You are on page 1of 8

NOUNS (DANH TỪ)

Danh từ là những từ dùng để chỉ sự vật, sự việc hoặc con người.


I. Phân loại danh từ (Classification of nouns)
A. Danh từ có thể được chia làm 2 loại chính:
1. Danh từ cụ thể (concrete nouns) chỉ những gì hữu hình, thấy được, sờ được như: house
(nhà), man
(người), cloud (mây),...
- Danh từ chung (common nouns) được dùng làm tên chung cho một loại.
Ex: man, country, city,...
- Danh từ riêng (proper nouns) được dùng làm tên riêng cho một cái trong một loại.
Ex: John, England, Paris,...
2. Danh từ trừu tượng (abstract nouns) chỉ những gì vô hình như trạng thái, tính chất, quan
niệm,...
Ex: health, beauty, democracy,...
B. Về tính cách văn phạm, danh từ còn có thể là:
1. Danh từ tập hợp (collective nouns) chỉ một nhóm cá thể như một toàn khối.
Ex: crowd (đám đông), army (quân đội), class (giai cấp),...
2. Danh từ đếm được (countable nouns).
Ex: book, student, idea,...
3. Danh từ không đếm được (uncountable nouns)
Ex: water, grass, information,...
+ Tất cả các danh từ đếm được (countable nouns) đều có thể dùng ở số nhiều, và khi ở số
ít thường
có mạo từ a hoặc an đứng trước.
+ Các danh từ riêng (proper nouns) thường dùng ở số ít nhưng đôi khi cũng có thể dùng ở
số nhiều.
Ex: The Smiths (gia đình Smith)
There are three Davids in my class.
C.Về hình thức, một danh từ có thể là danh từ đơn (simple nouns) hay danh từ kép
(compound nouns).
- Danh từ đơn (simple nouns): war, peace, train,...
- Danh từ kép (compound nouns): world peace, non-stop train,
war criminal,... Các thành phần của danh từ kép (compound
nouns) có thể là:
- noun + noun: toothpick, schoolboy
- adjective + noun: quick silver
- adjective + verb: whitewash
- verb + noun: pickpocket
- adverb + pronoun: overall
- adverb + verb: outbreak
- gerund + noun: walking stick
II. Chức năng của danh từ trong câu (The functions of nouns in the sentences)
Danh từ có thể có những chức năng khác nhau trong câu. Một danh từ có thể được sử dụng
như:
1. Chủ ngữ (subjects)
Ex: The children have gone to bed.
2. Tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp, tân ngữ của giới từ (direct object, indirect object,
prepositional object)
Ex: You did such splendid work.
The mother gave
her son a cake. He
won’t listen to any
advice.
3. Bổ ngữ (complement)
Ex: He is my closest friend.
4. Bổ ngữ của tân ngữ (objective complement)
Ex: They elected him president of the club.
5. Một phần của ngữ giới từ (part of prepositional phrases)
Ex: He spoke in a different tone.
6. Đồng cách với một danh từ khác (appositive phrases)
Ex: He told us about his father, a teacher, who died in the war.
III. Số của danh từ (the number of nouns) là hình thức biến dạng của danh từ cho ta biết
đang nói
về một cái hay nhiều cái.
Ex: The girl is
singing.
(singular) The
girls are singing.
(plural)
♦ Cách thành lập số nhiều (Formation of the plural)
1. Hầu hết các danh từ số nhiều thường thêm s ở cuối.
Ex: boy  boys, hat  hats
- Các chữ cái, chữ số, các dấu hiệu và những từ loại khác không phải là danh từ mà được
dùng như
danh từ thường thêm ‘s vào cuối.
Ex: There are two 9’s in 99.
Dot your i’s.
2. Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z, thêm es vào cuối.
Ex: dish  dishes, church  churches, box  boxes
 Cách phát âm đuôi s, es
s, es ở cuối các từ được phát âm là /s/, /z/, /ɪz/
/s/ danh từ tận cùng bằng các phụ âm k, p, t, f và âm /θ/
Ex: cups, cats, books, cloths ...
/z/ danh từ tận cùng bằng các phụ âm n, d, v, y, m, l, r, g, b và
các nguyên âm Ex: toys, answers, lessons, trees...
/ɪz/ danh từ tận cùng bằng s, x, ch, sh, z
Ex: watches, boxes, bridges,...
3. Các danh từ tận cùng bằng y sau một phụ âm khi ở số nhiều bỏ y và thêm ies. Các danh
từ tận cùng bằng y sau một nguyên âm chỉ cần thêm s.
Ex: lady  ladies, story  stories, key  keys,...
Danh từ riêng (proper nouns) tận cùng bằng y chỉ cần thêm s.
Ex: Mary  Marys, Murphy  Murphys.
4. Một số danh từ tận cùng bằng f hoặc fe (calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, chef, thief,
wife, wolf, sheaf) về số nhiều sẽ thành ves.
Ex: wife  wives, calf  calves, thief
 thieves Danh từ kết thúc bằng f, fe
khác về số nhiều chỉ thêm s. Ex: roof 
roofs, cliff  cliffs
Một số danh từ tận cùng bằng f về số nhiều có thể có 2 hình thức.
Ex: scarf  scarfs, scarves dwarf  dwarfs, dwarves
5. Các danh từ tận cùng bằng o sau một phụ âm về số
nhiều thêm es. Ex: tomato  tomatoes, potato 
potatoes, hero  heroes
Các danh từ tận cùng bằng o sau một nguyên âm, hoặc các từ mượn của nước ngoài về số
nhiều chỉ cần thêm s.
Ex: radio  radios, piano  pianos
6. Số nhiêu bất qui tắc (Irregular plurals)
- Một số danh từ khi ở số nhiều đổi nguyên âm:
man  men mouse  mice
woman  women louse  lice
tooth  teeth goose
 geese foot  feet
- Một số danh từ khi ở số nhiều thêm en:
child  children ox  oxen
- Một số danh từ khi ở số nhiều vẫn không thay đổi hình thức:
a sheep  sheep a deer  deer
a fish  fish a swine 
swine a craft  craft
- Một số danh từ tận cùng bằng s khi ở số nhiều vẫn không đổi hình thức: means, works,
series, species, barracks
7. Số nhiều của các danh từ mượn từ nước ngoài (Foreign plurals).
- Các danh từ tận cùng bằng a khi ở số nhiều a đổi thành ae.
Ex: formula  formulae alumna  alumnae
- Các danh từ tận cùng bằng us khi ở số nhiều us đổi thành i.
Ex: focus  foci alumnus  alumni
- Các danh từ tận cùng bằng um khi ở số nhiều um đổi thành a.
Ex: bacterium  bacteria curriculum
 curricula dictum  dicta
- Các danh từ tận cùng bằng on khi ở số nhiều on đổi thành a.
Ex: criterion  criteria phenomenon  phenomena
- Các danh từ tận cùng bằng ma khi ở số nhiều ma đổi
thành mata. Ex: dogma  dogmata stigma
 stigmata
- Các danh từ tận cùng bằng ex, ix, yx, is, sis khi ở số nhiều các đuôi này đổi thành es.
Ex: basis  bases crisis  crises
8. Hai hình thức số nhiều với hai nghĩa khác nhau.
Ex: brother  brothers (anh em ruột thịt); brethen (đồng đội, đồng đạo)
cloth  cloths (vải vóc); clothes (quần áo)
penny  pennies (các đồng xu), pence (số tiền xu)
staff  staffs (nhân viên); staves (khuôn nhạc)
9. Số nhiều của các danh từ kép.
- Các danh từ kép viết dính thành một chữ hoặc viết rời thành hai chữ có gạch nối được
coi là danh từ đơn và nếu phần cuối là danh từ thì số nhiều cũng đổi như từ đơn.
Ex: toothbrush  toothbrushes horseman  horsemen
- Các danh từ kép mà phần đầu là một danh từ theo sau có sở hữu cách, nhóm giới từ,
trạng từ hay tính từ thì danh từ ấy đổi sang số nhiều.
Ex: brother-in-law  brothers-in-law passer-by  passers-by
10. Mâu thuẫn giữa hình thức số và ý nghĩa.
- Hình thức số ít nhưng ngụ ý số nhiều.
Ex: army, police, cattle, people, government, team, family,...
- Hình thức số nhiều nhưng ngụ ý số ít.
Ex: means, measles, news, the United States, mathematics, physics,...
IV. Sự tương hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject and Verb Agreement)
1. Động từ số ít (singular Verb)
♦ Noun + Noun (The same idea, person, thing)
Ex: My best friend and adviser, Tom, is coming tonight.
♦ Each
singular noun
Every
+
Either
of + plural noun
Neither
Ex: Every article in this newspaper is very
interesting Each of the children has a
toy.
 Each/ Every + singular noun and each/ every + singular noun
Ex: Each boy and each girl has a book.
♦ Every
Any + (body,
thing, one) No
Some
Ex: Everything looks bright and clean.
 Some nouns that are plural in form but singular in meaning: news, physics,
economics, politics, linguistics, genetics, athletes, measles, mumps, the Philippines,
the United States, Wales...
Ex: Physics is more difficult than chemistry.
♦ Uncountable nouns: furniture, water, traffic, progress, knowledge, homework...
Ex: The furniture was more expensive than we thought.
♦ Distance, time and money
Ex: Four weeks is a long time to wait to hear from him.
 A title of the book, an article, a story…
Ex: “Tom and Terry” is very well known all over the world.
♦ Subject is used as a clause, gerund,...
Ex: That you get very high grades in school is necessary.
2. Động từ số nhiều (plural verb)
♦ Noun + Noun (different
thing, person) Ex: Water
and oil do not mix.
♦ The + Adjective
(used as a noun) Ex:
The rich are not always
happy.
♦ People, police, poultry, cattle
Ex: The police have arrested the thieves.
♦ Some, a few, both,,. + plural noun
Ex: Some books I read yesterday are famous.
3. Động từ số ít hoặc số nhiều (singular or plural verb)
♦ Either or
Neither + Noun1 + nor + Noun2 +
verb (noun2) Not only but also
Ex: Not only my brother but also my sister is here.
♦ The number of + plural noun
singular verb A number of +
plural noun  plural verb
Ex: The number of students in this class is small.
A number of problems have arisen.
♦ Noun1 + preposition + Noun2 +
verb (noun1) Ex: A box of
cigarettes contains 20 pipes. singular
noun -> singular Verb
+ OF +
♦ All, Some, None,
Plenty singular noun => singular verb
Half, Most, The rest, + OF +
A lot/ Lots plural noun => plural verb
Ex: None of the boys are good at English.
A lot of coffee has been hot.
♦ No + singular noun =>
singular verb No +
plural noun => plural
verb
Ex: No example is relevant to this case.
No two days are the same.
♦ There + (be) + noun

Ex: There is a fly in this room.


There are two people waiting outside.
V. Cách của danh từ (The case of nouns)
Cách (case) là hình thức của danh từ cho biết sự liên hệ giữa danh từ với các từ khác
trong câu.
Ở đây, chúng ta chỉ đề cập đến phân sở hữu cách (possessive case)
- Với danh từ số ít, thêm ’s.
Ex: The boy’s book = The book of
the boy Tom’s house = The
house of Tom
- Với danh từ số nhiều tận cùng bằng s, chỉ cần thêm dấu ’
Ex: The boys’ house = The house of the boys 
- Với các danh từ số nhiều không tận cùng bằng s, thêm ’s.
Ex: The men’s room = The room of the men
The children’s voices = The voices of the children
- Có thể dùng dạng ’s mà không có danh từ theo sau.
Ex: This isn’t my book. It’s my brother’s. (my brother’s book.)
- Để chỉ sự vật, ý tưởng, ta dùng of.
Ex: The roof of the garage, (không dùng the garage’s roof)
- Dùng of với the beginning/ end/ top/ bottom/ front/ back/
middle/ side... Ex: The back of the car.
The beginning of the month.
- Có thể dung ’s hoặc of với danh từ chỉ một tổ chức.
Ex: The government’s decision hoặc The decision of the government.
The company’s success hoặc The success of the company.
- Có thể dung ’s để chỉ nơi chốn.
Ex: The city’s new theatre.
Italy’s largest city.
- Có thể dùng ’s sau một nhóm có hai
danh từ trở lên. Ex: Jace and Jill’s
wedding.
- Có thể dùng ’s với cụm từ chỉ thời gian.
Ex: Have you still got yesterday’s newspaper?
- Có thể dung ’s hoặc ’ với các
khoảng thời gian. Ex: I’ve got a
week’s holiday.
I live near the station. It’s only about ten minutes’ walk.
- Đôi khi chúng ta có thể gặp cả ’s lẫn of trong
cùng một câu. Ex: We saw a play of Shaw’s. (We
saw one of Shaw’s plays.)

You might also like