You are on page 1of 12

第十一课:闹钟的危害

Bài 11. Tác hại của đồng hồ báo thức


A, 语言点
1. 来/过来
 “ 来 / 过 来 ” là động từ chỉ xu hướng, kết hợp thường
thấy là "động từ + 来/过来", được dùng sau động từ “醒”
để chỉ sự chuyển từ trạng thái ngủ sang trạng thái tỉnh.
o ……人逐渐从熟睡过渡到浅睡,直到醒来。(Người
dần dần chuyển từ ngủ sâu sang giấc ngủ nông, cho
đến khi tỉnh lại.)
o 早晨醒来,我发现窗外正下着大雪。 (Buổi sáng
thức dậy, tôi phát hiện ngoài cửa sổ đang có tuyết rơi.)
 “过来” dùng sau động từ để chỉ sự quay lại trạng thái
ban đầu, trạng thái bình thường.
o 我被一阵吵闹声突然惊醒,过了半天,脑子才
清 醒 过 来 。 (Tôi bị một trận ồn ào đột ngột đánh
thức, mãi sau đó đầu óc mới tỉnh táo trở lại.)
o 他救了妻子,没救孩子。有的人说他做得对,
因为孩子可以再生一个,妻子却不能活过来 。
(Anh ấy đã cứu vợ mình, nhưng không cứu được đứa
con. Có người nói anh ấy làm đúng, vì con cái có thể
sinh thêm, nhưng vợ thì không thể sống lại.)
 “Động từ + 得/不 + 过来” chỉ khả năng có thể (hoặc
không thể) làm việc gì đó, thường được dùng ở dạng phủ
định.

1
o 天上的星星那么多,谁数得过来呀? (Trên trời
nhiều sao như vậy, ai có thể đếm nổi chứ?)
o 最近手头的工作太多了 ,我都忙不过来了。
(Dạo này công việc quá nhiều, tôi bận không xuể.)

练一练:完成句子或对话
a. 这棵树有上百年的树龄了,树干很粗,……
………………………………。(过来)
b. 老师说我文章里的错别字比较多,…………
…………………………。(过来)
c. A: 刘阿姨帮着照顾孙子就够累的了,下个月
她女儿的孩子又要出生了。
B: 是啊! ……………………………。(过来)

参考答案:
a. 这棵树有上百年的树龄了,树干很粗, 你过
来摸摸看,多么坚固啊。
b. 老师说我文章里的错别字比较多, 你过来帮
我检查一下吧。
c. A: 刘阿姨帮着照顾孙子就够累的了,下个月
她女儿的孩子又要出生了。
B: 是啊! 真是辛苦她了,你过来帮忙照顾一
下吧。

2
2. 所
 “ 所 ” là trợ từ, được dùng trước động từ để chỉ sự vật.
Thường được dùng trước động từ trong kết cấu chủ vị để
làm định ngữ, chủ ngữ, v.v
o 山 水 画 所 表 现 的 是 人 与 自 然 的 关 系 。 (Bức
tranh sơn thủy biểu hiện mối quan hệ giữa con người
và thiên nhiên.)
o ......人们对自然醒与被闹钟铃声叫醒所产
生的反应是很不相同的。
 “有/无+所+ động từ”, “所”kết hợp với động từ theo
sau tạo thành cụm từ, làm tân ngữ của “有” và “无”
o 调查显示,随着年龄的增大,女性的职场幸
福感有所提高。(Khảo sát cho thấy, cùng với sự gia
tăng của tuổi tác, cảm giác hạnh phúc trong công việc
của phụ nữ có tăng lên.)
o 我 和 李 阳 是 无 所 不 谈 的 好 朋 友 。 (Tôi và Lý
Dương là bạn tốt, không gì không nói.)
 “所” cũng có thể làm lượng từ, dùng cho nơi ở, cơ quan,
v.v.
o 來自北京—所大学的学生做了关于这个问题
的实验。(Sinh viên đến từ một trường đại học ở Bắc
Kinh đã thực hiện thí nghiệm về vấn đề này.)

3
o 学校附近就有一所幼儿园,你可以把孩子送
到那儿去。 (Gần trường có một nhà trẻ, bạn có thể
gửi con đến đó.)

练一练:完成句子或对话
a. 我有一个建议要送给你,希望它能帮助你。
我有一个建议要送给你, …………………。
(所)
b. 孔军是我们县出了名的好医生,这儿的人没
有不知道的。
孔军是我们县出了名的好医生,……………。
(所)
c. 他在北京住了五十年,我了解的情况是他非
常热爱北京。
他在北京住了五十年,………………………。
(所)
参考答案:
a. 我有一个建议要送给你, 希望它能对你有所
帮助。
b. 孔军是我们县出了名的好医生, 这儿的人无
所不知的。
c. 他在北京住了五十年, 我所了解的是他非常
热爱北京。

3. 相当 (tương đương, chủ yếu, rất)


4
 “相当” là động từ, chỉ (số lượng, điều kiện, tình huống,
v.v.) hai mặt gần như giống nhau.
o ……这些能力最多为正常状态的 65%,与醉酒
者 相 当 。 (……những khả năng này chỉ đạt tối đa
65% so với trạng thái bình thường, tương đương với
người say rượu.)
o 这种鸟一天所食的害虫相当于自己的体重。
(Loại chim này mỗi ngày ăn lượng sâu bọ tương
đương với trọng lượng của chính nó.)
 “相当” cũng có thể làm phó từ, chỉ mức độ cao.
o 菜的味道好极了,服务也挺周到,我相当满意。
(Món ăn ngon tuyệt, dịch vụ cũng rất chu đáo, tôi khá
hài lòng.)
o 如果要问人们选择职业时主要考虑的是什么,
有相当一部分人会以收入多少作为标准。(Nếu
hỏi mọi người khi chọn nghề nghiệp thì chủ yếu xem
xét điều gì, có một bộ phận khá lớn sẽ lấy thu nhập
làm tiêu chuẩn.)

练一练:完成句子或对话
a. 在最后的比赛中,…………。(相当)
b. A: 平常也不见你运动锻炼,可身体还这么好。
B: 我每天上下班都爬楼梯,…………。(相
当)

5
c. A: 公司让我去上班了,你觉得我该不该接受
这份工作呢?
B: 这家公司这么有名,………………,你还
等什么? (相当)

参考答案:
a. 在最后的比赛中, 他的表现相当出色,赢得
了大家的掌声。
b. A: 平常也不见你运动锻炼,可身体还这么好。
B: 我每天上下班都爬楼梯,这已经相当于锻
炼了。
c. A: 公司让我去上班了,你觉得我该不该接受
这份工作呢?
B: 这家公司这么有名,待遇相当不错,你还
等什么?

4. 数
 “数 (shǔ)”, động từ, chỉ việc đếm (số lượng) hoặc nói ra
từng cái một (số lượng).
o 我大概数了一下,车上有 32 个学生。 (Tôi đếm
rồi, trên xe có 32 học sinh.)
o 先生,这是找您的钱,58 块 6,您数数。(Anh
ơi, đây là số tiền thừa của anh, 58 đồng 6 hào, anh
đếm thử xem.)

6
 “数⋯(最)⋯” hoặc “(最)⋯的(要/就)
数⋯”, chỉ việc tính toán hoặc so sánh (nhất⋯).
o 我觉得北京最美、最有名气的公园要数颐和
园了。(Tôi nghĩ rằng công viên đẹp nhất và nổi tiếng
nhất ở Bắc Kinh chắc chắn là Di Hòa Viên.)
o 要说我们班跑得最快的,那就数李阳了。(Nếu
nói về người chạy nhanh nhất lớp chúng tôi, thì chính
là Lý Dương.)
 “数 (shù)”, số từ, có nghĩa là “vài, một số”, thường
dùng trong văn viết.
o 这里夏季的雷阵雨一般可持续数小时或者更
久 的 时 间 。 (Ở đây, vào mùa hè, cơn mưa dông
thường kéo dài trong vài giờ hoặc thậm chí là lâu
hơn.)
o 这种状态如果持续数天、数周、数月,将导
致 高 血 压 、 失 眠 和 一 些 精 神 问 题 等 。 (Tình
trạng này nếu kéo dài vài ngày, vài tuần, vài tháng, sẽ
dẫn đến cao huyết áp, mất ngủ và một số vấn đề tinh
thần khác.)

练一练:用所学词语改写句子
a. 经过几年的努力,他终于拿到了博士学位。
………………… , 他 终 于 拿 到 了 博 士 学 位 。
(数)
b. 据说,四川的峨眉山是中国雾天最多的地方。
7
……………………………………………… 。
(数)
c. 它的听力非常好,水下几公里外的声音它都能
清楚地听到。
它的听力非常好,…………………………。
(数)

参考答案:
a. 经过几年的努力,他终于拿到了博士学位。
经过数年的努力,他终于拿到了博士学位。
b. 据说,四川的峨眉山是中国雾天最多的地方。
据说,四川的峨眉山是中国雾天数最多的地方。
c. 它的听力非常好,水下几公里外的声音它都能
清楚地听到。
它的听力非常好, 水下数公里外的声音它都能清
楚地听到。

B, 词语搭配
动词 +宾语
Động từ + Tân ngữ
享受 自由/艺术/人生/美酒/幸
福/快乐
具有处理与日本占领朝鲜没有享受自由。
Có khả năng xử lý vấn đề liên quan đến việc Triều Tiên bị
8
Nhật Bản chiếm đóng và không được hưởng tự do.
导致 错误/失败/失眠/危险
任何其他道路都只能导致失败。
Bất kỳ con đường nào khác đều chỉ dẫn đến thất bại.
定语 + 中心语
Định ngữ + Trung tâm ngữ
稳定的/不满的/紧张的 情绪
商人谈判时充满了紧张的情绪。
Doanh nhân đàm phán trong bầu không khí vô cùng căng
thẳng.
(关于)家的/童年的/ 记忆
难忘的
那些关于难忘的记忆一直留在我的脑海里。
Những ký ức khó phai luôn in sâu trong tâm trí tôi.
状语 +中心语
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
努力/尽量/主动/故意/ 避免
完全/永远
冒顶塌方在水工隧洞施工过程中难以完全避免。
Sập mái là hiện tượng hoàn toàn khó tránh khỏi trong quá trình
thi công đường hầm thủy lợi.
准确地/成功地/专门/故 模仿

她准确地模仿了小鸟的叫声。
Cô ấy bắt chước tiếng chim hót một cách chính xác.
中心语 + 补语
Trung tâm ngữ + Bổ ngữ
计算 出/出来
9
理论上讲,纵波的速度是可以计算出来的。
Về mặt lý thuyết, vận tốc của song dọc có thể được tính ra.
改/救/清醒/明白/反应 过来
老师让我们把试卷上错误的试题更改过来。
Giáo viên bảo chúng ta sửa lại những câu hỏi sai trong bài
kiểm tra.
主语+谓语
Chủ ngữ + Vị ngữ
精神 愉快/放松/饱满
他今天精神愉快,因为考试取得了好成绩。
Hôm nay anh ấy rất vui vẻ vì đã đạt được kết quả tốt trong kỳ
thi.
光线 昏暗/明亮
艺术家的笔触捕捉到了城市的明亮光线。
Những nét vẽ của người nghệ sĩ ghi lại ánh sáng rực rỡ của
thành phố.

联系:词语搭配
打乱 疲劳
引起 疾病
睡眠 节奏
慢性 作息
调整 质量

参考答案:
睡眠 质量
10
引起 疲劳
慢性 疾病
调整 作息
打乱 节奏

C, 词语辨析
持续 继续
Giống Đều là động từ, đều có nghĩa là kéo dài liên tục, nhưng
nhau ý nghĩa khác nhau khá lớn, không thể thay thế cho
nhau.
Khác 1. Chỉ hành động liên tục 1. Hành động có thể có sự
nhau không ngừng, không có sự gián đoạn ở giữa.
gián đoạn ở giữa.
如: 这场雨持续下了两 如: 对不起!打扰了,
个多小时。 你们继续学习吧。
Ví dụ: Trận mưa này kéo Ví dụ: Xin lỗi! Đã làm
dài hơn hai giờ. phiền, các bạn tiếp tục học
đi.
2. Có thể làm định ngữ. 2. Không thể làm định
ngữ.
如: 持续的高温让许多
老人感到不适。
Ví dụ: Nhiệt độ cao kéo
dài khiến nhiều người già
cảm thấy khó chịu.

11
3. Có thể đi kèm bổ ngữ 3. Thường không thể đi
thời lượng. kèm bổ ngữ thời lượng.
如: 小明发烧持续三天
了,家里人都很着急。
Ví dụ: Tiểu Minh sốt kéo
dài ba ngày rồi, cả nhà đều
rất lo lắng.

做一做:选词填空(持续、继续)
(2)这次的宣传活动将………到 9 月底。
(3)不管你是快乐还是难过,生活总要………下去。
(4)朋友是在你失败时,鼓励你………前进的人。

参考答案:
(2)这次的宣传活动将持续到 9 月底。
(3)不管你是快乐还是难过,生活总要持续/继续下
去。
(4)朋友是在你失败时,鼓励你继续前进的人。

12

You might also like