You are on page 1of 7

DANH TỪ

(Noun)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Định nghĩa và chức năng của danh từ trong tiếng Anh

Cách tốt nhất để có thể sử dụng 1 loại từ ngữ chính là hiểu được khái niệm và chức
năng của nó.

1.1 Khái niệm danh từ tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh là những từ gọi tên loại sự vật, có thể là đồ vật, con vật,
hiện tượng, địa điểm, khái niệm,... Đây là từ loại quan trọng trong tiếng anh mà
chúng ta cần tích lũy vốn từ càng nhiều càng tốt.

Ví dụ danh từ:

 Danh từ chỉ người: he, doctor, men,...


 Chỉ vật: dog, cat, pet
 Chỉ hiện tượng: earthquake,..

1.2 Chức năng của danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh có thể nằm ở nhiều vị trí trong câu và có nhiều chức năng
khác nhau. Danh từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ,...

Ví dụ: I want to buy a birthday cake.

-> “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.

VD: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year.

->Ở đây, cụm “The best staff of the year” là danh từ và nó có chức năng bổ ngữ cho
tân ngữ “Tommy”.

2. Vị trí của danh từ trong câu

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Danh từ tiếng Anh có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong 1 câu. Cụ thể, bạn nên
ghi nhớ các vị trí cơ bản của danh từ như sau:

2.1 Danh từ đứng sau mạo từ

Danh từ đứng sau các mạo từ: a, an, the.

Ví dụ: a handsome boy, the sun, the moon,...

2.2 Danh từ đứng sau tính từ sở hữu

Danh từ đứng sau các tính từ sở hữu như my, his, her, its,... nó có chức năng bổ nghĩa
thêm cho tân ngữ của câu.

Ví dụ: my new hair, my classroom,...

2.3 Danh từ đứng sau các từ chỉ số lượng

Danh từ có vị trí sau từ chỉ số lượng cụ thể như some, any, all,... để bổ nghĩa cho chỉ
từ số lượng.

Ví dụ: I need some milk. (milk là danh từ không đếm được, đi kèm với chỉ từ some
khi dùng trong câu khẳng định).

2.4 Danh từ đứng sau giới từ

Vị trí tiếp theo của danh từ đó là đứng sau các giới từ in, on, at, under, for,... Danh
từ đứng sau giới từ với chức năng bổ nghĩa cho giới từ.

Ví dụ: at home, on lake,..

2.5 Danh từ đứng sau các từ hạn định

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Tiếp theo là vị trí đứng sau các từ hạn định this, that, these, those,...

Ví dụ: this reason, that window,..

3. Phân loại các loại danh từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, danh từ được phân loại thành nhiều loại đa dạng, trong đó phải kể
đến là:

3.1 Danh từ số ít và danh từ số nhiều (singular nouns và plural nouns)

 Danh từ số nhiều đếm được là danh từ có thể dùng được với đơn vị số đếm
lớn hơn 2. Ví dụ: apples, cats, dogs,...
 Danh từ số nhiều không đếm được là danh từ có đơn vị ít hơn 2: dog, plan,..

3.2 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (Countable Nouns) và
(Uncountable Nouns)

 Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm bằng số và có thể thêm trực
tiếp số đếm.

Ví dụ: five books

 Danh từ không đếm được là danh từ không thể đếm trực tiếp, không thể thêm
số đếm vào trước nó.

Ví dụ: milk, money,...

3.3 Danh từ chung và danh từ riêng

Trong tiếng Anh, danh từ được chia thành danh từ chung và danh từ riêng.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Danh từ chung là dạng danh từ chỉ các sự vật, hiện tượng xung quanh chúng
ta.

Ví dụ: student, children,...

 Danh từ riêng là danh từ chỉ đích tên 1 sự vật, hiện tượng, người.

Ví dụ: Vietnam, Red River,...

3.4 Danh từ đơn và danh từ ghép

 Danh từ đơn là các danh từ chỉ dùng chỉ 1 từ duy nhất. Ví dụ: baby, job,...
 Danh từ ghép là danh từ chỉ 2 hay nhiều từ kết hợp với nhau tạo thành, được
viết dưới dạng riêng biệt. Ví dụ: greenhouse, bedroom

4. Cách chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều

 Hầu hết, để chuyển danh từ số ít sang số nhiều, ta thêm s vào sau danh từ. Ví
dụ: dog - dogs, house - houses,...
 Đối với các danh từ có kết thúc bằng s, ss, sh, ch, x, o thì thêm es vào để
chuyển từ số ít sang số nhiều. Ví dụ: bus - buses, bush - bushes,...
 Các danh từ kết thúc bằng y thì chuyển y thành i và thêm es. Ví dụ: fly - flies.
 Nếu trước đuôi y là nguyên âm thì chỉ cần thêm s sau y.
 Các danh từ kết thúc bằng f, fe thì chuyển f, fe thành v và thêm es. Ví dụ: a
leaf - leaves, knife - knives,..

Một số trường hợp đặc biệt cần nhớ:

 A tooth - teeth
 A foot - feet

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 A person - people
 A man - men
 A woman - women
 A policeman - policemen
 A mouse - mice
 A goose - geese
 An ox - oxen

5. Cách sử dụng danh từ trong tiếng anh với a/an

 Sử dụng a/an trước danh từ số ít đếm được. A/an có nghĩa là một vì thế chúng
được dùng với những câu có tính khái quát, hoặc được dùng để cập nhật 1 chủ
thể chưa được hoặc chưa từng được đề cập trước đó.

Ví dụ: A fly is flying.

 Đối với mạo từ an - được dùng với vị trí đứng trước danh từ đếm được số ít
và bắt đầu bằng nguyên âm.
 Dùng an với danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o u,...

Ví dụ: an egg, an umbrella,...

 Mạo từ a được dùng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng phụ âm.

Ví dụ: a book, a tree,...

6. Cách phát âm đuôi của danh từ số nhiều

Danh từ số nhiều theo đúng nguyên tắc khi sử dụng hình thức chuyển s, es sẽ được
phát âm như sau:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Các danh từ tận cùng là phụ âm vô thanh: p, t, k, f, θ - phát âm là s. Ví dụ:
students /ˈstudənts/, cups /kʌps/
 Các danh từ có tận cùng là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, âm đuôi đọc là /iz/. Ví
dụ: brush /brə:∫iz/, garage /ɡəˈrɑːʒiz/
 Danh từ tận dùng là âm còn lại thì đọc là /z/. Ví dụ: pens /pɛnz/, things /θɪŋz/
(thứ)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/

You might also like