You are on page 1of 7

BÀI 9

PHƯƠNG VỊ TỪ VÀ CÁC HÌNH THỨC LẶP LẠI TRONG TIẾNG HÁN

1. Phương vị từ (方位词)
1.1. Định nghĩa:
Phương vị từ là danh từ chỉ phương hướng hoặc vị trí.
1.2. Phân loại :
Phương vị từ được chia làm 2 loại: phương vị từ đơn âm tiết và song âm tiết.
a) Phương vị từ đơn âm tiết : 上,下,前,后,左,右,里,外,中,内,间,旁,东,西,南,

b) Phương vị từ song âm tiết: phương vị từ đơn âm tiết kết hợp với “ 边 ,面 ,以 ,之 ” thành các
phương vị từ song âm tiết.
上边,下边,前边,后边,左边,右边,里边,外边,旁边,东边,西边,南边,北边
上面,下面,前面,后面,左面,右面,里面,外面,东面,西面,南面,北面
以上,以下,以前,以后, 以里,以外,以内,以东,以西,以南,一北
之上,之下,之前,之后,之中,之内,之间
1.3. Đặc điểm ngữ pháp:
- Phương vị từ đơn âm tiết rất ít khi đứng một mình. Phương vị từ song âm tiết có những đặc điểm ngữ
pháp giống danh từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ và trạng ngữ.
a. Làm chủ ngữ
Ví dụ:
(1) 东边有一个商店。
(2) 外边不热。
b.Làm tân ngữ
Ví dụ:
(1) 我们的学校在西边。
(2) 汉语书在上边,英语书在下边。
c. Làm định ngữ
Ví dụ:
(1) 衣服在左边儿的箱子里。
(2) 前边的大楼就是中国银行。
d. Làm trạng ngữ
Ví dụ:
(1) 您里边坐。。
(2) 我们外边谈。
Chú ý: Phương vị từ đơn âm tiết “里,上”thường được sử dụng sau danh từ.
屋子里,院子里,桌子上,书架上
1.4 Bài tập
Hãy chỉ ra phương vị từ và xác định thành phần câu mà phương vị từ đảm nhận trong những
câu dưới đây.
1. 里面有一架钢琴。
2. 我以前学英语,现在学汉语。
3. 这是以后的计划。
4. 八点以前他们都来了。
5. 旁边是我的卧室。
6. 以前的房子不太好。
7. 请你到里边坐。
8. 前边的楼是留学生宿舍。
9. 我已经把以前的事情给忘了。
10.以后我一定再回来。
2. Cụm từ phương vị 方位词组
2.1 Định nghĩa
Cụm từ do phương vị từ làm trung tâm ngữ cấu thành, biểu thị nơi chốn, thời gian hoặc số lượng, gọi là
cụm từ phương vị.
2.2 Phân loại
a. Biểu thị nơi chốn: 城东,路南,校外,屋里,桌子上,学校前面,他左边
b. Biểu thị thời gian: 夜里, 三天前, 饭后,一个星期左右,一个月以前
c. Biểu thị số lượng: 三十岁以上,四十里以外, 五十个左右,四十岁上下
2.3 Đặc điểm ngữ pháp
-Vị trí của cụm từ phương vị là cố định, trong đó thành phần đứng trước bổ sung cho phương vị từ đứng
sau.
-Thành phần đứng trước cụm phương vị từ có thể là: danh từ, đại từ, từ chỉ thời gian, động từ hoặc cụm
từ, thành phần đứng sau là phương vị từ.
a. Làm chủ ngữ
Ví dụ:
(1)图书馆东边是教学楼。
(2)大使馆前边有一条很宽的马路。
(3)七点以后比较合适。
b. Làm tân ngữ
Ví dụ:
(1)信在抽屉里。
(2)你们看墙上边。
(3)晚会的时间是八点以后。
c. Làm định ngữ:
Khi cụm phương vị từ làm định ngữ thì thường phải dùng trợ từ kết cấu “的”.
Ví dụ:
(1)黑板上的字是老师写的。
(2)书下边的报是今天的。
(3)三十岁以上的人都知道。
d. Làm trạng ngữ
Ví dụ:
(1)你饭后再来吧。
(2)我们一个星期以后再见。
(3)咱们院子里坐坐。
2.4 Một số vấn đề lưu ý khi sử dụng cụm từ phương vị
2.4.1 Vị trí của từ trong cụm từ phương vị không thể hoán đổi cho nhau được vì ý nghĩa của cụm
từ sẽ thay đổi.
Ví dụ: 三天前:3 ngày trước
前三天:Trước đó 3 ngày ( chỉ thời gian cụ thể)
屋里: ở trong phòng
里屋: căn phòng phía trong
2.4.2 Cụm từ phương vị và trợ từ kết cấu “的”
+ Giữa từ phương vị đơn âm tiết và danh từ, đại từ đứng trước nó không thêm trợ từ kết cấu “的”.
Ví dụ: 三天前,两年后,城东,饭后,屋里,窗外
+ Khi danh từ kết hợp với“上下,左右”và những phương vị từ song âm tiết có“以,之”sẽ không
dùng trợ từ“的”.
Ví dụ: 一千公斤上下
五十个左右
两个星期以前
+ Giữa phương vị từ song âm tiết có “边,面”và danh từ có thể sử dụng trợ từ kết cấu “的”.
Ví dụ: 他的左边 张文的旁边 宿舍的前边
2.5 Bài tập
Hãy chỉ ra cụm từ phương vị và xác định thành phần câu mà cụm từ phương vị đảm nhận trong
những câu dưới đây.
1. 屋子里边暖和。
2. 我们扫扫门外边。
3. 楼旁边种着很多花。
4. 我看见抽屉里的信了。
5. 我后边没有人。
6. 咱们院子里坐坐。
7.你坐桌子这边,他坐桌子那边。
8. 这是两个星期以内的参观计划。
9. 我十号以后就离开上海了。
10. 他毕业以后的工作已经找到了。
3. Câu tồn hiện
3. 1. Định nghĩa
Câu tồn hiện là câu biểu thị sự tồn tại, xuất hiện hoặc biến mất của người hoặc sự vật ở một địa điểm
nào đó hoặc một thời điểm nào đó.
Cấu trúc của câu tồn hiện gồm có:
Từ/cụm từ chỉ địa điểm, thời gian + Động từ (chỉ sự tồn hiện) + (trợ động từ) + Danh từ chỉ người/vật
Ví dụ:
墙上挂着一张地图。
前边跑来一只猫。
昨天走了一个同学。
教室里坐着两个人。
3. 2. Phân loại
Câu tồn hiện có thể chia thành 2 loại:
- Câu tồn tại (存在句): chỉ nơi nào đó tồn tại người hoặc vật. Đầu câu thường là từ hoặc cụm từ chỉ địa
điểm, nơi chốn, động từ phía sau thường đi kèm trợ từ động thái “着”.
Ví dụ:
门前站着两个人。
阳台上摆着很多鲜花。
门上贴着红福字。
- Câu ẩn hiện (隐现句): chỉ sự xuất hiện hoặc biến mất của người hoặc vật ở một địa điểm nào đó. Động
từ thường mang ý nghĩa xuất hiện hoặc biến mất như: “出现”,“来”,“露 lù ” và thường kèm theo
trợ từ “了”. Sau động từ có thể mang theo bổ ngữ xu hướng đơn như: 出,起,进,来。
Ví dụ:
前边走来两个人。
院子里丢了一只鸡。
外面下起了大雨。
天空中出现一架飞机。
3. 3. Một số lưu ý khi sử dụng câu tồn hiện
(1) Động từ của câu tồn hiện
Động từ trong câu tồn hiện thường là:
Động từ biểu thị sự tồn tại như: 坐,站,躺,贴….
床上躺着一个人。
黑板上贴着很多纸花。
- Động từ biểu thị sự sắp đặt như: 摆,种,放,挂…
院子里种着很多鲜花。
书包里放着两本中文书。
- Động từ biểu thị sự xuất hiện như: 出现,来,出…
幼儿园里跑出来很多小孩。
东方升起了红色的太阳。
- Động từ biểu thị sự biến mất như: 消失,死,丢,掉…
人群中消失了他的影子。
村子里死了一位老人。
- Một số động từ có thể biểu thị sự xuất hiện cũng như biến mất như:
走,跑,搬,开…
前面开来一辆新汽车。
对面搬走了一对老两口。
Động từ trong câu tồn hiện có thể mang theo tân ngữ và trợ từ động thái như “了”,“着”
Trước động từ trong câu tồn hiện không thể thêm các phó từ biểu thị sự đang tiến hành của động tác
như: “正”,“正在”
Sau động từ trong câu tồn hiện chỉ được mang bổ ngữ xu hướng và bổ ngữ kết quả.
天上掉下来很多水滴。
湖里死去了一条鱼。
(2) Từ hoặc cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn trong câu tồn hiện
- Từ hoặc cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn trong câu tồn hiện đặt ở đầu câu trước động từ vị ngữ đảm nhận
vai trò là trạng ngữ trong câu, không được đặt ở cuối câu.
Ví dụ:
院子里种着很多鲜花。
手里拿着一百块钱。
Trước trạng ngữ chỉ địa điểm, thời gian không dùng giới từ “在”,“从”.
3.4 Bài tập
Bài 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. 衣柜里___________许多衣服。
2. 教室里___________三张桌子。
3. 今年我们班__________一个新同学。
4. 右边___________一只猫。
5. 桌子上_________很多鲜花。
6. 杯子里_________牛奶。
7. 讲台上__________一位教授。
8. 墙上__________一幅漂亮的中国画。
9. 书上___________我的名字。
10. 前边___________一个人。
Bài 2. Chuyển những câu sau thành câu tồn hiện
Câu mẫu: 有几个人从前边走过来前边走过来几个人。
1. 有几本画报在桌子上放着。
2. 有一个小孩在椅子上坐着。
3. 有很多大学生站在图书馆门口。
4. 有一对两口子住在对面。
5. 有一朵花在阳台上放着
6. 一只鸟从窗户上飞走了。
7. 有一本书从书架掉下来。
8. 有一张地图从墙上掉下来了。
9. 有三辆车停在院子里。
10. 有很多乘客从飞机上走下来。
4. Các hình thức lặp lại của Danh từ, Hình dung từ, Động từ và Lượng từ
4.1 Danh từ lặp lại
Một số ít những danh từ đơn âm tiết mang tính chất lượng từ có thể lặp lại và biểu thị ý nghĩa “ mỗi,
từng ”, lúc này không thể thêm lượng từ nữa.
Ví dụ: 人人(每人) 事事(每件事) 天天(每天)
Danh từ lặp lại có thể làm chủ ngữ, trạng ngữ.
人人有工作。(chủ ngữ)
他天天都起得很早。(trạng ngữ)
4.2 Hình dung từ lặp lại
Hình dung từ lặp lại biểu thị mức độ tăng thêm. Hình thức lặp lại của hình dung từ đơn âm tiết là AB,
song âm tiết là AABB.
Ví dụ: 长长 高高 整整齐齐 安安静静 干干净净
Hình dung từ lặp lại có thể làm trạng ngữ, bổ ngữ trong câu.
天气慢慢地暖和了。(trạng ngữ)
他把房间打扫得干干净净的。(bổ ngữ)
同学们把教室里的桌椅摆放得整整齐齐的。(bổ ngữ)
4.3 Động từ lặp lại
Động từ lặp lại biểu thị hành động xảy ra trong thời gian ngắn hoặc động tác thử qua loa, số lần thực
hiện động tác ít.
Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết là AA, song âm tiết là ABAB.
Ví dụ:
洗洗 听听 看看 走走
检查检查 打扫打扫 讨论讨论 收拾收拾
您坐坐。
您尝尝,好吃吗?
这个问题需要思考思考。
Một số động từ không thể lặp lại:
a. Động từ biểu thị hoạt động tâm lý: 怕,羡慕,喜欢….
b. Động từ biểu thị sự thay đổi, phát triển: 生,发展,开始....
c. Động từ biểu thị sự tồn tại , phán đoán, sở hữu:在,是,像,有...
d. Động từ biểu thị xu hướng: 起,过,出,进.....
4.4. Lượng từ lặp lại
Trong tiếng Trung, danh lượng từ và động lượng từ đều có thể lặp lại mang ý nghĩa “mỗi, từng”.  
Ví dụ: 个个 (每个) 件件(每件)
条条(每条) 次次(每次)
张张(每张)
Khi sử dụng lượng từ lặp lại, phía sau thường đi kèm với phó từ 都 để nhấn mạnh sự toàn diện, đầy đủ.
Lượng từ lặp lại có thể làm chủ ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ trong câu.
条条(道路)都可以到那儿。(Chủ ngữ)
他次次都来。 (Trạng ngữ)
花园中飘来阵阵花香。 (Định ngữ)
你开会回回迟到,还想不想干下去呀? (Trạng ngữ)
他把桌子擦了一遍又一遍。(Bổ ngữ)
4.5 Chỉ ra những thành phần câu mà các danh từ, tính từ, động từ, lượng từ lặp lại đảm nhận
trong các câu sau:
1. 他把明天的旅程讲了一遍又一遍,只怕大家忘记了。
2. 你妈妈辛辛苦苦地做了两个小时的饭,你怎么不吃 ?
3. 件件衣服都很干净。
4. 为什么别人一帆风顺,而我们却总是事事不顺?
5. 看见他在这里,我们个个惊喜万分。
6. 他们俩脸向着天空,看一朵一朵的白云飞跑。
7. 下班以后,我常打打球,散散步。
8. 我们清清楚楚地看到他跟一个胖胖的男人上车了 。
9. 我们休息休息吧。
10. 今年农业丰收,大家应该高兴高兴。

You might also like