You are on page 1of 8

1. Danh từ trong tiếng Anh là gì?

Danh từ (Noun) là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể
là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Danh từ được xem
là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh.

2. Chức năng của danh từ trong tiếng anh


 Danh từ có thể được đặt ở các vị trí khác nhau trong câu, và giữ các chức
năng khác nhau Danh từ có thể được dùng làm:
o Chủ ngữ
 Chủ ngữ là đối tượng gây ra hành động trong câu. Chủ ngữ
thường được đặt ở đầu câu.
VD: He is a student of Hanoi University of Civil Engineering.
o Tân ngữ
 Tân ngữ là một thành phần thuộc vị ngữ, thường là từ hoặc
cụm từ chỉ đối tượng chịu tác động của hành động thể hiện ở
động từ. Có hai loại tân ngữ: tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián
tiếp.
 Tân ngữ trực tiếp: là tân ngữ chỉ người hoặc vật đầu tiên
nhận tác động của hành động. Tân ngữ trực tiếp trả lời cho câu
hỏi “What” (Cái gì).
VD: He bought a book - a book là tân ngữ trực tiếp cho động
từ quá khứ bought
 Tân ngữ gián tiếp: là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người , hành
động xảy ra đối với đồ vật hoặc người đó. Tân ngữ gián tiếp
trả lại cho câu hỏi “To whom” (Tới ai đó) hoặc “For whom”
(Cho ai đó)
VD: He gives his girlfriend a bracelet – his girlfriend là tân
ngữ gián tiếp

o Tân ngữ của giới từ


 Danh từ đi sau giới từ được gọi là tân ngữ của giới từ đó.
VD: I will speak to the manager later. (Trong câu, “manager”
(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ “to”.)
o Bổ ngữ của chủ ngữ
 Bổ ngữ của chủ ngữ còn gọi là bổ ngữ của mệnh đề là danh từ,
cụm danh từ hoặc tính từ mô tả chủ ngữ. Bổ ngữ của chủ ngữ
được dùng đứng sau các động từ nối hay liên kết: become, to
be, seem,…
VD: He became a president one year ago.(Ông ta đã trở thành
tổng thống một năm trước)
→ “president” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “He”.
o Bổ ngữ cho tân ngữ
 Bổ ngữ của tân ngữ là danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ mô tả
tân ngữ, thường đứng sau một số động từ như: make, elect, call,
consider,…
VD: They elected her our English teacher. (Họ chọn cô ấy làm
giáo viên tiếng Anh của chúng tôi)

→ Trong câu này, tân ngữ là “her”. Do vậy, “English


teacher” được coi là bổ ngữ của tân ngữ “her”.

3. Phân loại danh từ


Cách 1: Phân theo chung – riêng

Danh từ chung (Common nouns) Danh từ riêng (Proper nouns)

Danh từ chung (common nouns): Danh từ riêng (proper nouns): giống như
là danh từ dùng làm tên chung cho tiếng Việt là các tên riêng của người, địa
một loại danh

Ví dụ: Pen, woman, bag… Ví dụ: Vietnam, Italy, England,…


Cách 2: Phân theo tập thể - trừu tượng

Danh từ tập thể (Collective Danh từ trừu tượng


nouns) (abstract nouns)

Danh từ tập thể: là một từ tập hợp Danh từ trừu tượng: là một danh từ
gọi tên một nhóm hay một tập hợp chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc
nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật một phẩm chất. Các từ này thường
Ví dụ: Crew, team, navy, republic, không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc
nation, federation, herd, bunch, nếm.
flock, swarm, litter,... Nó có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.

Nó có thể đếm được hoặc không đếm


được.

Ví dụ: Joy, peace, emotion, wisdom,


beauty, courage, love, strength,
character, happiness, personality.

Cách 3: Danh từ đếm được và không đếm được


A. Phân loại
Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
(Countable nouns) (Uncountable nouns)

Là danh từ mà chúng ta có thể Là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp


đếm trực tiếp người hay vật người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua
ấy. Phần lớn danh từ cụ thể một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh
đều thuộc vào loại đếm được. từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm
được.
VD: boy, apple, book, tree…
VD: meat, ink, chalk, water…

B. Dạng số nhiều của danh từ

Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều


Ví dụ: chair – chairs, girl – girls, dog – dogs

Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều
Ví dụ: potato – potatoes, box – boxes, bus – buses, watch – watches, dish – dishes

➢ Ngoại lệ:
Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.
Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios

Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy
thêm ES
Ví dụ: lady – ladies, story – stories

Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều
Ví dụ: leaf – leaves, knife – knives
Lưu ý khi sử dụng danh từ không đếm được

→ Danh từ không đếm được có thể đứng sau mạo từ the, nhưng không thể đứng
sau các mạo từ a / an

Ví dụ: the water (nước), the furniture (nội thất)


→ Danh từ không đếm được có thể đứng sau much / lots of / a lot of / some /
any / little / …..

Ví dụ: much milk (nhiều sữa), little hair (ít tóc)

→ Danh từ không đếm được chỉ có thể đứng sau các đại từ chỉ định this / that

Ví dụ: this atmosphere (không khí này)

C. Các trường hợp đặc biệt của danh từ

Có số nhiều đặc biệt Có hình thức số ít và số nhiều giống


nhau

man - men : đàn ông deer : con nai

woman - women : phụ nữ sheep : con cừu

child - children : trẻ con swine : con heo

tooth - teeth : cái răng deer (con nai)



foot - feet : bàn chân

mouse - mice : chuột nhắt

goose - geese : con ngỗng

louse - lice : con rận


4. Bài tập
Bài 1: Chuyển các danh từ sau sang dạng số nhiều

1. chair => ……………………………


2. ox => ……………………………

3. box => ……………………………

4. potato => ……………………………

5. laptop => ……………………………

6. telephone => ……………………………

7. fish => ……………………………

8. shelf => ……………………………

9. dish => ……………………………

10. pupil => ……………………………

11. wife => ……………………………

12. woman => ……………………………

13. police => ……………………………

14. key => ……………………………

15. mouse => ……………………………

16. flower => ……………………………

17. knife => ……………………………

18. daisy => ……………………………

19. wish => ……………………………

20. river => ……………………………


Bài 2: Phân loại các danh từ sau thành danh từ đếm được và danh từ không
đếm được

phone, air, tree, dog, door, glue, leaf, mouse, hair, soup, stone, sand, computer, housework, girl,
advice, news, nurse, orange, orange juice, notebook, happiness, pencil, information, coffee,
butter

Danh từ đếm được Danh từ không đếm được

Đáp án chi tiết


Bài 1:

1. chairs

2. oxen

3. boxes

4. potatoes

5. laptops

6. telephones

7. fish

8. shelves

9. dishes

10. pupils
11. wives

12. women

13. police

14. keys

15. mice

16. flowers

17. knives

18. daisies

19. wishes

20. rivers

Bài 2:

Danh từ đếm được Danh từ không đếm được

Phone Air
Tree Glue
Dog Hair
Door Soup
Leaf Sand
Mouse Housework
Stone Advice
Computer News
Girl Orange juice
Nurse Happiness
Orange Information
Notebook Coffee
Pencil Butter

You might also like