Professional Documents
Culture Documents
(Noun)
Shared by Langmaster
Cách tốt nhất để có thể sử dụng 1 loại từ ngữ chính là hiểu được khái niệm và chức
năng của nó.
Danh từ trong tiếng Anh là những từ gọi tên loại sự vật, có thể là đồ vật, con vật,
hiện tượng, địa điểm, khái niệm,... Đây là từ loại quan trọng trong tiếng anh mà
chúng ta cần tích lũy vốn từ càng nhiều càng tốt.
Ví dụ danh từ:
Danh từ trong tiếng Anh có thể nằm ở nhiều vị trí trong câu và có nhiều chức năng
khác nhau. Danh từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ,...
-> “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.
VD: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year.
->Ở đây, cụm “The best staff of the year” là danh từ và nó có chức năng bổ ngữ cho
tân ngữ “Tommy”.
Danh từ đứng sau các tính từ sở hữu như my, his, her, its,... nó có chức năng bổ nghĩa
thêm cho tân ngữ của câu.
Danh từ có vị trí sau từ chỉ số lượng cụ thể như some, any, all,... để bổ nghĩa cho chỉ
từ số lượng.
Ví dụ: I need some milk. (milk là danh từ không đếm được, đi kèm với chỉ từ some
khi dùng trong câu khẳng định).
Vị trí tiếp theo của danh từ đó là đứng sau các giới từ in, on, at, under, for,... Danh
từ đứng sau giới từ với chức năng bổ nghĩa cho giới từ.
Trong tiếng Anh, danh từ được phân loại thành nhiều loại đa dạng, trong đó phải kể
đến là:
Danh từ số nhiều đếm được là danh từ có thể dùng được với đơn vị số đếm
lớn hơn 2. Ví dụ: apples, cats, dogs,...
Danh từ số nhiều không đếm được là danh từ có đơn vị ít hơn 2: dog, plan,..
3.2 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (Countable Nouns) và
(Uncountable Nouns)
Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm bằng số và có thể thêm trực
tiếp số đếm.
Danh từ không đếm được là danh từ không thể đếm trực tiếp, không thể thêm
số đếm vào trước nó.
Trong tiếng Anh, danh từ được chia thành danh từ chung và danh từ riêng.
Danh từ riêng là danh từ chỉ đích tên 1 sự vật, hiện tượng, người.
Danh từ đơn là các danh từ chỉ dùng chỉ 1 từ duy nhất. Ví dụ: baby, job,...
Danh từ ghép là danh từ chỉ 2 hay nhiều từ kết hợp với nhau tạo thành, được
viết dưới dạng riêng biệt. Ví dụ: greenhouse, bedroom
Hầu hết, để chuyển danh từ số ít sang số nhiều, ta thêm s vào sau danh từ. Ví
dụ: dog - dogs, house - houses,...
Đối với các danh từ có kết thúc bằng s, ss, sh, ch, x, o thì thêm es vào để
chuyển từ số ít sang số nhiều. Ví dụ: bus - buses, bush - bushes,...
Các danh từ kết thúc bằng y thì chuyển y thành i và thêm es. Ví dụ: fly - flies.
Nếu trước đuôi y là nguyên âm thì chỉ cần thêm s sau y.
Các danh từ kết thúc bằng f, fe thì chuyển f, fe thành v và thêm es. Ví dụ: a
leaf - leaves, knife - knives,..
A tooth - teeth
A foot - feet
Sử dụng a/an trước danh từ số ít đếm được. A/an có nghĩa là một vì thế chúng
được dùng với những câu có tính khái quát, hoặc được dùng để cập nhật 1 chủ
thể chưa được hoặc chưa từng được đề cập trước đó.
Đối với mạo từ an - được dùng với vị trí đứng trước danh từ đếm được số ít
và bắt đầu bằng nguyên âm.
Dùng an với danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o u,...
Mạo từ a được dùng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng phụ âm.
Danh từ số nhiều theo đúng nguyên tắc khi sử dụng hình thức chuyển s, es sẽ được
phát âm như sau: