他胆小鬼。
Anh ấy đã 18 tuổi rồi, vẫn không dám một mình đi vào buổi tối, chẳng trách mọi
người đều gọi anh ấy là đứa hèn nhát.
练一练:完成句子或对话
1. 这也难怪, 。
2. 你一点儿也不理解他的想法, (难怪)
3. A: 李岩和我是小学同学,我们认识快 20 年了。
B:___________________________________(难怪)
Đáp án:
1. 这也难怪,毕仙是第一次到这种情况。
2. 你一点儿也不理解他的想法,难怪他那么失望(难怪)
3. A: 李岩和我是小学同学,我们认识快 20 年了。
B: 难怪你们关系那么好(难怪)
203
3, 与其
“与其",连词,比较两种需要选择的情况时,“与其”用在放弃的一面,
后面常与“不如"“宁可"等搭配使用。例如:
“与其", liên từ, dùng để so sánh 2 tình huống cần lựa chọn cần thiết, “与其”
dùng ở vế đầu, vế sau dùng “不如"“宁可".
1. 与其说是采访,不如说是向他学习。
Thay vì nói là phỏng vấn, thà nói là đang học hỏi từ anh ấy.
2. 与其找个不认真的小时工,我宁可自己打扫。
Thay vì thuê một nhân viên thời vụ không chăm chỉ, tôi thà tự dọn dẹp.
练一练:完成句子或对话
1. 那些赶时髦的消费者, ,如说是买牌子。
2. 我宁可相信是他运气好。(与其)
3. A :我们在这丿 L 等公交车吧,下站就是物美超.祧
B: 这么近,(与其)
练一练:完成句子或对话
1. 那些赶时髦的消费者,与其说是商品,如说是买牌子。
2. 与其让我相信他的实力, 我宁可相信是他运气好。(与其)
3. A :我们在这丿 L 等公交车吧,下站就是物美超.祧
B : 这么近,与其坐车,不如走着去呢(与其)
II,词语辨析
表现 体现
共 都是动词,都有显示出来的意思。
同 Đều là động từ, đều có ỹ nghĩa biểu thị ra bên ngoài.

如:这部电影表现/体现出鲜明的时代特点。
Điểm giống nhau
Bộ phim này thể hiện thời điểm thời đại rất rõ ràng.

不 1. 侧 重 反 映 人 或 事 1. 强调某种现象、性贡或思想、精
同 物的某种风格、 神等通某人或事物具体表。
点 Điểm khác 感情、态度等。 Nhấn mạnh một hiện tượng, đặc điểm
nhau Tập trung phản ánh hoặc tư tưởng, tinh thần nào đó thông
một phong cách, qua việc thể hiện cụ thể một người
204
cảm xúc, thái độ nào hoặc sự vật.
đó của con người
hoặc sự vật.
如:他总是乐呵呵 如: 不在语言特别词语上体现得最
的,对什么事都表 突出。
现得很观。 Không được thể hiện rõ ràng nhất qua
Anh ấy luôn vui vẻ, những từ ngữ đặc biệt trong ngôn ngữ.
lạc quan trước mọi
chuyện.
2. 还 有 故 意 显 示 自
己的优点、长处
的意思,多含贬
义。
Cũng có ý nghĩa cố
tình thể hiện điểm
mạnh, ưu điểm của
bản thân, thường
2. 没有这个意思。
mang tính chất miệt
Không có gì nghĩa này
thị.
如:为了得到领导
的欣赏,他拼命地
表现自己。
Để được lãnh đạo
đánh giá cao, anh ta
cố gắng thể hiện bản
thân.
3. 还 可 做 名 词 , 指 3. 没有这个用法。
言语行动的状 Không có cách sử dụng này.
况。
Còn có thể làm danh
từ, chỉ trạng thái của
205
lời nói hành động.
如:我们对你的表
现很满意,你下周
一能来上班吗?
Chúng tôi rất hài
lòng với màn trình
diễn của bạn, bạn có
thể đến làm việc vào
thứ Hai tới không?
练一练: 选择填空
表现 体现
1. 用表来说明问题是一种有条理的思考方法的。
2. 人们一直认为,哭是胆小、软弱的。
3. 丽丽是不会错过这个在大家面前自己的机会的。
4. 人生的价值不你口袋里有多少钱,而在于你为社会做
出了多少献。
Đáp án
表现 体现
1. 用表来说明问题是一种有条理的思考方法的。 x v
2. 人们一直认为,哭是胆小、软弱的。 v x
3. 丽丽是不会错过这个在大家面前自己的机会的。 v x
4. 人生的价值不你口袋里有多少钱,而在于你为社会做
x v
出了多少献。
III, 词语搭配
Động từ + Tân ngữ
压力/病情/疼痛/(紧张)情绪/交
缓解
通/气氛
資榕/会议/计划/比赛/活动/成绩/限
取消
制/约会
Định ngữ + Trung tâm ngữ

206
愿望/意见/办法/因素/态度/判断/喜
主观的
好/想象
国家/地区/城市/经济/时代/文化/景象
繁荣的
/市场/社会
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
自愿(地) 参加/报名/退学/担任/放弃/从事
请教/学习/冫询/接受(扯评)/吸取
虚心(地)
(教训)
Chủ ngữ + Vị ngữ
社会/制度/政治/经济/技术/课
改革
程/工資
交通/道路/车厢/住房/城市/车
拥挤

Ví dụ: 他通过运动来缓解压力。Anh ấy giảm bớt căng thẳng bằng cách tập thể dục.
由于今天不太好, 会议取消了。 Do thời tiết hôm nay không tốt, hội nghị
hủy bỏ rồi.
这只是我的主观意见。Đây chỉ là ý kiến chủ quan của tôi.
中国是一个繁荣的国家。Trung Quốc là một đất nước thịnh vượng.
他自愿地报名参加了这项活动。Anh ấy đã đăng ký tham gia sự kiện này
một cách tự nguyện.
我们要 虚 心 地学习 别人的 经 验。Chúng ta phải học hỏi kinh nghiệm của
người khác với tinh thần cởi mở.
中国社会正在经历深刻的改革。Xã hội Trung Quốc đang trải qua những cải
cách sâu sắc.
由于交通拥挤,他迟到了。Anh ấy đến muộn vì kẹt xe.
Bài tập nối:
车 站
地区
缓 解
拥挤

207
取 消
交通
繁 荣 的
约会

Bài 34:
I, 词语例释
1. 总之
“总之”,连词,概括前面的内容,总的来说。例如:
“总之”,“Tóm lại” là liên từ dùng để tóm tắt nội dung phía trước, nói chung là.
(1) 暑假我可能去上海、南京,还有杭州,总之,想去南方几个城市转转。
Trong kỳ nghỉ hè tôi có thể đi Thượng Hải, Nam Kinh, còn có Hàng Châu, tóm
lại tôi muốn đi tham quan một số thành phố phía Nam.
(2) 总之,网络的确带给我们以前无法想象的方便,但同时它也带 来了一定的
危害。
Tóm lại, Internet thực sự đã mang đến cho chúng ta những tiện lợi mà trước
đây chúng ta không thể tưởng tượng được, nhưng đồng thời nó cũng đem lại
một số tác hại nhất định.
(3) 总之,在鸟儿的生活中,羽毛充当着十分重要的角色。
Tóm lại, lông vũ đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của những loài
chim.
练一练: Hoàn thành câu hoặc đối thoại:
(1)不管你去不去,总之,今天的会议还是按照时间开始的。(总之)
(2) A:你怎么能把汉语学得这么好?
B:我每天都练习生词、听听课文,还跟中国朋友聊天,总之,只要你努
力学习,你的中文一定会更好的。(总之)
(3)这种菜我们可以煮着吃、炒着吃,也可以炖着吃,总之,中国菜有很多做法。
2. 动词+过
1. 表示通过动作,人或物体改变方向。例如:
Biểu thị người hoặc vật thay đổi phương hướng thông qua hành động, động tác. Ví
dụ:
208
(1) 他转过身,一句话也不说。
Anh ấy quay người lại, một câu cũng không nói.
(2) 它们只要有时间,就会情不自禁地背过头去,反复地啄着羽, ………
Chỉ cần có thời gian, chúng sẽ không kìm lòng được quay đầu lại, rỉa lông
của mình lần này đến lần khác.
2. 表示通过动作,人或物体移动位置。例如:
Biểu thị người hoặc vật di chuyển vị trí qua hành động. Ví dụ:
(3) 接过书的那一刻,老王突然明白了自己失败的原因。
Khoảnh khắc nhận lấy cuốn sách đấy, lão Vương đột nhiên hiểu ra nguyên
nhân thất bại của mình.
(4) 短短的几分钟里,我的脑子里闪过了很多想法。
Chỉ trong vài phút ngắn ngủi, trong đầu của tôi đã lóe ra rất nhiều ý tưởng.
●练一练:给“过”选择适当的位置
(1)你回 A 头 B 就可以看见 C 我 D 了。
(2)他递 A 一块毛巾 B 给 C 我擦 D 汗。
(3)青年走 A 到 B 门口,转 C 身 D 说:“我们会再见的。”
3. 动词+开
Biểu thị giãn ra/ mở ra/lan ra. Ví dụ:
(1) 猴子突然站了起来,张开手臂(shoubì, cánh tay),抱住了管理员。
Đột nhiên con khỉ đứng dậy, mở rộng hai tay ôm lấy nhân viên quản lý.
(2) 《清明上河图》在我们的面前慢慢展开。
“Thanh Minh Thượng Hà Đồ” dần dần mở ra ở trước mặt chúng tôi.
(3) 而老鹰的洗澡方式更是直接,它们会在雨中张开双翅痛快地迎接洗礼!
Và cách tắm của đại bàng lại trực tiếp hơn, chúng sẽ dang rộng đôi cánh của
mình trong mưa để đón nhận lễ rửa tội!
练一练: Chọn vị trí thích hợp cho từ “开”.
(1) A 回家时,妈妈 B 张 C 双臂 D 迎接我。
(2) 他把纸铺(pū, trải) A,笔拿 B 好,准备 C 练习 D 书法。
(3) 那件事情已经都 A 传 B 了 C,大家都知道 D 了。
II, 词语搭配
Động từ + Tân ngữ
209
动物/孩子/病人/ 大自然/社会/新
接触
信息
如:每当我接触到大自然的美景,都会感到身心放松和愉悦。
Mỗi khi tiếp xúc với vẻ đẹp của thiên nhiên, tôi đều cảm thấy thư
giãn và thoải mái.
爱惜 羽毛/身体/生命/粮食
如:我们应该爱惜生命,远离危险的行为和习惯
Chúng ta nên trân trọng cuộc sống, tránh xa những hành vi và thói
quen nguy hiểm.

Định ngữ + Trung tâm ngữ


明显/突出/唯一(的) 特征
如:这只猫最明显的特征是它的短脚。
Đặc điểm rõ ràng nhất của loài mèo này là đôi chân ngắn.
唯一(的) 办法/选择/结果/愛/角色
如:对于她来说,接受那份工作是唯一的选择。
Đối với cô ấy, nhận công việc này là lựa chọn duy nhất.
光滑的 表面/皮肤/羽毛
如:她有一张光滑的皮肤,看起来非常年轻。
Cô ấy có một làn da mịn màng và trông rất là trẻ trung.
干燥的 表面/皮肤/环境/空气/气候
如:干燥的气候让我的皮肤变得非常粗糙,需要经常使用保湿
霜。
Khí hậu hanh khô khiến da tôi rất thô ráp và cần phải sử dụng kem dưỡng
ẩm liên tục.
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
痛快地 哭/笑/吃/喝/骂
如:他们在炎热的夏日痛快地喝着冰凉的柠檬水。
Họ vui vẻ uống nước chanh mát lạnh trong ngày hè nóng bức.
热情地 迎接

210
如:他们热情地迎接着来访的客人,带着笑容和热情的问候。
Họ nồng nhiệt chào đón những vị khách đến thăm bằng những nụ cười và
lời chào nồng nhiệt.
Từ chỉ số lượng + Danh từ
一只/一双/一对 翅膀
如:他们的梦想就像一双翅膀,让他们勇敢地飞向未来。
Ước mơ của họ giống như một đôi cánh giúp họ dũng cảm bay tới tương
lai.
一把 梳子
如:她拿起一把梳子,开始整理她的长发。
Cô cầm chiếc lược lên và bắt đầu chải mái tóc dài của mình.

画线连接可以搭配的词语

III, 词语辨析
反复 重复
都有不止一次的意思。
Giống Đều có nghĩa không chỉ một lần.
nhau Ví dụ: 共同点 如:这件事情你已经反复/重复说过好几遍了。
Chuyện này bạn đã nói lặp đi lặp lại rất nhiều lần rồi.
Khác 1. 副词,一遍一遍地。 1. 动词,指又一次做同样的事
nhau Phó từ, lặp đi lặp lại một 情。Động từ, để chỉ việc làm
việc. lại cùng một chuyện.
如:它们只要一有时间,就会 如:我没听清,请你再重复一遍。
情 不自禁地背过头去,反复 Ví dụ: Tôi không nghe rõ, bạn vui
地 啄着羽毛。 lòng nhắc lại một lần nữa.
Ví dụ: Chỉ cần có thời gian,

211
chúng sẽ không kìm lòng được
quay đầu lại, rỉa lông của
mình lần này đến lần khác.
2. 动词,不利的情况重新出 2. 动词,同样的东西再次出现
现。 Động từ, điều tương tự lại xuất
Động từ, trong tình huống bất hiện.
lợi lặp lại. 如:这两个练习题重复了。
如:这种病容易反复。 Ví dụ: Hai đề luyện tập này bị lặp
Ví dụ: Loại bệnh này rất dễ lại rồi.
tái phát.
3.名词,重复出现的不好的情 3. Không có cách sử dụng này

Danh từ, tình huống xấu lại tái
diễn.
如:对这个问题,他思想上可
能还有反复。
Ví dụ: Về vấn đề này, anh ấy
có thể sẽ còn suy đi nghĩ lại
nhiều lần.
做一做:选词填空
反复 重复
(1)我已经______讲了多少次,你竟然还是忘了! √ √
(2)这个实验我已经______过两次了。 √
(3)经过______实验,他们终于成功了。 √
(4)他的病情出现了______,情况不太乐观。 √
Luyện tập:
练习 1 选择合适的词语填空:
昆虫 秘密 概括 光滑 痛快 唯一
① 那件事将是我一生中_____ 的遗憾。
② 李将军这次去北京的行动是_____的。
③ 你好容易来一趟,我们今晚一定要喝个_____ !
212
④ 有些_____和鸟类一样有翅膀。
⑤ 经常使用我们的肥皂,您的皮肤将变得更加_____。
⑥ 这次会议的精神可以_____为三点。
Đáp án: 1. 唯一 2. 秘密 3. 痛快 4. 昆虫 5. 光滑 6. 概括
练习 2 选择正确答案:
① 我们要_____粮食,不要浪费。
A. 爱惜 B. 爱护
② 她总是_____带着伞,说“不怕一万,就怕万一”。
A. 随手 B. 随身
③ 警察一把把小偷给_____住了
A.拿 B. 抓
④ 这个地区的动植物_____多,数量大。
A. 种类 B. 类型
练习 3 画线连接可以搭配的词语:

213
Bài 35
I, 词语例释
1. 赶快。
“赶快”,副词,意思是“抓紧时间、加快速度”。例如:
“赶快”,là trạng từ, có nghĩa là “mau lên, khẩn trương”, tùy vào từng trường
hợp dịch cho phù hợp, ví dụ:
1. 我下个月要搬家,得赶快找房子。
Tháng sau tôi sẽ chuyển nhà, vậy nên cần tìm nhà gấp.
2. 这份材料下午开会要用,你赶快把它复印一下。
Tài liệu này chiều nay cần sử dụng, bạn mau đi photo nó đi.
3. 一旦温度上升,大脑就会指挥我们的身体赶快出汗,…
Khi nhiệt độ tăng lên, đại não sẽ điều khiển cho cơ thể chúng ta đổ mồ hôi
nhanh chóng.
练一练:完成句子或对话
1. 赶快开车了吧, 要不该赶上堵车了。(赶快)
2. A: 明天凌晨 4 点出发,赶快收拾行李吧。(赶快)
B:好,我马上就收拾好了。
3. A:你怎么还在玩儿游戏?火车票预定了吗?
B:哎呀,我忘了,你能赶快帮我买吗?(赶快)
2. 片。
“片”,名词,平而薄的东西,一般不是太大。例如:
“片” Là danh từ, chỉ thứ gì đó phẳng và mỏng, thường không quá to, ví dụ:
1. 瓶子里装着满满的石头、玻璃碎片和沙子。
Trong chiếc chai đựng đầy đá, vụn thủy tinh và cát.
2. 大树出的“汗”,通常是从叶片的气孔里冒出来的,……
“Mồ hôi” của những chiếc cây lớn thông thường là xuất phát từ trong lỗ khí của
những phiến lá.
“ 片” Còn là lượng từ, dùng cho những vật mỏng; cũng có thể dùng cho âm
thanh, phong cảnh,... Ví dụ:
3. 窗外有一棵大树,秋风中,叶子一片片地掉落下来。

214
Ngoài cửa sổ có một chiếc cây lớn, trong gió thu, từng chiếc lá rơi xuống rơi
xuống.
4. 同学们听了,发出一片热烈的欢呼声。
Sinh viên nghe xong, đã phát ra một màn hò reo nồng nhiệt.
练一练:完成句子或对话
1. A:我来切菜吧,土豆怎么切?
B: 你可以把它切成小片就好了。(片一名词)
2. 今天早上我吃了几片涂有巧克力的面包
3. A:这药怎么吃?
B: 晚餐后一次吃两片药。
3. 根本。
“根本”,名词,事物最重要的部分。例如:
“根本” là danh từ, là phần quan trọng nhất của sự vật. Ví dụ:
1. 教育是国家的根本。
Giáo dục là nền tảng của đất nước.
2.这个办法只能救急,不能从根本上解决问题。
Phương pháp này chỉ có thể dùng khi khẩn cấp, về cơ bản nó không thể giải
quyết được vấn đề.
“根本” còn là một tính từ, có nghĩa là “chính, quan trọng nhất, quyết định”。
例如:
3.谈判还算顺利,一些根本的问题都谈好了。
Cuộc đàm phần khá thuận lợi, một vài vấn đề cơ bản cũng bàn xong rồi.
4.政府工作应从人民的根本利益出发。
Công việc của chính phủ phải xuất phát từ lợi ích cơ bản của người dân.
“根本”也是副词,表示从头到尾、始终,多用于否定句中。例如:
“根本” Nó cũng là một trạng từ, có nghĩa là từ đầu đến cuối hoặc từ đầu đến
cuối. Nó chủ yếu được sử dụng trong các câu phủ định.。Ví dụ:
5.有时候我会梦见参加考试,可是却发现自己根本读不懂考试的题目。
Có những lúc tôi mơ thấy mình đang đi thi, nhưng lại phát hiện bản thân
trước giờ đọc không hiểu nổi câu hỏi của đề thi.

215
6.可是,经过测验计算发现,以大树输送管道的尺寸产生的毛细作用,根
本无法把水分送到几十米高的地方.
Tuy nhiên, thông qua thử nghiệm và tính toán, người ta thấy rằng tác động
mao dẫn do kích thước của đường ống trong một cây lớn tạo ra vốn dĩ không
thể đưa nước tới nơi cao hàng chục mét.
“根本”做副词时还表示彻底、完全。例如:
“根本” khi làm trạng từ còn có nghĩa là triệt để, hoàn toàn. Ví dụ:
(7)事情已经根本解决了。
Sự việc đã được giải quyết triệt để.
(8)他根本就是在故意找我们的麻烦。
Anh ta hoàn toàn cố tình gây rắc rối cho chúng ta.
练一练:完成句子或对话
1. A:你觉得他说的话有道理吗?
В: 我根本不觉得他的话有道理。(根本)
2. 搬家要整理的东西太多了,所以我会把根本的东西放在一个盒子里,其余
的放在另一个盒子里。(根本)
3. 秦国人在赵国四处散布谣言,说秦军最怕赵括,根本,秦国从来就不怕赵
括。(根本)
II, 词语搭配
动词 Động Từ + 宾语 Tân Ngữ
感觉 、缓解 疲劳
如:连续工作一天,我的身体感觉太疲劳了。
Làm việc liên tục cả một ngày, cơ thể của tôi cảm thấy quá mệt mỏi rồi
指挥 士兵、军队
如:在演习期间,士兵们紧密地听从指挥,迅速而有序地执行每一个命令展
现出了他们高度的纪律性和团队合作精神。
Trong quá trình diễn tập, các chiến sĩ đã bám sát chỉ đạo, thực hiện mọi mệnh lệnh
nhanh chóng, trật tự, thể hiện tính kỷ luật và tinh thần đồng đội cao.
如:在军队里,所有士兵都必须服从指挥的命令
Trong quân đội, toàn bộ quân lính đều phải tuân thủ mệnh lệnh của chỉ huy
补充 信息、营养、人员、资金
216
如:这本手册提供了有关产品的补充信息。
Tài liệu này cung cấp thêm thông tin về sản phẩm.
如:公司计划在下个月补充更多的人员,以满足项目的需求。
Công ty có kế hoạch bổ sung thêm nhân sự vào tháng tới để đáp ứng nhu cầu của
dự án.
遵守、破坏 秩序
如:在这个社区中,每个人都应该遵守规则和秩序。
Trong cộng đồng này, mọi người đều phải tuân thủ các quy tắc và trật tự.
定语 Trạng ngữ + 中心语 Trung Tâm Ngữ
有效、直接、大量、完全 吸收
如:这种方法可以直接吸收并利用太阳能来供电。
Phương pháp này có thể trực tiếp hấp thụ và sử dụng năng lượng mặt trời để cung
cấp năng lượng.
如:这种植物可以大量吸收水分和养分来生长。
Loại cây này có thể hấp thụ một lượng lớn nước và chất dinh dưỡng để
phát triển.
自动 离开、辞职、打开、燃烧
如:这个智能系统可以自动离开家里的灯光。
Hệ thống thông minh này có thể tự động tắt đèn trong nhà bạn.
一旦检测到人员进入房间,灯光会自动打开。
Khi phát hiện có người vào phòng, đèn sẽ tự động bật.
中心语 Trung Tâm Ngữ + 补语 Bổ Ngữ
歇 一会儿、两天
如:工作了一天非常劳累,我决定先歇一会儿再洗澡。
Sau một ngày làm việc mệt mỏi tôi quyết định nghỉ ngơi 1 lúc rồi mới tắm.
恢复 过来、的很快
如:经过一段时间的休息,他开始恢复过来,重新恢复了精力。
Sau một thời gian nghỉ ngơi, anh bắt đầu hồi phục và lấy lại năng lượng.
他接受了有效的治疗,所以他的健康应该会得很快恢复。
Anh ấy đã được điều trị hiệu quả nên sức khỏe của anh ấy sẽ nhanh chóng trở lại.
数量词 Số Lượng + 名词 Danh Từ
217
一壶、杯、瓶 开水
如:你能帮我倒一杯开水吗?我想煮点咖啡。
Bạn có thể lấy giúp tôi 1 cốc nước sôi được không?Tôi muốn pha cà phê.
一片 面包、西瓜要、草地、树林、天空、欢笑声
如:在那一片广阔的草地上,牛群悠闲地吃着青草。
Trên đồng cỏ rộng lớn ấy, đàn trâu nhàn nhã ăn cỏ.
一根、支 管子
如:一根管子坏了,射了他一身的水
Một đường ống nước hỏng rồi, nước bắn đầy vào người anh ta.
一块 玻璃
如:她不小心掉落了我的杯子,然后不小心被一块玻璃划伤了她的手。
Cô ấy không cẩn thận làm rơi vỡ cốc của tôi, sau đó lại không cẩn thận bị 1 mảnh
thủy tinh cứa đứt tay.

画线连接可以搭配的词语:

III, 词语辨析
特殊 特别
Sự giống 做形容词时,都有和一般不一样的意思。
nhau Khi được sử dụng như tính từ, chúng đều có ý nghĩa khác nhau.
如: 对我来说,他是一个特殊/特别的人。
Đối với tôi mà nói, anh ấy là một người đặc biệt/đặc biệt.
1. 多用于书面语。 1. 口语和书面语均可使
Chủ yếu sử dụng trong ngôn ngữ viết 用。
Có thể sử dụng cả trong
ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
218
viết.
如: 因为跟蒸腾作用有关, 这种特殊的提 如: 她穿衣服总是很特
Sự khác 升力就被 称为 “蒸腾拉力”。 别。
nhau Vì liên quan đến hiện tượng thoát hơi Cô ấy luôn mặc quần áo rất
nước, lực nâng đặc biệt này được gọi là đặc biệt.
"lực kéo thoát hơi".
2. 没有这个用法。 2. 还可做副词。意思是
Không sử dụng cách này. “格外”。
Cũng có thể dùng như một
trạng từ. Có nghĩa là "đặc
biệt".
如: 我特别喜欢学中文,尤
其是汉字。
Tôi đặc biệt thích học tiếng
Trung, nhất là chữ Hán.
·做-做: 选词填空
特殊 特别
1.治疗这种病需要一种____的药。 √ X
2.这种情况比较____, 我原来没见过。 √
3.我喜欢北京,____是北京的秋天。 √
4.夏天运动后在大树下坐一会儿, 喝口凉开水,____舒服。 X

练习 1 选择合适的词语填空
测验 根本 内部 疲劳 系统
自动
 有时候,睡觉并不一定能缓解 。
 你的电脑太慢了,应该去给 做一下升级。

 其实他是位盲人, 看不见你的动作。
 楼下新装了一台 售货机。

219
 一位心理学家找来两个 7 岁的孩子进行一项心理

 这是我们公司 的问题,我们自己来解决吧。
Đáp án: 1. 疲劳 2.系统 3.根本 4.自动
5.测验 6.内部

练习 2 选择正确答案
 这是你第几次错了?!怎么不 教训呢 ( A. 吸取
B.吸收)
 你太激动了,最好 控制 一下你的情绪。( A. 限制
B. 控制)
 是他 提出要去参加这次比赛的。( A. 自动 B.主
动)
 今天的比赛 良好,没有球迷闹事。( A. 秩序
B. 规则)

练习 3 画线连接可以搭配的词语

220
Bài 36
I,词语例释
1. 除非
“除非” 连词,表示唯一的条件,相当于“只有”,后面常跟“才、否则、
不然”搭配使用。例如:
“ 除 非 ” là liên từ, biểu thị điều kiện duy nhất, tương đương với "chỉ có",
thường được sử dụng với "才、否则、不然" phía sau. Ví dụ:
(1)可除非是那些好种易活、自己会奋斗的花草,否则他是不养的。
Trừ khi là những loại cây dễ trồng dễ sống, tự mình phát triển, nếu không thì
anh ấy không trồng.
(2)除非急需一大笔钱,我才会考虑卖了这房子。
Trừ khi cần gấp một khoản tiền lớn, tôi mới cân nhắc bán căn nhà này.
“除非”还是介词,表示不计算在内,相当于“除了”。例如:
“除非” cũng là giới từ, biểu thị không tính vào, tương đương với "ngoài". Ví dụ:
(3)这种机器,除非李阳,没人修得好。
Loại máy này, ngoài 李阳 , không ai sửa tốt được.
(4)日常工作他从来不过问,除非极特殊的问题。
Công việc hằng ngày anh ấy không bao giờ quan tâm, trừ khi có vấn đề đặc biệt
nghiêm trọng.
练一练:完成句子或对话
1. 他工作时不喜欢别人打扰,除非有紧急情况,别人的电话他都不接。
2. 除非有特别的节目,我平时一般都不看电视。
3. A: 这个周末你陪我去看场电影,行吗?
B: 想让我答应你,除非你请我吃大餐。
2.直
“直”,做副词可以表示一直、径直、直接,后接单音节动词。例如:
“直”, khi là trạng từ, có thể biểu thị nghĩa "一直", "径直", "直接", thường đi
kèm với động từ đơn âm tiết. Ví dụ:
(1)这趟车可以直达北京,非常方便。
Chuyến xe này có thể đi thẳng tới Bắc Kinh, rất thuận tiện.
(2)直到今天,我也不明白他当时为什么发那么大脾气。
221
Cho đến hôm nay, tôi vẫn không hiểu tại sao lúc đó anh ấy lại nổi giận đến vậy.
“直”,还可以表示(动作、行为)连续不停地、不断地。例如:
“直” cũng có thể biểu thị (hành động, cử chỉ) liên tục không ngừng. Ví dụ:
(3) 父亲听说儿子卖了房子,气得直发料。
Cha nghe nói con trai bán nhà, tức giận đến mức run rẩy liên tục.
(4) 几百盆花,要很快地抢到屋里去,累得腰酸腿疼,热汗直流。
Hàng trăm chậu hoa cần nhanh chóng chuyển vào trong nhà, mệt đến mức
lưng đau chân nhức, mồ hôi chảy ròng ròng.
练一练: 指出下列句中的“直”是哪种用法
A.(直接) B.( 动作) 连续不停地
1. 他朝我直摇头, 我故意装作没看见。 ( B)
2. 参观者乘电梯可以直达大楼顶层的观光餐厅。 ( A)
3. 早晨 6 点, 闹钟在我头上直响, 我真不想起床。 ( B)
4. 司机师傅, 前边路口直走, 别拐弯。 ( A)
3.反正
“反正”,副词,表示情况虽然不同但结果并无区别。例如:
“反正”, là trạng từ, biểu thị rằng mặc dù tình huống khác nhau nhưng kết quả
không thay đổi.
(1)不管你们谁去,反正我不会去。
Bất kể ai trong các bạn đi, dù sao tôi cũng sẽ không đi.
(2) 我不知道花草们受我的照顾,感谢我不感谢,反正我要感谢它们。
Tôi không biết các loài hoa cỏ có biết ơn sự chăm sóc của tôi hay không, dù
sao tôi cũng phải cảm ơn chúng.
“反正”还表示坚决肯定的语气。例如:
“反正” còn biểu thị ngữ khí kiên quyết. Ví dụ:
(3) 你别再说了,反正我是不会考虑的。
Đừng nói nữa, dù sao tôi cũng sẽ không cân nhắc.
(4) 算了,反正不是什么要紧事,还是别打扰他们了。
Thôi, dù sao cũng không phải việc quan trọng, tốt hơn đừng làm phiền họ.
练一练: 完成句子或对话
(1) 你别问那么多了,反正你也不会明白。
222
(2) 反正他,信不信,你随便吧。
(3) A: 这是今年最流行的颜色,你真没眼力。
B: 反正我只是穿着舒服而已。
II, 词语搭配

动词 Động Từ + 宾语 Tân Ngữ


保留 资格/意见/权利/传统/
身份/文件/风俗
如:我们应该保留这些文件,以备参考。
Chúng ta nên giữ những tài liệu này để tham khảo.
我们要保留一些传统节日,因为它们承载着越南的文化记忆。
Chúng ta cần lưu giữ một số lễ hội truyền thống ,vì chúng mang đậm ký
ức văn hóa Việt Nam.
应付 情况/领导/工作/敌人/考试/
检查/比赛
如:她是一位经验丰富的经理,能够游刃有余地应付各种复杂情况。
Anh ấy là một quản lý giàu kinh nghiệm, có thể xử lý các tình huống phức
tạp một cách dễ dàng.
她学会了应付考试的压力。
Cô ấy đã học được cách đối phó với áp lực của kỳ thi.
定语 Định Ngữ + 中心语 Trung Tâm Ngữ
鲜艳的 花朵/颜色/色彩/图案
如:她选择了一件衣服鲜艳的颜色,使她在人群中脱颖而出。
Cô ấy chọn trang phục có màu sắc rực rỡ khiến cho cô ấy nổi bật giữa
đám đông.
她选择了一幅鲜艳的色彩,为她的画作增添了生动的气息。
Cô ấy chọn bảng màu tươi sáng, để làm cho bức tranh của cô ấy trở nên
sống động hơn.
潮湿的 空气/气候/环境/海风/
路面/台阶/屋子/衣服
223
如:潮湿的空气让人感到闷热、不舒服。
Không khí ẩm ướt khiến cho người ta cảm thấy ngột ngạt, khó chịu.
穿着潮湿的衣服会让人感到不舒服,容易感冒。
Mặc quần áo ẩm ướt sẽ khiến cho người ta cảm thấy khó chịu, dễ bị cảm
lạnh.
状语 Trạng Ngữ + 中心语 Trung Tâm Ngữ
紧急 集合/行动/出发/通知/
处理/降落/宣布
如:紧急通知已经发送给所有相关人员。
Thông báo khẩn cấp sẽ được gửi đến tất cả các nhân viên liên quan.
熟练地 读/模仿/使用/计算/控制
如:熟练地使用英语,她轻松地与客户进行了沟通。
Sử dụng Tiếng Anh thành thạo, cô ấy dễ dàng giao tiếp với khách hàng.
熟练地计算着每一个数字,他完成了复杂的财务报告。
Tính toán mỗi con số một cách thành thạo, anh ấy hoàn thành bài báo cáo
tài chính phức tạp.
中心语 Trung Tâm Ngữ + 补语 Bổ Ngữ
应付 得了/不了/去
如:他应付得了这种紧急情况,因为他经验丰富且沉着冷静。
Anh ấy có thể đối phó với tình huống khẩn cấp này, vì anh ấy có kinh
nghiệm phong phú và bình tĩnh
对于这么多工作任务,她应付不了,因为没有时间。
Với nhiều nhiệm vụ công việc như vậy, cô ấy không thể đối phó được vì
cô ấy không có thời gian.
保留 下去/下来
如:我们决定保留这段回忆下来,因为它们是我们珍贵的宝藏。
Chúng tôi quyết định giữ lại những ký ước này vì chúng là kho báu quý
giá của chúng tôi.
我保留这个礼物下来,留作纪念。
Tôi giữ lại món quà này để làm kỉ niệm
数量 Số Lượng + 中心语 Trung Tâm Ngữ
224
一朵 花
如:桌上放着一朵美丽的花。
Trên bàn để một bông hoa rất đẹp.
一把 伞/剪刀
如:门口站着一把黑色的伞。
Ở cửa có một cái ô màu đen.

 画线连接可以搭配的词语

III, 词语辨析
应付 处理
Điểm 都是动词,都有对人、对事采取措施、办法的意思。
giống Đều là động từ, đều mang ý nghĩa là đưa ra một biện pháp, phương pháp
nhau đối với sự vật sự việc gì đó
如:依我看,以他现有的经验应付/处理不了目前的工作。
Theo tôi, với kinh nghiệm hiện tại thì anh ấy không thể ứng phó/ xử lý
được công việc của mình.
1.侧重表示采取适当的办法 1.侧重强调解决问题。
来对待人或事。 Nhấn mạnh giải quyết vấn đề.
Nhấn mạnh thực hiện các biện
pháp thích hợp để đối với
người hoặc vật.
如:他们会想方设法说服 如:严重的环境污染使人们深思该如
Điểm 你,你准备好怎么应付他们 何处理好人与自然的关系。
khác 了吗? Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
nhau Họ sẽ cố gắng hết sức để khiến con người phải suy nghĩ làm thế
thuyết phục bạn, bạn có sẵn nào để giải quyết mối quan hệ giữa con
sàng đối phó với họ chưa ? người và thiên nhiên.
2.还有办事不认真、不负
责,只求表面过得去的意

225
思。 2.没有这个意思。
Còn có nghĩa là làm việc Không có ý nghĩa này.
không nghiêm túc, không có
trách nghiệm, chỉ thể hiện tốt
mặt bề ngoài.
如:小林学习不认真,完全
是在应付父母和老师
Tiểu Lính học tập không
nghiêm túc, hoàn toàn là đang
đối phó với bố mẹ và giáo
viên.
3.还有安排、处置事物的意思。
Còn có ý nghĩa là sắp xếp, xử lý các sự
3.没有这个意思。 vật, sự việc.
Không có ý nghĩa này. 如:洗衣机的包装纸箱,既占地方又
没什么用,快处理了吧。
Thùng giấy đóng gói máy giặt, nó vừa
chiếm diện tích vừa không có tác dụng,
hãy xử lý nhanh đi.
4. 还有减价出售的意思。
4.没有这个意思。 Nó cũng có nghĩa là bán thanh lí.
Không có ý nghĩa này. 如:这批过季的衣服尽快减价处理
吧。
Có thể giảm giá và xử lý ngay lô hàng
quần áo mùa cũ này.
做一做:选词填空
应 处
付 理
1.一个星期的迎来送往,她已经有点儿 ____不了了。 √ X
2.他实在说不出什么,只好随口说:“不怎么习惯。”总算____

226
过去了。 √
3.放心吧,海关手续的事我一个人能____。 √
4.我非常尊敬他,但同时也觉得他是个不好____的人。 √

练习:
练习 1 选择合适的词语填空
熟练 结合 不然 自豪 庆祝 在乎
1. 我们的产品改善了许多人的生活,这是我们非常____的事情。
2. 这项规定是____了我校的实际情况而制定的。
3. 老李对儿子面试没被录取的事显得满不____。
4. 国庆节期间,本市会举行大规模的____活动。
5. 多亏了这条铁路, ____这么多煤炭怎么运出去?
6. 我觉得你们的动作好像还不太____,还得多练习练习。
答案: 1. 自豪 2. 结合 3. 在乎
4. 庆祝 5. 不然 6. 熟练
练习 2 选择正确答案
1. 一连取得两场胜利,李岩____得不得了,以为冠军非他莫属了。
A. 自豪 B. 骄传
2.对于他们这种做法,我____自己的意见。
A. 保留了 B. 保存
3.看到五星红旗在賽场上升起,我的眼圈____了。
A. 潮湿
B.湿非
4. 他是个工作狂,生活中____工作还是工作。
A. 除非 B. 除了
练习 3 画线连接可以搭配的词语

227

You might also like