Professional Documents
Culture Documents
Lưu ý: Một số trường hợp sau chỉ có thể dùng thì “hiện tại hoàn thành”
1. Số lần thực hiện hành động gì đó hoặc làm được bao nhiêu thứ
Ex: I have read this book three times.
I have been reading this books three times.
Ex: She has written 6 letters since Tuesday.
She has been writing 6 letters since Tuesday.
2. Đi với cấu trúc “S + am/is/are + the first/ second,.../the best/ the worst/ ....the
only.....”
Ex: This is the first time I have ever seen a movie with 3D technology.
Bài 2. Chọn đáp án đúng nhất
1. I (have read/ have been reading) the book, you can have it back
2. She (has played/ has been playing) the piano for 2 hours.
3. This is the best dish I (have ever eaten/ have been eating).
4. We (have tried/ have been trying) to call him but to no avail.
( to no avail (idiom): not success)
5. Oh no, somebody (has broken/ has been breaking) the window.
6. My brother is an actor. He (has appeared/ has been appearing) in several movies.
7. What do you think about the financial proposal?
- I (have read/ have been reading) it, I’ll give you some feedback when I finish.
II. IT + BE + ADJ + TO + V_infi + (Noun)
- Cấu trúc này rất phổ biến trong giao tiếp cũng như trong văn viết. Theo cách đơn
giản, ta có thể dịch là “Thật là “...........” để làm gì” hoặc “Làm gì đó thật là....”
Ex: - It is easy to open a bank account. (Thật dễ để mở một tài khoản ngân hàng/ mở
một tài khoản ngân hàng thật dễ)
- It wasn’t difficult to find her house (Không khó để tìm được nhà cô ấy)
- Is it necessary to have a balanced diet? (Có cần thiết phải có một chế độ ăn
cân bằng không? )
Lưu ý: Chúng ta có thể đảo “Noun” lên để làm chủ ngữ thay “IT” mà câu vẫn mang
nghĩa tương đương.
=> Noun + BE + ADJ + TO + V_infi
Ex: It is easy to open a bank account => A bank account is easy to open
Ex: It wasn’t difficult to find her house => Her house wasn’t difficult to find
Bài tập 3. Viết lại câu sau sử dụng tính từ gợi ý trong ngoặc
0. I couldn’t answer that question. (difficult)
=> it was difficult to answer that question.
Hoặc that question was difficult to answer.
1. Everybody makes that mistake. (easy)
2. I like watching these films. (interesting)
3. We chose to live in this house because it is convenient. (convenient)
4. You don’t need to finish the work today. (necessary)
5. You must send him this file. (important)
HOMEWORK
Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Tên tội phạm đó đã trốn ở trong căn nhà đó hai giờ đồng hồ rồi.
2. Bản báo cáo vừa mới được hoàn thành. Tôi sẽ gửi nó cho người quản lý ngay lập
tức.
3. Sống ở căn hộ này rất tiện lợi. Đó là lí do chúng tôi không muốn chuyển đi.
4. Thời gian gần đây tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết được bạn gái tôi tặng năm ngoái.
5. John vừa mới hứa học hành chăm chỉ hơn năm sau.
LESSON 2
I. READING
Dịch bài “The Lion and the Rabbit” ở trang 12- sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Excuse me, where’s the bank?
B: It’s opposite the movie theater.
A: Is it far from here? I need to be in the city center in 2 hours.
B: No. It takes 15 minutes on foot.
Conversation 2
A: Where are you going?
B: To the supermarket to buy some chicken and beef.
A: Could you get some vegetables too?
B: Sure. I’ll bring back some.
III. Listening
Bài 1. Nghe và chọn đáp án đúng
1, Where does the woman want to go?
A. to the library B. to the post office
C. to the bookstore C. next door
2. How long will it take to walk there?
A. No more than 10 minutes
B. 15 minutes
C. one hour
D. at least ten minutes
3. When does the woman need to be in the city center?
A. in half an hour B. in 60 minutes
C. in 2 hours D. in 40 minutes
Bài 2. Nghe và chọn đáp án đúng
4. Where is the man going?
A. to work B. to school
C. to the store D. to a funeral
5. What does the woman want?
A. Chinese food B. A book
C. some eggs D. some milk
6. How many kinds of items will the man bring home?
A. one B. two
C. three D. four
IV. Speaking
1. Where is your hometown?
2. What do you like about your hometown?
3. Tell me about your family
- Gợi ý: Đi từ chung chung, sau đó nói cụ thể
Ex: In Vietnam today, A typical family often has 4 to 5 members. (chung chung)
My family is no exception. There are my ......... (cụ thể)
hoặc My family is an exception. I have a big family...... (cụ thể)
LESSON 3
ADVERBS OF INTENSITY – TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘ
GRAMMAR
I. Adverbs of intensity – Trạng từ chỉ mức độ
Chúng ta có một số trạng từ đi kèm và “bổ nghĩa” cho động từ như: Trạng từ tần
suất (always, usually, often,..), Trạng từ chỉ cách thức (carefully, slowly, safely....).
Ngoài ra ta còn có “Trạng từ chỉ mức độ” (extremely, really, quite, absolutely,
certainly, totally....)
1. Khái niệm
“Trạng từ mức độ” dùng để bổ nghĩa cho “động từ” hoặc “tính từ”, nó cho thấy
cường độ của “hành động” hoặc “tính chất” đó.
Ex: I totally agree with you. (Tôi “hoàn toàn” đồng ý với bạn)
=> Trạng từ chỉ mức độ ở đây là “totally” (hoàn toàn), bổ nghĩa cho động từ “agree”
(đồng ý). Từ “totally” thêm vào để củng cố, tăng mức độ cho động từ “agree”.
Ex: The water is extremely cold. (Nước “cực kỳ” lạnh)
=> Trạng từ chỉ mức độ ở đây là “extremely”, bổ nghĩa cho tính từ “cold’. Từ
“extremely” thêm vào để cho thấy mức độ lạnh của nước lạnh hơn nhiều so với bình
thường.
2. Vị trí
Trạng từ chỉ mức độ đứng trước động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc
tính từ.
3. Cấu tạo
“Trạng từ chỉ mức độ” về cơ bản có cấu tạo giống “trạng từ chỉ cách thức”, tức là
thêm đuôi “-ly” vào sau tính từ.
Tuy nhiên, cũng có một số trạng từ mức độ không có đuôi ly, hay nói cách khác, một
số trạng từ chỉ cách thức chỉ có dạng trạng từ không có dạng tính từ của nó (Ex:
quite, rather, pretty...)
Dưới đây là một số trạng từ chỉ mức độ hay gặp:
Mức độ cao Mức độ trung bình/ thấp
Extremely Partly
Absolutely Slightly
Certainly Quite
Completely Pretty
Highly Fairly
Strongly Nearly
Mostly Almost
Mainly A little
Really A bit
Clearly
Surely
Terribly
LƯU Ý: “Trạng từ chỉ cách thức” ngoài vị trí thường gặp là “đứng sau động từ” thì có
thể được đặt “trước động từ”. Lúc này người nói muốn nhấn mạnh nhiều vào trạng
từ.
Ex: He drove home quickly because he had guests.
Ex: He quickly drove home because he had guests.
Ngoài ra, khi tân ngữ khá dài, thì thay vì đặt phía sau, người ta thường đặt phía trước
để tránh bị quên.
Ex: He carefully opened the present given by his best friend.
=> Ở đây, tân ngữ “the present given by his best friend” khá dài, nên người ta không
để trạng từ phía sau nữa, mà để phía trước động từ luôn. (Lưu ý là trạng từ cách
thức không được xen vào giữa V và O, phải đứng trước hoặc sau).
Đặc biệt, ở dạng bị động, dù là trạng từ cách thức hay mức độ, người ta thường để
“trạng từ đứng trước động từ dạng bị động”.
Ex: This product is widely sold. (Sản phẩm này được bán một cách rộng rãi)
=> Mặc dù từ “widely” ở đây bản chất là trạng từ cách thức, nhưng vì câu này là bị
động nên chúng ta sẽ để trạng từ đứng trước động từ. Việc để trạng từ phía sau
động từ bị động không sai, tuy nhiên nó không thực sự phổ biến.
Bài 1. Dịch các cụm sau sang tiếng Anh, ghi rõ bên cạnh bản chất cụm đó là tính từ
(adj) hay động từ (v),.v.v...
Cực kỳ nóng Làm việc một cách
cẩn thận
Chủ yếu phụ thuộc Gần đầy
Lái xe một cách Tăng nhẹ
nguy hiểm
Hoàn toàn không Chắc chắn nhớ
cần thiết
Được hoàn thành Rất rất tin tưởng
ngay lập tức
LESSON 4
I. READING
Dịch bài “The Laboratory” trang 18 - sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Citigym Center. How may I help you?
B: Good morning. Could you tell me your opening hours?
A: We are open from 5:30 to 9 Monday through Friday. And from 7 to 8 on
Saturdays. We are closed on Sundays.
B: I see. Thanks for your help.
Conversation 2
A: Have you seen my wallet? I can’t find it
B: Are they the black one that Mary gave you for Valentine ?
A: No. The white one that she gave me last month
B: Well, I don’t know where it is.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. Where is this conversation taking place?
A. on the telephone B. on the radio
C. on the television D. in a store
2. What does the man want to know?
A. the woman’s phone number
B. how to find the bookstore
C. when the store is open
D. the price of a book
3. What time does the store open on Saturdays?
A. ten o’ clock B. nine o’ clock
C. five o’ clock D. six o’ clock
Bài 2. Chọn đáp án đúng
4. What color are the gloves the man is searching for?
A. red B. brown
C. blue and brown D. blue
5. Who gave the gloves to the man?
A. his wife B. the woman
C. his mother D. his sister
6. What does the woman say about the gloves?
A. She wants a pair like them.
B. She has a pair like them.
C. They are on the chair
D. She doesn’t know where they are
IV.SPEAKING
1. What do you often do in your free/ spare time?
- gợi ý: có thể dùng thì HTHT tiếp diễn cho những điều hay làm thời gian gần
2. Do you play games? How often do you play games?
3. What hobbies are popular in Vietnam?
LESSON 5
NOUN PHRASE –CỤM DANH TỪ
Cụm danh từ Tiếng Anh có cấu tạo bởi 2 từ trở lên. Trong câu, cụm danh từ có thể
làm chủ ngữ hoặc tân ngữ (tùy vị trí của chúng so với động từ)
Ex: red dress, expensive car, flight/air ticket, long blonde hair,
1. Các loại cụm danh từ:
Ta có một số cụm danh từ sau:
(1) Tính từ + danh từ. Ex: red dress, expensive car
(2) Danh từ + danh từ. Ex: flight ticket
(3) Danh từ + Mệnh đề quan hệ rút gọn
(4) Danh từ/MĐQH rút gọn + giới từ + Danh từ/ MĐQH rút gọn
a. Cụm danh từ (1):
- Cụm danh từ dạng “Tính từ + danh từ”, dùng khi danh từ gốc đó mang/về tính chất
nào đó. Khi dịch cụm danh từ này Anh <=> Việt, ta thường dịch ngược lại.
Ex: hot water, environmental problems, social skills.
Dịch các cụm danh từ sau sang tiếng Anh
Báo cáo tài chính Buổi trình diễn ấn
tượng
Điều kiện khách Hình phạt nghiệm
quan khắc
Thời tiết khắc Trường học quốc
nghiệt tế
Dịch các câu sau sang tiếng Anh, sử dụng cấu trúc “an amount of”
- Một chút thời gian đã được dành cho cuộc họp giữa các phòng ban.
- Dự án này yêu cầu rất nhiều nhiều bạc và thời gian.
III. “The number of” và “The amount of”
“A number of” và “An amount of” là hai lượng từ cho danh từ đếm được và không
đếm được.
Tuy nhiên “The number of” và “The amount of” không phải là lượng từ (tức không
dịch nó với nghĩa nhiều hay ít cái gì đó) , nó là số lượng/ lượng gì đó.
The number of + danh từ đếm được, The amount of + danh từ không đếm được.
Lưu ý, cả 2 tương đương với ngôi IT.
Ex: The number of students in this school is under 400.
(Số lượng học sinh ở trường này dưới 400)
Ex: The amount of time for the show is limited.
(Lượng thời gian dành cho chương trình có giới hạn)
Lưu ý: chúng ta cũng có thể cho tính từ vào bổ nghĩa cho “number” và “amount” để
nói lượng/ số lượng lớn hay nhỏ, tuy nhiên chúng vẫn tương đương với ngôi IT.
Ex: The large number of Covid-19 cases in a short time is putting a lot of pressure on
the health care system. (Số lượng lớn các ca nhiễm Covid-19 trong một thời gian
ngắn đang gây nhiều áp lực cho hệ thống y tế)
Ex: The huge amount of snow on the street was the reason for the traffic congestion.
Dịch các câu sau sang tiếng Anh, sử dụng cấu trúc “the number/ amount of....”
- Số lượng người truy cập vào trang web của chúng ta đang tăng mạnh.
- Số lượng công việc quá lớn khiến tôi mệt mỏi.
Bài tập 1. Chia đúng dạng của động từ trong ngoặc
1. A number of children _____(play) in the schoolyard at present
2. The amount of toxic waste dumped into this river_____(be) enormous.
3. A large amount of food _______(give) to people _____(live) in poverty in the
previous charity event.
4. The number of students (use) e-cigarette ________(rise) sharply
Bài tập 2. Chọn đáp án đúng
1. My brother spends _____ time on his interest.
A. a large number ofB. a large amount ofC. the number of
2. ___ fish will be caught next week.
A. a number of B. an amount of C. the amount of
3. ________ people leaving the show _______ increasing.
A. the number of - are B. a number of - is C. the number of – is
4. What is ___________ passengers in the bus?
A. the number of B. the amount of C. a number of
5. ___ high______ sugar contained in the drink that you use every day might be the
reason for your diabetes.
A. The – number of B. A – number of C. The – amount of
6. Factories emit ____huge ____ smoke into the air.
A. the – number of B. a – amount of C. a – number of
7. She reduced ___________ hours she works each week in order to take care of her
elderly mother
A. the number of B. an amount of C. a number of
8. We've had _____ enormous ___________ of help from people.
A. the – amount B. an – number C. an – amount
9. ___ large ___________ of children are likely to be watching this programme.
A. a – amount B. a – number C. the – number
10. Lacy underestimated _______ of work that she had to undertake.
. A. the amount B. a number C. an amount
Bài tập 3. Dịch các câu sau sang tiếng Anh. Sử dụng “A (an) number/ amount on” và
“the number/amount of”
1. Lily muốn biết số lượng khách hàng được mời tới sự kiện của công ty
2. Chiến dịch quảng cáo cho sản phẩm mới đã tiêu tốn rất nhiều tiền.
3. Rất nhiều phần quà có giá trị sẽ được tặng cho những khách hàng may mắn.
4. Lượng lớn bụi và khói trong không khí ở những thành phố lớn là nguyên nhân gây
ra những bệnh về đường hô hấp.
HOMEWORK
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. It is easy to _______ this machine
A. use B. using C. used
2. It is ______ to live in this flat.
A. convenience B. convenient C. conveniently
3. We ______ for the bus for 30 minutes.
A. are waiting B. have been waiting C. have been waited
4. It is ______ important to invite him to the show.
A. highly B. high C. extreme
5. I ____ recommend that you should take out an life insurance.
A. mainly B. strongly C. almost
6. They take ____responsibility for this project
A. directly B. direct D. directed
7. These goods _________ into China.
A. illegally imported B. were illegally imported C. imported illegally
8. We want to become ______ businessmen.
A. successful B. Success C. Success
9. That enterprise has an _____ annual turnover.
A. expressive B. expressively C. expression
10. A great____ students volunteer each year for environmental projects.
A. number B. amount C. many
Bài 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Có phải anh ta đã chạy suốt một tiếng không?
2. Báo cáo vấn đề này với giám đốc là rất cần thiết
3. Tôi chắc chắn tin tưởng rằng chương trình sẽ thành công rực rỡ.
4. Các chuyên gia kinh tế dự đoán rằng kinh tế Việt Nam sẽ tăng trưởng mạnh mẽ
năm sau.
5. Số lượng sản phẩm được bán ra trong tháng này thực sự rất ấn tượng.
LESSON 8
I. READING
Dịch bài “The Dog’s Bell” trang 30 - sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: So when will you leave ? Aren’t you taking a bus to Mexico?
B: I’m leaving soon. But actually I’m taking a taxi back home first, then I’ll go to
Mexico. The bus leaves in 30 minutes.
A:Then we’d better hurry up. You don’t want to miss your bus.
B: It’s okay. I have everything ready to go.
Conversation 2
A: Hello, My name is John. Your new neighbor. My wife and I just moved here, we
live opposite.
B: I’m glad to meet you, I’m Jane. I think I saw your children playing in the street
earlier.
A: Yes, we have 2 daughters. They are twins.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. Where is the man going?
A. home B. New York
C. to the bus terminal D. to the ferry
2. What is the man doing?
A. taking a bus from New Jersy B. taking a bus from New York
C. taking a train to New York D. taking a train to New Jersy
3. How much time does the man have?
A. one hour B. Until tomorrow
C. ten minutes D. twenty minutes
LESSON 10
I. READING
Dịch bài “The Jackal and the Sun Child” trang 36 - sách “4000 essential English
words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Are you drinking tea again? How much tea do you drink?
B: I’m not sure but no more than eight cups a day.
A: You shouldn’t drink too much. I think you should cut down to one or two cups a
day.
B: But I need tea to keep me awake and it also helps me concentrate.
Conversation 2
A: Did you go to the prom last night? It was awesome.
B: Yes, but I didn’t see you there. When did you leave?
A: I went home at 11:30pm.
B: Oh, you were there much later than me. I left at 9pm.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. How much coffee does the woman drink every day?
A. two cups B. three cups
C. four cups D. five cups
2. What is the man’s advice?
A. The woman should make coffee for her coworkers.
B. The woman should drink less coffee
C. The woman shouldn’t put sugar in her coffee
D.The woman should find a new job.
LESSON 11
WISH
UNLESS
I. WISH
1. Diễn tả ước muốn ở trái với hiện tại
- Trường hợp này giống như câu điều kiện loại 2, ước muốn này là không thể xảy ra
được ở hiện tại, trái với hiện tại.
Công thức: S + wish +(that)+ Qúa khứ đơn.
Ex: I wish we had more time to talk. (Thực tế đang là không có thêm thời gian để nói
chuyện nữa)
Cũng giống như câu ĐK loại 2, sau wish ta chỉ dùng một tobe “were” với tất cả các
ngôi.
Ex: I wish I were younger.
Lưu ý: Nếu wish chia về quá khứ, thì lúc này quá khứ đơn sẽ phải chia về quá khứ
hoàn thành (Theo quy tắc lùi thì, quá khứ đơn => Qúa khứ hoàn thành)
Ex: He said “I wish I had more time”
=> He wished he had had more time.
2. Diễn tả ước muốn trái với quá khứ đã xảy ra
- Trường hợp này giống như câu điều kiện loại 3, ước muốn này là không thể xảy ra ở
quá khứ, giả định trái với quá khứ đã diễn ra.
Công thức: S + wish + (that) + Qúa khứ hoàn thành.
Ex: I wish I had studied harder. (Trong quá khứ đã học không chăm, giờ ước hộc
chăm chỉ)
3. Phàn nàn về một điều gì đó, ước rằng chúng sẽ thay đổi
S + wish + (that)+ S + would + V_infi + O
Ex: I wish that guy would stop talking so loudly.
(Tôi đang phàn nàn về anh chàng kia đang nói quá to, mong rằng anh ta sẽ thôi.)
LESSON 12
I. READING
Dịch bài “The Friendly Ghost” trang 42 - sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Excuse me, is there a grocery nearby?
B: Yes. Go straight for two blocks, then turn right. It’s opposite the theater.
A: Thank you.
B: No problem. They have a wide range of products. You should find what you want
to buy.
Conversation 2
A: Are you going shopping?
B: Yes. Do you need anything?
A: Could you pick me up some nice shampoo? I want to have a bath now.
B: Oh, why don’t you come with me? I might buy the wrong one.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. Where does the man want to go?
A. to the bookstore B. to the bank
C. to the movies D. to the library
2. How can he get to the bank?
A. turn left, then go straight
B. go straight for two blocks, then turn left
C. go straight for one blocks, then turn left
D. go straight for one blocks, then turn right
LESSON 13
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
IT’S TIME
I. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1, Công thức
(+) S + had been + V_ing + O
(-) S + hadn’t been + V_ing + O
(?) Had + S + been + V_ing + O?
Chia các động từ sau ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHT TD)
1. When I arrived, they (wait) _________ for me. They were very angry with me.
2. Betty failed the final test because she _____(not attend) class.
3. They (talk) _________ on the phone when the rain poured down.
4. _____ you ________(wait) there for more than two hours when she finally
arrived?
5. Mike wanted to sit down because he _____(stand) all day at work.
2. Cách dùng
Thì QKHT tiếp diễn chính là sự lùi về quá khứ của thì HTHT tiếp diễn, nhưng vẫn mang
bản chất của QK hoàn thành là diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Tuy
nhiên thì QKHT tiếp diễn không nói tới việc hành động đó đã kết thúc hay chưa.
Trong khi đó, thì QKHT đã kết thúc rồi.
2.1. Hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ, tập trung vào thời gian
hành động diễn ra trong bao lâu, tính liên tục của hành động.
Ex: They had been disscussing for 2 hours when I arrived.
2.2. Hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ, tập trung vào hành
động đó, không cần biết đã hoàn thành hay chưa.
Ex: My wife had been doing the report before I went to bed. (chưa biết hoàn thành
hay chưa, không quan tâm đến việc hoàn thành, chỉ quan tâm hành động)
So sánh với: My wife had done the report before I went to bed. (đã hoàn thành)
3. Nhấn mạnh vào hành động để lại kết quả nào đó mà có thể thấy được
It had been raining last night. The ground was still wet.
Lưu ý: trường hợp sau chỉ dùng được “quá khứ hoàn thành”
Số lần thực hiện hành động gì hoặc làm được bao nhiêu cái gì (trước một mốc thời
gian/ hành động nào đó trong quá khứ)
Ví du: - I knew the way because I had visited her a few times before.
She had written three letters by the time his sister arrived.
3. Sự kết hợp với quá khứ đơn
Ngoài ra, thì QKHT tiếp diễn cũng có thể kết hợp với thì quá khứ đơn để nói về hành
động đang xảy ra thì hành động khác chen vào, giống như sự kết hợp giữa QK tiếp
diễn và quá khứ đơn. Tuy nhiên, có đôi chút khác biệt về sự nhấn mạnh.
a. Qúa khứ tiếp diễn + quá khứ đơn
Ex1: She was writting the report when the boss left the office.
Hành động đang diễn ra: QKTD (she was writing the report)
Hành động chen vào: QKĐ.(the boss left the offfice)
Ở đây, người nói không nói về quá trình viết báo cáo đã diễn ra từ trước, chỉ đơn
thuần là kể ra hai hành động, hai hành động này nó đang được xét tại một thời điểm.
b. Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn + quá khứ đơn
Ex2: She had been writing the report when the boss left the office.
Hành động “vẫn đang” diễn ra: QKHT tiếp diễn (She had been writing the report)
Hành động chen vào: QKĐ.(the boss left the offfice)
Ở ví dụ 2 này, người nói muốn nhấn mạnh việc viết báo cáo đã diễn ra được một
khoảng thời gian nào đó, rồi sếp mới rời văn phòng. Việc viết báo cáo này không phải
là hành động kể tại một thời điểm, mà nó là một quá trình, nó kéo dài từ trước đến
khi sếp rời văn phòng, không cần biết sau đó có tiếp tục hay kết thúc (Vì QKHT tiếp
diễn không nhắc tới hành động kết thúc hay không).
Ở ví dụ 2, nếu cho thêm thời gian được bao lâu, thì sẽ rõ ràng hơn.
Ex3: She had been writing the report for 2 hours when the boss left the office.
Qúa trình viết báo cáo đã diễn ra được 2 tiếng thì sếp rời văn phòng. Và việc báo cáo
này không cho biết là đã xong hay chưa.
Bài tập 1. Chọn đáp án đúng
1. He told me that his cat (had died/ had been dying)
2. Her eyes were red so I knew she (had cried/ had been crying)
3. I realized I (hadn't brought/ hadn’t been bringing) any money with me.
4. How long had you (known/ been knowing) he was ill?
5. We (had talked/ had been talking) for hours when we finally reached a decision.
6. They (had practiced/ had been practicing) the play a few times when I got there.
Bài tập 2. Chia động từ ở đoạn hội thoại sau, sử dụng QKHT hoặc QKHT tiếp diễn
Adam is on holiday with his parents. He's on the phone to his sister.
Becky: You said Dad ______(go) to hospital.
Adam: Yes. I couldn't believe it when I saw him yesterday. He was all red!
Becky: What _____ (happen) to him?
Adam: He _____ (feel) sick all day, and he _____ (fall) asleep in the sun. He ___(lie)
there all afternoon when I woke him up. And he was covered in red spots. A
mosquito ____ (fly) into his bedroom. It ____ (fly) around his room all night, he said,
and it ____ (bite) him at least fifty times!
Becky: ___he ____ (forget) to close the window before he went to bed?
Adam: No. There was a hole in the mosquito net.
Becky: I thought he ___(mend) that.
Adam: He _____ (mend) it when mum called him for dinner last night, so he never
finished the job.
Becky: So how did he feel when you saw him?
Adam: He said his head _____(ache) all morning, and that's why he ____(decide) to
lie down in the sun.
Bài tập 3. Chia dạng đúng của động từ ở các câu sau
1. The teacher entered the room while the students _____ (discuss) their plan for the
picnic.
2. We _____(go) on a field trip if the weather is fine this weekend.
3. A survey ______ (conduct) to study the effects of smoking on young adults.
4. I ______ (visit) my old school teacher last week.
5. It is raining heavily with rolls of thunder. We________(never/see) such a terrible
thunderstorm.
6. John and Marry ______(talk) about the new trend in fashion for nearly 2 hours
before I arrived.
7. The dog _____(wag) his tail whenever he ______(see) me.
8. Why are you so late? We ________(stand) here for an hour.
9. Listen! I ________ (think) someone _______ (knock) the door.
10. They ________(sell) all the books when we got there.
II. Cấu trúc “ It’s time......”
(Cấu trúc này chỉ được dùng với câu dạng khẳng định)
Cấu trúc “It’s time....” dùng để nói về việc đã đến lúc làm việc gì đó.
- Ta có hai công thức đi với “It’s time.....” như sau:
CT1: It’s time (for somebody) to V_infi + O
Ex: It’s time to go to school. (Đến lúc đi học rồi)
hoặc It’s time for you to go to school. (Đến lúc các con phải đi học rồi đấy)
- Công thức thứ 2 dưới đây cũng mang nghĩa tương đương công thức 1, tuy nhiên
người ta thường dùng khi nói rằng “đã hơi muộn rồi mà sao vẫn chưa làm việc đó, đã
đến lúc làm rồi đấy” (hơi phàn nàn chút xíu)
CT2: It’s time + S + Vqkđ + O
“Đặc biệt lưu ý” rằng mặc dù CT2 dùng V chia quá khứ đơn nhưng không có nghĩa
rằng hành động này xảy ra ở quá khứ, nó vẫn xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai rất gần.
Ex: It’s time the children went to bed (CT2)(Đến lúc mấy đứa trẻ phải đi ngủ rồi chứ)
So sánh với: It’s time for the children to go to bed (CT1)
=> Với câu của CT2, đã quá giờ ngủ chút rồi, lẽ ra giờ này mấy đứa trẻ đã phải đi ngủ
rồi chứ
=> Với câu của CT1, mới vừa đến giờ ngủ thôi, giờ bắt đầu ngủ là vừa.
Tóm lại, với CT1 chúng ta chưa bị muộn để làm việc gì đó, vừa kịp lúc để ta bắt đầu
làm. Còn với CT2, đã hơi muộn chút rồi.
- Ngoài ra, để nhấn mạnh tính cấp thiết, cấp bách, chúng ta có thể thêm “high” hoặc
“about” trước “time” ở cả 2 công thức.
Ex: It’s about/high time we finished this report.
Bài tập 4. Sử dụng cấu trúc “It’s time...” để viết lại các câu sau
0. Her mother has just called. She needs to go home now.
=> It’s time for her to go home now.
1. Why are you still here? You’re 2 minutes late for school.
=>
2. I think you are a little overweight.
=>
3. Jane’s mother told Jane to clean her room before 10am. Now it’s 10h05 am.
=>
4. I have been sick for 2 weeks.
=>
5. We have only 2 days to prepare for the exam.
=>
HOMEWORK
DỊCH CÁC CÂU SAU SANG TIẾNG ANH
1. Cặp đôi đã tranh cãi với nhau một giờ đồng hồ trước khi con trai của họ về tới nhà.
2. Vào lúc cô ấy tới, tôi đã uống được 2 ly cà phê.
3. Nếu hôm qua tôi đến, tôi sẽ gặp cô ấy.
4. Thời gian gần đây tôi đang liên lạc với những người bạn cũ.
5. Tôi khá chắc rằng nhiều khách hàng đã rất hài lòng với sản phẩm mới của công ty
chúng ta.
6. Nếu bạn không xin lỗi cô ấy, cô ấy sẽ rất tức giận..
7. Tôi ước họ đừng cãi nhau nữa.
8. Bỏ đi mà không nói gì là hoàn toàn không thể chấp nhận được.
9. Những cư dân sống ở phía Bắc của thành phố đang phàn nàn về sự ô nhiễm không
khí nghiêm trọng.
10. Chương trình hài của đài truyền hình ABC được phát sóng hôm qua cực kỳ thành
công.
LESSON 14
I. READING
Dịch bài “The Best Prince” trang 48 - sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: How much does a box of chocolate cost?
B: The large ones are 8 dollars each, but the smaller ones cost 5 dollars each. We also
have three extra large sizes available.
A: Will I get a discount if I buy in bulk?
B: Yes, you can get 5% off for each if you buy at least a large one.
Conversation 2
A: May I help you, madam?
B: I’m trying to work out which train to take to California.
A: There’s an express train in 25 minutes, or a local train leaving in 15 minutes.
B: The local train takes much longer, but it is much more reasonable. I guess I can
catch up on some reading.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. How much is a large envelope?
A. 75 cents B. 50 cents
C. 150 cents D. 10 cents
2. How many different types of evelopes are available?
A. three B. four
C. five D. six
3. How much would 100 small envelopes cost?
A. 45$ B. 50$
C. 70$ D. 75$
LESSON 15
CHỦ NGỮ, TÂN NGỮ
BECAUSE, BECAUSE OF, DUE TO, THANKS TO
I. CHỦ NGỮ, TÂN NGỮ
Công thức chung của một câu thông thường là: S + V + O
S – chủ ngữ
V – động từ
O – tân ngữ
Sự khác nhau giữa chủ ngữ và tân ngữ là vị trí của chúng so với động từ.
Chúng ta đã quá quen thộc với những đại từ nhân xưng hay tân ngữ (I,you,we...., me,
you, us...etc..). Bài hôm nay sẽ giới thiệu các loại từ, cụm từ khác có thể làm chủ ngữ/
tân ngữ.
Lưu ý các loại từ này nếu đã làm chủ ngữ được thì cũng sẽ làm tân ngữ được, phụ
thuộc vào vị trí của chúng so với động từ.
1. Danh từ/ cụm danh từ
(1) Online shopping has become very popular in Vietnam.
(2) Fish at this market are mainly freshwater fish.
(3) I’m reall into cookies made by my girlfriend.
(4) She has been reading the book which I gave her at Christmas.
Các ví dụ (1),(2),(3) là các ví dụ về danh từ/ cụm danh từ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Trong đó:
(1) – cụm danh từ dạng “tính từ+ danh từ”
(2) – cụm danh từ dạng “danh từ + giới từ + danh từ”
(3), (4) – cụm danh từ dạng “danh từ + mệnh đề quan hệ (rút gọn)”
Xác định thành phần chủ ngữ, động từ và tân ngữ của các câu dưới đây
1. Our main meal of the day usually includes rice and vegetables.
2. You really need a large amount of money.
3. The proposal made by the education department was rejected by the government.
4. They also should reduce the cost of traveling on public transport.
5. Surprisingly, many people who are clearly successful in their place of work do
badly in standard IQ tests.
2. “V_ing hoặc To V_infi” làm chủ ngữ.
Khi muốn bắt đầu một câu bởi động từ, chúng ta không thể để động từ giữ nguyên
mà phải thêm –ing vào động từ để biến nó thành danh từ (gọi là “danh động từ”)
hoặc dùng “to” phía trước.
Lưu ý: lúc này ta coi chủ ngữ/tân ngữ tương đương với “it”, vậy nên ta cần nhớ chia
động từ phù hợp.
Tuy nhiên, khi nào dùng “V_ing” và khi nào dùng “To V_infi” để làm chủ ngữ/ tân
ngữ?
2.1. Dùng V_ing để làm chủ ngữ/ tân ngữ để nói về
- Sự thật, điều đúng, điều thực tế.
Ex: Swimming is good for health
- Điều đã xảy ra, thói quen, hoặc điều đã trải qua.
Ex: Thinking about the exams all day has made me stressed.
Ex: Playing football is my favourite activity after a hectic day.
2.2. Dùng “To V_infi” để làm chủ ngữ/ tân ngữ để nói về
- Mục đích
Ex: To get a master degree requires a lot of time and efforts.
Ex: The purpose of the test is to examine your state of health.
- Hành động tương lai, chưa xảy ra, chưa trải qua,
Ex: To play football in Vietnamese national team is always my dream.
- Tưởng tượng, giả thuyết, trừu tượng
Ex: To be in that apartment all day without TV or internet would be extremely boring.
(Tưởng tượng “ở căn hộ đó cả ngày mà không có ti-vi hay mạng sẽ rất chán”)
So sánh với: Being in that apartment all day without TV or internet is extremely
boring. (Đã trải qua, nên biết rằng “ở căn hộ đó cả ngày mà không có ti-vi hay mạng
sẽ rất chán”)
Bài 1. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Làm việc dưới áp lực cao đã khiến anh ta mệt mỏi.
2. Để làm dự án này cần rất nhiều tiền vậy nên nhận khoản vay từ ngân hàng ABC sẽ
giúp chúng ta giải quyết vấn đề tài chính này.
3. Nâng cao chất lượng sản phẩm là cực kỳ cần thiết để cạnh tranh với các công ty
đối thủ.
4. Hút thuốc ở trạm xăng là hành động không thể chấp nhận được
5. Dọn dẹp căn nhà này sẽ tốn rất nhiều thời gian đấy.
3. Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ cũng thể hiện chức năng như danh từ, có thể làm chủ ngữ hoặc
tân ngữ.
Cấu tạo:
[Wh_] + S + V + O hoặc [Wh] + V + O, trong đó [Wh_] là các từ để hỏi như “what,
when, where, how, why..”
Ex: What you said to her was not acceptable. (Điều/ Cái mà bạn nói với cô ấy là
không thể chấp nhận được)
Ex: I need to know where she comes from. (Tôi cần biết cô ta đến từ đâu)
Ex: Could you explain to me why you’re doing it? (Bản có thể giải thích cho tôi tại
sao bạn làm điều đó không?)
“Mệnh đề danh ngữ” khác “mệnh đề quan hệ” ở chỗ là không có danh từ phía trước
nó để bổ nghĩa. Tuy nhiên cả 2 mệnh đề này đều có thể làm chủ ngữ và tân ngữ
được.
Mệnh đề danh ngữ với các từ để hỏi [Wh_] cũng chính là cách viết của câu hỏi ở
dạng khẳng định.
Ex: Tôi hỏi anh ta đang đi đâu => I asked where he was going.
Đôi khi [wh_] có thể đi với V luôn khi không có “S” phía sau.
Ex: What makes me worried is the bad weather.
Ngoài dùng các từ để nói, ta còn có một loại mệnh đề danh ngữ khác dùng “whether/
if”, để nói về liệu rằng có hay không một hành động thực hiện. Lưu ý lúc này “if”
không mang nghĩa là nếu, mà nghĩa tương đương “whether”.
Whether/ if + S + V + O (or not).
Ex: Whether the criminal got help from others (or not) is still a big question.
(Liệu rằng tên tội phạm có sự giúp đỡ từ kẻ khác hay không vẫn là một câu hỏi lớn)
Ex: I don’t know if my dog understands (me or not)
Bài tập 1. Dịch câu sau sang tiếng Anh
1. Chúng tôi không biết tại sao anh ta không tới.
2. Những đã xảy ra ở bữa tiệc hôm qua thật kinh khủng
3. John đã chỉ cho tôi làm thế nào/cách để sử dụng chiếc máy trước khi quản lý tới.
4. Tôi đã hỏi anh ta liệu rằng anh ta đã đóng cửa sổ trước khi anh ta về nhà không.
5. Cô ta đang làm gì lúc 7 giờ tối hôm qua là điều mà họ muốn biết.
II. BECAUSE, BECAUSE OF, DUE TO, THANKS TO
2.1 Because
“Because” - bởi vì/ do, là một từ dùng để chỉ lí do.
Theo sau “Because” phải là một câu có đầy đủ S+V+ O. “Because” không đi với danh
từ hay những loại từ mang chức năng tương đương danh từ như “cụm danh từ,
mệnh đề quan hệ hoặc danh ngữ
Ex: She spoke quietly because she didn’t want me to hear.
Ex: Because breathing is something we do automatically, we rarely think about it.
Ngoài “Because”, chúng ta cũng có thể dùng “since, as” với nghĩa “bởi vì”.
Ex: Introductions are not necessary as everybody already knows each other
Ex: We don’t need to dress up for work anymore, since everything can be done from
home with computers.
Lưu ý, khi để “Because, since, as” đứng đầu, ta cần có dấu phẩy để ngăn giữa hai
mệnh đề. Còn khi đứng giữa thì “since” vẫn cần có dấu phẩy trước nó, nhưng
“because và as” thì không cần.
2.2. Because of, due to
“Because of/ due to” (bởi vì, do) cũng dùng để chỉ lí do, tuy nhiên phía sau 2 cụm từ
này phải đi với danh từ hay những loại từ mang chức năng tương đương danh từ
như “cụm danh từ, mệnh đề quan hệ hoặc danh ngữ.
Ex: Due to/ because of the bad weather, we had to delay our business trip.
Because the bad weather, we had to delay our business trip.
Ex: She loves him because of what he has done for her the whole time.
Lưu ý: Nếu ta thêm “the fact that” (sự thật rằng) phía sau “because of, due to” thì lúc
này ta có thể để phía sau một câu có S+V+ O giống như “because, since, as”.
Ex: Due to the fact that she loves him, Susie will do anything.
(Bởi sự thật/ thực tế rằng cô ta yêu anh ấy, Susie sẽ làm bất kỳ điều gì)
2.3. Thanks to
“Thanks to/ Owing to” (nhờ có “ĐIỀU GÌ”), sẽ đi với danh từ và những từ mang chức
năng tương đương danh từ.
Ex: Thanks to the development of the Internet, we now can talk to people from
miles away.
Lưu ý, bởi vì sau “thanks to” phải là một từ/cụm từ mang tính chất như một danh từ,
nên nếu có động từ phía sau, chúng ta phải biến nó về dạng V_ing (bởi vì động từ
thêm –ing sẽ mang tính chất như danh từ, gọi là “danh động từ”)
Ex: Thanks to saving instead of spending too much, I have enough money to buy a
new apartment.
Lưu ý: thank (sb) for (sth) – cảm ơn ai về điều gì.
Ex: You should thank him for lending you some money. (Bạn nên cảm ơn anh ta vì
cho bạn mượn chút tiền)
Bài 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Hôm nay tôi đã đi làm muộn do tắc đường
2. Sáng nay con phố bị ngập hoàn toàn bởi vì đêm qua trời mưa rất to.
3. Bài thuyết trình của tôi được đánh giá cao nhờ vào sự giúp đỡ của cô ấy.
4. Mary quyết định ly hôn bởi (sự thật rằng) chồng cô ấy đã đối xử tệ với cô ấy
5. Nhờ vào việc được đào tạo bởi một huấn luyện viên giỏi, cô ấy đã giảm được 8kg
trong 1 tháng.
Bài tập 3. Chọn đáp án đúng
1. ______ a high score in the competition requires your great concentration.
A. To get B. Getting C. Get
2. _______ in a line with a book on your head without dropping it wouldn’t be an
easy task.
A. To walk B. Walking C. Walk
3. __________ has donated 5 percent of his money to poor children living in his city.
A. The person who luckily winning the jackpot
B. The person luckily winning the jackpot
C. The person luckily won the jackpot
4. I’ll never forgive for ___________ to me.
A. what you did B. where you did C. why you did
5. ____________ is not important.
A. where you come from
B. where you coming from
C. where coming from
6. People _____ in poorer countries consume a smaller proportion of the Earth’s
resources, which is compared with people in developed nations.
A. live B. living C. lived
7. Whether the government has enough resources to solve environmental problems
_________ a heated debate.
A. cause B. causing C. has caused
8. What universities should do is _____ opportunities for students to experience in a
real working environment.
A. to create B. created C. create
9. _______ too much time on TV and _____ video games is definitely harmful to
children.
A. Spend – play B. To spend – To play C. Spending - playing
10. People _____ unpleasant symtomps after receiving Covid-19 vaccine ____
carefully.
A. have – monitoring
B. having – will be monitored
C. have - monitored
HOMEWORK
Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Liệu rằng trẻ em có thể mang điện thoại tới trường hay không vẫn là một vấn đề
gây tranh cãi.
2. Nhờ có nguồn vốn được tài trợ bởi tập đoàn ABC, công ty chúng tôi đã phát triển
mạnh mẽ và mở rộng kinh danh vào thị trường quốc tế.
3. Chúng tôi đã hoãn đi picnic bởi vì cơn mưa nặng hạt.
4. Tôi ước rằng con trai tôi đừng chơi game quá nhiều.
5. Dậy sớm để tập thể dục là điều tôi thường làm vào cuối tuần.
6. Gia đình cô ấy đã luôn muốn du lịch đến Pháp và năm ngoái họ đã có cơ hội đến
Paris.
7. Lượng lớn chất thải độc hại đổ vào dòng sông này đã hủy hoại môi trường sống
của những sinh vật dưới sông.
8. Để sử dụng những chiếc máy được trang bị công nghệ mới nhất này không phải là
một việc dễ dàng với những nhân viên mới..
9. Tôi sẽ mời bạn ăn tối với tôi nếu tôi gặp bạn tuần trước.
10. Thật khó để hiểu những gì anh ta viết trong cuốn sổ này.
LESSON 16
I. READING
Dịch bài “How the Sun and the Moon Were Made” trang 54 - sách “4000 essential
English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: The traffic is so terrible here.
B: Yes, I hate trying to park downtown. It always takes a lot of time to find a space
A: Look, there’s a spot over there. Let’s take it
B: Finally. I can’t believe it took us 10 minutes to park. We wasted so much time.
Conversation 2
A: Good afternoon Linda. How long have you been waiting for me?
B: I came here 2 hours ago. Why are you so late?
A: Why did you arrive so early? I remember that we agreed to meet at 3p.m
B: No. You got it wrong again. We said 1:30 p.m
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. What are the man and woman doing?
A. parking a car B. buying a car
C. looking for a friend D. talking about space
2. Why is the man annoyed?
A. They wasted a lot of time B. He forgot to wear a watch
C. The woman always wastes his time D. He hates parking
3. What did it take them 15 minutes to do?
A. find the car B. get ready
C. get downtown D. find a parking lot
Bài 2. Chọn đáp án đúng
4. Why is the woman angry?
A. She is always angry B. She was late for an appointment
C. The man was late for their appointment C. She lost her handbag
5. What time is it now probably?
A. 1:00 pm B. 2:00 pm
C. 2:30 pm D. 3:30 pm
6. Which sentence is probably true?
A. The man is often late B. The man is never late
C. The man has a car D. The woman took the bus
IV. Speaking
1. What type of weather do you like?
2. Talk about a memorable experience in your childhood
3. Did you have a lot of friends when you were a child?
LESSON 17
CÂU GIÁN TIẾP
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ DẠNG TO V_infi
I. CÂU GIÁN TIẾP
Câu trực tiếp là câu diễn đạt y nguyên lời nói của ai đó, thường được để trong dấu
ngoặc kép.
Ex: Ron said “I will join the football club tomorrow”.
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp là câu nhắc lại lời của ai đó, khi này ta đã bỏ dấu ngoặc kép, và ta cần
thay đổi một số thành phần trong câu trực tiếp như thì của động từ, chủ ngữ, trạng
từ,v.v..
Ví dụ, ta chuyển câu trên sang câu gián tiếp => Ron said (that) he would join the
football club the next day.
Ở câu trên, động từ dùng để tường thuật là “said:, còn câu gián tiếp là “he would join
the football club the next day”. Lưu ý rằng từ “that” có thể bỏ đi.
Quy tắc chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
- Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành) thì
chúng ta giữ nguyên thì của câu đó, chỉ thay đổi các thành phần như ngôi và chia
động từ theo đúng ngôi đó.
Ex: John says “ I like football” => John says that he likes football.
- Khi động từ tường thuật chia ở quá khứ, ta có quy tắc “lùi một thì” như sau.
Hiện tại => Quá khứ => quá khứ hoàn thành
Ta có bảng lùi thì chi tiết như sau
Thì của câu trực tiếp Thì của câu gián tiếp
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
She said, “I have been living in Italy” She said that she had been living in Italy
Will Would
She said, “ I will live in Italy” She said that she would live in Italy
Can Could
She said, “ I can live in Italy” She said that she could live in Italy
May/might Might
She said,“ I may/might live in Italy” She said that she might live in Italy
Must Had to
She said, “I must live in Italy” She said that she had to live in Italy
LESSON 22
I. READING
Dịch bài “The First Peacock” trang 66- sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Next semester is going to be pretty hard. I didn’t get accepted for the course I
wanted. I didn’t even get another choice. I wanted to study French but instead I’ll be
taking geology.
B: I’m sorry to hear that. What makes you think that geology is so difficult? You might
be really good at it. Maybe you’ll like it.
A: Well, I’m not really into learning about minerals and rocks. Besides, scientific
objects are not my strength.
Conversation 2
A: I have to decide whether to choose French or Japanese on Friday afternoon.
French sounds romantic, doesn’t it? But you have just enrolled for Japanese, haven’t
you? It’ll be fun if we study in a same class.
B: Well, you know, French class meets on Monday afternoon, not Friday. That’s why
I’m taking Japanese because I’m busy on Monday.
A: Oh, well. I guess I’ll go for French class because I can only study on Mondays.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. What will the man study next semester?
A. Plants and animals B. a scientific subbjects
C. rocks and minerals D. a language
2. What did the man want to study?
A. English B. a language
C. history D. algebra
3. Why is the man not happy about the subject he is taking?
A. He is interested in science
B. He isn’t interested in languages
C. He is interested in languages
D. It was only his second choice subject
Bài 2. Chọn đáp án đúng
4. Why does the woman want to study Spanish?
A. She can study with her friend
B. She thinks it sounds romantic
C. She thinks it’ll be easy
D. it will be fun to study with her friend.
5. When does the Spanish class meet?
A. on Tuesday B. on Thursday
C. On Tuesday and Thursday D. on Friday
6. When can her friend study?
A. on Tuesday B. on Thursday
C. Friday D. on Wednesday
IV. Speaking
1. What are the advantages of living in the countryside ?
2. Are you often late for meeting? How do you feel if other people are late?
3. Describe the picture below
LESSON 23
DẠNG SO SÁNH ĐẶC BIỆT
I. Dạng so sánh đặc biệt
1. So sánh lũy tiến
Dạng so sánh này dùng để diễn tả sự việc tăng dần hoặc giảm dần liên tục.
Công thức:
*Với tính từ/ trạng từ ngắn: [adj-er/ adv-er + and + adj-er/ adv- er]
Ex: - The room is hotter and hotter (càng ngày càng nóng (hơn) )
- His family is happier and happier (càng ngày càng hạnh phúc)
- The dog runs faster and faster (càng ngày càng nhanh)
*Với tính từ/ trạng từ dài: [more and more + adj/ adv]
Ex: - Internet is more and more important (càng ngày càng quan trọng)
- He walked more and more quickly (càng ngày càng nhanh)
- The road to the mountain is more and more dangerous (càng ngày càng nguy hiểm)
Ngoài ra ta có thể dùng “less and less” với tính từ/ trạng từ dài để biểu thị lũy tiến
lùi.
Ex: Radio is less and less popular now. (Đài càng ngày càng ít phổ biến)
Bài 1. Viết dạng so sánh lũy tiến của tính từ hoặc trạng từ
1. She _________ (attractive) day by day.
2. The summer is coming. It gets _______ . (hot)
3. He is driving _______ (slow)
4. My boss __________ (friendly)
5. John works __________ (hard)
Bài 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Dòng sông này càng ngày càng bẩn do những chất thải độc tại từ nhà máy.
2. Anh ta chơi piano càng ngày càng giỏi.
3. Bài tập về nhà mà cô giáo đưa cho chúng ta càng ngày càng khó.
4. Cơn gió càng ngày càng mạnh.
5. John nói tiếng Pháp càng ngày càng trôi chảy.
2. So sánh kép
So sánh kép là loại so sánh nhân-quả. Câu so sánh phía trước sẽ dẫn tới kết quả câu
so sánh phía sau.
The faster you drive, the more dangerous it is. (Bạn càng lái xe nhanh, nó càng nguy
hiểm)
Công thức
[The + dạng ss hơn của adj/adv + S + be/V + O] x2
Hai vế của so sánh kép đều có công thức như trên. Lưu ý nếu dùng dạng SS với adj thì
chủ ngữ sẽ đi với tobe, nếu dùng dạng SS với adv thì chủ ngữ sẽ đi với Verb (Trừ một
số động từ có thể đi với tính từ như “get, feel, become, make, taste, sound..)
Ex: The hotter it is, the more tired I feel. (Trời càng nóng, tôi càng thấy mệt)
Trường hợp có danh từ để so sánh, ta cũng vẫn để danh từ sau “The more/less” rồi
mới đến chủ ngữ.
Ex: - The harder you work, the more money you earn.
~ The more lazily you work, the less money you earn.
- The more time you spend playing games, the less time you have to work.
Đôi khi trong câu không có danh từ hay tính từ để so sánh, chỉ có dạng so sánh hơn
của từ “nhiều” thì chỉ có mỗi “the more” sau đó đến [S + V + O]
The more you travel, the more you learn. (Bạn càng đi du lịch nhiều, bạn càng học
được nhiều)
Bài tập 3. Chọn đáp án đúng nhất
1. The more you study, the ____ you will become
A. smarter B. smart C. more smart D. more smartly
2. The ______ the exercise is, the more interesting it is.
A. more harder B. more difficult C. difficult D. hard
3. The older he ___, the weaker he is.
A. is B. getsC. does D. both A&B are correct
4. The more she studied, the ___ she learned.
A. best B. more C. most D. Both A&B are corect
5. The ____ Jin eats, the ____ she is.
A. much – fatter B. more – fatter C. most – fattest D. more – fat
Bài tập 4. Dịch câu sau sang tiếng Anh
1. Giao thông ở Hà Nội càng ngày càng tệ.
2. Trời càng ngày càng tối.
3. Bạn càng chạy nhanh, bạn càng mệt.
4. Bạn ngủ càng nhiều, bạn càng thấy thoải mái.
5. Bạn tập thể dục càng nhiều, bạn càng khỏe.
Bài tập 5. Chọn đáp án đúng nhất
1. _____ your help, I finally got a driving license.
A. because ofB. Due to C. Thanks to D. Because
2. It’s time for you _____ for the exam.
A. to study B. studied C. studying D. A&B are correct
3. By the year 2030 many people _____their jobs.
A. lost B. will have lost C. lose D. will lose
4. A number of tables ______ for the anniversary.
A. decorated B. was decorated C. were decorated D. is decorated
5. Do you know the man ____ next to the bus stop?
A. to stand B. standing C. stood D. who stand
6. I _____ understand my wife.
A. deeply B. deeper C. deep D. deepest
7. Bane ____ to live independently by the time he was 16 years old.
A. had been beginning B. had begun C. began D. has begun
8. I’ll see you tomorrow unless I _____ to work late.
A. have to B. don’t have to C. didn’t have to D. had to
9. His daughter becomes _______
A. more and more smart B. more and more intelligent C. the smarter.
10. She would have been there on time if her car _____ down.
A. didn’t break B. doesn’t break C. had broken D. broke
11. I’ll have my sister _______ this letter. She’s pretty good at Japanese.
12. Peter went swimming yesterday despite _________
A. it was cold B. the cold weather C. he was cold D. cold
13. ______ of solar energy that reaches the earth depends on the atmosphere.
A. The amount B. A number C. An amountD. The number
14. Ted said that his car ________ to the maintenance center the day before.
A. was taken B. had taken C. took D. had been taken
15. She _______ (walk) around the lake for nearly 2 hours.
16. ___ you have just done is not acceptable.
A. What B. When C. Where D. Who
17. I ______ with with your brother by the time you come back.
A. will play B. am playing C. will have been playing D. play
18. ________, the more likely you are to get fat.
A. The more you eat fast food
B. The more fast food you eat
C. The less you eat fast food
D. The less fast food you eat
19. Betty was the first person ________a promotion after just 2 months working.
A. getting B. got C. to get D. to be got
20. The air quality in Ha Noi is getting _________
A. worse and worse B. badly and badly C. bad and bad D. worst
HOMEWORK
Bài tập 1. Dịch câu sau san tiếng Anh
1. Bạn dậy càng sớm, bạn càng có nhiều thời gian để làm việc.
2. Tiếng Anh của bạn càng ngày càng tốt.
3. Bạn càng ăn nhiều đồ ngọt, bạn sẽ càng béo.
4. Bạn đọc càng nhiều, bạn càng có nhiều kiến thức.
5. Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy thoải mái.
6. Con gái của dì tôi càng ngày càng tài năng.
7. Chiếc tem càng cũ, nó càng có giá trị.
8. Không gian cho trẻ em vui chơi ngày càng trở nên nhỏ hơn.
9. Bạn càng làm việc chăm chỉ, sếp của bạn càng vui.
10. Bạn càng lái xe cẩn thận, bạn càng an toàn.
Bài tập 2.Tìm lỗi sai và chữa lại cho đúng
1. The police wanted to kwow what were you doing last night.
2. It’s time you start to do your homework.
3. The more you have friends, the more support you have.
4. If you listened to my advice 2 days ago, you wouldn’t have got into that trouble.
5. I’m so tired of him. I wish he stopped bothering me.
6. The large number of people are protesting in front of the factory.
7. Chris had his car break down due to the extremely cold weather.
8. The bartender put ice in my whiskey, despite I had told him not to do it.
9. Recently, my father has been working overtime more and more frequent.
10. The more vegetables you eat, the more you are healthy.
LESSON 25
PHRASAL VERBS
TỪ, CỤM TỪ CHỈ MỤC ĐÍCH
I. Phrasal verbs
1. Khái niệm
Phrasal verbs (cụm động từ) bao gồm một động từ đi kèm với một/hai giới từ (đôi
khi là trạng từ). Nghĩa của phrasal verbs sẽ thay đổi, thậm chí không liên quan gì tới
nghĩa gốc của chính động từ đó.
Ví dụ: get (lấy, trở nên, hiểu) , along (ngang qua, dọc theo). Get along (hòa thuận)
My brother and I don’t often get along with each other. (Tôi và em trai tôi không hay
thuận với nhau).
***Việc sử dụng phrasal verbs trong giao tiếp sẽ giúp cho tiếng Anh của chúng ta trở
nên “Tây” hơn và tự nhiên rất nhiều. Trong các kì thi nó còn giúp chúng ta được đánh
gia cao hơn rất nhiều.
2. Phân loại
Có hai trường hợp của phrasal verbs như sau
2.1 Phrasal verb không cần có tân ngữ phía sau (nội động từ)
Trường hợp này khi cụm động từ không tác động vào đối tượng nào khác, ta không
cần tân ngữ.
Ex: My car broke down yesterday. (break down: bị hỏng hóc)
Ex: She didn’t show up, although she had promised to come. (show up: có mặt, đến)
2.2 Phrasal verb có tân ngữ phía sau (ngoại động từ)
- Khi phrasal verb tác động vào một đối tượng nào phía sau, hiển nhiên là có tân ngữ
ngay sau đó.
Ex: Peter often calls on his grandmother on a monthly basis. (call on = visit: thăm)
- Tân ngữ cũng có thể đứng giữa động từ và giới từ trong phrasal verbs, tùy theo
công thức của chính phrasal verbs đó.
Ex: I’ll pick you up at seven. (pick somebody up: đón ai)
Ở những phrasal verbs có tân ngữ có thể đứng giữa hoặc sau giới từ, thông thường
ta hay để ở giữa nếu tân ngữ đó là “đại từ tân ngữ” (me, her,it,...). Còn nếu tân ngữ
đó là danh từ thì ta thường để sau.
Look up (tra từ)
Ex: I’ll look it up in the dictionary.
Ex: Oxford dictionary is the best choice to look up new words.
Bài tập 1. Điền vào chỗ trống với những phrasal verbs cho trước. Lưu ý chia đúng
dạng của động từ. Mỗi một cụm từ chỉ dùng một lần.
Cut down on Hold on Break down Stand for
Show up Talk over Carry out Take off
Catch up Take after Fall off Come up with
1. My son was off school a few months ago so it’s pretty hard for him to _____ with
other kids in the class.
2. Are you free this afternoon? I would like to meet you and _____ the project before
starting to _________ it next week.
3. I just ________ a new idea for the ad campaign.
4. Barry ________ the ladder while he was fixing the roof.
5. It’s 7pm now. According to the flight schedule, the plane ______ at 9:30pm.
6. The doctor advised me _______ the amount of sugar I eat.
7. - Bob: What is OPEC?
- Linda: It ______ Organization of the Petroleum Exporting Countries, a group
of 13 of the world’s major oil-exporting nations.
8. Sorry we couldn’t ______ at the party yesterday evening. Our car ______
and we had to push it off the road.
9. _______ a minute. I’ll go and get some help.
10. That man is rude. I hope his son won’t ______ him in the future.
Bài 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Chúng ta cần tìm hiểu xem anh ta đã làm việc đó thế nào.
2. Cậu bé này được dì nuôi từ khi bố mẹ cậu ý qua đời do tai nạn giao thông.
3. Hàng tháng gia đình tôi thường thăm ông bà và họ hàng.
4. John đã cầu hôn Linda nhưng cô ấy từ chối anh ta.
5. Bạn có thể cố gắng tăng tốc việc xây dựng ngôi trường mới không?
6. Khởi động trước khi chơi bất kỳ môn thể thao nào là rất cần thiết.
7. Tôi phải về nhà bây giờ. Tiếp tục đi, tôi sẽ trở lại trước bữa trưa.
8. Tôi nghĩ bạn đã bỏ sót vài số liệu quan trọng trong báo cáo tài chính.
9. Chúng tôi sẽ sắp xếp cho bạn một nơi để ở tối nay.
10. Tôi cởi áo khoác, ngồi xuống và xem Tivi cùng với những người bạn của
tôi.
II. Từ, cụm từ chỉ mục đích
1. Từ, cụm từ chỉ mục đích
Ta có các từ sau dùng để chỉ mục đích
- “to + V_infi”
- “in order to + V_infi”
-“ so as to + V_infi”
Ex: - I got up early to go swimming this morning.
- The staff are working at weekends in order to complete the project in time.
***Trong trường hợp phủ định, ta sẽ để “not” trước “to” của “in order to”, “so as
to”, ta không có phủ định của riêng từ “to” với nghĩa “để không...”
"Ex: He studied hard so as not to fail in the exam.
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng “for + danh từ” để chỉ mục đích.
Ex: I went to the market for some milk. (=Tôi đi chợ để mua sữa)
- Are you learning English for pleasure or for your work?
2. Mệnh đề chỉ mục đích
- In order that + S + modal verb + V_infi + O
- So that + S + modal verb + V_infi + O
Ex: I left the door unlocked in order that my friends could get in.
Ex: I study that so that I will not fail the exam
Bài 3. Điền “in order to/ so as to/ to” , “in order that/ so that”, “for” vào chỗ
trống. Thêm “not” ở câu phủ định khi cần
1. He left home early _________ he could arrive at the station on time.
2. Which vitamins should we take ____ skin problems?
3. I try to study _____ pass my next exam.
4. She got up early _____ miss the bus.
5. This pool is ____ the use of hotel guests only.
6. He lighted the candle ________ he could read the note.
7. She turned down the radio ______ disturb the neighbors.
8. I like to arrive 20 minutes early ______________ I have time for a cup of
tea.
9. She gave me his address _____ I would visit her
10. We hurried to school ______ be late.
Bài 4. Viết lại các câu sau, sử dụng in order to/ so as to/ to” , “in order that/
so that”
Ex: I study hard so that I won't fail the exam.
=> I study hard in order not to fail the exam.
Ex: I give you the book .I want you to read it.
=> I give you the book so that you can read it.
Ex: I went go the store to buy some food
=> I went to the store for some food
1. We lower the volume . We don't want to bother our neighbours.
2. You should walk slowly. Your sister can follow you.
3. He climbed the tree in order to get a better view.
4. She put on warm clothes so as not to catch cold.
5. I’m studying hard. I want to keep pace with my classmates.
6. I came to this school so that I could learn English.
7. Lan often attends English Speaking Club to practice speaking English.
8. They rushed into the burning house so that they could save the child.
9. He gets up early so that he won’t get stuck in traffic jams.
10. She went to the library to borrow some books.
HOMEWORK
Bài 1. Sử dụng các phrasal verbs trong bài để dịch các câu phía dưới.
1. Tại sao bạn không có mặt ở bữa tiệc hôm qua?
2. Sau khi vắng mặt một tháng do ốm nặng, tôi đã phải làm việc rất chăm chỉ
để bắt kịp với những người khác.
3. Máy bay sẽ cất cánh lúc mấy giờ vậy?
4. Chúng tôi mong chờ gặp lại bạn tuần tới
5. Họ đã chuẩn bị để đi pinic nhưng họ đã hoãn nó bởi vì thời tiết xấu.
6. Thông tin này không thực sự cần thiết cho bản cáo cáo, bạn có thể bỏ nó
đi.
7. Tên trộm đã đột nhập vào nhà qua cửa sau.
8. Mọi người thường nói cậu bé giống bố nó.
9. Tôi đang cố gắng cắt giảm lượng tinh bột trong các bữa ăn.
10. Xe ô tô của chúng tôi đã bị hỏng trên đường cao tốc.
Bài 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh, sử dụng “to/ in order to/ so as to” ,
“so that/ in order that” , “for”
1. Racheal đã bật Ti-vi lên để xem thời sự.
2. Cô ấy đã đưa tôi địa chỉ này để tôi có thể ghé thăm cô ấy.
3. Linda tập thể dục và có một chế độ ăn kiêng mỗi ngày để không tăng cân.
4. Tôi đi siêu thị mua thức ăn để nấu cho bữa tối.
5. John đã tắt điện trước khi ra ngoài để không lãng phí điện.
LESSON 26
I. READING
Dịch bài “The Crazy Artist” trang 78- sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Would you like something to eat? The film doesn’t start for another 20 minutes
and I’m quite hungry now.
B: Sure, could you get me some popcorn? No salt please, but tell them to put some
chocolate on it.
A: Your doctor said you shouldn’t eat sugar. Do you want something to drink?
B: Yes. I would like an apple juice, please.
Conversation 2
A: I would like 3 seats for the 8 o’clock performance.
B: Certainly. Would you like the seats in the middle or near the aisle?
A: Well....perhaps in the middle, please. That way I wouldn’t be bothered or stepped
by someone trying to go to the bathroom.
B: How would you like to pay, cash or credit card?
A: I’ll use my credit card.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. When will the film start?
A. in 15 minutes B. in 5 minutes
C. in 10 minutes D. in 20 minutes
2. What does the woman want to eat?
A. popcorn with salt and butter B. popcorn with butter but no salt
C. popcorn with salt but no butter D. popcorn with neither butter nor salt
3. What else does the woman want?
A. an orange juice B. an orange
C. a Cola D. a lemonade
Bài 2. Chọn đáp án đúng
4. How many seats does the man want?
A. one seat B. three seats
C. four seats D. two seats
5. Why does the man want an aisle seat?
A. He can leave quickly B. He can use the bathroom easily
C. He has a better view D. The seats are more comfortable
6. What does the man buy?
A. tickets and a program B. tickets and a drink
C. a gift for his friend D. a program
IV. Speaking
1. Why do many people want to live in the city?
2. Do you prefer sweet food or savory food?
3. Describe the picture below
LESSON 27
MODAL VERB + PERFECTIVE
WOULD RATHER
I. Modal verb + Perfective
- Động từ khuyết thiếu đi với cấu trúc hoàn thành (have + Vpp) dùng để nói về
quá khứ, cụ thể như sau
1. “could, might, may + have + Vpp” dùng để diễn tả một khả năng, phán
đoán (có lẽ) việc đó đã (có thể) xảy ra trong quá khứ. “May have” ít phổ biến
hơn so với “might/could have”, mặc dù đều cùng nghĩa.
Ex: The thief might have broken into the house through the back door. (Tên
trộm có thể đã (có lẽ đã) đột nhập vào nhà qua cửa sau)
Trường hợp phủ định, ta vẫn theo công thức chung đó là thêm “not” vào sau
động từ khuyết thiếu, nếu có 2 động từ khuyết thiếu thì ta thêm “not” vào sau
động từ khuyết thiếu đầu tiên, trường hợp này chính là “modal verb”
=> Phủ định sẽ là “could, might, may + NOT+ have + Vpp
Ngoài ra, “could have + Vpp” còn có thêm một nghĩa khác là lẽ ra “có thể” làm
được điều gì hoặc lẽ ra việc gì đó “có thể” xảy ra nhưng vì lí do nào đó mà lại
không thực hiện được.
Ex: I have been thinking about the game all day. We could have won, but I
made a serious mistake.
2. “should have + Vpp”
- Dùng để diễn tả lẽ ra “nên” làm điều gì trong quá khứ.
Ex: I should have listened to your advice. (Lẽ ra tôi nên nghe lời khuyên của
bạn)
3. “can’t have + Vpp”
- Dùng để nói rằng chắc chắn điều đó KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ
Linda can’t have showed up at the party yesterday because she said she was
at her aunt’s house. (Linda không thể có mặt ở bữa tiệc hôm qua được bởi vì
cô ấy nói rằng cô ấy ở nhà dì)
4. “Must have + Vpp”
“Must have Vpp” dùng để nói chắc hẳn việc gì đó phải xảy ra trong quá khứ.
Việc này khá chắc chắn vì có thể suy luận ra được.
Ex: Mary looks very tired. She must have stayed up late last night. (Mary trông
mệt mỏi quá, cô ấy hẳn phải/ chắn hẳn đã thức khuya tối hôm qua)
Cấu trúc này gần giống với “may/might/could + have” nhưng độ chắc chắn
cao hơn do có cơ sở để suy luận cho thấy việc này là khá chắc chắn.
Bài tập 1. Điền các dạng của “modal verb + Vpp” vào các câu sau, nếu phủ
định thì thêm NOT, lưu ý chia động từ trong ngoặc.
0. John might have gone (go) to the party yesterday, but I’m not sure.
1. Jane did really well on the exam. She _____(study) hard.
2. I ______(drink) too much yesterday evening. Now my head is spinning
aroud.
3. Someone _________(steal) your wallet on the bus.
4. Mr. Pike ________(play) football 2 days ago. He had his leg broken last
week.
5. We _____ (go) to the square to watch firework but we decided to stay at
home.
Bài tập 2. Sử dụng động từ khuyết thiếu để dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Ngày mai trời có thể mưa đấy.
2. Lẽ ra bạn nên ở nhà tối hôm qua
3. Xin lỗi, tôi không thể tham dự bữa tiệc được bởi vì tối nay là sinh nhật của
con gái tôi.
4. John chắc hẳn đã chuẩn bị rất kĩ (tốt) cho kỳ thi. Anh ta là người đầu tiên
rời khỏi phòng thi.
5. Cô ấy không thể đi xem phim với Matt tối hôm qua được bởi vì cô ấy đang
ăn tối với gia đình tôi tối qua.
6. Anh ta có thể đã để chìa khóa ở đâu đó.
7. Tại sao bạn lại dừng lại? Bạn có thể đã thắng rồi.
8. Bạn phải nói với cô ấy sự thật.
9. Bạn có thể chọn bất kỳ chiếc xe ô tô nào mà bạn thích.
10. Ngôi nhà này có thể đã được xây dựng bởi người Pháp.
II. WOULD RATHER
Would rather về ý nghĩa thì giống với Prefer, tuy nhiên công thức khác nhau
- “would rather + V_infi” còn dùng để nói “thà/thích làm cái gì hơn”
Ex: I would rather stay at home. (Tôi thà ở nhà còn hơn)
- Khi phủ định, ta sẽ cho NOT trước V_infi.
Ex: I would rather NOT talk to him (Tôi thà không nói chuyện với anh ta còn
hơn)
- Khi bối cảnh là quá khứ, ta sẽ kết hợp “would rather” với “have + Vpp” (giống
như sự kết hợp giữa “model verb” và “have Vpp” để nói về quá khứ).
Ex: I would rather not have bought that phone. (Tôi thà không mua cái điện
thoại đó còn hơn)
- Cấu trúc: [Would rather ..... than ......]
Dùng để nói thích làm cái gì hơn làm cái gì. Ví dụ:
I would rather eat out than cook at home. (Tôi thích ăn ngoài hơn là nấu ở
nhà)
- Cấu trúc này tương đương “Prefer + V_ing/ noun to V_ing/ noun”
hoặc “prefer to V_infi + rather than + (V_infi) + something”
(I prefer eating out to cooking at home) hoặc (I prefer to eat out rather than
cook at home)
Tương tự ta có thể kết hợp “have + Vpp” vào sau “would rather” để nói về quá
khứ.
Bài tập 3. Điền “would rather” hoặc “prefer” vào các câu sau
1. I’m tired. I_____not go out this evening.
2. Normally, we______going to the beach.
3. I _____ drink beer than wine.
4. My daughter ________ novels to comics.
5. They________ build a new house than repair the old one.
6. I ______ have taken a taxi to the party. The bus was terribly crowded.
7. Linda ____ to stay at home rather than go to work in rainy days.
8. I ________ not to think about that time.
9. I _______ not come with them.
10. We _________ to buy Vietnamese products rather than Chinese.
Bài tập 4. Chọn đáp án đúng
1. They decided to go picnic ______ the rain.
A. although B. despite C. inspite
2. She arrived early ______ get a good seat.
A. so that B. in order to C. in order that
3. Don’t worry, I’ll have my sister ________ it for you
A. translate B. translated C. translating
4. She is the first person ______ the test.
A. completing B. to complete C. completed
5. He walked slowly _____ his bad leg.
A. Inspite of B. because C. because of
6. You have to ______ your shoes before you walk into the room.
A. take off B. turn off C. fall off
7. ______ you drive, the sooner you’ll get there.
A. The faster B. The more C. The fastest
8. The climate change is getting ________
A. more and more badly B. worse and worse C. the more badly
9. The thief _____ a key. The door was locked and nothing was broken.
A. must have B. should have C. must have had
10. If you had told me the truth, I _________ at you
A. wouldn’t have mad B. would mad C. wouldn’t have been mad
11. The teacher asked me ________ I understood.
A. Did B. weather C. if
12. I _________ off all the lights before I left home
A. had turned B. have turned C. had been turning
13. The house ________ by the storm
A. completely destroyed
B. was heavily destroyed
C. was completed destroyed
14. He has a lot of difficulties in his life _____ his poverty.
A. due to B. because C. although
15. By next year, we _______ in France for 10 years.
A. will live B. will have been living C. will have live
16. One of my hobbies is ________ stamps.
A. collect B. collecting C. collected
17. Recently, I _________ up late to finish the annual report.
A. have been staying B. have stayed C. am staying
18. My uncle said that he _________ for ABC company for 2 years.
A. has been working B. had been working C. was working
19. He added chilli powder to the dish_______ I had told him not to do it.
A. although B. because C. despite
20. We ______ for half an hour when it started to rain.
A. had been playing B. had played C. have been playing
HOMEWORK
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. The project _______ carried out last month.
A. should be B. should have C. should have been
2. Mr. Peter ______ to London this morning. He had lunch with the principal 2
hours ago.
A. might have gone B. can’t have gone C. shouldn’t have gone
3. You _____ too much fast food. You’re getting fat.
A. shouldn’t eat B. can’t have eaten C. may eat
4. John ______ free tonight. Let’s invite him to go with us.
A. might be B. might have been C. can
5. I said “hello” to Clark but he didn’t say anything. He _______ very busy.
A. must be B. must have been C. should have been
6. My sister _______ 3 languages. English, Japanese and French.
A. can speak B. could have spoken C. must have spoken
7. I _______ not have told her about what happened yesterday.
A. would rather B. prefer C. both A&B are correct
8. My father ______ drinking tea to coffee.
A. prefers B. would rather C. both A&B are correct
9. My children _______ to go to school by schoolbus rather than taxi.
A. would rather B. prefer C. both A&B are correct
10. I _______ do gymnastics than do yoga.
A. prefer to B. would rather C. both A&B are correct
Bài 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Nhờ có sự giúp đỡ của Mary, tôi đã dọn dẹp nhà xong trước khi bố mẹ tôi
về tới nhà.
2. Lẽ ra bạn nên hỏi tôi trước khi quyết định đầu tư vào lĩnh vực này.
3. Tôi thà không uống quá nhiều ngày hôm qua.
4. Tôi thấy Cynthia đang khóc vài phút trước. Cô ấy hẳn đã nghe được tin
xấu.
5. John có thể đã nói chuyện với người giúp việc trước khi đi làm.
LESSON 29
THERE + BE
SO, TOO, EITHER, NEITHER
I. THERE + BE
1. Khái niệm
“There + be ” dùng để nói về sự tồn tại, có mặt của ai đó, cái gì. Dịch đơn giản là
“Có..............”
Dạng của “be” được chia dựa vào thì và danh từ sau “be”. Nếu danh từ sau “be” là số
nhiều, thì “be” chia số nhiều (are, were....). Nếu danh từ sau “be” là số ít thì “be” chia
dạng số ít (is, was...).
Ex: - There was a man in the room yesterday.
- There are many people on the street.
2. Công thức
“There + be” có thể dùng được với tất cả các thì trong tiếng Anh. Sau đây là công
thức của “There+ be” ở các thì.
Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn: There + is/are....
Qúa khứ đơn, Qúa khứ tiếp diễn: There + was/ were......
Hiện tại hoàn thành (tiếp diễn) : There have/ has + been...
Tương lai đơn: There will be...
Qúa khứ hoàn thành (tiếp diễn): There had been.....
Ngoài ra, cấu trúc “there+be” còn có thể đi với động từ khuyết thiếu
“There + modal verb + be”
Ex: There can be....., There could/may/might + be......,
There should be..., There must be....,
There have/ has to be.....
There could/might/may have been.....
There must have been..........
There should have been........
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. There ______ some customers visiting our showroom tomorrow.
A. will be B. is C. were
2. There _____ maximum 4 applicants in the room at one time.
A. might be B. can be C. has to be
3. ______ anyone in the garage yesterday evening?
A. is there B. was there C. were there
4. There ________ rules and regulations to punish people littering on the street.
A. should be B. is C. was
5. The thief can’t have carried the safe himself. It’s too heavy. There _____ someone
that helped him.
A. must be B. must have been C. has to be
6. _____ a new version of Fast motorbike next quarter?
A. will there be B. will be there C. be there will
7. There _____ a person who stays here to look after the children while we are out.
A. must be B. must have been C. should have been
8. There _____ a lot of people vaccinated against Coronavirus since February, 2021 .
A. has been B. have been C. are
9. I saw John talking with his girlfriend a few minutes ago. There ______ an argument
between them.
A. might be B. might have been C. must be
10. Some people say that there _____ examinations but i don't agree about this.
A. shouldn’t be B. might not be C. are not
Bài 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Sẽ có một cuộc họp giữa các phụ huynh và các giáo viên tuần sau.
2. Nên có nhiều không gian hơn cho trẻ em để vui chơi.
3. Đã có rất nhiều người sống ở ngôi làng này phải không?
4. Đã có nhiều người bị ốm bởi vì thời tiết nóng thời gian gần đây.
5. Hẳn phải có ai đó đã đột nhập vào căn nhà qua cửa sau.
II. SO, TOO, EITHER, NEITHER
1. So, too
- Để nói về một hành động giống hành động của người phía trước, ta dùng “so, too”,
dịch đơn giản là “cũng”. Tuy nhiên “So, too” chỉ dùng cho câu khẳng định, riêng “too”
có thể dùng cả với câu hỏi.
- Từ “too” sẽ đứng ở cuối một câu có S,V,O => S+V+O, too.
Ex: - I’m interested in science, too
- I will go to Sapa tomorrow, too.
- Từ “So” sẽ đi nằm trong cấu trúc “đảo ngữ” như sau: “So + trợ động từ + Chủ ngữ”.
Ex: - So do I; So does he/she; So are we; So can I;
- I like to eat vegetables. So does my sister.
- My sister is really into cats. So am I
- John has bought a new cellphone. So have I.
Bài 1. Viết tiếp câu thể hiện hành động tương tự với từ gợi ý đã cho
0. Linda will go to the party tonight (I, too)
=> I will go to the party tonight, too.
1. I was invited to have dinner with Mr.Parker’s family. (they, so)
2. Bob has to go home before 10pm. (I, too)
3. My brother and sister have passed the driving test. (Jane, so)
4. Brian goes to work by taxi (Mary, too)
5. My girlfriend will be unhappy if it rains tomorrow. (So, I)
2. Either, Neither
- Cả 2 từ “either” và “neither” đều nói về hành động giống như hành động của người
trước đó, tuy nhiên 2 từ này chỉ dùng trong câu phủ định.
- “Either” sẽ dùng với câu phủ định có đầy đủ S, V, O => S + TĐT + Not + V + O, either.
Hoặc S + TĐT + NOT, either
Ex: My father doesn’t like fish. I don’t like fish, either.
Hoặc My father doesn’t like fish. I don’t, either.
- “Neither” sẽ dùng với câu trúc đảo ngữ => Neither + TĐT + Chủ ngữ.
Ex: My father doesn’t like fish. Neither do I.
Lưu ý: Bản thân từ “neither” đã mang nghĩa là không, nên ta không cần dùng phủ
định ở trợ động từ sau “neither” nữa.
Bài 2. Viết tiếp câu thể hiện hành động tương tự với từ gợi ý đã cho
0. I’m not really into horror movies. (neither, she)
=> Neither is she.
1. Vivian will study French this semester. (either, Jane)
2. Bob can’t go to work this Friday. (neither, I)
3. Nick hasn’t finished his work. (either, I)
4. I’m not a fan of spicy food. (neither, she)
5. I didn’t do my homework yesterday. (either, Chris)
Bài 3. Chọn đáp án đúng
1. Jack doesn't study there, and ____ does Laura.
A. so B. either C. neither D. too
2. I’m not very good at cooking, and Laura isn’t _____
A. so B. either C. neither D. too
3. We live in a small flat,………do they
A. so B. either C. neither D. too
4. Mary will take a taxi to go home. I will take a taxi, ____.
A. so B. either C. neither D. too
5. They should leave as soon as possible. ______ we.
A. so do B. neither should C. so should D. either
6. I don’t know where the boss is. _______ she.
A. so does B. neither does C. either does D. too
7. They cannot finish the work before 6pm. _________
A. I can, too B. so can I C. neither can I D. I can’t, too
8. Will you come with us to the party _______?
A. either B. too C. neither D. so
9. My father didn’t drink beer. My uncle didn’t, _____
A. so B. either C. neither D. too
10. My mother is a doctor, my brother is a doctor,________
A. so B. either C. neither D. too
HOMEWORK
Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Phải có một cách để giải quyết vấn đề này.
2. Em gái tôi đã không ăn sáng hôm qua. Tôi cũng không.
3. Sẽ có rất nhiều tuyết ở trên đường sáng mai.
4. Bố tôi không ăn thịt chó, tôi cũng không.
5. Không nên có quá nhiều chất béo trong bữa ăn của bạn hàng ngày. Bạn gần như
thừa cân rồi.
6. Đã có ai đó gửi tôi bức thư này tuần trước.
7. Người dân ở đây thường ăn chay vào cuối tháng. Gia đình tôi cũng vậy
8. Nên có một cái bản đồ ở điểm dừng xe buýt này.
9. Hẳn phải đã có ai đó hút thuốc ở căn phòng này.
10. Bố tôi sẽ về nhà bước 6 giờ tối nay. Mẹ tôi cũng vậy.
LESSON 30
RICAPITULATION
I. Trả lời các câu hỏi sau
1. Cách dùng, công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
2. So sánh thì HTHT và HTHT tiếp diễn.
3. Các trường hợp chỉ có thể dùng HTHT mà không dùng HTHT tiếp diễn
được.
4. Viết cấu trúc "Thật là "thế nào" khi "làm gì đó"
5. Trạng từ chỉ mức độ dùng để làm gì? Vị trí?
6. Trạng từ cách thức có vị trí như thế nào? Khi nào trạng từ cách thức đứng
trước động từ?
7. Liệt kê 4 loại cụm danh từ thường gặp, cụm danh từ nào cần dịch ngược
lại so với tiếng Việt, cụm danh từ nào không cần dịch ngược lại so với tiếng
Việt
8. Cách dùng của “A number of”, “An amount of”
9. Cách dùng của “The number of”, “The amount of”
10. Các dùng, công thức, dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành
11. Khi các hành động trong quá khứ diễn ra theo thứ tự thời gian, ta dùng thì
gì?
12. Cách dùng, công thức của câu điều kiện loại 3
13. Kể 4 cách dùng kèm công thức của WISH
14. Unless tương đương với gì?
15. Cách dùng, công thức của quá khứ hoàn thành tiếp diễn
16. So sánh thì QKHT và QKHT tiếp diễn
17. Cách dùng, công thức của IT'S TIME
18. Liệt kê các từ, cụm từ có thể dùng để làm chủ ngữ, tân ngữ
19. Khi nào dùng V_ing và khi nào dùng To V_infi để làm chủ ngữ?
20. Mệnh đề danh ngữ có cấu trúc như thế nào? Mệnh đề danh ngữ chức
năng giống như từ loại gì?
21. Mệnh đề danh ngữ và mệnh đề quan hệ khác nhau như thế nào?
22. Công thức mệnh đề danh ngữ với nghĩa "Liệu rằng....."
23. Cách dùng của BECAUSE, BECAUSE OF, DUE TO, THANKS TO
24. BECAUSE OF và DUE TO muốn được sử dụng giống như BECAUSE thì
cần thêm gì vào sau?
25. Động từ đứng sau BECAUSE OF, DUE TO, THANKS TO chia như thế
nào?
26. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, trường hợp nào chúng ta
không cần lùi thì? Trường hợp nào ta cần lùi thì?
27. Các thì sau đây khi lùi thì sẽ trở thành thì nào trong câu gián tiếp: Hiện tại
đơn, quá khứ đơn, HT tiếp diễn, QK tiếp diễn, Hiện tại hoàn thành, Hiện tại
toàn thành tiếp diễn, tương lai đơn, tương lai với be going to, QKHT, QKHT
tiếp diễn.
28. Khi mệnh đề quan hệ có đại từ quan hệ làm chủ ngữ, ta có mấy trường
hợp rút gọn mệnh đề quan hệ?
29. Cách dùng, công thức, dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành
30. Cách dùng của Have something done, have somebody do&doing
something
31. Cách dùng, công thức, dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
32. So sánh TLHT và TLHT tiếp diễn
33. Cách dùng của "Although, Even though, Despite, Inspite of"
34. Động từ đứng sau "Despite" và "Inspite of" chia như thế nào?
35. Viết công thức so sánh lũy tiến, công thức so sánh kép Liệt kê các từ,
cụm từ chỉ mục đích
36. Cách dùng của "could,might,may + have + Vpp", "should have + Vpp",
"can't have + Vpp", "must have + Vpp"
37. Cách dùng và công thức của Would rather, so sánh với Prefer (về công
thức)
38. Viết công thức "THERE + BE" ở thì HTĐ, QKĐ, HTTD, QKTD, HTHT,
QKHT, Tương lai đơn, với các động từ khuyết thiếu.
39. Cách dùng của "SO, TOO, EITHER, NEITHER"
II. LUYỆN TẬP
A. GRAMMAR
Bài 1. Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau
1. There ______ a lot of people getting Covid-19 virus recently.
A. has been B. have been C. was D. is
2. She _______ the meal ready before the time we get there
A. will have made B. will make C. makes D. made
3. She says that she ______ me with my thesis.
A. will help B. would help C. helped D. helps
4. Many shops are doing badly ________ the economic situation.
A. because B. because of C. although D. despite
5. Linda asked what sport _________ recently.
A. have I been doing
B. I have been doing
C. I had been doing
D. had I been doing
6. I decided not to go, for _______ reasons.
A. an mount of B. the number of C. the amount of D. a number of
7. My father often goes swimming in the afternoon but recently he _____
gymnastics.
A. has done B. has been doing C. did D. does
8. It’s very important for me ______ this woman
A. see B. seeing C. to see D. saw
9. My father ________ for 2 hours by the time we got home
A. has been looking B. had been looking
C. has looked D. had looked
10. I wish that man sitting over there _____ smoking
A. stopped B. will stop C. would stop D. had stopped
11. _______ his injury, Ricardo will play in Saturday’s game.
A. Despite B. Although C. Though D. Even though
12. I will be very upset unless he _________ to me.
A. doesn’t apologize B. apologizes
C. will apologize D. wouldn’t apologize
13. The play ______ before we arrived.
A. has already begun B. had been beginning
C. had already begun D. has been beginning
14. It’s time you _______ to bed.
A. to go B. go C. going D. went
15. I’m not sure _____ I should buy clothes online or not. The price is pretty
cheap but I’m worried about their quality.
A. whether B. if C. why D. A&B are correct
16. I had my car ______ 30 minutes ago.
A. wash B. to wash C. washed D. washing
17. You ________ first before you used my car.
A. must have asked B. should have asked
C. should ask D. might have asked
18. ____________ , the more money you can earn.
A. The more hard you work B. The more hardly you work
C. You work harder D. The harder you work
19. Jim walked into the room quietly ______ wake his daughter.
A. to B. so as to C. in order not to D. not to
20. By the time my parents come home, my sister and I _______ French.
A. will have been studying B. are studying
C. will study D. had been studying
21. I ______ go to class tomorrow than today.
A. would rather B. prefer to C. like to D. would like to
22. This is the first time John _____ (ever/try) Vietnamese food.
A. has ever tried B. has been ever trying
C. tried D. tries
23. I ____ advise you to stay at home in the next few weeks.
A. strong B. strongly C. am strong D. deeply
24. He is a ______ famous actor. He has appeared in many movies.
A. global B. globally C. globalism D. both A&B are correct
25. Despite _______ sick, he went to the gym this morning.
A. was sick B. got sick C. of getting D. getting
26. ________ of water that factory uses for production every month is
enormous.
A. The number B. A number C. An amount D. The amount
27. ______ the efforts of the whole team, the project was completed on time.
A. Thanks to B. Because of C. Because D. In spite of
28. We are talking about what _____ do next week.
A. will we B. we will C. do we D. Both A&B are correct
29. _________ early gave him more time to prepare for the competition.
A. Arrive B. To arrive C. Arriving D. Arrived
30. She can’t drive to the town because she doesn’t have a driving license.
_____ I.
A. So can’t B. Neither can C. So can D. Either can
31. If Jimmy had told me the truth, I ______ angry.
A. would have B. wouldn’t have
C. would have been D. Wouldn’t have been
32. The situation is getting ____________
A. more and more bad B. worse and worse
C. more and more badly D. badder and badder
33. The project should have been ______ two days ago.
A. carried out B. caught up C. taken off D. broken into
34. Don’t worry. I’ll have my son ______ it for you
A. translated B. translating C. translate D. to translate
35. Mary told me that she ________ sick the previous week.
A. was sick B. had been sick C. has been D. is
36. John was the first person ________ the exam.
A. passing B. to pass C. passed D. pass
37. His brother was sick because of _______ in hot weather for too long.
A. working B. woked C. work D. to work
38. Kate asked me ________
A. whether I would join the party
B. if I would join the party
C. Would I join the party
D. Will I join the pary
39. I think it’s time ________ your car to the maintenance center.
A. to take B. took C. take D. both A&B are correct
40. I ______ an appointment with Mr. John. When is he free?
A. wish to have B. want to have
C. would like to have D. All are correct
Bài 2. Gạch chân lỗi sai và sửa lại cho đúng.
1. I have been writing 3 emails since you left for lunch.
2. It's neccesary finish this report before November.
3. He is looking for the girl wear the red shoes.
4. The picture was taken yesterday in Lanca Park is pretty nice
5. The large number of peole are protesting in front of the head office
6. Peter has opened 2 companies before he turned 26.
7. If you didn't help me yesterday, I would have had a big trouble.
8. I wish I didn't drink too much last night.
9. It's time for you studied for the exam.
10. Banes asked me what was I doing yesterday evening
11. We had worked for 5 hours by the time the boss came.
12. Become a doctor is my dream in the future.
13. Whether children can bring cellphones to their school cause heated
debates.
14. Jane said that she wants to travel to Paris someday.
15. We have a lot of customers complained about our sevice.
16. John is happy because of having lots of friend.
17. The faster is the motobike, the more dangerous it is to drive.
18. I prefer playing football than playing badminton.
19. There have been someone calling my phone number recently.
20. Hellen will study abroad next year. So do I.
Bài 3. Chia động từ ở các câu sau
1. As we_____ (cross) the street, we______ (see) an accident.
2. By the time you come, we _______(already/cook) dinner.
3. Janes: Why are you so tired?
Bob: I _______(clean) the house.
4. Our team __________(play) a home match next week.
5. My mother _________ (go) swimming on Thursday afternoons.
6. Mary: Where are your brother?
Kate: He _____ (water) some trees in the garden.
7. I can’t fine the package _______(deliver) to me 2 days ago.
8. My parents _______(go) out by the time my aunt came.
9. If I ______(be) you, I _____ (join) the football club.
10. I ____(have) my brother ___(fix) my bicycle this morning.
Bài 4. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Lái xe nhanh vào ban đêm là rất nguy hiểm
2. Mặc dù thời tiết lạnh, anh ta vẫn thường tập thể dục vào buổi sáng
3. Nếu bạn không trả lại tôi 100 Đô-la mà bạn mượn tôi tháng trước, tôi sẽ
không nói chuyện với bạn nữa.
4. Tên trộm có thể đã đột nhập vào nhà qua cửa sổ ở tầng 2. Lẽ ra tôi nên
đóng nó trước khi rời đi.
5. Bob đã không đi làm sáng hôm qua. Tôi cũng không.
6. Mẹ tôi hỏi tôi rằng tôi có cãi nhau với vợ tôi tối hôm qua không
7. Nên có một ngôi nhà cho những người vô gia cư ở thị trấn này.
8. Ngôi nhà sẽ được xây dựng xong vào lúc con trai tôi tốt nghiệp đại học.
9. Tôi đã không đồng ý với những gì John nói ở cuộc họp.
10. Tôi ước rằng năm ngoái tôi học chăm chỉ hơn.
B. LISTENING
Bài 1. Nghe và chọn phản hồi đúng nhất với câu đã cho
1. (A) (B) (C)
2. (A) (B) (C)
3. (A) (B) (C)
4. (A) (B) (C)
5. (A) (B) (C)
Bài 2. Nghe và chọn đáp án đúng
1. Why did the woman enjoy her vacation
A.She enjoyed the beach
B. The weather was great
C. She met a lot of people
D. She slept a lot
2. How does the woman feel now?
A. She is relaxed
B. She felt great
C. She felt sleepy
D. She is not tired
3. What does the man tell the woman to do?
A. Tell him about the holiday
B. Get some sleep
C. Eat some food
D. Go home
4. How many times has it rained that week?
A. Five
B. Six
C. Seven
D. Eight
5. What does the man want to do?
A. Swim at the beach
B. Surf
C. Relax on the beach
D. Go for a drive
6. What are they going to do?
A. Drive along the coast
B. Get on a ship
C. Take a walk in the bay
D. Go surfing
C. READING
Dịch bài “A Magical Book” trang 90- sách “4000 essential English words”
D. SPEAKING
1. What sports should children play in your opinion?
2. What are the benefits of traveling by public transport?
3. What do you do to stay healthy?