You are on page 1of 115

LESSON 1

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN


IT + BE + ADJ + TO + V_infi
GRAMMAR
I. Present perfect continous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1. Công thức
(+) S + have/ has been + V_ing + O
(-) S + haven’t/ hasn’t been + V_ing + O
(?) (Wh) + have/has + S + been + V_ing + O ?
Bài 1. Chia các động từ bên dưới ở thì HTHT tiếp diễn
1. She ______ (work) here for five years.
2. You _____ (not/eat) well recently.
3. How long_______you______(wait) for me?
4. He _____ (not/play) football for five years.
5. A: Why are your hands so dirty?
B: I_______my car. (clean)
2. Cách dùng
a. tập trung vào việc hành động đó đã diễn ra được trong bao lâu, hành động này có
thể vẫn đang tiếp tục.
Ex: I have been working here for 3 years.
Lưu ý: ở câu trên ta cũng có thể dùng “hiện tại hoàn thành (HTHT)”, vì một trong các
cách dùng của thì HTHT là diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và liên quan tới
hiện tại. Tuy nhiên, chúng ta ưu tiên thì HTHT tiếp diễn để nhấn mạnh về thời gian
của hành động đó.
b. Vừa làm xong một việc gì đó (không nhắc tới thời gian), và đặc biệt chúng ta/
người nghe/nói có thể ở đó nhìn thấy kết quả của nó.
Ex: I have just been cleaning the car. (Người nghe đang đứng cạnh người nói, chiếc
xe mới được rửa xong chưa lâu, người nghe có thể thấy nó còn ướt và sạch sẽ)
So sánh: I have just cleaned the car. (Người nghe không ở cạnh khi người nói rửa
xong xe, không nhìn thấy chiếc xe vừa mới được rửa, chỉ được nghe kể)
Ex: What have you been buying? (người hỏi vừa mới đến cửa hàng, hỏi người mua
vừa mua được gì, )
So sánh: What have you bought? (người hỏi không đi cùng người mua, chỉ khi người
mua đã về thì mới hỏi đã mua được gì)
c. Hành động “đang” làm thời gian gần đây, không nói rõ là đã hoàn thành hay chưa,
chỉ tập trung vào hành động đó.
I have been reading your essay. (mấy hôm nay/ thời gian gần đây tôi vẫn đang đọc
bài văn của bạn, không cần biết là đã đọc xong hay chưa)
So sánh: I have read your essay. (tôi đã đọc bài văn của bạn, lúc này ta hiểu là việc
đọc đã xong)
 Thì HTHT tiếp diễn tập trung vào nói về hành động đó (không cần biết đã hoàn
thành hay chưa), thì HTHT tập trung vào sự hoàn thành của hành động đó
So sánh thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tiêu chí SS Hiện tại hoàn thành HTHT tiếp diễn
Tập trung vào Hành động kéo dài từ quá Hành động kéo dài từ quá khứ
thời gian? khứ đến hiện tại đến hiện tại, tập trung vào thời
gian diễn ra trong bao lâu.
Có chứng kiến Vừa mới làm xong việc gì đó, Vừa mới làm xong việc gì, không
hay không? không nhắc tới thời gian, nhắc tới thời gian, chúng ta có
chúng ta có thể không ở đó thể ở đó chứng kiến
chứng kiến
Xong hay Hành động mới làm thời gian Hành động mới làm thời gian gần
chưa? gần đây, đã làm xong đây, không cần biết xong hay
chưa, chỉ quan tâm tới hành
động đó
Thói quen gần Thói quen đang làm thời gian gần
đây đây, hành động lặp lại thời gian
gần đây bắt đầu từ một mốc nào
đó trong quá khứ

Lưu ý: Một số trường hợp sau chỉ có thể dùng thì “hiện tại hoàn thành”
1. Số lần thực hiện hành động gì đó hoặc làm được bao nhiêu thứ
Ex: I have read this book three times.
I have been reading this books three times.
Ex: She has written 6 letters since Tuesday.
She has been writing 6 letters since Tuesday.
2. Đi với cấu trúc “S + am/is/are + the first/ second,.../the best/ the worst/ ....the
only.....”
Ex: This is the first time I have ever seen a movie with 3D technology.
Bài 2. Chọn đáp án đúng nhất
1. I (have read/ have been reading) the book, you can have it back
2. She (has played/ has been playing) the piano for 2 hours.
3. This is the best dish I (have ever eaten/ have been eating).
4. We (have tried/ have been trying) to call him but to no avail.
( to no avail (idiom): not success)
5. Oh no, somebody (has broken/ has been breaking) the window.
6. My brother is an actor. He (has appeared/ has been appearing) in several movies.
7. What do you think about the financial proposal?
- I (have read/ have been reading) it, I’ll give you some feedback when I finish.
II. IT + BE + ADJ + TO + V_infi + (Noun)
- Cấu trúc này rất phổ biến trong giao tiếp cũng như trong văn viết. Theo cách đơn
giản, ta có thể dịch là “Thật là “...........” để làm gì” hoặc “Làm gì đó thật là....”
Ex: - It is easy to open a bank account. (Thật dễ để mở một tài khoản ngân hàng/ mở
một tài khoản ngân hàng thật dễ)
- It wasn’t difficult to find her house (Không khó để tìm được nhà cô ấy)
- Is it necessary to have a balanced diet? (Có cần thiết phải có một chế độ ăn
cân bằng không? )
Lưu ý: Chúng ta có thể đảo “Noun” lên để làm chủ ngữ thay “IT” mà câu vẫn mang
nghĩa tương đương.
=> Noun + BE + ADJ + TO + V_infi
Ex: It is easy to open a bank account => A bank account is easy to open
Ex: It wasn’t difficult to find her house => Her house wasn’t difficult to find

Bài tập 3. Viết lại câu sau sử dụng tính từ gợi ý trong ngoặc
0. I couldn’t answer that question. (difficult)
=> it was difficult to answer that question.
Hoặc that question was difficult to answer.
1. Everybody makes that mistake. (easy)
2. I like watching these films. (interesting)
3. We chose to live in this house because it is convenient. (convenient)
4. You don’t need to finish the work today. (necessary)
5. You must send him this file. (important)
HOMEWORK
Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Tên tội phạm đó đã trốn ở trong căn nhà đó hai giờ đồng hồ rồi.
2. Bản báo cáo vừa mới được hoàn thành. Tôi sẽ gửi nó cho người quản lý ngay lập
tức.
3. Sống ở căn hộ này rất tiện lợi. Đó là lí do chúng tôi không muốn chuyển đi.
4. Thời gian gần đây tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết được bạn gái tôi tặng năm ngoái.
5. John vừa mới hứa học hành chăm chỉ hơn năm sau.

LESSON 2
I. READING
Dịch bài “The Lion and the Rabbit” ở trang 12- sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Excuse me, where’s the bank?
B: It’s opposite the movie theater.
A: Is it far from here? I need to be in the city center in 2 hours.
B: No. It takes 15 minutes on foot.
Conversation 2
A: Where are you going?
B: To the supermarket to buy some chicken and beef.
A: Could you get some vegetables too?
B: Sure. I’ll bring back some.
III. Listening
Bài 1. Nghe và chọn đáp án đúng
1, Where does the woman want to go?
A. to the library B. to the post office
C. to the bookstore C. next door
2. How long will it take to walk there?
A. No more than 10 minutes
B. 15 minutes
C. one hour
D. at least ten minutes
3. When does the woman need to be in the city center?
A. in half an hour B. in 60 minutes
C. in 2 hours D. in 40 minutes
Bài 2. Nghe và chọn đáp án đúng
4. Where is the man going?
A. to work B. to school
C. to the store D. to a funeral
5. What does the woman want?
A. Chinese food B. A book
C. some eggs D. some milk
6. How many kinds of items will the man bring home?
A. one B. two
C. three D. four
IV. Speaking
1. Where is your hometown?
2. What do you like about your hometown?
3. Tell me about your family
- Gợi ý: Đi từ chung chung, sau đó nói cụ thể
Ex: In Vietnam today, A typical family often has 4 to 5 members. (chung chung)
My family is no exception. There are my ......... (cụ thể)
hoặc My family is an exception. I have a big family...... (cụ thể)
LESSON 3
ADVERBS OF INTENSITY – TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘ
GRAMMAR
I. Adverbs of intensity – Trạng từ chỉ mức độ
Chúng ta có một số trạng từ đi kèm và “bổ nghĩa” cho động từ như: Trạng từ tần
suất (always, usually, often,..), Trạng từ chỉ cách thức (carefully, slowly, safely....).
Ngoài ra ta còn có “Trạng từ chỉ mức độ” (extremely, really, quite, absolutely,
certainly, totally....)
1. Khái niệm
“Trạng từ mức độ” dùng để bổ nghĩa cho “động từ” hoặc “tính từ”, nó cho thấy
cường độ của “hành động” hoặc “tính chất” đó.
Ex: I totally agree with you. (Tôi “hoàn toàn” đồng ý với bạn)
=> Trạng từ chỉ mức độ ở đây là “totally” (hoàn toàn), bổ nghĩa cho động từ “agree”
(đồng ý). Từ “totally” thêm vào để củng cố, tăng mức độ cho động từ “agree”.
Ex: The water is extremely cold. (Nước “cực kỳ” lạnh)
=> Trạng từ chỉ mức độ ở đây là “extremely”, bổ nghĩa cho tính từ “cold’. Từ
“extremely” thêm vào để cho thấy mức độ lạnh của nước lạnh hơn nhiều so với bình
thường.
2. Vị trí
Trạng từ chỉ mức độ đứng trước động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc
tính từ.
3. Cấu tạo
“Trạng từ chỉ mức độ” về cơ bản có cấu tạo giống “trạng từ chỉ cách thức”, tức là
thêm đuôi “-ly” vào sau tính từ.
Tuy nhiên, cũng có một số trạng từ mức độ không có đuôi ly, hay nói cách khác, một
số trạng từ chỉ cách thức chỉ có dạng trạng từ không có dạng tính từ của nó (Ex:
quite, rather, pretty...)
Dưới đây là một số trạng từ chỉ mức độ hay gặp:
Mức độ cao Mức độ trung bình/ thấp
Extremely Partly
Absolutely Slightly
Certainly Quite
Completely Pretty
Highly Fairly
Strongly Nearly
Mostly Almost
Mainly A little
Really A bit
Clearly
Surely
Terribly

LƯU Ý: “Trạng từ chỉ cách thức” ngoài vị trí thường gặp là “đứng sau động từ” thì có
thể được đặt “trước động từ”. Lúc này người nói muốn nhấn mạnh nhiều vào trạng
từ.
Ex: He drove home quickly because he had guests.
Ex: He quickly drove home because he had guests.
Ngoài ra, khi tân ngữ khá dài, thì thay vì đặt phía sau, người ta thường đặt phía trước
để tránh bị quên.
Ex: He carefully opened the present given by his best friend.
=> Ở đây, tân ngữ “the present given by his best friend” khá dài, nên người ta không
để trạng từ phía sau nữa, mà để phía trước động từ luôn. (Lưu ý là trạng từ cách
thức không được xen vào giữa V và O, phải đứng trước hoặc sau).
Đặc biệt, ở dạng bị động, dù là trạng từ cách thức hay mức độ, người ta thường để
“trạng từ đứng trước động từ dạng bị động”.
Ex: This product is widely sold. (Sản phẩm này được bán một cách rộng rãi)
=> Mặc dù từ “widely” ở đây bản chất là trạng từ cách thức, nhưng vì câu này là bị
động nên chúng ta sẽ để trạng từ đứng trước động từ. Việc để trạng từ phía sau
động từ bị động không sai, tuy nhiên nó không thực sự phổ biến.
Bài 1. Dịch các cụm sau sang tiếng Anh, ghi rõ bên cạnh bản chất cụm đó là tính từ
(adj) hay động từ (v),.v.v...
Cực kỳ nóng Làm việc một cách
cẩn thận
Chủ yếu phụ thuộc Gần đầy
Lái xe một cách Tăng nhẹ
nguy hiểm
Hoàn toàn không Chắc chắn nhớ
cần thiết
Được hoàn thành Rất rất tin tưởng
ngay lập tức

Bài tập 2. Dịch câu sau sang tiếng Anh


1. Anh ta cực kỳ hiểu tôi.
2. Giá của thịt lợn đã tăng nhẹ thời gian gần đây.
3. Cô ấy phần nào khác tôi. (different from sb/sth (adj): khác ai/ cái gì)
4. Những hàng hóa này được nhập khẩu bất hợp pháp vào Việt Nam. (illegal (Adj):
bất hợp pháp)
5. Tôi rất tin tưởng rằng tòa nhà này sẽ được hoàn thành trước năm 2022
6. Ông ấy tuyên bố rõ ràng rằng ông ấy hiểu sâu sắc vấn đề này. (declare (v): tuyên
bố; deep (adj): sâu sắc)
7. Kết quả của buổi biểu diễn chủ yếu phụ thuộc vào sự lựa chọn của khán giả.
8. Thuê thêm nhân viên bảo vệ là hoàn toàn không cần thiết. Chúng ta đã có đủ rồi.
9. Cô ấy luôn bị đối xử tồi tệ bởi chồng của cô ấy. (treat (v): đối xử)
10. Tôi nhớ chắc chắn là tôi đã khóa cửa trước khi rời đi mà.
HOMEWORK
Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Anh ta đánh máy khá chậm. (type (v): đánh máy).
2. Họ chủ yếu sản xuất thực phẩm đóng hộp. (canned food (n): thực phẩm đóng hộp)
3. Họ chịu trách nhiệm trực tiếp cho vấn đề này. (responsible (adj): chịu trách nhiệm;
direct (adj): trực tiếp)
4. Toà nhà được xây dựng 30 năm trước đã bị phá hủy hoàn toàn.
5. Anh ta nhanh chóng thích nghi với bất kỳ tình huống nào. (adapt (v): thích nghi)

LESSON 4
I. READING
Dịch bài “The Laboratory” trang 18 - sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Citigym Center. How may I help you?
B: Good morning. Could you tell me your opening hours?
A: We are open from 5:30 to 9 Monday through Friday. And from 7 to 8 on
Saturdays. We are closed on Sundays.
B: I see. Thanks for your help.
Conversation 2
A: Have you seen my wallet? I can’t find it
B: Are they the black one that Mary gave you for Valentine ?
A: No. The white one that she gave me last month
B: Well, I don’t know where it is.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. Where is this conversation taking place?
A. on the telephone B. on the radio
C. on the television D. in a store
2. What does the man want to know?
A. the woman’s phone number
B. how to find the bookstore
C. when the store is open
D. the price of a book
3. What time does the store open on Saturdays?
A. ten o’ clock B. nine o’ clock
C. five o’ clock D. six o’ clock
Bài 2. Chọn đáp án đúng
4. What color are the gloves the man is searching for?
A. red B. brown
C. blue and brown D. blue
5. Who gave the gloves to the man?
A. his wife B. the woman
C. his mother D. his sister
6. What does the woman say about the gloves?
A. She wants a pair like them.
B. She has a pair like them.
C. They are on the chair
D. She doesn’t know where they are
IV.SPEAKING
1. What do you often do in your free/ spare time?
- gợi ý: có thể dùng thì HTHT tiếp diễn cho những điều hay làm thời gian gần
2. Do you play games? How often do you play games?
3. What hobbies are popular in Vietnam?
LESSON 5
NOUN PHRASE –CỤM DANH TỪ
Cụm danh từ Tiếng Anh có cấu tạo bởi 2 từ trở lên. Trong câu, cụm danh từ có thể
làm chủ ngữ hoặc tân ngữ (tùy vị trí của chúng so với động từ)
Ex: red dress, expensive car, flight/air ticket, long blonde hair,
1. Các loại cụm danh từ:
Ta có một số cụm danh từ sau:
(1) Tính từ + danh từ. Ex: red dress, expensive car
(2) Danh từ + danh từ. Ex: flight ticket
(3) Danh từ + Mệnh đề quan hệ rút gọn
(4) Danh từ/MĐQH rút gọn + giới từ + Danh từ/ MĐQH rút gọn
a. Cụm danh từ (1):
- Cụm danh từ dạng “Tính từ + danh từ”, dùng khi danh từ gốc đó mang/về tính chất
nào đó. Khi dịch cụm danh từ này Anh <=> Việt, ta thường dịch ngược lại.
Ex: hot water, environmental problems, social skills.
Dịch các cụm danh từ sau sang tiếng Anh
Báo cáo tài chính Buổi trình diễn ấn
tượng
Điều kiện khách Hình phạt nghiệm
quan khắc
Thời tiết khắc Trường học quốc
nghiệt tế

Dịch các câu sau sang tiếng Anh


- Em có thể hoàn thành bản báo cáo tài chính trước thứ Sáu không?
- Tôi nghĩ hình phạt nghiêm khắc nên được sử dụng (thực thi) cho những tài xế say
xỉn.
- Thời tiết khắc nghiệt khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.
b. Cụm danh từ (2):
Cụm danh từ dạng “Danh từ + danh từ” dùng khi hai danh từ đó ngang hàng với
nhau. Khi dịch cụm danh từ này Anh <=> Việt, ta thường dịch ngược lại.
Ex: flight ticket, football match, toy store
Dịch các cụm danh từ sau sang tiếng Anh
Trại hè Tiền giấy
Tình hình thời tiết Sách văn
Cửa hàng thực Vườn nho
phẩm

Dịch các câu sau sang tiếng Anh


- Việc thanh toán bằng tiền giấy và tiền xu đang được thay thế bằng việc thanh toán
online.
- Chú chó kia đã đứng đợi ở cửa hàng thực phẩm 2 giờ đồng hồ rồi, tôi tự hỏi chủ của
nó đâu rồi.
LƯU Ý: Nhiều khi chúng ta phân vân không biết dùng dạng “adj+noun” hay “noun +
noun” trong trường hợp từ đó (từ đứng trước) có cả dạng tính từ và danh từ, thì lúc
này ta nên dùng “goole” để xem tần suất của từ nào được dùng nhiều hơn, vì bản
thân cụm danh từ không có một quy luật cố định cho tất cả các trường hợp.0.
Thông thường, nếu từ đó có dạng tính từ, ta sẽ dùng tính từ luôn. Còn nếu không có
dạng tính từ, chỉ có dạng danh từ, thì ta dùng dạng danh từ của nó.
c. Cụm danh từ (3)
Cụm danh từ dạng “ danh từ + mệnh đề quan hệ rút gọn” được sử dụng rất nhiều
trong văn nói và viết. Việc rút gọn mệnh đề quan hệ cũng phổ biến hơn vì nó làm
giảm số lượng từ cần dùng mà nghĩa không đổi.
Ex: The data collected from the websites (rút gọn của “The data which were
collected from the websites).
Ex: The girl wearing the red dress (rút gọn của “The girl who is wearing the red dress)
Như đã nói ở trên, ta có thể dùng cụm danh từ nói chung và cụm danh từ loại 3 nói
riêng để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Ex: The data collected from the websites is highly important.
Ex: He invited the girl wearing the red dress to his birthday party.
Dịch các cụm danh từ sau sang tiếng Anh
Những chiếc xe Hàng hóa được
được sản xuất năm xuất khẩu sang
nay Châu Âu
Ngôi nhà được xây Những gia đình
dựng gần bệnh chọn du lịch nước
viện ngoài
Thông tin được Người phụ nữ
đưa ra trên báo đang chơi guitar

Dịch các câu sau sang tiếng Anh


- Những chiếc xe được sản xuất năm nay đẹp tuyệt vời.
- Ngôi nhà được xây dựng gần bệnh viện được tài trở bởi ngân hàng ABC.
- Bố tôi đã rất sốc khi ông ấy xem thông tin được đưa ra trên báo.
- Những gia đình chọn du lịch nước ngoài vào dịp Tết năm nay sẽ phải hoãn chuyến
đi của họ vì dịch Covid-19.
- Những hàng hóa được xuất khẩu sang Châu Âu được yêu cầu chất lượng cao.
d. Cụm danh từ (4)
Cụm danh từ dạng (4): Danh từ/MĐQH rút gọn + giới từ + Danh từ/ MĐQH rút gọn,
bản chất của nó là dùng giới từ để nối hai danh từ hoặc “tương đương danh từ” (như
MĐQH rút gọn) với nhau.
Ex: The house with a good view.
Ex: A study published by Mr. John in the university of People.
Dịch các cụm danh từ sau sang tiếng Anh
Người dân ở toà Bức tranh được vẽ
nhà có một bệnh bằng sơn dầu ở
nhân Covid-19 buổi triển lãm
Những đứa trẻ của Những bài hát
gia đình sống cạnh được biểu diễn ở
nhà tôi buổi hòa nhạc
Ngôi nhà với/có Kế toán của công
tường được sơn ty (mà) trốn thuế
trắng

Dịch các câu sau sang tiếng Anh


- Những người dân ở toà nhà có một bệnh nhân Covid-19 đã được cách ly ngay lập
tức
- Những đứa trẻ của gia đình sống cạnh nhà tôi thời gian gần đây hay chơi bóng rổ
cùng chồng tôi.
- Tôi rất hứng thú với bức tranh được vẽ bằng sơn dầu ở buổi triển lãm.
2. Cụm danh từ mở rộng
Ta cùng nhau xem lại cụm danh từ (1) và (2) được liệt kê phía trên
(1) Adj + noun.
(2) Noun + noun.
Ta có quan hệ bổ nghĩa của các từ và vị trí của các loại từ với nhau dưới đây:
Bổ nghĩa Bổ nghĩa
Trạng từ Tính từ Danh từ
Bổ nghĩa
Trạng từ Động từ
Từ mối quan hệ bổ nghĩa và vị trí tương ứng này, ta có thể mở rộng các cụm danh từ
như sau.
(1): adj+noun mở rộng thành:
- [adj (1) + adj (2) + noun], nếu cả 2 tính từ này đều bổ nghĩa cho danh từ gốc. Ex:
Dòng sông sâu dài => a long deep river,
- Dòng sông: river (n)
- Sâu: deep (adj), depth (n)
- Dài: long (adj)
Cả 2 tính từ “sâu” (deep) và “dài” (long) đều bổ nghĩa cho danh từ “dòng sông”
(river) (dòng sông sâu và dòng sông dài), do vậy cả 2 từ sâu và dài phải ở dạng tính từ
(vì tính từ mới bổ nghĩa cho danh từ).
- [adv + adj + noun], trường hợp này tính từ sẽ bổ nghĩa cho danh từ, còn trạng từ sẽ
bổ nghĩa cho tính từ. Ex: Thời tiết tồi tệ cực kỳ => extremely bad weather
- Thời tiết: weather (n);
- Tồi tệ: bad (adj)
- cực kỳ: extremely (adv)
Ở đây “tồi tệ” sẽ bổ nghĩa cho thời tiết, nên “tồi tệ” ở dạng tính từ (vì tính từ mới bổ
nghĩa cho danh từ), “cực kỳ” bổ nghĩa cho “tồi tệ” nên “cực kỳ” để dạng trạng từ.
(2): noun + noun:
Cụm này có thể coi [noun + noun] là một danh từ, từ đó ta có thể thêm tính từ phía
trước để bổ nghĩa cho danh từ đó.
=> [Adj + noun + noun]. Ex: vé máy bay rẻ => a cheap flight ticket.
Bài tập 1. Dịch các cụm danh từ sau sang tiếng Anh
1. Qũy tiền tệ quốc tế
2. Điều kiện chủ quan và khách quan
3. Khủng hoảng tài chính
4. Khủng hoảng tài chính toàn cầu
5. Thuế tài nguyên thiên nhiên
6. Tên khủng bố bị truy nã toàn cầu
7. Những sản phẩm được bán rộng rãi
8. Ngôi làng bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh
9. Người nước ngoài từ Châu Âu sống đối diện nhà chúng tôi
10. Xu hướng mới trong nền kinh tế
Bài tập 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Các chuyên gia từ Qũy tiền tệ quốc tế đã giúp đỡ Việt Nam trong các hoạt động
của Tổng cục thống kê.
2. Khủng hoảng tài chính toàn cầu đã tác động mạnh mẽ tới nền kinh tế của nhiều
nước trên thế giới.
3. Tên khủng bố bị truy nã toàn cầu đã bị bắt ở sân bay
4. Giám đốc của chúng tôi đã quyết định đẩy mạnh quảng cáo cho những sản phẩm
được bán rộng rãi.
5. Xu hướng mới trong nền kinh tế buộc các quốc gia thay đổi hoàn toàn chính sách
của mình nhằm thu hút các doanh nghiệp nước ngoài.
SPEAKING
1. Do you do/play any sports?
2. Do you think children should do sports ?
HOMEWORK
Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Người nước ngoài từ Châu Âu sống đối diện nhà chúng tôi cư xử lịch sự hơn những
người Trung Quốc sống ở đó trước đây.
2. Ngôi làng bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh giờ trở thành điểm thu hút khách du
lịch (mà) tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương
3. Chính phủ đã quyết định tăng thuế nguyên thiên nhiên đối với dầu thô và dầu khí
4. Ông ấy là một nhà sản xuất nổi tiếng toàn cầu.
5. Bữa tiệc hôm qua ồn một cách kinh khủng.
LESSON 6
I. READING
Dịch bài “The Report” trang 24 - sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Which one is Jane? I heard she is the new assistant.
B: She is the one standing next to the manager. She has long blond hair.
A: oh, that’s Jane. I thought that she is younger.
B: Yeah, I expected it, too.
Conversation 2
A: What should I bring to the party this weekend? Do I need to buy some drinks?
B: You could bring some beer, or wine. We will have BBQ in the garden
A: Okay, I’ll bring some Tiger beer and some brownies for dessert.
B: Great. I’ll see you at 7pm this Sunday.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. Who is Mary?
A. the new accountant B. the old accountant
C. a new teacher D. the manager
2. What is Mary wearing?
A. a black dress and a red jacket B. red pants
C. a black suit D. a red dress and a black jacket
3. Why is the man surprised?
A. He thought Mary was taller
B. He expected Mary to talk to him
C. He thought Mary would look older
D. Mary is his old school friend.

Bài 2. Chọn đáp án đúng


4. What are the man and woman talking about?
A. making cookies B. going on a picnic
C. opening a restaurant D. going on a vacation
5. What does the woman want to know?
A. if she needs to bring anything
B. if she should pay a fee
C. if the man can give her a ride
D. what time she should arrive
6 . When will the man and woman next meet?
A. the following morning B. tomorrow night
C. next week D. at 11 p.m
IV. Speaking
1. How do you update news?
2. What are the advantages of eating eating out in restaurants?
3. What animals are popular as pets in Vietnam?
LESSON 7
A NUMBER OF, THE NUMBER OF
AN AMOUNT OF, THE AMOUNT OF
I. A number of
A number of + danh từ đếm được (dạng số nhiều).
“A number of” có thể hiểu là “một lượng từ” cho danh từ đếm được như “a few”
(một vài) hoặc “several” (vài)
Do vậy “a number of + danh từ” ta có thể coi như ngôi “they”
Ex: A number of letters were sent to my office this morning.
Lưu ý, “A number of” có thể tương đương với những lượng từ lớn hơn (nhưng vẫn là
lượng từ cho danh từ đếm được) như “many, a lot of” bằng cách thêm “tính từ” vào
bổ nghĩa cho “number” (danh từ)
Ex: A large number of......... ~ many; a huge/ vast number of ....... ~ a lot of
Dịch các câu sau sang tiếng Anh, sử dụng cấu trúc “a number of”
1. Vài người đang đợi ở trước cửa hàng thú cưng.
2. Có vẻ như rất rất nhiều người thích sản phẩm mới của công ty chúng ta.
II. An amount of
An amount of + danh từ KHÔNG đếm được
“An amount of” có thể hiểu là “một lượng từ” cho “danh từ không đếm được”
tương đương như “a little” (hoặc nhiều hơn a little một chút)
Do vậy “An amount of danh từ” có thể coi như ngôi “it”
Ex: An amount of water has been polluted.
Lưu ý: “An amount of” có thể tương đương với những lượng từ lớn hơn (nhưng vẫn
là lượng từ cho KHÔNG danh từ đếm được) như “much, a lot of” bằng cách thêm
tính từ vào bổ nghĩa cho “amount” (danh từ)
Ex: A large amount of........~ much; a huge/ vast amount of........~ a lot of

Dịch các câu sau sang tiếng Anh, sử dụng cấu trúc “an amount of”
- Một chút thời gian đã được dành cho cuộc họp giữa các phòng ban.
- Dự án này yêu cầu rất nhiều nhiều bạc và thời gian.
III. “The number of” và “The amount of”
“A number of” và “An amount of” là hai lượng từ cho danh từ đếm được và không
đếm được.
Tuy nhiên “The number of” và “The amount of” không phải là lượng từ (tức không
dịch nó với nghĩa nhiều hay ít cái gì đó) , nó là số lượng/ lượng gì đó.
The number of + danh từ đếm được, The amount of + danh từ không đếm được.
Lưu ý, cả 2 tương đương với ngôi IT.
Ex: The number of students in this school is under 400.
(Số lượng học sinh ở trường này dưới 400)
Ex: The amount of time for the show is limited.
(Lượng thời gian dành cho chương trình có giới hạn)
Lưu ý: chúng ta cũng có thể cho tính từ vào bổ nghĩa cho “number” và “amount” để
nói lượng/ số lượng lớn hay nhỏ, tuy nhiên chúng vẫn tương đương với ngôi IT.
Ex: The large number of Covid-19 cases in a short time is putting a lot of pressure on
the health care system. (Số lượng lớn các ca nhiễm Covid-19 trong một thời gian
ngắn đang gây nhiều áp lực cho hệ thống y tế)
Ex: The huge amount of snow on the street was the reason for the traffic congestion.
Dịch các câu sau sang tiếng Anh, sử dụng cấu trúc “the number/ amount of....”
- Số lượng người truy cập vào trang web của chúng ta đang tăng mạnh.
- Số lượng công việc quá lớn khiến tôi mệt mỏi.
Bài tập 1. Chia đúng dạng của động từ trong ngoặc
1. A number of children _____(play) in the schoolyard at present
2. The amount of toxic waste dumped into this river_____(be) enormous.
3. A large amount of food _______(give) to people _____(live) in poverty in the
previous charity event.
4. The number of students (use) e-cigarette ________(rise) sharply
Bài tập 2. Chọn đáp án đúng
1. My brother spends _____ time on his interest.
A. a large number ofB. a large amount ofC. the number of
2. ___ fish will be caught next week.
A. a number of B. an amount of C. the amount of
3. ________ people leaving the show _______ increasing.
A. the number of - are B. a number of - is C. the number of – is
4. What is ___________ passengers in the bus?
A. the number of B. the amount of C. a number of
5. ___ high______ sugar contained in the drink that you use every day might be the
reason for your diabetes.
A. The – number of B. A – number of C. The – amount of
6. Factories emit ____huge ____ smoke into the air.
A. the – number of B. a – amount of C. a – number of
7. She reduced ___________ hours she works each week in order to take care of her
elderly mother
A. the number of B. an amount of C. a number of
8. We've had _____ enormous ___________ of help from people.
A. the – amount B. an – number C. an – amount
9. ___ large ___________ of children are likely to be watching this programme.
A. a – amount B. a – number C. the – number
10. Lacy underestimated _______ of work that she had to undertake.
. A. the amount B. a number C. an amount
Bài tập 3. Dịch các câu sau sang tiếng Anh. Sử dụng “A (an) number/ amount on” và
“the number/amount of”
1. Lily muốn biết số lượng khách hàng được mời tới sự kiện của công ty
2. Chiến dịch quảng cáo cho sản phẩm mới đã tiêu tốn rất nhiều tiền.
3. Rất nhiều phần quà có giá trị sẽ được tặng cho những khách hàng may mắn.
4. Lượng lớn bụi và khói trong không khí ở những thành phố lớn là nguyên nhân gây
ra những bệnh về đường hô hấp.
HOMEWORK
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. It is easy to _______ this machine
A. use B. using C. used
2. It is ______ to live in this flat.
A. convenience B. convenient C. conveniently
3. We ______ for the bus for 30 minutes.
A. are waiting B. have been waiting C. have been waited
4. It is ______ important to invite him to the show.
A. highly B. high C. extreme
5. I ____ recommend that you should take out an life insurance.
A. mainly B. strongly C. almost
6. They take ____responsibility for this project
A. directly B. direct D. directed
7. These goods _________ into China.
A. illegally imported B. were illegally imported C. imported illegally
8. We want to become ______ businessmen.
A. successful B. Success C. Success
9. That enterprise has an _____ annual turnover.
A. expressive B. expressively C. expression
10. A great____ students volunteer each year for environmental projects.
A. number B. amount C. many
Bài 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Có phải anh ta đã chạy suốt một tiếng không?
2. Báo cáo vấn đề này với giám đốc là rất cần thiết
3. Tôi chắc chắn tin tưởng rằng chương trình sẽ thành công rực rỡ.
4. Các chuyên gia kinh tế dự đoán rằng kinh tế Việt Nam sẽ tăng trưởng mạnh mẽ
năm sau.
5. Số lượng sản phẩm được bán ra trong tháng này thực sự rất ấn tượng.

LESSON 8
I. READING
Dịch bài “The Dog’s Bell” trang 30 - sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: So when will you leave ? Aren’t you taking a bus to Mexico?
B: I’m leaving soon. But actually I’m taking a taxi back home first, then I’ll go to
Mexico. The bus leaves in 30 minutes.
A:Then we’d better hurry up. You don’t want to miss your bus.
B: It’s okay. I have everything ready to go.
Conversation 2
A: Hello, My name is John. Your new neighbor. My wife and I just moved here, we
live opposite.
B: I’m glad to meet you, I’m Jane. I think I saw your children playing in the street
earlier.
A: Yes, we have 2 daughters. They are twins.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. Where is the man going?
A. home B. New York
C. to the bus terminal D. to the ferry
2. What is the man doing?
A. taking a bus from New Jersy B. taking a bus from New York
C. taking a train to New York D. taking a train to New Jersy
3. How much time does the man have?
A. one hour B. Until tomorrow
C. ten minutes D. twenty minutes

Bài 2. Chọn đáp án đúng


4. Who is Peter?
A. Sarah’s brother B. Sara’s friend
C. Sara’s neighbor D. Sara’s uncle
5. Which of the following sentences is NOT true?
A. Peter is married B. Peter lives next to Sara
C. Peter has no children D. Peter is a father
6. How many people live in Peter’s house?
A. one B. two
C. three D. four
IV. Speaking
1. Do you think children should do sports?
2. How do you update news?
3. What kinds of things do you enjoy reading?
LESSON 9
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3
I. Qúa khứ hoàn thành
1. Công thức
Bất kỳ thì hoàn thành nào đều có hai thành phần không thể thiếu: “have + Vpp”. Đối
với thì “Hiện tại” hoàn thành, ta chia “have” ở hiện tại (have/has). Đối với thì “quá
khứ” hoàn thành, ta chia “have” ở quá khứ (had)
Do vậy thì HTHT và QKHT chỉ khác nhau ở trợ động từ have, còn lại công thức đều
giống nhau.
(+) S + had + Vpp + O.
(-) S + had not + Vpp + O
(?) (Wh) + had + S + Vpp + O ?
Chia động từ sau ở thì QKHT
- The storm destroyed the sandcastle that we ______ (build).
- He ______ (not / be) to Cape Town before 1997.
- _______ (they / study) English before they went to the USA?
- My brother ate all of the cake that our mum _____ (make) .
- Her mother was annoyed because she ______ (not clean) her room.
2. Cách dùng
- Thì quá khứ hoàn thành dùng để nói về một hành động trong quá khứ kết thúc
(hoàn thành) trước một hành động khác cũng ở quá khứ.
- Thông thường, khi có hai hành động xảy ra trong quá khứ. Hành động diễn ra sớm
hơn sẽ chia quá khứ hoàn thành, hành động sau chia quá khứ đơn.
Ex: When I came home, my mother had already cooked
(Mẹ tôi đã nấu ăn từ trước, sau đó tôi mới về đến nhà. Do vậy hành động “nấu ăn”
chia QKHT, hành động về nhà chia “QKĐ”)
So sánh với câu sau:
When I got home, my mother cooked.
(Khi tôi về đến nhà, sau đó mẹ tôi mới nấu.)
Lưu ý: Một trong những khác biệt của quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành là:
- Nếu các hành động diễn ra theo thứ tự thời gian (hành động này rồi đến hành động
kia) thì chia quá khứ đơn.
Ex: His grandfather worked for this company and his father also worked for this
company. (Ông anh ta làm cho công ty này và sau đó đến lượt đời bố anh ta cũng làm
cho công ty này. 2 câu này đều theo thứ tự thời gian trước sau)
- Nếu hành động không diễn ra theo thứ tự thời gian, đặc biệt là hành động kể sau lại
diễn ra trước, thì ta chia QKHT với hành động diễn ra trước.
Ex: His father worked for this company and his grandfather had also worked for this
company.
(Bố anh ta làm cho công ty này. và “trước đó” ông anh ta cũng làm cho công ty này.
Hai câu này không diễn ra theo thứ tự thời gian trước sau, nên câu nào diễn ra trước
sẽ chia QKHT)
3. Dấu hiệu nhận biết
- Bản chất của thì QKHT là cần tìm ra một mốc trong quá khứ, từ đó hành động diễn
ra trước cái mốc đó sẽ chia QKHT.
- By the time (vào lúc..) + thời gian quá khứ hoặc một câu chia qkđ, S+ had + Vpp + O
Ex: By the time he was 9, he had won 3 gold medals in Math competitions.
- Thì QKHT thường đi cùng các từ như “When, after, before, as soon as”, tuy nhiên ta
cần phân tích kỹ câu đó về thứ tự thời gian để sử dụng đúng thì phù hợp vì các cụm
từ trên không chỉ dùng cho mỗi thì QKHT.
Ex: When he was born, his grandmother had already died.
Ex: Their family was richer than they had ever been before.
Bài tập 1. Chia động từ ở các câu sau
1. My best friend and I ________(have) trip to Rock mountain next week.
2. When I ____(get) to the party, I saw that everybody ______(dance)
3. She _____(just/receive) a letter from her brother.
4. When we came to the stadium, the match _______(already/begin)
5. Mary (lose) her hat and she (look) for it until now.
6. Tom (see) a serious accident while he (stand) at the bus stop.
7. Rivers ________(flow) to the sea.
8. The climate _______(change) rapidly
9. Before Alice ______(go) to sleep, she ______(call) her family.
10. I_______ (see) that film several times because I like it.
II. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3
1. Cách dùng
Ta có:
- Câu đk loại 1 – diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại/ tương lai
- Câu đk loại 2 – diễn tả tình huống không thể/ trái với hiện tại
Và câu đk loại 3 dùng để diễn tả tình huống không thể/ trái với quá khứ.
2. Công thức
If + quá khứ hoàn thành, S + would/could/might + Vpp + O
Ex: If she had come to see me yesterday, I would have taken her to the cinema.
(thực tế là cô ta đã không tới gặp tôi, vậy nên tôi đã không đưa cô ấy đi xem phim đc)
Bài tập 1. Chia dạng đúng của các động từ sau
1.If we meet at 9:30, we (have) some time to talk.
2.The zookeeper would have punished her with a fine if she (feed) the animals.
3.Lisa would find the milk if she (look) in the fridge.
4.If you spoke louder, your classmates (understand) you.
5.You (have) no trouble at school if you had done your homework.
6.The door will unlock if you (press) the green button.
7.If Mel (ask) her teacher, he’d have answered her questions.
8.I (call) the office if I (be) you.
9.The soil (not/dry out) if you water the plants regularly.
10.If I had lain down on the sofa, I (fall) asleep.
Bài 2: Chuyển các câu sau sang câu điều kiện
1. Keep silent or you’ll wake the baby up.
→ If you don't keep silent, you will wake the baby up.
2. Stop talking or you won’t understand the lesson.
→ If
3. I don’t know her number, so I don’t ring her up.
→If
4. I don’t know the answer, so I can’t tell you.
→ If
5. We got lost because we didn’t have a map.
→ If
6. Susan felt sick because she ate four cream cakes.

7. Without this treatment, the patient would have died.

8. He lost his job because he was late every day.

9. Peter is fat because he eats so many chips.

10. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes.

HOMEWORK
Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi tôi thấy họ.
2. Anh ta đã nghe radio được 3 tiếng đồng hồ.
3. Tôi thường thăm ông bà tôi vào cuối tuần khi tôi còn là một đứa trẻ.
4. Nếu tôi gầy hơn, tôi sẽ mua chiếc áo sơ mi này.
5. Tôi thường xuyên đánh răng trước khi đi ngủ.
6. Bố mẹ bạn đã đồng ý với quyết định của bạn chưa?
7. Chiếc máy sẽ khởi động nếu bạn ấn nút màu xanh này.
8. Làm dự án này trong một tháng là gần như không thể.
9. Những hoạt động của công ty được xây dựng gần đây đã ảnh hưởng nặng nè tới
cuộc sống của người dân.
10. Nếu hôm qua chúng ta rời khỏi nhà sớm, chúng ta đã không tới rạp chiếu phim
muộn.

LESSON 10
I. READING
Dịch bài “The Jackal and the Sun Child” trang 36 - sách “4000 essential English
words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Are you drinking tea again? How much tea do you drink?
B: I’m not sure but no more than eight cups a day.
A: You shouldn’t drink too much. I think you should cut down to one or two cups a
day.
B: But I need tea to keep me awake and it also helps me concentrate.
Conversation 2
A: Did you go to the prom last night? It was awesome.
B: Yes, but I didn’t see you there. When did you leave?
A: I went home at 11:30pm.
B: Oh, you were there much later than me. I left at 9pm.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. How much coffee does the woman drink every day?
A. two cups B. three cups
C. four cups D. five cups
2. What is the man’s advice?
A. The woman should make coffee for her coworkers.
B. The woman should drink less coffee
C. The woman shouldn’t put sugar in her coffee
D.The woman should find a new job.

3. Why does the woman drink so much coffee?


A. She really likes it B. It helps her focus on her work
C. It keeps her awake D. She get free coffee at work
Bài 2. Chọn đáp án đúng
4. What are the man and the woman discussing?
A. a party B. work
C. time D. vacations
5. What time did the man arrrive?
A. 10 p.m B. not yet
C. after 10pm D. before 10pm
6. Why didn’t the man see the woman?
A. She was in a different room B. She left before he arrived
C. She wasn’t invited D. She was hiding from him
IV. Speaking
1. What is your favourite color? Why?
2. When did you first use a computer?
3. Which computer software do you often use?

LESSON 11
WISH
UNLESS
I. WISH
1. Diễn tả ước muốn ở trái với hiện tại
- Trường hợp này giống như câu điều kiện loại 2, ước muốn này là không thể xảy ra
được ở hiện tại, trái với hiện tại.
Công thức: S + wish +(that)+ Qúa khứ đơn.
Ex: I wish we had more time to talk. (Thực tế đang là không có thêm thời gian để nói
chuyện nữa)
Cũng giống như câu ĐK loại 2, sau wish ta chỉ dùng một tobe “were” với tất cả các
ngôi.
Ex: I wish I were younger.
Lưu ý: Nếu wish chia về quá khứ, thì lúc này quá khứ đơn sẽ phải chia về quá khứ
hoàn thành (Theo quy tắc lùi thì, quá khứ đơn => Qúa khứ hoàn thành)
Ex: He said “I wish I had more time”
=> He wished he had had more time.
2. Diễn tả ước muốn trái với quá khứ đã xảy ra
- Trường hợp này giống như câu điều kiện loại 3, ước muốn này là không thể xảy ra ở
quá khứ, giả định trái với quá khứ đã diễn ra.
Công thức: S + wish + (that) + Qúa khứ hoàn thành.
Ex: I wish I had studied harder. (Trong quá khứ đã học không chăm, giờ ước hộc
chăm chỉ)
3. Phàn nàn về một điều gì đó, ước rằng chúng sẽ thay đổi
S + wish + (that)+ S + would + V_infi + O
Ex: I wish that guy would stop talking so loudly.
(Tôi đang phàn nàn về anh chàng kia đang nói quá to, mong rằng anh ta sẽ thôi.)

4. [Wish + to + V_infi] diễn tả mong muốn


“Wish to V_infi” diễn tả mong muốn nhiều hơn là ước muốn, nó giống như “would
like + to + V_infi” hoặc “want to”, nhưng mang hơi hướng trang trọng (hay dùng ở
văn phòng, công sở)
I wish to have an appointment with the manager = I would like to have an
appointment with the manager.
Lưu ý:
If only có thể thay thế cho wish (với nghĩa ước), nghĩa đều tương đương. Nhưng If
only sẽ mang hơi hướng trang trọng hơn.
Ex: I wish I had listened to my father = If only I had listened to my father.
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc.
1. I wish we________(not have) a test today.
2. I wish these exercises__________(not be) so difficult.
3. I wish we_______(live) near the beach.
4. Do you ever wish you___________(can travel) more?
5. I wish I__________(be) better at Maths.
6. I wish we____________(not have to) wear a school uniform.
7. Sometimes I wish I_______(can fly).
8. I wish we_______(can go) to Disney World.
9. I wish you _____(not live) too far.
10. Mr. John (wish, see)__________you in the meeting room now.
Bài tập 2. Chọn đáp án đúng
1. I wish I (have/ has/ had) a lot of interesting book.
2. I wish I (would meet/ met/ meet ) her tomorrow.
3. I wish I (was/ were/ am) your sister.
4. I wish they ( won/ had won/ would win) the match last Sunday
5. I wish they ( played/ playing/ play) soccer well.
6. She wishes she (will/ would/ can) come here to visit us.
7. I wish yesterday ( were /was/had been ) a better day.
8. I wish I (can speak/ could speak/ will speak) many languages
9. He wished he (doesn’t leave/didn’t leave/ hadn’t left) so early
10. I wish I ( am/ was/ were) a movie star .
II. UNLESS
Unless mang nghĩa tương đương như If.....not (nếu không).
Ex: Unless you study hard, you will fail the exam.
= If you don’t study hard, you will fail the exam.
Ex: Unless you don’t study hard, you will pass the exam
= If you study hard, you will pass the exam
Bài tập 3. Viết lại câu sau cho nghĩa không đổi
1. If he doesn’t practice writing every day, he can’t improve his writing skill.
=> Unless ………………………………………………………………..
2. I will sleep with the window open unless it's really cold.
=> If ………………………………………………………………..
3. Unless you return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.
=> If ………………………………………………………………..
4 You will be sick if you don’t take a rest.
=> Unless ………………………………………………………………..
5. Unless the sea is warmer, the ice at the North and South pole will not melt.
=> If …………………………………………………………………
Bài tập 4. Dịch câu sau sang tiếng Anh
1. Nếu tôi không bận, tôi sẽ tham gia chuyến đi Sapa.
2. Tôi ước rằng cô ta đừng theo đuổi tôi nữa.
3. Nếu bạn không tập thể dục thường xuyên, bạn sẽ yếu hơn.
4. Tôi ước rằng tôi ở nhà hôm qua.
5. Bạn có ước rằng bạn có nhiều bạn hơn không?
HOMEWORK
1. They wished that they _________ their children at home alone.
A. left B. hadn’t C. didn’t leave
2. The ____ weather cause many flights to delay.
A. extremely B. extreme C. extremity
3. The thief broke into the house then he ______ a large amount of money.
A. was stealing B. had stolen C. stole
4. The box on the table ______ in Italy
A. made B. was made C. had made
5. _________ of people joining the club is four hundred.
A. The number B. A number C. The amount
6. It’s hard ________ that she failed the test
A. to believe B. believe C. believed
7. I _________ the police if they continue making noise.
A. will buy B. would call C. had called
8. Diseases _____ related to smoking occur more frequently in young people.
A. directed B. directly C. direct
9. He ________ three sweaters since last Monday.
A. has been knitting B. has knitted C. had knitted
10. ____ large ____ of shops have been closed because of the Covid-19 pandemic
A. The – number B. A – amount C. A – number
11. I _________ a new car If I had saved enough money.
A. will buy B. could have bought C. bought
12. I wrote a letter to thank Mary for the present that she _____ me on my birthday.
A. gives B. had given C. gave
13. You will be seriously ill _____ you don’t stop smoking.
A. if B. unless C. and
14. - Hello Jim, How are you doing?
- I’m doing well. You look tired, man.
- Yeah, I __________ the house.
A. cleaned B. have been cleaning C. will clean
15. ________ of sugar in this drink is relatively high.
A. The number B. An mount C. The amount

LESSON 12
I. READING
Dịch bài “The Friendly Ghost” trang 42 - sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Excuse me, is there a grocery nearby?
B: Yes. Go straight for two blocks, then turn right. It’s opposite the theater.
A: Thank you.
B: No problem. They have a wide range of products. You should find what you want
to buy.
Conversation 2
A: Are you going shopping?
B: Yes. Do you need anything?
A: Could you pick me up some nice shampoo? I want to have a bath now.
B: Oh, why don’t you come with me? I might buy the wrong one.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. Where does the man want to go?
A. to the bookstore B. to the bank
C. to the movies D. to the library
2. How can he get to the bank?
A. turn left, then go straight
B. go straight for two blocks, then turn left
C. go straight for one blocks, then turn left
D. go straight for one blocks, then turn right

3. What does the woman say about the bookstore?


A. That it has a wide variety of books
B. That is difficult to find
C. That is quite far away
D. That the man might not find the book he needs
Bài 2. Chọn đáp án đúng
4. What is the man going to do after the conversation?
A. go home B. take a bath
C. go to the supermarket D. clean the bathroom
5. What does the woman want him to buy?
A. some towels B. a bath
C. some shampoo D. some soap
6. What is the man worried about?
A. The supermarket will be too crowded
B. He might buy the wrong soap
C. The woman will ask him to buy too many things
D. He thinks he might run out of money
IV. Speaking
1. What kinds of food do you often eat?
2. What food do you dislike?
3. If your friends go to your hometown to visit you, what dish will you invite them?

LESSON 13
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
IT’S TIME
I. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1, Công thức
(+) S + had been + V_ing + O
(-) S + hadn’t been + V_ing + O
(?) Had + S + been + V_ing + O?
Chia các động từ sau ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHT TD)
1. When I arrived, they (wait) _________ for me. They were very angry with me.
2. Betty failed the final test because she _____(not attend) class.
3. They (talk) _________ on the phone when the rain poured down.
4. _____ you ________(wait) there for more than two hours when she finally
arrived?
5. Mike wanted to sit down because he _____(stand) all day at work.
2. Cách dùng
Thì QKHT tiếp diễn chính là sự lùi về quá khứ của thì HTHT tiếp diễn, nhưng vẫn mang
bản chất của QK hoàn thành là diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Tuy
nhiên thì QKHT tiếp diễn không nói tới việc hành động đó đã kết thúc hay chưa.
Trong khi đó, thì QKHT đã kết thúc rồi.
2.1. Hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ, tập trung vào thời gian
hành động diễn ra trong bao lâu, tính liên tục của hành động.
Ex: They had been disscussing for 2 hours when I arrived.
2.2. Hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ, tập trung vào hành
động đó, không cần biết đã hoàn thành hay chưa.
Ex: My wife had been doing the report before I went to bed. (chưa biết hoàn thành
hay chưa, không quan tâm đến việc hoàn thành, chỉ quan tâm hành động)
So sánh với: My wife had done the report before I went to bed. (đã hoàn thành)
3. Nhấn mạnh vào hành động để lại kết quả nào đó mà có thể thấy được
It had been raining last night. The ground was still wet.
Lưu ý: trường hợp sau chỉ dùng được “quá khứ hoàn thành”
Số lần thực hiện hành động gì hoặc làm được bao nhiêu cái gì (trước một mốc thời
gian/ hành động nào đó trong quá khứ)
Ví du: - I knew the way because I had visited her a few times before.
She had written three letters by the time his sister arrived.
3. Sự kết hợp với quá khứ đơn
Ngoài ra, thì QKHT tiếp diễn cũng có thể kết hợp với thì quá khứ đơn để nói về hành
động đang xảy ra thì hành động khác chen vào, giống như sự kết hợp giữa QK tiếp
diễn và quá khứ đơn. Tuy nhiên, có đôi chút khác biệt về sự nhấn mạnh.
a. Qúa khứ tiếp diễn + quá khứ đơn
Ex1: She was writting the report when the boss left the office.
Hành động đang diễn ra: QKTD (she was writing the report)
Hành động chen vào: QKĐ.(the boss left the offfice)
Ở đây, người nói không nói về quá trình viết báo cáo đã diễn ra từ trước, chỉ đơn
thuần là kể ra hai hành động, hai hành động này nó đang được xét tại một thời điểm.
b. Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn + quá khứ đơn
Ex2: She had been writing the report when the boss left the office.
Hành động “vẫn đang” diễn ra: QKHT tiếp diễn (She had been writing the report)
Hành động chen vào: QKĐ.(the boss left the offfice)
Ở ví dụ 2 này, người nói muốn nhấn mạnh việc viết báo cáo đã diễn ra được một
khoảng thời gian nào đó, rồi sếp mới rời văn phòng. Việc viết báo cáo này không phải
là hành động kể tại một thời điểm, mà nó là một quá trình, nó kéo dài từ trước đến
khi sếp rời văn phòng, không cần biết sau đó có tiếp tục hay kết thúc (Vì QKHT tiếp
diễn không nhắc tới hành động kết thúc hay không).
Ở ví dụ 2, nếu cho thêm thời gian được bao lâu, thì sẽ rõ ràng hơn.
Ex3: She had been writing the report for 2 hours when the boss left the office.
Qúa trình viết báo cáo đã diễn ra được 2 tiếng thì sếp rời văn phòng. Và việc báo cáo
này không cho biết là đã xong hay chưa.
Bài tập 1. Chọn đáp án đúng
1. He told me that his cat (had died/ had been dying)
2. Her eyes were red so I knew she (had cried/ had been crying)
3. I realized I (hadn't brought/ hadn’t been bringing) any money with me.
4. How long had you (known/ been knowing) he was ill?
5. We (had talked/ had been talking) for hours when we finally reached a decision.
6. They (had practiced/ had been practicing) the play a few times when I got there.
Bài tập 2. Chia động từ ở đoạn hội thoại sau, sử dụng QKHT hoặc QKHT tiếp diễn
Adam is on holiday with his parents. He's on the phone to his sister.
Becky: You said Dad ______(go) to hospital.
Adam: Yes. I couldn't believe it when I saw him yesterday. He was all red!
Becky: What _____ (happen) to him?
Adam: He _____ (feel) sick all day, and he _____ (fall) asleep in the sun. He ___(lie)
there all afternoon when I woke him up. And he was covered in red spots. A
mosquito ____ (fly) into his bedroom. It ____ (fly) around his room all night, he said,
and it ____ (bite) him at least fifty times!
Becky: ___he ____ (forget) to close the window before he went to bed?
Adam: No. There was a hole in the mosquito net.
Becky: I thought he ___(mend) that.
Adam: He _____ (mend) it when mum called him for dinner last night, so he never
finished the job.
Becky: So how did he feel when you saw him?
Adam: He said his head _____(ache) all morning, and that's why he ____(decide) to
lie down in the sun.
Bài tập 3. Chia dạng đúng của động từ ở các câu sau
1. The teacher entered the room while the students _____ (discuss) their plan for the
picnic.
2. We _____(go) on a field trip if the weather is fine this weekend.
3. A survey ______ (conduct) to study the effects of smoking on young adults.
4. I ______ (visit) my old school teacher last week.
5. It is raining heavily with rolls of thunder. We________(never/see) such a terrible
thunderstorm.
6. John and Marry ______(talk) about the new trend in fashion for nearly 2 hours
before I arrived.
7. The dog _____(wag) his tail whenever he ______(see) me.
8. Why are you so late? We ________(stand) here for an hour.
9. Listen! I ________ (think) someone _______ (knock) the door.
10. They ________(sell) all the books when we got there.
II. Cấu trúc “ It’s time......”
(Cấu trúc này chỉ được dùng với câu dạng khẳng định)
Cấu trúc “It’s time....” dùng để nói về việc đã đến lúc làm việc gì đó.
- Ta có hai công thức đi với “It’s time.....” như sau:
CT1: It’s time (for somebody) to V_infi + O
Ex: It’s time to go to school. (Đến lúc đi học rồi)
hoặc It’s time for you to go to school. (Đến lúc các con phải đi học rồi đấy)
- Công thức thứ 2 dưới đây cũng mang nghĩa tương đương công thức 1, tuy nhiên
người ta thường dùng khi nói rằng “đã hơi muộn rồi mà sao vẫn chưa làm việc đó, đã
đến lúc làm rồi đấy” (hơi phàn nàn chút xíu)
CT2: It’s time + S + Vqkđ + O
“Đặc biệt lưu ý” rằng mặc dù CT2 dùng V chia quá khứ đơn nhưng không có nghĩa
rằng hành động này xảy ra ở quá khứ, nó vẫn xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai rất gần.
Ex: It’s time the children went to bed (CT2)(Đến lúc mấy đứa trẻ phải đi ngủ rồi chứ)
So sánh với: It’s time for the children to go to bed (CT1)
=> Với câu của CT2, đã quá giờ ngủ chút rồi, lẽ ra giờ này mấy đứa trẻ đã phải đi ngủ
rồi chứ
=> Với câu của CT1, mới vừa đến giờ ngủ thôi, giờ bắt đầu ngủ là vừa.
Tóm lại, với CT1 chúng ta chưa bị muộn để làm việc gì đó, vừa kịp lúc để ta bắt đầu
làm. Còn với CT2, đã hơi muộn chút rồi.
- Ngoài ra, để nhấn mạnh tính cấp thiết, cấp bách, chúng ta có thể thêm “high” hoặc
“about” trước “time” ở cả 2 công thức.
Ex: It’s about/high time we finished this report.

Bài tập 4. Sử dụng cấu trúc “It’s time...” để viết lại các câu sau
0. Her mother has just called. She needs to go home now.
=> It’s time for her to go home now.
1. Why are you still here? You’re 2 minutes late for school.
=>
2. I think you are a little overweight.
=>
3. Jane’s mother told Jane to clean her room before 10am. Now it’s 10h05 am.
=>
4. I have been sick for 2 weeks.
=>
5. We have only 2 days to prepare for the exam.
=>
HOMEWORK
DỊCH CÁC CÂU SAU SANG TIẾNG ANH
1. Cặp đôi đã tranh cãi với nhau một giờ đồng hồ trước khi con trai của họ về tới nhà.
2. Vào lúc cô ấy tới, tôi đã uống được 2 ly cà phê.
3. Nếu hôm qua tôi đến, tôi sẽ gặp cô ấy.
4. Thời gian gần đây tôi đang liên lạc với những người bạn cũ.
5. Tôi khá chắc rằng nhiều khách hàng đã rất hài lòng với sản phẩm mới của công ty
chúng ta.
6. Nếu bạn không xin lỗi cô ấy, cô ấy sẽ rất tức giận..
7. Tôi ước họ đừng cãi nhau nữa.
8. Bỏ đi mà không nói gì là hoàn toàn không thể chấp nhận được.
9. Những cư dân sống ở phía Bắc của thành phố đang phàn nàn về sự ô nhiễm không
khí nghiêm trọng.
10. Chương trình hài của đài truyền hình ABC được phát sóng hôm qua cực kỳ thành
công.

LESSON 14
I. READING
Dịch bài “The Best Prince” trang 48 - sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: How much does a box of chocolate cost?
B: The large ones are 8 dollars each, but the smaller ones cost 5 dollars each. We also
have three extra large sizes available.
A: Will I get a discount if I buy in bulk?
B: Yes, you can get 5% off for each if you buy at least a large one.
Conversation 2
A: May I help you, madam?
B: I’m trying to work out which train to take to California.
A: There’s an express train in 25 minutes, or a local train leaving in 15 minutes.
B: The local train takes much longer, but it is much more reasonable. I guess I can
catch up on some reading.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. How much is a large envelope?
A. 75 cents B. 50 cents
C. 150 cents D. 10 cents
2. How many different types of evelopes are available?
A. three B. four
C. five D. six
3. How much would 100 small envelopes cost?
A. 45$ B. 50$
C. 70$ D. 75$

Bài 2. Chọn đáp án đúng


4. Where is this conversation taking place?
A. in an office B. at a sports center
C. at a railway station D. in a department store
5. Where does the woman want to go?
A. to the shopping mall B. to the bank
C. to her’s mother house D. to Midland
6. Which train will the woman take?
A. The express because it is cheaper
B. Neither, she will walk home
C. Both of them
D. The local, because it is cheaper
IV. Speaking
1. Where do you often get news from?
2. What should we do to protect the environment?
3. Describe the picture below

LESSON 15
CHỦ NGỮ, TÂN NGỮ
BECAUSE, BECAUSE OF, DUE TO, THANKS TO
I. CHỦ NGỮ, TÂN NGỮ
Công thức chung của một câu thông thường là: S + V + O
S – chủ ngữ
V – động từ
O – tân ngữ
Sự khác nhau giữa chủ ngữ và tân ngữ là vị trí của chúng so với động từ.
Chúng ta đã quá quen thộc với những đại từ nhân xưng hay tân ngữ (I,you,we...., me,
you, us...etc..). Bài hôm nay sẽ giới thiệu các loại từ, cụm từ khác có thể làm chủ ngữ/
tân ngữ.
Lưu ý các loại từ này nếu đã làm chủ ngữ được thì cũng sẽ làm tân ngữ được, phụ
thuộc vào vị trí của chúng so với động từ.
1. Danh từ/ cụm danh từ
(1) Online shopping has become very popular in Vietnam.
(2) Fish at this market are mainly freshwater fish.
(3) I’m reall into cookies made by my girlfriend.
(4) She has been reading the book which I gave her at Christmas.
Các ví dụ (1),(2),(3) là các ví dụ về danh từ/ cụm danh từ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Trong đó:
(1) – cụm danh từ dạng “tính từ+ danh từ”
(2) – cụm danh từ dạng “danh từ + giới từ + danh từ”
(3), (4) – cụm danh từ dạng “danh từ + mệnh đề quan hệ (rút gọn)”
Xác định thành phần chủ ngữ, động từ và tân ngữ của các câu dưới đây
1. Our main meal of the day usually includes rice and vegetables.
2. You really need a large amount of money.
3. The proposal made by the education department was rejected by the government.
4. They also should reduce the cost of traveling on public transport.
5. Surprisingly, many people who are clearly successful in their place of work do
badly in standard IQ tests.
2. “V_ing hoặc To V_infi” làm chủ ngữ.
Khi muốn bắt đầu một câu bởi động từ, chúng ta không thể để động từ giữ nguyên
mà phải thêm –ing vào động từ để biến nó thành danh từ (gọi là “danh động từ”)
hoặc dùng “to” phía trước.
Lưu ý: lúc này ta coi chủ ngữ/tân ngữ tương đương với “it”, vậy nên ta cần nhớ chia
động từ phù hợp.
Tuy nhiên, khi nào dùng “V_ing” và khi nào dùng “To V_infi” để làm chủ ngữ/ tân
ngữ?
2.1. Dùng V_ing để làm chủ ngữ/ tân ngữ để nói về
- Sự thật, điều đúng, điều thực tế.
Ex: Swimming is good for health
- Điều đã xảy ra, thói quen, hoặc điều đã trải qua.
Ex: Thinking about the exams all day has made me stressed.
Ex: Playing football is my favourite activity after a hectic day.
2.2. Dùng “To V_infi” để làm chủ ngữ/ tân ngữ để nói về
- Mục đích
Ex: To get a master degree requires a lot of time and efforts.
Ex: The purpose of the test is to examine your state of health.
- Hành động tương lai, chưa xảy ra, chưa trải qua,
Ex: To play football in Vietnamese national team is always my dream.
- Tưởng tượng, giả thuyết, trừu tượng
Ex: To be in that apartment all day without TV or internet would be extremely boring.
(Tưởng tượng “ở căn hộ đó cả ngày mà không có ti-vi hay mạng sẽ rất chán”)
So sánh với: Being in that apartment all day without TV or internet is extremely
boring. (Đã trải qua, nên biết rằng “ở căn hộ đó cả ngày mà không có ti-vi hay mạng
sẽ rất chán”)
Bài 1. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Làm việc dưới áp lực cao đã khiến anh ta mệt mỏi.
2. Để làm dự án này cần rất nhiều tiền vậy nên nhận khoản vay từ ngân hàng ABC sẽ
giúp chúng ta giải quyết vấn đề tài chính này.
3. Nâng cao chất lượng sản phẩm là cực kỳ cần thiết để cạnh tranh với các công ty
đối thủ.
4. Hút thuốc ở trạm xăng là hành động không thể chấp nhận được
5. Dọn dẹp căn nhà này sẽ tốn rất nhiều thời gian đấy.
3. Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ cũng thể hiện chức năng như danh từ, có thể làm chủ ngữ hoặc
tân ngữ.
Cấu tạo:
[Wh_] + S + V + O hoặc [Wh] + V + O, trong đó [Wh_] là các từ để hỏi như “what,
when, where, how, why..”
Ex: What you said to her was not acceptable. (Điều/ Cái mà bạn nói với cô ấy là
không thể chấp nhận được)
Ex: I need to know where she comes from. (Tôi cần biết cô ta đến từ đâu)
Ex: Could you explain to me why you’re doing it? (Bản có thể giải thích cho tôi tại
sao bạn làm điều đó không?)
“Mệnh đề danh ngữ” khác “mệnh đề quan hệ” ở chỗ là không có danh từ phía trước
nó để bổ nghĩa. Tuy nhiên cả 2 mệnh đề này đều có thể làm chủ ngữ và tân ngữ
được.
Mệnh đề danh ngữ với các từ để hỏi [Wh_] cũng chính là cách viết của câu hỏi ở
dạng khẳng định.
Ex: Tôi hỏi anh ta đang đi đâu => I asked where he was going.
Đôi khi [wh_] có thể đi với V luôn khi không có “S” phía sau.
Ex: What makes me worried is the bad weather.
Ngoài dùng các từ để nói, ta còn có một loại mệnh đề danh ngữ khác dùng “whether/
if”, để nói về liệu rằng có hay không một hành động thực hiện. Lưu ý lúc này “if”
không mang nghĩa là nếu, mà nghĩa tương đương “whether”.
Whether/ if + S + V + O (or not).
Ex: Whether the criminal got help from others (or not) is still a big question.
(Liệu rằng tên tội phạm có sự giúp đỡ từ kẻ khác hay không vẫn là một câu hỏi lớn)
Ex: I don’t know if my dog understands (me or not)
Bài tập 1. Dịch câu sau sang tiếng Anh
1. Chúng tôi không biết tại sao anh ta không tới.
2. Những đã xảy ra ở bữa tiệc hôm qua thật kinh khủng
3. John đã chỉ cho tôi làm thế nào/cách để sử dụng chiếc máy trước khi quản lý tới.
4. Tôi đã hỏi anh ta liệu rằng anh ta đã đóng cửa sổ trước khi anh ta về nhà không.
5. Cô ta đang làm gì lúc 7 giờ tối hôm qua là điều mà họ muốn biết.
II. BECAUSE, BECAUSE OF, DUE TO, THANKS TO
2.1 Because
“Because” - bởi vì/ do, là một từ dùng để chỉ lí do.
Theo sau “Because” phải là một câu có đầy đủ S+V+ O. “Because” không đi với danh
từ hay những loại từ mang chức năng tương đương danh từ như “cụm danh từ,
mệnh đề quan hệ hoặc danh ngữ
Ex: She spoke quietly because she didn’t want me to hear.
Ex: Because breathing is something we do automatically, we rarely think about it.
Ngoài “Because”, chúng ta cũng có thể dùng “since, as” với nghĩa “bởi vì”.
Ex: Introductions are not necessary as everybody already knows each other
Ex: We don’t need to dress up for work anymore, since everything can be done from
home with computers.
Lưu ý, khi để “Because, since, as” đứng đầu, ta cần có dấu phẩy để ngăn giữa hai
mệnh đề. Còn khi đứng giữa thì “since” vẫn cần có dấu phẩy trước nó, nhưng
“because và as” thì không cần.
2.2. Because of, due to
“Because of/ due to” (bởi vì, do) cũng dùng để chỉ lí do, tuy nhiên phía sau 2 cụm từ
này phải đi với danh từ hay những loại từ mang chức năng tương đương danh từ
như “cụm danh từ, mệnh đề quan hệ hoặc danh ngữ.
Ex: Due to/ because of the bad weather, we had to delay our business trip.
Because the bad weather, we had to delay our business trip.
Ex: She loves him because of what he has done for her the whole time.
Lưu ý: Nếu ta thêm “the fact that” (sự thật rằng) phía sau “because of, due to” thì lúc
này ta có thể để phía sau một câu có S+V+ O giống như “because, since, as”.
Ex: Due to the fact that she loves him, Susie will do anything.
(Bởi sự thật/ thực tế rằng cô ta yêu anh ấy, Susie sẽ làm bất kỳ điều gì)
2.3. Thanks to
“Thanks to/ Owing to” (nhờ có “ĐIỀU GÌ”), sẽ đi với danh từ và những từ mang chức
năng tương đương danh từ.
Ex: Thanks to the development of the Internet, we now can talk to people from
miles away.
Lưu ý, bởi vì sau “thanks to” phải là một từ/cụm từ mang tính chất như một danh từ,
nên nếu có động từ phía sau, chúng ta phải biến nó về dạng V_ing (bởi vì động từ
thêm –ing sẽ mang tính chất như danh từ, gọi là “danh động từ”)
Ex: Thanks to saving instead of spending too much, I have enough money to buy a
new apartment.
Lưu ý: thank (sb) for (sth) – cảm ơn ai về điều gì.
Ex: You should thank him for lending you some money. (Bạn nên cảm ơn anh ta vì
cho bạn mượn chút tiền)
Bài 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Hôm nay tôi đã đi làm muộn do tắc đường
2. Sáng nay con phố bị ngập hoàn toàn bởi vì đêm qua trời mưa rất to.
3. Bài thuyết trình của tôi được đánh giá cao nhờ vào sự giúp đỡ của cô ấy.
4. Mary quyết định ly hôn bởi (sự thật rằng) chồng cô ấy đã đối xử tệ với cô ấy
5. Nhờ vào việc được đào tạo bởi một huấn luyện viên giỏi, cô ấy đã giảm được 8kg
trong 1 tháng.
Bài tập 3. Chọn đáp án đúng
1. ______ a high score in the competition requires your great concentration.
A. To get B. Getting C. Get
2. _______ in a line with a book on your head without dropping it wouldn’t be an
easy task.
A. To walk B. Walking C. Walk
3. __________ has donated 5 percent of his money to poor children living in his city.
A. The person who luckily winning the jackpot
B. The person luckily winning the jackpot
C. The person luckily won the jackpot
4. I’ll never forgive for ___________ to me.
A. what you did B. where you did C. why you did
5. ____________ is not important.
A. where you come from
B. where you coming from
C. where coming from
6. People _____ in poorer countries consume a smaller proportion of the Earth’s
resources, which is compared with people in developed nations.
A. live B. living C. lived
7. Whether the government has enough resources to solve environmental problems
_________ a heated debate.
A. cause B. causing C. has caused
8. What universities should do is _____ opportunities for students to experience in a
real working environment.
A. to create B. created C. create
9. _______ too much time on TV and _____ video games is definitely harmful to
children.
A. Spend – play B. To spend – To play C. Spending - playing
10. People _____ unpleasant symtomps after receiving Covid-19 vaccine ____
carefully.
A. have – monitoring
B. having – will be monitored
C. have - monitored

HOMEWORK
Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Liệu rằng trẻ em có thể mang điện thoại tới trường hay không vẫn là một vấn đề
gây tranh cãi.
2. Nhờ có nguồn vốn được tài trợ bởi tập đoàn ABC, công ty chúng tôi đã phát triển
mạnh mẽ và mở rộng kinh danh vào thị trường quốc tế.
3. Chúng tôi đã hoãn đi picnic bởi vì cơn mưa nặng hạt.
4. Tôi ước rằng con trai tôi đừng chơi game quá nhiều.
5. Dậy sớm để tập thể dục là điều tôi thường làm vào cuối tuần.
6. Gia đình cô ấy đã luôn muốn du lịch đến Pháp và năm ngoái họ đã có cơ hội đến
Paris.
7. Lượng lớn chất thải độc hại đổ vào dòng sông này đã hủy hoại môi trường sống
của những sinh vật dưới sông.
8. Để sử dụng những chiếc máy được trang bị công nghệ mới nhất này không phải là
một việc dễ dàng với những nhân viên mới..
9. Tôi sẽ mời bạn ăn tối với tôi nếu tôi gặp bạn tuần trước.
10. Thật khó để hiểu những gì anh ta viết trong cuốn sổ này.

LESSON 16
I. READING
Dịch bài “How the Sun and the Moon Were Made” trang 54 - sách “4000 essential
English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: The traffic is so terrible here.
B: Yes, I hate trying to park downtown. It always takes a lot of time to find a space
A: Look, there’s a spot over there. Let’s take it
B: Finally. I can’t believe it took us 10 minutes to park. We wasted so much time.
Conversation 2
A: Good afternoon Linda. How long have you been waiting for me?
B: I came here 2 hours ago. Why are you so late?
A: Why did you arrive so early? I remember that we agreed to meet at 3p.m
B: No. You got it wrong again. We said 1:30 p.m
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. What are the man and woman doing?
A. parking a car B. buying a car
C. looking for a friend D. talking about space
2. Why is the man annoyed?
A. They wasted a lot of time B. He forgot to wear a watch
C. The woman always wastes his time D. He hates parking
3. What did it take them 15 minutes to do?
A. find the car B. get ready
C. get downtown D. find a parking lot
Bài 2. Chọn đáp án đúng
4. Why is the woman angry?
A. She is always angry B. She was late for an appointment
C. The man was late for their appointment C. She lost her handbag
5. What time is it now probably?
A. 1:00 pm B. 2:00 pm
C. 2:30 pm D. 3:30 pm
6. Which sentence is probably true?
A. The man is often late B. The man is never late
C. The man has a car D. The woman took the bus
IV. Speaking
1. What type of weather do you like?
2. Talk about a memorable experience in your childhood
3. Did you have a lot of friends when you were a child?

LESSON 17
CÂU GIÁN TIẾP
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ DẠNG TO V_infi
I. CÂU GIÁN TIẾP
Câu trực tiếp là câu diễn đạt y nguyên lời nói của ai đó, thường được để trong dấu
ngoặc kép.
Ex: Ron said “I will join the football club tomorrow”.
Câu trực tiếp

Câu gián tiếp là câu nhắc lại lời của ai đó, khi này ta đã bỏ dấu ngoặc kép, và ta cần
thay đổi một số thành phần trong câu trực tiếp như thì của động từ, chủ ngữ, trạng
từ,v.v..
Ví dụ, ta chuyển câu trên sang câu gián tiếp => Ron said (that) he would join the
football club the next day.
Ở câu trên, động từ dùng để tường thuật là “said:, còn câu gián tiếp là “he would join
the football club the next day”. Lưu ý rằng từ “that” có thể bỏ đi.
Quy tắc chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
- Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành) thì
chúng ta giữ nguyên thì của câu đó, chỉ thay đổi các thành phần như ngôi và chia
động từ theo đúng ngôi đó.
Ex: John says “ I like football” => John says that he likes football.
- Khi động từ tường thuật chia ở quá khứ, ta có quy tắc “lùi một thì” như sau.
Hiện tại => Quá khứ => quá khứ hoàn thành
Ta có bảng lùi thì chi tiết như sau
Thì của câu trực tiếp Thì của câu gián tiếp

Hiện tại đơn Quá khứ đơn


She said, “I live in Italy” She said that she lived in Italy
Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn
She said, “I am living in Italy” She said that she was living in Italy
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
She said, “I lived in Italy” She said that she had lived in Italy
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
She said, “ I was living in Italy” She said that she had been living in Italy
Hiện tại toàn thành Quá khứ hoàn thành
She said, “I have lived in Italy” She said that she had lived in Italy

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
She said, “I have been living in Italy” She said that she had been living in Italy

Will Would
She said, “ I will live in Italy” She said that she would live in Italy
Can Could
She said, “ I can live in Italy” She said that she could live in Italy
May/might Might
She said,“ I may/might live in Italy” She said that she might live in Italy

Must Had to
She said, “I must live in Italy” She said that she had to live in Italy

CÁC TRƯỜNG HỢP GIỮ NGUYÊN THÌ, DẠNG CÂU


- Nếu câu ở thì QKHT hoặc QKHT tiếp diễn, thì câu gián tiếp có thì không đổi, bởi vì
QKHT không thể lùi về thêm nữa.
Ex: “I had been working for him”, she said
=> She said she had been working for him.
- Nếu câu trực tiếp là một sự thật, điều luôn đúng hoặc thói quen thì ta cũng sẽ
“không cần thiết” phải lùi thì.
Ex:“water boils at 100 °C”, said Mary.
=> Mary said that water boils at 100 °C.
- Câu điều kiện loại 2 hoặc 3 hoặc mệnh đề sau “wish” cũng không cần lùi một bậc.
Ex: “If I were you, I would buy this laptop”, she said.
=> She said if she were me, she would buy that laptop.
Ex: “I wish I had a girlfriend”, he said
=> He said that he wished he had a girlfriend.
Ngoài động từ tường thuật lại là “say” (said), thì chúng ta có thể dùng động từ “tell”
(told). Khi dùng “tell” kèm tân ngữ thì ta không cần giới từ, tuy nhiên khi dùng “say”
với tân ngữ thì ta cần giới từ “to”.
Ex: She told me that she would come to my birthday party
Ex: She said (to me) that she would come to my birthday party.
Chuyển các câu sau đây sang câu gián tiếp
1. “I saw her”, he said
2. Jane told me, “I am writing a letter”
3. He said, “ my son can play piano pretty well”
4. Mary says, “I walk to work every day”
5. She said to me, “ I was cooking dinner”
6. Nick said, “ I have been waiting for you for 2 hours”
7. “I must study harder”, she said to me.
8. My sister said, “If I had a lot of money, I would do charity”.
9. “I will call you back”, he said.
10. The teacher said, “the Earth moves around the Sun”
- Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta cũng cần chuyển cả thời gian
trong câu cho hợp lý.
Today => that day tomorrow => the next day/ the following day
yesterday => the day before next week/month.. => the following week/month
now => then This => that
here => there ..........ago => ................ before
Chuyển câu sau đây sang câu gián tiếp
1. “We have pizza for lunch today”, he said.
2. “The ceremony will be held next week”, said Jane.
3. “I wish I had a girlfriend now”, Jim said.
4. She told me, “You should leave this letter here”
5. Hana said, “I broke my leg yesterday”
Ngoài tường thuật câu dạng khẳng định, phủ định, chúng ta còn có cách tường thuật
lại câu nghi vấn như sau
- Trường hợp câu hỏi không có từ để hỏi (dạng trả lời là “yes/no”). Ta sẽ sử dụng “if/
whether” + một câu dạng khẳng định (giống như cấu trúc mệnh đề danh ngữ ta đã
học)
Ex: She asked, “Do you have a car ?”
=> She asked whether I had a car.
Ex: “Will you come to my birthday party?” He asked her.
=> He asked her if she would come to his birthday party.
- Trường hợp câu hỏi có từ để hỏi, ta sẽ sử dụng “từ để hỏi” + một câu dạng khẳng
định (giống như cấu trúc mệnh đề danh ngữ ta đã học)
Ex: “What did you tell her?”, Linda asked him.
Linda asked him what he had told her.
Ex: He asked me, “what is she doing in the kitchen?”
=> He asked me what she was doing in the kitchen.
Lưu ý: ở câu gián tiếp của dạng câu hỏi, chúng ta có thể dùng động từ khác thay
“ask”, đó là “want to know”
Ex: "Are you going to the cinema?" he asked me.
=> He wanted to know whether I was going to the cinema.
Chuyển các câu sau đây sang gián tiếp
1. "Where is my umbrella?" she asked.
2. “Which way did they go?” he asked.
3. He asked, "Do I have to do it?"
4. The teacher asked, "Who speaks English?"
5. "How do you know that?" she asked him.
Bài tập 1. Chuyển các câu sau sang gián tiếp
1. “I walked home after the event yesterday,” Tom said.
2. “Do you enjoy listening to music?” Bin asked her.
3. She said to me “Can you drive?”
4. “I’ll phone you tomorrow,” he told Jack.
5. “What are you talking about?” the teacher said to him.
6. What would you do if you had three days off ?” I asked him.
7. “I slept at my aunt’s house 2 days ago”, said Christine.
8. Is it going to be a fine day today?” I asked her.
9. “You must decided what you want to do”, Jim said to his son.
10. “I wish he were here”, she said.
II. RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ DẠNG TO V_infi
Ta cùng nhau ôn lại cách rút gọn mệnh đề quan hệ
TH1: Khi đại từ quan hệ làm “tân ngữ”, ta sẽ chỉ lược bỏ đại từ quan hệ, không thay
đổi chủ ngữ và động từ phía sau.
Ex: She is the woman whom/that I met yesterday
=> She is the woman I met yesterday.
TH2: Khi đại từ quan hệ làm “chủ ngữ”, với câu chủ động ta sẽ bỏ đại từ quan hệ và
chuyển động từ dạng V_ing, với câu bị động ta sẽ bỏ đại từ quan hệ và chuyển động
từ dạng Vpp.
Ex: She is the woman who taught my son to play guitar.
=> She is the woman teaching my son to play guitar.
Ex: She is the woman who was given a smartphone.
=> She is the woman given a smartphone.
Tuy nhiên, khi mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho những từ như “the only, the last” hoặc
các từ chỉ thứ tự như “the first, the second, ...v.v...”, chúng ta sẽ rút gọn về dạng “to
V_infi”.
Ex: He was the last person who left the train.
=> He was the last person to leave the train.
Ex: She was the first customer who was served at that restaurant.
=> She was the first custumer to be served at that restaurant.
Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho một câu dạng so sánh hơn nhất cũng được rút gọn
dạng to V_infi
Ex: John is the most suitable MC who has the ability to run this show well.
=> John is the most suitable MC to have the ability to run this show well.
Dịch các câu sau sang tiếng Anh, sử dụng dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
1. Gia đình sống đối diện nhà tôi đã hát karaoke được hơn 4 tiếng rồi.
2. Trong lịch sử của cuộc thi, bạn là người thứ hai trả lời câu hỏi cuối cùng một cách
chính xác..
3. Nhờ có vác-xin được cung cấp bởi ĐH Oxford, số lượng bệnh nhân Covid-19 đã
giảm.
4. Người cuối cùng mà có được chữ ký của ca sĩ Elene là chị gái tôi.
5. Cô ấy đã mở chiếc hộp mà được gửi cho chồng cô ấy trước khi anh ta về tới nhả.
HOMEWORK
Bài 1. Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp
1. “I worked as a waiter before becoming a chef,” he said.
2. “I will phone you tomorrow,” John said to Chirstina.
3. “I was repairing your car yesterday”. I said to Marry.
4. “Did you arrive here by train?" Kane asked me.
5. "When can we have dinner?" she asked.
Bài 2. Chọn đáp án đúng ở các câu sau
*1. I _______ him again since we________school ten years ago.
A. didn’t meet - have left
B. haven’t met - leave
C. haven’t met - left
D. hadn’t met - had left
*2. Our father suggested ______ to Da Nang for this summer holiday.
A. to going B. going C. go D. to go
*3. If Martin were here now, he ______ us to solve this difficult problem.
A. would help B. helps C. will help D. has helped
4. Peter wanted to know __________ .
A. where was his dog B. where his dog was C. where is his dog
*5. We ________ on a field trip if the weather is fine this weekend.
A. could have gone B. will go C. would go D. went
6. He is often the last person_______the office
A. leaving B. left C. to leave D. leave
7. The river was _______ polluted
A. serious B. seriously C. seriousness
8. We've had ________ great amount of help from people.
A. the B. a C. an
9. My phone ___________all day so finally I switched it off.
A. had rung B. rings C. had been ringing
10. You won't get paid for time off unless you ______ a doctor's note.
A. have B. don’t have C. didn’t have
11. Could you lend me your laptop _____ last week in ABC Market?
A. to buy B. bought C. buying
12. Where are you? The play ______ 10 minutes ago.
A. began B. has begun C. has been beginning
13. He ____ on time for the interview if he had left the house at nine.
A. would have been B. had been C. will be
14. The first student of our school _______ the scholarship to study at Stanford was
John Mccane.
A. winning B. to win C. won
15. Linda said that she ________ her report the day before.
A. completed B. had completed C. completes
16. Jim declared that he understood that problem _______
A. deep B. deeply C. clear
17. Hurry up! The train is leaving in 10 minutes. It’s time ______
A. we went B. to go C. we go
18. I wish I __________ to you that day. Now I really regret about it.
A. listend B. had listened C. would listen
19. He walked slowy _____ his bad leg.
A. because B. as C. because of
20. Here is _______ of books that you requested.
A. the number B. a number C. the amount
LESSON 18
I. READING
Dịch bài “How the Sun and the Moon Were Made” trang 54 - sách “4000 essential
English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: When do you leave for the meeting with the business partner?
B: Thursday morning. It’s in Chicago
A: How long will you stay there?
B: Two days. I will spend a day visiting the city then I’ll be back on Sunday morning.
Conversation 2
A: Matt, Do you have any brothers and sisters?
B: I have two brothers and one sister.
A: Are you the oldest?
B: No, I have an elder brother.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. Why is the man going to travel?
A. to go shopping B. to attend a conference
C. to take a rest D. to eat some ice cream
2. Where will the woman travel to?
A. Nowhere B. her office
C. New York D. we don’t know
3. On what day does the conversation take place?
A. Tuesday B. Wednesday
C. Thursday D. Friday

Bài 2. Chọn đáp án đúng


4. How many sisters does John have?
A. None B. two
C. three D. four
5. How many chilren do John’s parents have?
A. three B. four
C. seven D. eight
6. How many younger sisters does John have?
A. none B. one
C. two D. three
IV. Speaking
1. Do you think money makes people happy?
2. What should we do to stay healthy?
3. Do you often go to parties?
LESSON 19
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
Have something done; Have somebody do/doing something
I.Tương lai hoàn thành
1. Cách dùng
Bản chất của thì “hoàn thành” nói chung là để chỉ hành động hoàn thành trước một
mốc nào đó.
Hiện tại hoàn thành => Những hành động hoàn thành trước một mốc hiện tại
Qúa khứ hoàn thành => Những hành động hoàn thành trước một mốc quá khứ
Tương tự, tương lai hoàn thành dùng để diễn tả hành động hoàn thành trước một
mốc nào đó ở tương lai.
Điều quan trọng nhất là cần tìm ra mốc thời gian đó là hiện tại, quá khứ hay tương
lai.
2. Công thức
(+) S + will have + Vpp + O.
Ex: I will have finished my thesis by tomorrow
(-) S + will not have + Vpp + O.
Ex: They won’t have built the house by next month.
(?) (Wh) + will + S + have + Vpp + O?
Ex: Will you have cleaned the house by the time you parents get home?
3. Dấu hiệu nhận biết
- by + thời gian trong tương lai (Vào lúc…)
– by the end of + thời gian trong tương lai (Vào thời điểm kết thúc…)
– by the time + S + V (htđ) + O… (Vào thời gian…)
– before + thời gian trong tương lai (Trước khi….)
Chia động từ các câu sau ở thì tương lai hoàn thành
1. When you come back, I _________(type) this email.
2. Her family _________(not arrive) by tomorrow
3. _______she_____(leave) when we are back?
4. We ____ (spend) all our holiday money by the end of the week.
5. They will be tired when they arrive. They ______(not sleep) for a long time.
Bài tập 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. How long_________(you/wait) for me? – Just a few minutes.
2. Hurry up! The train________(come)
3. Up to now, the teacher ______(give) our class 5 tests.
4. By next month, I ________(finish) my first novel.
5. People ______(speak) English in most of Canada.
6. The house _______(build) two years ago.
7. By the time we arrived at the station, the train ______(already/leave).
8. I________(work) on this project for a month now. I need to finish it by the end of
the week.
9. I ______(see) a car accident while I ____(wait) for you at the bus stop yesterday.
10. Jane ______ (play) tennis for 2 hours when we got there
Bài tập 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Khi anh ta còn là một đứa trẻ, anh ta đã muốn trở thành bác sĩ.
2. Bạn sẽ làm xong chiếc bánh khi anh ta tỉnh dậy chứ?
3. Đi bộ quanh khu vực hồ Gươm đang bị cấm do dịch Covid-19.
4. Chúng tôi đã thảo luận được 30 phút khi sếp đến.
5. Khi chúng tôi đến, trời đang mưa nặng hạt.
6. Tôi sẽ nói với bạn về vấn đề đó sau cuộc họp ngày mai.
7. Chúng tôi biết nhau kể từ khi chúng tôi bắt đầu học ở trường đại học Oxford.
8. Lượng đạm mà anh ta tiêu thụ mỗi ngày là cực kỳ lớn bởi vì anh ta là một vận động
viên thể hình.
9. Khi vợ tôi đi ngủ, tôi đã rửa bát và lau nhà xong.
10. Thời gian gần đây tôi đang cố gắng để mua một chiếc ô tô mới.
II. Have something done; Have somebody do/doing something
1. Have something done (Vpp)
Cấu trúc này để nói về một vật nào đó bị/ được thực hiện, chủ thể tác động vào đối
tượng này không phải là chủ ngữ của câu, ta chỉ cần quan tâm tới hành động.
Ex: I had my car washed yesterday. (Xe tôi được rửa hôm qua)
Ex: I have had my car washed since Wednesday.
Ex: I will have my car washed tomorrow.
Ở các câu trên, ta chỉ chú trọng tới việc chiếc xe kia đã/sẽ được rửa, chứ không quan
tâm ai là người rửa nó, người đó cũng không phải là chủ thể làm chủ ngữ. Chú ý chia
động từ “have” theo đúng thì.
Ngoài ra, cấu trúc này cũng dùng trong trường hợp sự việc xấu xảy ra,đối tượng bị
tác động là do lỗi của bên khác, không phải lỗi của chủ thể làm chủ ngữ.
Ex: Millions of people had their houses destroyed in the war between the two
countries.
Những người ở trên gặp sự việc xấu là nhà bị phá hủy, lỗi ở đây không do họ mà do
bên khác gây ra.
Ex: I had my bag stolen on the bus.
Tôi bị trộm mất túi, túi bị mất ở đây không phải do tôi làm mất, mà do trộm đánh
cắp.
Sử dụng cấu trúc “have something done” để viết lại các câu sau
0. The helper washed my clothes yesterday
=> I had my clothes washed (by the helper) yesterday.
1. John will take his laptop to the service center to repair tomorrow.
2. My mother has redecorated my room.
3. Somebody broke her vase.
4. The teacher is checking my homework.
5. They are going to paint our house next week.
2. Have somebody do/doing something
2.1. Have somebody do (V_infi) something
- Cấu trúc này dùng để nói nhờ ai đó làm gì, bảo ai đó làm gì, có chủ đích.
Ex: I had John repair my computer. (Tôi nhờ John sửa máy tính)
Ex: I will have my assistant check the schedule. (Tôi nhờ/bảo trợ lý kiểm tra lịch)
2.2. Have somebody doing something
Khiến ai đó làm gì một cách gián tiếp, không có chủ đích gây ra điều đó
Ex: The film had us crying (Bộ phim khiến chúng tôi khóc)
Ex: The teacher had the students listening attentively. (Giáo viên khiến học viên lắng
nghe chăm chú)
Bài tập 3. Chọn đáp án đúng
1: We ________ by the painters at the moment.
A. are having the house painted
B. are having the house paint
C. are having the house painting
2. I’ll have my lawyer _______ into it.
A. looked B. looking C. look
3.He didn't fix his car himself, he _______ at the garage.
A. is having it fixed B. fix it C. had it fixed
4. If you can't see properly, you should _____.
A. testing your eyes B. have your eyes tested C. have your eyes test
5. The comedian had the whole audience ______
A. laugh B. laughed C.laughing
HOMEWORK
Bài 1. Chia động từ ở dạng thích hợp
1. We ______(start) our plan next week.
2. Dick _____(start) school before he was 7.
3. Some animals ___(not eat) during winter.
4. How long _____you _____(study) in this school?
5. Bill said he _____(forget) to buy a dictionary.
6. By the end of last March, he _________(study) English for 2 years.
7. It’s time we all _________(go) now.
8. He stayed at home because of ________(feel) unwell.
9. The film _______(end) by the time we get there.
10. He ______(ask) why we ______(come) so early.
11. The number of homeless people ____(increase) dramatically recently.
12. The film ______(end) by the time we get there.
13. The farmers ________(work) in the field at the moment.
14. Why didn’t you listen while I ____(speak) to you?
15. It’s necessarily important _________(take) a break twice a day.
16. She ______(work) as a chef for many years before she went to Australia.
17. I wish that I (know) where she is.
18. Would you go out more often if you __________(not have) to do so much in the
house?
19. That guys ______(play) saxophone for 2 hours. I wish he ______(stop).
20. John is the only person ______(understand) me.
21. _____(Get) up early ______(give) me more time to do exercise.
22. If she had asked you, _____you ____(accept) ?
23. He wishes that he ________(not fail) the exam last year.
24. I ____(return) home soon unless there is a traffic jam.
25. The amount of time it took to finish the job _____(be) enormous.
LESSON 20 (ÂM VÀ GIAO TIẾP, Nghe)
I. READING
Dịch bài “The Starfish” trang 60- sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Ow! My back really hurts
B: Jane, you’ve had a toothache for over 2 weeks, you should go to the doctor. Why
don’t you make an appoiment?
A: I can’t. I tried, but he is on holiday until next Monday. I’ll have to wait 3 more days
B: Well, I guess you have no choice then. But be sure to call first thing on Monday.
Conversation 2
A: Mr. Barry, look at the chart on the wall. Now, could you read the third line?
B: Yes, it looks like G,K,C,O,K,D and Y
A: Very good. Now how about the first line? What can you see?
B: It says U,M,S,A,O and Q
A: That’s great. Your eyesight is excellent. I don’t think you need glasses. However, I
suggest another check up in 6 months’ time.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. What is wrong with Mary?
A. Her teeth hurt B. Her tooth hurts
C. Her mouth hurts C. her gums hurt
2. How long has Mary had the problem?
A. 2 weeks B. since Thursday
C. one week C. since Tuesday
3. What day is it?
A. Thursday B. Tuesday
C. Friday D. Friday
Bài 2. Chọn đáp án đúng
4. What kind of test is Mr. Thomas taking?
A. a heart test B. a memory test
C. an eye test D. a spelling test
5. At the beginning of the conversation, which line does the doctor ask Thomas to
read?
A. The first line B. The second line
C.The last line D. The second last line
6. What is the last letter in the second line?
A. Z B. K
C. M D. T
IV. Speaking
1. Describe a time when you were sick
2. What is the most popular transport in your city?
3. When was the last time you received a present?
LESSON 21
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Although, Even though, Despite, Inspite of
I.Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn rất ít khi dùng trong giao tiếp, tuy nhiên đây cũng
là một thì rất quan trọng của ngữ pháp Tiếng Anh.
1. Công thức
S + will have been + V_ing + O
S + won’t have been + V_ing + O
(Wh)+ will + S + have been + V_ing + O?
Chia động từ sau ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. She ____(work) for this company for 5 years by the end of this year.
2. ____your sister ______(get) pregnant for 7 months by this September?
3. I _____(not do) gymnastics by then
4. My mother_______ (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my
house
5. They ______(not discuss) the project when you arrive.
2. Cách dùng
Về cơ bản, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bản chất cũng như thì TL hoàn thành,
đều nói về một hành động sẽ xảy ra trước một mốc thời gian nào đó ở tương lai. Tuy
nhiên sẽ có một vài điểm khác biệt nhỏ như sau.
- Thì TLHT tiếp diễn sẽ tập trung vào hành động diễn ra bao lâu, tính liên tục của
hành động đó, hành động đó có thể còn kéo dài tiếp về sau, không cần biết tại thời
điểm đó đã kết thúc hay không.
Trong khi đó thì TL hoàn thành thì nhấn mạnh vào sự hoàn thành của hành động. So
sánh 2 ví dụ sau:
Ex: They will have been building the house when winter comes.
(Khi mùa đông đến thì họ vẫn đang tiếp tục xây nhà, việc này có thể vẫn còn tiếp tục)
Ex: They will have built the house when winter comes
(Khi mùa đông đến họ sẽ xây xong nhà kịp lúc)
So sánh tiếp với câu sau:
They willl build the house when winter comes.
(Khi mùa đông tới họ mới bắt đầu xây ngôi nhà)
Bài tập 1. Chia động từ ở thì thích hợp
1. I ________(speak) to their parents next week.
2. He________(argue) with his colleague about the project.
3. _____you ____(finish) the work by 9pm tonight?
4. Where is John? – He _________(sleep) in his room.
5. I _____(lose) my key so I had to knock on the door.
6. By the time we arrive, our friends_______(practice) English with some foreigners
in Sword lakes.
7. The kids _______ (play) in the garden when their parents _____(come) home.
8. Recently, she _________(do) research into shopping habits of young people in
Vietnam. We’ll see her work in a couple of weeks.
9. Jim________(talk) to his friend on the phone by the time we arrived.
10. Don’t worry, I _______(pay) off all my debts by next year.
Bài tập 2. Tìm lỗi sai và chữa lại cho đúng
1. I’m having a bad headache. I wish I didn’t drink too much yesterday.
2. The number of deaths due to Covid-19 are increasing day by day.
3. I don’t trust you anymore because of you has lied to me so many times.
4. She has just had her son translated the letter.
5. John is the first person taking Covid-19 vaccine.
6. I will cancel my trip unless it rains heavily.
7. What’s wrong? It’s high time we start the show.
8. Due to work for too long without a break, Mark is completely exhausted.
9. The manager asked what should they do to solve the problem.
10. Many people had their houses damage because of the storm.
II. Although, Even though, Despite, Inspite of
“Although, Even though,Though, Despite, Inspite of” là các từ chỉ sự nhượng bộ, nối
các mệnh đề tương phản với nhau. Ta dịch chúng là “mặc dù, cho dù...”
1. Although, Even though,Though
Cả 3 từ ở trên sẽ đứng trước một câu dạng [S + V + O]
Ex: Although the weather was bad, we had a pinic. (Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi
vẫn đi picnic)
Lưu ý, bản thân các từ nhượng bộ đã mang ý nghĩa tương phản là “nhưng mà, vẫn”
rồi nên ta không cần thêm các từ “but” hay “still” nữa.
Ex: Though the traffic was heavy, I arrived on time.
Ex: We lost the game even though everyone played pretty well.
Lưu ý: ta cần có dấu phẩy để ngăn cách 2 mệnh đề, dù cho các từ “though, although,
even though” đứng ở đầu hay giữa.
2. Despite, In spite of
“Despite, In spite of” cũng mang nghĩa là “mặc dù, dù cho hoặc bất chấp”.
Tuy nhiên, theo sau “Despite, In spite of” không phải là một câu dạng [S + V + O] mà
theo sau chúng là các danh từ, cụm danh từ hoặc những cấu trúc bản chất giống
danh từ như “mệnh đề quan hệ (rút gọn)”, “mệnh đề danh ngữ”, V_ing.
Ex: Despite the bad weather, we had a picnic.
Ex: In spite of the heavy traffic, I arrived on time.
Ex: We lost the game despite playing pretty well.
Ex: She didn’t love him inspite of what he had done for her.
Lưu ý: Cũng như “if”, nếu “despite, in spite of” đứng đầu thì cần có dấu phẩy ngăn
cách với câu phía sau, nếu đứng giữa thì ta không cần dấu phẩy.
Bài tập 3. Chọn đáp án đúng
1. Her salary is low, ____ her job is hard.
A. although B. inspite C. because
2. _____ the rain was so heavy, I couldn’t go to school.
A. Although B. Because C. Despite
3. I couldn’t sleep _____ being tired.
A. although B. inspite C. despite
4. His father asked him to stay at home ______ his sicknes.
A. inspite of B. because of C. because
5. ______ the sun was shining, it wasn't very warm.
A. Though B. Because C. Inspite of
6. I have the greatest respect for his ideas, ______ I don't agree with them.
A. although B. because C. despite
7. I will join the party tonight despite _______
A. being sick B. my sickness C. both A&B are correct
8. They're coming next week, ______ I don't know which day.
A. inspite of B. even though C. because
9. I couldn’t make it on time _______ having left home early.
A. inspite of B. although C. because of
10. We have to stop _______ the bus coach has broken down.
A, because of B. because C. though
Bài tập 4. Viết lại câu cho nghĩa không đổi.
0. He goes swimming twice a week, although the weather is cold.
=> In spite of/ Despite the cold weather, he goes swimming.
1. I enjoyed the film, even though I had a headache.
2. Inspite of being busy, he spends a little time playing with his daughter.
3. We cannot go out now due to the rain.
4. He cannot solve the equation, although he is pretty good at maths.
5. Despite the narrow street, many people drive cars in this city.
HOMEWORK
Bài 1. Chia động từ ở dạng thích hợp
1. John’s mother _______(have) a serious illness two weeks ago.
2. My son ______ (break) three plates since he started to help me wash dishes.
3. I _______(clean) the house by the time you come back.
4. The light ______(go) out while the guests ____(dance)
5. ____you ____(attend) the seminar this week?
6. Look! The baby ________(take) her first steps.
7. His family _______(have) lunch before I arrived.
8. My sister __________(become) a doctor next spring.
9. John: Where is Daisy?
Mark: She _____(cook) some food in the kitchen.
John: ____ she usually ___ (cook) in the morning?
10. It _______(rain) for 2 hours when my parents got home.
Bài tập 2. Viết lại câu sau cho nghĩa không đổi, sử dụng từ gợi ý cho trước.
0. I couldn’t do it, although I tried my best. ( Despite)
=> I couldn’t do it despite trying my best.
1. She didn’t want to go to school because the weather was cold. (Due to)
2. I eat a lot of spicy food despite my serious stomach ace. (although)
3. No one in my family drives as safely as my mother.
=> My mother...
4. There are 30 people protesting in front of the head office. (number)
5. If I’m not busy tonight, I will help you with your thesis. (Unless)
6. “I was cooking for lunch”, Linda said
=> Linda said that...
7. John helped me repair my car. (Have)
8. Living in this apartment is not really comfortable.
= >It is...
9. It took a lot of time to solve that problem. (Amount)
10. Although she was out of money, she went shopping. (Inspite of)
11. Silver is cheaper than gold. (expensive)
12. We are a little late for the party. We have to go now. (It’s time)
13. No hotel in the city is as comfortable as this hotel.
=> This hotel...
14. I was sick yesterday. (Wish)
15. My laptop was stolen on the bus. (Have)

LESSON 22
I. READING
Dịch bài “The First Peacock” trang 66- sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Next semester is going to be pretty hard. I didn’t get accepted for the course I
wanted. I didn’t even get another choice. I wanted to study French but instead I’ll be
taking geology.
B: I’m sorry to hear that. What makes you think that geology is so difficult? You might
be really good at it. Maybe you’ll like it.
A: Well, I’m not really into learning about minerals and rocks. Besides, scientific
objects are not my strength.
Conversation 2
A: I have to decide whether to choose French or Japanese on Friday afternoon.
French sounds romantic, doesn’t it? But you have just enrolled for Japanese, haven’t
you? It’ll be fun if we study in a same class.
B: Well, you know, French class meets on Monday afternoon, not Friday. That’s why
I’m taking Japanese because I’m busy on Monday.
A: Oh, well. I guess I’ll go for French class because I can only study on Mondays.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. What will the man study next semester?
A. Plants and animals B. a scientific subbjects
C. rocks and minerals D. a language
2. What did the man want to study?
A. English B. a language
C. history D. algebra
3. Why is the man not happy about the subject he is taking?
A. He is interested in science
B. He isn’t interested in languages
C. He is interested in languages
D. It was only his second choice subject
Bài 2. Chọn đáp án đúng
4. Why does the woman want to study Spanish?
A. She can study with her friend
B. She thinks it sounds romantic
C. She thinks it’ll be easy
D. it will be fun to study with her friend.
5. When does the Spanish class meet?
A. on Tuesday B. on Thursday
C. On Tuesday and Thursday D. on Friday
6. When can her friend study?
A. on Tuesday B. on Thursday
C. Friday D. on Wednesday
IV. Speaking
1. What are the advantages of living in the countryside ?
2. Are you often late for meeting? How do you feel if other people are late?
3. Describe the picture below

LESSON 23
DẠNG SO SÁNH ĐẶC BIỆT
I. Dạng so sánh đặc biệt
1. So sánh lũy tiến
Dạng so sánh này dùng để diễn tả sự việc tăng dần hoặc giảm dần liên tục.
Công thức:
*Với tính từ/ trạng từ ngắn: [adj-er/ adv-er + and + adj-er/ adv- er]
Ex: - The room is hotter and hotter (càng ngày càng nóng (hơn) )
- His family is happier and happier (càng ngày càng hạnh phúc)
- The dog runs faster and faster (càng ngày càng nhanh)
*Với tính từ/ trạng từ dài: [more and more + adj/ adv]
Ex: - Internet is more and more important (càng ngày càng quan trọng)
- He walked more and more quickly (càng ngày càng nhanh)
- The road to the mountain is more and more dangerous (càng ngày càng nguy hiểm)
Ngoài ra ta có thể dùng “less and less” với tính từ/ trạng từ dài để biểu thị lũy tiến
lùi.
Ex: Radio is less and less popular now. (Đài càng ngày càng ít phổ biến)
Bài 1. Viết dạng so sánh lũy tiến của tính từ hoặc trạng từ
1. She _________ (attractive) day by day.
2. The summer is coming. It gets _______ . (hot)
3. He is driving _______ (slow)
4. My boss __________ (friendly)
5. John works __________ (hard)
Bài 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Dòng sông này càng ngày càng bẩn do những chất thải độc tại từ nhà máy.
2. Anh ta chơi piano càng ngày càng giỏi.
3. Bài tập về nhà mà cô giáo đưa cho chúng ta càng ngày càng khó.
4. Cơn gió càng ngày càng mạnh.
5. John nói tiếng Pháp càng ngày càng trôi chảy.
2. So sánh kép
So sánh kép là loại so sánh nhân-quả. Câu so sánh phía trước sẽ dẫn tới kết quả câu
so sánh phía sau.
The faster you drive, the more dangerous it is. (Bạn càng lái xe nhanh, nó càng nguy
hiểm)
Công thức
[The + dạng ss hơn của adj/adv + S + be/V + O] x2
Hai vế của so sánh kép đều có công thức như trên. Lưu ý nếu dùng dạng SS với adj thì
chủ ngữ sẽ đi với tobe, nếu dùng dạng SS với adv thì chủ ngữ sẽ đi với Verb (Trừ một
số động từ có thể đi với tính từ như “get, feel, become, make, taste, sound..)
Ex: The hotter it is, the more tired I feel. (Trời càng nóng, tôi càng thấy mệt)
Trường hợp có danh từ để so sánh, ta cũng vẫn để danh từ sau “The more/less” rồi
mới đến chủ ngữ.
Ex: - The harder you work, the more money you earn.
~ The more lazily you work, the less money you earn.
- The more time you spend playing games, the less time you have to work.
Đôi khi trong câu không có danh từ hay tính từ để so sánh, chỉ có dạng so sánh hơn
của từ “nhiều” thì chỉ có mỗi “the more” sau đó đến [S + V + O]
The more you travel, the more you learn. (Bạn càng đi du lịch nhiều, bạn càng học
được nhiều)
Bài tập 3. Chọn đáp án đúng nhất
1. The more you study, the ____ you will become
A. smarter B. smart C. more smart D. more smartly
2. The ______ the exercise is, the more interesting it is.
A. more harder B. more difficult C. difficult D. hard
3. The older he ___, the weaker he is.
A. is B. getsC. does D. both A&B are correct
4. The more she studied, the ___ she learned.
A. best B. more C. most D. Both A&B are corect
5. The ____ Jin eats, the ____ she is.
A. much – fatter B. more – fatter C. most – fattest D. more – fat
Bài tập 4. Dịch câu sau sang tiếng Anh
1. Giao thông ở Hà Nội càng ngày càng tệ.
2. Trời càng ngày càng tối.
3. Bạn càng chạy nhanh, bạn càng mệt.
4. Bạn ngủ càng nhiều, bạn càng thấy thoải mái.
5. Bạn tập thể dục càng nhiều, bạn càng khỏe.
Bài tập 5. Chọn đáp án đúng nhất
1. _____ your help, I finally got a driving license.
A. because ofB. Due to C. Thanks to D. Because
2. It’s time for you _____ for the exam.
A. to study B. studied C. studying D. A&B are correct
3. By the year 2030 many people _____their jobs.
A. lost B. will have lost C. lose D. will lose
4. A number of tables ______ for the anniversary.
A. decorated B. was decorated C. were decorated D. is decorated
5. Do you know the man ____ next to the bus stop?
A. to stand B. standing C. stood D. who stand
6. I _____ understand my wife.
A. deeply B. deeper C. deep D. deepest
7. Bane ____ to live independently by the time he was 16 years old.
A. had been beginning B. had begun C. began D. has begun
8. I’ll see you tomorrow unless I _____ to work late.
A. have to B. don’t have to C. didn’t have to D. had to
9. His daughter becomes _______
A. more and more smart B. more and more intelligent C. the smarter.
10. She would have been there on time if her car _____ down.
A. didn’t break B. doesn’t break C. had broken D. broke
11. I’ll have my sister _______ this letter. She’s pretty good at Japanese.
12. Peter went swimming yesterday despite _________
A. it was cold B. the cold weather C. he was cold D. cold
13. ______ of solar energy that reaches the earth depends on the atmosphere.
A. The amount B. A number C. An amountD. The number
14. Ted said that his car ________ to the maintenance center the day before.
A. was taken B. had taken C. took D. had been taken
15. She _______ (walk) around the lake for nearly 2 hours.
16. ___ you have just done is not acceptable.
A. What B. When C. Where D. Who
17. I ______ with with your brother by the time you come back.
A. will play B. am playing C. will have been playing D. play
18. ________, the more likely you are to get fat.
A. The more you eat fast food
B. The more fast food you eat
C. The less you eat fast food
D. The less fast food you eat
19. Betty was the first person ________a promotion after just 2 months working.
A. getting B. got C. to get D. to be got
20. The air quality in Ha Noi is getting _________
A. worse and worse B. badly and badly C. bad and bad D. worst
HOMEWORK
Bài tập 1. Dịch câu sau san tiếng Anh
1. Bạn dậy càng sớm, bạn càng có nhiều thời gian để làm việc.
2. Tiếng Anh của bạn càng ngày càng tốt.
3. Bạn càng ăn nhiều đồ ngọt, bạn sẽ càng béo.
4. Bạn đọc càng nhiều, bạn càng có nhiều kiến thức.
5. Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy thoải mái.
6. Con gái của dì tôi càng ngày càng tài năng.
7. Chiếc tem càng cũ, nó càng có giá trị.
8. Không gian cho trẻ em vui chơi ngày càng trở nên nhỏ hơn.
9. Bạn càng làm việc chăm chỉ, sếp của bạn càng vui.
10. Bạn càng lái xe cẩn thận, bạn càng an toàn.
Bài tập 2.Tìm lỗi sai và chữa lại cho đúng
1. The police wanted to kwow what were you doing last night.
2. It’s time you start to do your homework.
3. The more you have friends, the more support you have.
4. If you listened to my advice 2 days ago, you wouldn’t have got into that trouble.
5. I’m so tired of him. I wish he stopped bothering me.
6. The large number of people are protesting in front of the factory.
7. Chris had his car break down due to the extremely cold weather.
8. The bartender put ice in my whiskey, despite I had told him not to do it.
9. Recently, my father has been working overtime more and more frequent.
10. The more vegetables you eat, the more you are healthy.

LESSON 24 (ÂM VÀ GIAO TIẾP, Nghe)


I. READING
Dịch bài “Princess Rose and the Creature” trang 72- sách “4000 essential English
words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Well, it’s pretty late now and I need a study break. I have a final test in several
days. (Do you) mind if I join you? What are you watching? is there anything
interesting?
B: Well, I think it’s interesting. It’s a film about eagles. They are amazing animals.
A: Eagles huh? That’s not really my kind of thing. I want to watch an opera on
another channel. Can’t we change?
B: Well, actually I have a research to do about eagles
Conversation 2
A: Could you do me a favor? When you go to the shopping center, can you get a few
things for me? I haven’t had time to go shopping today.
B: Sure, I’m leaving in 15 minutes. I’m driving my car, so no problem to bring
anything you want. What do you need?
A: Some mangoes, pasta and some milk for our lunch. Oh, about mangoes.
Remember to pick riped ones, last time you bought green ones.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. Why is the woman studying?
A. She has a spelling test B. She has a final test
C. She has a mid-term test D. It does not say
2. What is true about the man?
A. He is watching a talk show B. He has to write a report
C. He doesn’t like crocodiles D. He isn't interested in the program

3. What does the woman want to do?


A. talk to the man B. go out for dinner
B. watch a documentary D. watch a different program
Bài 2. Chọn đáp án đúng
4. What is NOT true about the man?
A. He is driving to the store B. He is leaving in ten minutes
C. He will get the food D. He will bring his wife with him
5. Which of the following does the woman NOT need?
A. Cheese B. Milk
C. Pasta D. Tomatoes
6. What did the man do wrong last time?
A. He bought cheese that was green
B. He bought fruit that was too ripe
C. He bought tomatoes that were not ripe
D. He forgot to buy tomatoes
IV. Speaking
1. Do you often stay up late ?
2. Are video games good or bad for children in your opinion?
3. Do you often skip breakfast?

LESSON 25
PHRASAL VERBS
TỪ, CỤM TỪ CHỈ MỤC ĐÍCH
I. Phrasal verbs
1. Khái niệm
Phrasal verbs (cụm động từ) bao gồm một động từ đi kèm với một/hai giới từ (đôi
khi là trạng từ). Nghĩa của phrasal verbs sẽ thay đổi, thậm chí không liên quan gì tới
nghĩa gốc của chính động từ đó.
Ví dụ: get (lấy, trở nên, hiểu) , along (ngang qua, dọc theo). Get along (hòa thuận)
My brother and I don’t often get along with each other. (Tôi và em trai tôi không hay
thuận với nhau).
***Việc sử dụng phrasal verbs trong giao tiếp sẽ giúp cho tiếng Anh của chúng ta trở
nên “Tây” hơn và tự nhiên rất nhiều. Trong các kì thi nó còn giúp chúng ta được đánh
gia cao hơn rất nhiều.
2. Phân loại
Có hai trường hợp của phrasal verbs như sau
2.1 Phrasal verb không cần có tân ngữ phía sau (nội động từ)
Trường hợp này khi cụm động từ không tác động vào đối tượng nào khác, ta không
cần tân ngữ.
Ex: My car broke down yesterday. (break down: bị hỏng hóc)
Ex: She didn’t show up, although she had promised to come. (show up: có mặt, đến)
2.2 Phrasal verb có tân ngữ phía sau (ngoại động từ)
- Khi phrasal verb tác động vào một đối tượng nào phía sau, hiển nhiên là có tân ngữ
ngay sau đó.
Ex: Peter often calls on his grandmother on a monthly basis. (call on = visit: thăm)
- Tân ngữ cũng có thể đứng giữa động từ và giới từ trong phrasal verbs, tùy theo
công thức của chính phrasal verbs đó.
Ex: I’ll pick you up at seven. (pick somebody up: đón ai)
Ở những phrasal verbs có tân ngữ có thể đứng giữa hoặc sau giới từ, thông thường
ta hay để ở giữa nếu tân ngữ đó là “đại từ tân ngữ” (me, her,it,...). Còn nếu tân ngữ
đó là danh từ thì ta thường để sau.
Look up (tra từ)
Ex: I’ll look it up in the dictionary.
Ex: Oxford dictionary is the best choice to look up new words.

Dưới đây là một số phrasal verbs thường gặp.


STT Phrasal verb Nghĩa
1 Pair up with = team up with sb Hợp tác
2 Cut down on sth = reduce Giảm, cắt giảm
3 Look back at sth Xem lại cái đã làm
4 Bring up sb = raise Nuôi dưỡng
5. Hold on = wait Chờ đợi
6. Turn down = refuse Từ chối
7. Leave out Bỏ qua, bỏ sót, loại trừ, bỏ đi
8. Break down Đổ vỡ, hư hỏng
9. Dress up Ăn vận trang trọng
10. Stand for Viết tắt cho..
11. Keep up = continue Tiếp tục
12. Show up = arrive Có mặt, đã đến
13. Call off = cancel Hủy, hoãn
14. Fix sb up with sth = arrange Sắp xếp
15. Check out/in Làm thủ tục ra/vào
16. Pass away Qua đời
17. Think over = consider Cân nhắc, suy xét
18. Talk over = discuss Thảo luận
19. Move on Chuyển sang, bỏ qua
20. Carry out Thực hiện
21. Break into Đột nhập
22. Take off (sth) - Cất cánh, cởi đồ (A2)
- trở nên nổi tiếng, thành công
nhanh chóng (C1)
23. Warm up Khởi động
24. Find out Tìm hiểu
25. Speed up Tăng tốc
26. Catch up with Bắt kịp với..
Keep pace with
27. Look forward to sth/V_ing Mong đợi/chờ điều gì
28. Take after sb Giống ai ở tính cách/ngoại hình
(trong gia đình)
29. Fall off Ngã xuống
30. Come up with sth Nghĩ ra cái gì

Bài tập 1. Điền vào chỗ trống với những phrasal verbs cho trước. Lưu ý chia đúng
dạng của động từ. Mỗi một cụm từ chỉ dùng một lần.
Cut down on Hold on Break down Stand for
Show up Talk over Carry out Take off
Catch up Take after Fall off Come up with

1. My son was off school a few months ago so it’s pretty hard for him to _____ with
other kids in the class.
2. Are you free this afternoon? I would like to meet you and _____ the project before
starting to _________ it next week.
3. I just ________ a new idea for the ad campaign.
4. Barry ________ the ladder while he was fixing the roof.
5. It’s 7pm now. According to the flight schedule, the plane ______ at 9:30pm.
6. The doctor advised me _______ the amount of sugar I eat.
7. - Bob: What is OPEC?
- Linda: It ______ Organization of the Petroleum Exporting Countries, a group
of 13 of the world’s major oil-exporting nations.
8. Sorry we couldn’t ______ at the party yesterday evening. Our car ______
and we had to push it off the road.
9. _______ a minute. I’ll go and get some help.
10. That man is rude. I hope his son won’t ______ him in the future.
Bài 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Chúng ta cần tìm hiểu xem anh ta đã làm việc đó thế nào.
2. Cậu bé này được dì nuôi từ khi bố mẹ cậu ý qua đời do tai nạn giao thông.
3. Hàng tháng gia đình tôi thường thăm ông bà và họ hàng.
4. John đã cầu hôn Linda nhưng cô ấy từ chối anh ta.
5. Bạn có thể cố gắng tăng tốc việc xây dựng ngôi trường mới không?
6. Khởi động trước khi chơi bất kỳ môn thể thao nào là rất cần thiết.
7. Tôi phải về nhà bây giờ. Tiếp tục đi, tôi sẽ trở lại trước bữa trưa.
8. Tôi nghĩ bạn đã bỏ sót vài số liệu quan trọng trong báo cáo tài chính.
9. Chúng tôi sẽ sắp xếp cho bạn một nơi để ở tối nay.
10. Tôi cởi áo khoác, ngồi xuống và xem Tivi cùng với những người bạn của
tôi.
II. Từ, cụm từ chỉ mục đích
1. Từ, cụm từ chỉ mục đích
Ta có các từ sau dùng để chỉ mục đích
- “to + V_infi”
- “in order to + V_infi”
-“ so as to + V_infi”
Ex: - I got up early to go swimming this morning.
- The staff are working at weekends in order to complete the project in time.
***Trong trường hợp phủ định, ta sẽ để “not” trước “to” của “in order to”, “so as
to”, ta không có phủ định của riêng từ “to” với nghĩa “để không...”
"Ex: He studied hard so as not to fail in the exam.
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng “for + danh từ” để chỉ mục đích.
Ex: I went to the market for some milk. (=Tôi đi chợ để mua sữa)
- Are you learning English for pleasure or for your work?
2. Mệnh đề chỉ mục đích
- In order that + S + modal verb + V_infi + O
- So that + S + modal verb + V_infi + O
Ex: I left the door unlocked in order that my friends could get in.
Ex: I study that so that I will not fail the exam
Bài 3. Điền “in order to/ so as to/ to” , “in order that/ so that”, “for” vào chỗ
trống. Thêm “not” ở câu phủ định khi cần
1. He left home early _________ he could arrive at the station on time.
2. Which vitamins should we take ____ skin problems?
3. I try to study _____ pass my next exam.
4. She got up early _____ miss the bus.
5. This pool is ____ the use of hotel guests only.
6. He lighted the candle ________ he could read the note.
7. She turned down the radio ______ disturb the neighbors.
8. I like to arrive 20 minutes early ______________ I have time for a cup of
tea.
9. She gave me his address _____ I would visit her
10. We hurried to school ______ be late.

Bài 4. Viết lại các câu sau, sử dụng in order to/ so as to/ to” , “in order that/
so that”
Ex: I study hard so that I won't fail the exam.
=> I study hard in order not to fail the exam.
Ex: I give you the book .I want you to read it.
=> I give you the book so that you can read it.
Ex: I went go the store to buy some food
=> I went to the store for some food
1. We lower the volume . We don't want to bother our neighbours.
2. You should walk slowly. Your sister can follow you.
3. He climbed the tree in order to get a better view.
4. She put on warm clothes so as not to catch cold.
5. I’m studying hard. I want to keep pace with my classmates.
6. I came to this school so that I could learn English.
7. Lan often attends English Speaking Club to practice speaking English.
8. They rushed into the burning house so that they could save the child.
9. He gets up early so that he won’t get stuck in traffic jams.
10. She went to the library to borrow some books.
HOMEWORK
Bài 1. Sử dụng các phrasal verbs trong bài để dịch các câu phía dưới.
1. Tại sao bạn không có mặt ở bữa tiệc hôm qua?
2. Sau khi vắng mặt một tháng do ốm nặng, tôi đã phải làm việc rất chăm chỉ
để bắt kịp với những người khác.
3. Máy bay sẽ cất cánh lúc mấy giờ vậy?
4. Chúng tôi mong chờ gặp lại bạn tuần tới
5. Họ đã chuẩn bị để đi pinic nhưng họ đã hoãn nó bởi vì thời tiết xấu.
6. Thông tin này không thực sự cần thiết cho bản cáo cáo, bạn có thể bỏ nó
đi.
7. Tên trộm đã đột nhập vào nhà qua cửa sau.
8. Mọi người thường nói cậu bé giống bố nó.
9. Tôi đang cố gắng cắt giảm lượng tinh bột trong các bữa ăn.
10. Xe ô tô của chúng tôi đã bị hỏng trên đường cao tốc.
Bài 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh, sử dụng “to/ in order to/ so as to” ,
“so that/ in order that” , “for”
1. Racheal đã bật Ti-vi lên để xem thời sự.
2. Cô ấy đã đưa tôi địa chỉ này để tôi có thể ghé thăm cô ấy.
3. Linda tập thể dục và có một chế độ ăn kiêng mỗi ngày để không tăng cân.
4. Tôi đi siêu thị mua thức ăn để nấu cho bữa tối.
5. John đã tắt điện trước khi ra ngoài để không lãng phí điện.

LESSON 26
I. READING
Dịch bài “The Crazy Artist” trang 78- sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Would you like something to eat? The film doesn’t start for another 20 minutes
and I’m quite hungry now.
B: Sure, could you get me some popcorn? No salt please, but tell them to put some
chocolate on it.
A: Your doctor said you shouldn’t eat sugar. Do you want something to drink?
B: Yes. I would like an apple juice, please.
Conversation 2
A: I would like 3 seats for the 8 o’clock performance.
B: Certainly. Would you like the seats in the middle or near the aisle?
A: Well....perhaps in the middle, please. That way I wouldn’t be bothered or stepped
by someone trying to go to the bathroom.
B: How would you like to pay, cash or credit card?
A: I’ll use my credit card.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. When will the film start?
A. in 15 minutes B. in 5 minutes
C. in 10 minutes D. in 20 minutes
2. What does the woman want to eat?
A. popcorn with salt and butter B. popcorn with butter but no salt
C. popcorn with salt but no butter D. popcorn with neither butter nor salt
3. What else does the woman want?
A. an orange juice B. an orange
C. a Cola D. a lemonade
Bài 2. Chọn đáp án đúng
4. How many seats does the man want?
A. one seat B. three seats
C. four seats D. two seats
5. Why does the man want an aisle seat?
A. He can leave quickly B. He can use the bathroom easily
C. He has a better view D. The seats are more comfortable
6. What does the man buy?
A. tickets and a program B. tickets and a drink
C. a gift for his friend D. a program
IV. Speaking
1. Why do many people want to live in the city?
2. Do you prefer sweet food or savory food?
3. Describe the picture below

LESSON 27
MODAL VERB + PERFECTIVE
WOULD RATHER
I. Modal verb + Perfective
- Động từ khuyết thiếu đi với cấu trúc hoàn thành (have + Vpp) dùng để nói về
quá khứ, cụ thể như sau
1. “could, might, may + have + Vpp” dùng để diễn tả một khả năng, phán
đoán (có lẽ) việc đó đã (có thể) xảy ra trong quá khứ. “May have” ít phổ biến
hơn so với “might/could have”, mặc dù đều cùng nghĩa.
Ex: The thief might have broken into the house through the back door. (Tên
trộm có thể đã (có lẽ đã) đột nhập vào nhà qua cửa sau)
Trường hợp phủ định, ta vẫn theo công thức chung đó là thêm “not” vào sau
động từ khuyết thiếu, nếu có 2 động từ khuyết thiếu thì ta thêm “not” vào sau
động từ khuyết thiếu đầu tiên, trường hợp này chính là “modal verb”
=> Phủ định sẽ là “could, might, may + NOT+ have + Vpp
Ngoài ra, “could have + Vpp” còn có thêm một nghĩa khác là lẽ ra “có thể” làm
được điều gì hoặc lẽ ra việc gì đó “có thể” xảy ra nhưng vì lí do nào đó mà lại
không thực hiện được.
Ex: I have been thinking about the game all day. We could have won, but I
made a serious mistake.
2. “should have + Vpp”
- Dùng để diễn tả lẽ ra “nên” làm điều gì trong quá khứ.
Ex: I should have listened to your advice. (Lẽ ra tôi nên nghe lời khuyên của
bạn)
3. “can’t have + Vpp”
- Dùng để nói rằng chắc chắn điều đó KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ
Linda can’t have showed up at the party yesterday because she said she was
at her aunt’s house. (Linda không thể có mặt ở bữa tiệc hôm qua được bởi vì
cô ấy nói rằng cô ấy ở nhà dì)
4. “Must have + Vpp”
“Must have Vpp” dùng để nói chắc hẳn việc gì đó phải xảy ra trong quá khứ.
Việc này khá chắc chắn vì có thể suy luận ra được.
Ex: Mary looks very tired. She must have stayed up late last night. (Mary trông
mệt mỏi quá, cô ấy hẳn phải/ chắn hẳn đã thức khuya tối hôm qua)
Cấu trúc này gần giống với “may/might/could + have” nhưng độ chắc chắn
cao hơn do có cơ sở để suy luận cho thấy việc này là khá chắc chắn.
Bài tập 1. Điền các dạng của “modal verb + Vpp” vào các câu sau, nếu phủ
định thì thêm NOT, lưu ý chia động từ trong ngoặc.
0. John might have gone (go) to the party yesterday, but I’m not sure.
1. Jane did really well on the exam. She _____(study) hard.
2. I ______(drink) too much yesterday evening. Now my head is spinning
aroud.
3. Someone _________(steal) your wallet on the bus.
4. Mr. Pike ________(play) football 2 days ago. He had his leg broken last
week.
5. We _____ (go) to the square to watch firework but we decided to stay at
home.
Bài tập 2. Sử dụng động từ khuyết thiếu để dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Ngày mai trời có thể mưa đấy.
2. Lẽ ra bạn nên ở nhà tối hôm qua
3. Xin lỗi, tôi không thể tham dự bữa tiệc được bởi vì tối nay là sinh nhật của
con gái tôi.
4. John chắc hẳn đã chuẩn bị rất kĩ (tốt) cho kỳ thi. Anh ta là người đầu tiên
rời khỏi phòng thi.
5. Cô ấy không thể đi xem phim với Matt tối hôm qua được bởi vì cô ấy đang
ăn tối với gia đình tôi tối qua.
6. Anh ta có thể đã để chìa khóa ở đâu đó.
7. Tại sao bạn lại dừng lại? Bạn có thể đã thắng rồi.
8. Bạn phải nói với cô ấy sự thật.
9. Bạn có thể chọn bất kỳ chiếc xe ô tô nào mà bạn thích.
10. Ngôi nhà này có thể đã được xây dựng bởi người Pháp.
II. WOULD RATHER
Would rather về ý nghĩa thì giống với Prefer, tuy nhiên công thức khác nhau
- “would rather + V_infi” còn dùng để nói “thà/thích làm cái gì hơn”
Ex: I would rather stay at home. (Tôi thà ở nhà còn hơn)
- Khi phủ định, ta sẽ cho NOT trước V_infi.
Ex: I would rather NOT talk to him (Tôi thà không nói chuyện với anh ta còn
hơn)
- Khi bối cảnh là quá khứ, ta sẽ kết hợp “would rather” với “have + Vpp” (giống
như sự kết hợp giữa “model verb” và “have Vpp” để nói về quá khứ).
Ex: I would rather not have bought that phone. (Tôi thà không mua cái điện
thoại đó còn hơn)
- Cấu trúc: [Would rather ..... than ......]
Dùng để nói thích làm cái gì hơn làm cái gì. Ví dụ:
I would rather eat out than cook at home. (Tôi thích ăn ngoài hơn là nấu ở
nhà)
- Cấu trúc này tương đương “Prefer + V_ing/ noun to V_ing/ noun”
hoặc “prefer to V_infi + rather than + (V_infi) + something”
(I prefer eating out to cooking at home) hoặc (I prefer to eat out rather than
cook at home)
Tương tự ta có thể kết hợp “have + Vpp” vào sau “would rather” để nói về quá
khứ.
Bài tập 3. Điền “would rather” hoặc “prefer” vào các câu sau
1. I’m tired. I_____not go out this evening.
2. Normally, we______going to the beach.
3. I _____ drink beer than wine.
4. My daughter ________ novels to comics.
5. They________ build a new house than repair the old one.
6. I ______ have taken a taxi to the party. The bus was terribly crowded.
7. Linda ____ to stay at home rather than go to work in rainy days.
8. I ________ not to think about that time.
9. I _______ not come with them.
10. We _________ to buy Vietnamese products rather than Chinese.
Bài tập 4. Chọn đáp án đúng
1. They decided to go picnic ______ the rain.
A. although B. despite C. inspite
2. She arrived early ______ get a good seat.
A. so that B. in order to C. in order that
3. Don’t worry, I’ll have my sister ________ it for you
A. translate B. translated C. translating
4. She is the first person ______ the test.
A. completing B. to complete C. completed
5. He walked slowly _____ his bad leg.
A. Inspite of B. because C. because of
6. You have to ______ your shoes before you walk into the room.
A. take off B. turn off C. fall off
7. ______ you drive, the sooner you’ll get there.
A. The faster B. The more C. The fastest
8. The climate change is getting ________
A. more and more badly B. worse and worse C. the more badly
9. The thief _____ a key. The door was locked and nothing was broken.
A. must have B. should have C. must have had
10. If you had told me the truth, I _________ at you
A. wouldn’t have mad B. would mad C. wouldn’t have been mad
11. The teacher asked me ________ I understood.
A. Did B. weather C. if
12. I _________ off all the lights before I left home
A. had turned B. have turned C. had been turning
13. The house ________ by the storm
A. completely destroyed
B. was heavily destroyed
C. was completed destroyed
14. He has a lot of difficulties in his life _____ his poverty.
A. due to B. because C. although
15. By next year, we _______ in France for 10 years.
A. will live B. will have been living C. will have live
16. One of my hobbies is ________ stamps.
A. collect B. collecting C. collected
17. Recently, I _________ up late to finish the annual report.
A. have been staying B. have stayed C. am staying
18. My uncle said that he _________ for ABC company for 2 years.
A. has been working B. had been working C. was working
19. He added chilli powder to the dish_______ I had told him not to do it.
A. although B. because C. despite
20. We ______ for half an hour when it started to rain.
A. had been playing B. had played C. have been playing
HOMEWORK
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. The project _______ carried out last month.
A. should be B. should have C. should have been
2. Mr. Peter ______ to London this morning. He had lunch with the principal 2
hours ago.
A. might have gone B. can’t have gone C. shouldn’t have gone
3. You _____ too much fast food. You’re getting fat.
A. shouldn’t eat B. can’t have eaten C. may eat
4. John ______ free tonight. Let’s invite him to go with us.
A. might be B. might have been C. can
5. I said “hello” to Clark but he didn’t say anything. He _______ very busy.
A. must be B. must have been C. should have been
6. My sister _______ 3 languages. English, Japanese and French.
A. can speak B. could have spoken C. must have spoken
7. I _______ not have told her about what happened yesterday.
A. would rather B. prefer C. both A&B are correct
8. My father ______ drinking tea to coffee.
A. prefers B. would rather C. both A&B are correct
9. My children _______ to go to school by schoolbus rather than taxi.
A. would rather B. prefer C. both A&B are correct
10. I _______ do gymnastics than do yoga.
A. prefer to B. would rather C. both A&B are correct
Bài 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Nhờ có sự giúp đỡ của Mary, tôi đã dọn dẹp nhà xong trước khi bố mẹ tôi
về tới nhà.
2. Lẽ ra bạn nên hỏi tôi trước khi quyết định đầu tư vào lĩnh vực này.
3. Tôi thà không uống quá nhiều ngày hôm qua.
4. Tôi thấy Cynthia đang khóc vài phút trước. Cô ấy hẳn đã nghe được tin
xấu.
5. John có thể đã nói chuyện với người giúp việc trước khi đi làm.

LESSON 28 (ÂM VÀ GIAO TIẾP, Nghe)


I. READING
Dịch bài “The Farmer and the Cat” trang 84- sách “4000 essential English words”
II. Pronunciation
Luyện tập các đoạn hội thoại sau
Conversation 1
A: Jane, I heard that you got a new job. I didn’t even know you were looking. Why did
you quit the job? you said you liked it.
B: Well, I began to apply for jobs for a couple of weeks ago. My old job was
interesting but the salary was pretty low and I had to work overtime.
A: So, how is your new job?
B: The pay is better and the working hours are shorter.
A: That’s great. Congratulations !
Conversation 2
A: Hey, Linda. Have you finished your work yet? Let’s have dinner together. What do
you feel like? I’ll pay.
B: I’d love to but I can’t. I have an extra class about management skills tonight. What
a busy day today!
A: That’s okay. Maybe some other time. Let me you when you’re free. I know some
good restaurants nearby.
III. Listening
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. Why did Lisa quit her old job?
A. She didn’t like her boss B. They pay was too low
C. She got offer a better job D. She never got a raise
2. When did she apply for a job?
A. 3 weeks ago B. one week ago
C.4 weeks ago D. 2 weeks ago
3. What is true about Lisa’s new job?
A. The hours are longer, but the pay is more
B. The hours are shorter, but the pay is less
C. The hours and the pay are the same, but she likes it more
D. The hours are shorter and the pay is more
Bài 2. Chọn đáp án đúng
4. What does the man want to do?
A. Buy dinner for Jean B. Have breakfast with Jean
C. Have lunch D. Buy lunch for Jean
5. Why can’t Jean go with Steve?
A. She has a business meeting to go B. She is not hungry
C. She has no money D. Steve is eating a business lunch
6. What is true about Steve?
A. He is annoyed B. He will take her tomorrow
C. He knows some good restaurants nearby D. He has a busy day
IV. Speaking
1. Do you have a good or a bad memory?
2. Where did you play when you were a child?
3. Describe your favourite restaurant

LESSON 29
THERE + BE
SO, TOO, EITHER, NEITHER
I. THERE + BE
1. Khái niệm
“There + be ” dùng để nói về sự tồn tại, có mặt của ai đó, cái gì. Dịch đơn giản là
“Có..............”
Dạng của “be” được chia dựa vào thì và danh từ sau “be”. Nếu danh từ sau “be” là số
nhiều, thì “be” chia số nhiều (are, were....). Nếu danh từ sau “be” là số ít thì “be” chia
dạng số ít (is, was...).
Ex: - There was a man in the room yesterday.
- There are many people on the street.
2. Công thức
“There + be” có thể dùng được với tất cả các thì trong tiếng Anh. Sau đây là công
thức của “There+ be” ở các thì.
Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn: There + is/are....
Qúa khứ đơn, Qúa khứ tiếp diễn: There + was/ were......
Hiện tại hoàn thành (tiếp diễn) : There have/ has + been...
Tương lai đơn: There will be...
Qúa khứ hoàn thành (tiếp diễn): There had been.....
Ngoài ra, cấu trúc “there+be” còn có thể đi với động từ khuyết thiếu
“There + modal verb + be”
Ex: There can be....., There could/may/might + be......,
There should be..., There must be....,
There have/ has to be.....
There could/might/may have been.....
There must have been..........
There should have been........
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. There ______ some customers visiting our showroom tomorrow.
A. will be B. is C. were
2. There _____ maximum 4 applicants in the room at one time.
A. might be B. can be C. has to be
3. ______ anyone in the garage yesterday evening?
A. is there B. was there C. were there
4. There ________ rules and regulations to punish people littering on the street.
A. should be B. is C. was
5. The thief can’t have carried the safe himself. It’s too heavy. There _____ someone
that helped him.
A. must be B. must have been C. has to be
6. _____ a new version of Fast motorbike next quarter?
A. will there be B. will be there C. be there will
7. There _____ a person who stays here to look after the children while we are out.
A. must be B. must have been C. should have been
8. There _____ a lot of people vaccinated against Coronavirus since February, 2021 .
A. has been B. have been C. are
9. I saw John talking with his girlfriend a few minutes ago. There ______ an argument
between them.
A. might be B. might have been C. must be
10. Some people say that there _____ examinations but i don't agree about this.
A. shouldn’t be B. might not be C. are not
Bài 2. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Sẽ có một cuộc họp giữa các phụ huynh và các giáo viên tuần sau.
2. Nên có nhiều không gian hơn cho trẻ em để vui chơi.
3. Đã có rất nhiều người sống ở ngôi làng này phải không?
4. Đã có nhiều người bị ốm bởi vì thời tiết nóng thời gian gần đây.
5. Hẳn phải có ai đó đã đột nhập vào căn nhà qua cửa sau.
II. SO, TOO, EITHER, NEITHER
1. So, too
- Để nói về một hành động giống hành động của người phía trước, ta dùng “so, too”,
dịch đơn giản là “cũng”. Tuy nhiên “So, too” chỉ dùng cho câu khẳng định, riêng “too”
có thể dùng cả với câu hỏi.
- Từ “too” sẽ đứng ở cuối một câu có S,V,O => S+V+O, too.
Ex: - I’m interested in science, too
- I will go to Sapa tomorrow, too.
- Từ “So” sẽ đi nằm trong cấu trúc “đảo ngữ” như sau: “So + trợ động từ + Chủ ngữ”.
Ex: - So do I; So does he/she; So are we; So can I;
- I like to eat vegetables. So does my sister.
- My sister is really into cats. So am I
- John has bought a new cellphone. So have I.
Bài 1. Viết tiếp câu thể hiện hành động tương tự với từ gợi ý đã cho
0. Linda will go to the party tonight (I, too)
=> I will go to the party tonight, too.
1. I was invited to have dinner with Mr.Parker’s family. (they, so)
2. Bob has to go home before 10pm. (I, too)
3. My brother and sister have passed the driving test. (Jane, so)
4. Brian goes to work by taxi (Mary, too)
5. My girlfriend will be unhappy if it rains tomorrow. (So, I)
2. Either, Neither
- Cả 2 từ “either” và “neither” đều nói về hành động giống như hành động của người
trước đó, tuy nhiên 2 từ này chỉ dùng trong câu phủ định.
- “Either” sẽ dùng với câu phủ định có đầy đủ S, V, O => S + TĐT + Not + V + O, either.
Hoặc S + TĐT + NOT, either
Ex: My father doesn’t like fish. I don’t like fish, either.
Hoặc My father doesn’t like fish. I don’t, either.
- “Neither” sẽ dùng với câu trúc đảo ngữ => Neither + TĐT + Chủ ngữ.
Ex: My father doesn’t like fish. Neither do I.
Lưu ý: Bản thân từ “neither” đã mang nghĩa là không, nên ta không cần dùng phủ
định ở trợ động từ sau “neither” nữa.
Bài 2. Viết tiếp câu thể hiện hành động tương tự với từ gợi ý đã cho
0. I’m not really into horror movies. (neither, she)
=> Neither is she.
1. Vivian will study French this semester. (either, Jane)
2. Bob can’t go to work this Friday. (neither, I)
3. Nick hasn’t finished his work. (either, I)
4. I’m not a fan of spicy food. (neither, she)
5. I didn’t do my homework yesterday. (either, Chris)
Bài 3. Chọn đáp án đúng
1. Jack doesn't study there, and ____ does Laura.
A. so B. either C. neither D. too
2. I’m not very good at cooking, and Laura isn’t _____
A. so B. either C. neither D. too
3. We live in a small flat,………do they
A. so B. either C. neither D. too
4. Mary will take a taxi to go home. I will take a taxi, ____.
A. so B. either C. neither D. too
5. They should leave as soon as possible. ______ we.
A. so do B. neither should C. so should D. either
6. I don’t know where the boss is. _______ she.
A. so does B. neither does C. either does D. too
7. They cannot finish the work before 6pm. _________
A. I can, too B. so can I C. neither can I D. I can’t, too
8. Will you come with us to the party _______?
A. either B. too C. neither D. so
9. My father didn’t drink beer. My uncle didn’t, _____
A. so B. either C. neither D. too
10. My mother is a doctor, my brother is a doctor,________
A. so B. either C. neither D. too
HOMEWORK
Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Phải có một cách để giải quyết vấn đề này.
2. Em gái tôi đã không ăn sáng hôm qua. Tôi cũng không.
3. Sẽ có rất nhiều tuyết ở trên đường sáng mai.
4. Bố tôi không ăn thịt chó, tôi cũng không.
5. Không nên có quá nhiều chất béo trong bữa ăn của bạn hàng ngày. Bạn gần như
thừa cân rồi.
6. Đã có ai đó gửi tôi bức thư này tuần trước.
7. Người dân ở đây thường ăn chay vào cuối tháng. Gia đình tôi cũng vậy
8. Nên có một cái bản đồ ở điểm dừng xe buýt này.
9. Hẳn phải đã có ai đó hút thuốc ở căn phòng này.
10. Bố tôi sẽ về nhà bước 6 giờ tối nay. Mẹ tôi cũng vậy.
LESSON 30
RICAPITULATION
I. Trả lời các câu hỏi sau
1. Cách dùng, công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
2. So sánh thì HTHT và HTHT tiếp diễn.
3. Các trường hợp chỉ có thể dùng HTHT mà không dùng HTHT tiếp diễn
được.
4. Viết cấu trúc "Thật là "thế nào" khi "làm gì đó"
5. Trạng từ chỉ mức độ dùng để làm gì? Vị trí?
6. Trạng từ cách thức có vị trí như thế nào? Khi nào trạng từ cách thức đứng
trước động từ?
7. Liệt kê 4 loại cụm danh từ thường gặp, cụm danh từ nào cần dịch ngược
lại so với tiếng Việt, cụm danh từ nào không cần dịch ngược lại so với tiếng
Việt
8. Cách dùng của “A number of”, “An amount of”
9. Cách dùng của “The number of”, “The amount of”
10. Các dùng, công thức, dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành
11. Khi các hành động trong quá khứ diễn ra theo thứ tự thời gian, ta dùng thì
gì?
12. Cách dùng, công thức của câu điều kiện loại 3
13. Kể 4 cách dùng kèm công thức của WISH
14. Unless tương đương với gì?
15. Cách dùng, công thức của quá khứ hoàn thành tiếp diễn
16. So sánh thì QKHT và QKHT tiếp diễn
17. Cách dùng, công thức của IT'S TIME
18. Liệt kê các từ, cụm từ có thể dùng để làm chủ ngữ, tân ngữ
19. Khi nào dùng V_ing và khi nào dùng To V_infi để làm chủ ngữ?
20. Mệnh đề danh ngữ có cấu trúc như thế nào? Mệnh đề danh ngữ chức
năng giống như từ loại gì?
21. Mệnh đề danh ngữ và mệnh đề quan hệ khác nhau như thế nào?
22. Công thức mệnh đề danh ngữ với nghĩa "Liệu rằng....."
23. Cách dùng của BECAUSE, BECAUSE OF, DUE TO, THANKS TO
24. BECAUSE OF và DUE TO muốn được sử dụng giống như BECAUSE thì
cần thêm gì vào sau?
25. Động từ đứng sau BECAUSE OF, DUE TO, THANKS TO chia như thế
nào?
26. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, trường hợp nào chúng ta
không cần lùi thì? Trường hợp nào ta cần lùi thì?
27. Các thì sau đây khi lùi thì sẽ trở thành thì nào trong câu gián tiếp: Hiện tại
đơn, quá khứ đơn, HT tiếp diễn, QK tiếp diễn, Hiện tại hoàn thành, Hiện tại
toàn thành tiếp diễn, tương lai đơn, tương lai với be going to, QKHT, QKHT
tiếp diễn.
28. Khi mệnh đề quan hệ có đại từ quan hệ làm chủ ngữ, ta có mấy trường
hợp rút gọn mệnh đề quan hệ?
29. Cách dùng, công thức, dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành
30. Cách dùng của Have something done, have somebody do&doing
something
31. Cách dùng, công thức, dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
32. So sánh TLHT và TLHT tiếp diễn
33. Cách dùng của "Although, Even though, Despite, Inspite of"
34. Động từ đứng sau "Despite" và "Inspite of" chia như thế nào?
35. Viết công thức so sánh lũy tiến, công thức so sánh kép Liệt kê các từ,
cụm từ chỉ mục đích
36. Cách dùng của "could,might,may + have + Vpp", "should have + Vpp",
"can't have + Vpp", "must have + Vpp"
37. Cách dùng và công thức của Would rather, so sánh với Prefer (về công
thức)
38. Viết công thức "THERE + BE" ở thì HTĐ, QKĐ, HTTD, QKTD, HTHT,
QKHT, Tương lai đơn, với các động từ khuyết thiếu.
39. Cách dùng của "SO, TOO, EITHER, NEITHER"
II. LUYỆN TẬP
A. GRAMMAR
Bài 1. Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau
1. There ______ a lot of people getting Covid-19 virus recently.
A. has been B. have been C. was D. is
2. She _______ the meal ready before the time we get there
A. will have made B. will make C. makes D. made
3. She says that she ______ me with my thesis.
A. will help B. would help C. helped D. helps
4. Many shops are doing badly ________ the economic situation.
A. because B. because of C. although D. despite
5. Linda asked what sport _________ recently.
A. have I been doing
B. I have been doing
C. I had been doing
D. had I been doing
6. I decided not to go, for _______ reasons.
A. an mount of B. the number of C. the amount of D. a number of
7. My father often goes swimming in the afternoon but recently he _____
gymnastics.
A. has done B. has been doing C. did D. does
8. It’s very important for me ______ this woman
A. see B. seeing C. to see D. saw
9. My father ________ for 2 hours by the time we got home
A. has been looking B. had been looking
C. has looked D. had looked
10. I wish that man sitting over there _____ smoking
A. stopped B. will stop C. would stop D. had stopped
11. _______ his injury, Ricardo will play in Saturday’s game.
A. Despite B. Although C. Though D. Even though
12. I will be very upset unless he _________ to me.
A. doesn’t apologize B. apologizes
C. will apologize D. wouldn’t apologize
13. The play ______ before we arrived.
A. has already begun B. had been beginning
C. had already begun D. has been beginning
14. It’s time you _______ to bed.
A. to go B. go C. going D. went
15. I’m not sure _____ I should buy clothes online or not. The price is pretty
cheap but I’m worried about their quality.
A. whether B. if C. why D. A&B are correct
16. I had my car ______ 30 minutes ago.
A. wash B. to wash C. washed D. washing
17. You ________ first before you used my car.
A. must have asked B. should have asked
C. should ask D. might have asked
18. ____________ , the more money you can earn.
A. The more hard you work B. The more hardly you work
C. You work harder D. The harder you work
19. Jim walked into the room quietly ______ wake his daughter.
A. to B. so as to C. in order not to D. not to
20. By the time my parents come home, my sister and I _______ French.
A. will have been studying B. are studying
C. will study D. had been studying
21. I ______ go to class tomorrow than today.
A. would rather B. prefer to C. like to D. would like to
22. This is the first time John _____ (ever/try) Vietnamese food.
A. has ever tried B. has been ever trying
C. tried D. tries
23. I ____ advise you to stay at home in the next few weeks.
A. strong B. strongly C. am strong D. deeply
24. He is a ______ famous actor. He has appeared in many movies.
A. global B. globally C. globalism D. both A&B are correct
25. Despite _______ sick, he went to the gym this morning.
A. was sick B. got sick C. of getting D. getting
26. ________ of water that factory uses for production every month is
enormous.
A. The number B. A number C. An amount D. The amount
27. ______ the efforts of the whole team, the project was completed on time.
A. Thanks to B. Because of C. Because D. In spite of
28. We are talking about what _____ do next week.
A. will we B. we will C. do we D. Both A&B are correct
29. _________ early gave him more time to prepare for the competition.
A. Arrive B. To arrive C. Arriving D. Arrived
30. She can’t drive to the town because she doesn’t have a driving license.
_____ I.
A. So can’t B. Neither can C. So can D. Either can
31. If Jimmy had told me the truth, I ______ angry.
A. would have B. wouldn’t have
C. would have been D. Wouldn’t have been
32. The situation is getting ____________
A. more and more bad B. worse and worse
C. more and more badly D. badder and badder
33. The project should have been ______ two days ago.
A. carried out B. caught up C. taken off D. broken into
34. Don’t worry. I’ll have my son ______ it for you
A. translated B. translating C. translate D. to translate
35. Mary told me that she ________ sick the previous week.
A. was sick B. had been sick C. has been D. is
36. John was the first person ________ the exam.
A. passing B. to pass C. passed D. pass
37. His brother was sick because of _______ in hot weather for too long.
A. working B. woked C. work D. to work
38. Kate asked me ________
A. whether I would join the party
B. if I would join the party
C. Would I join the party
D. Will I join the pary
39. I think it’s time ________ your car to the maintenance center.
A. to take B. took C. take D. both A&B are correct
40. I ______ an appointment with Mr. John. When is he free?
A. wish to have B. want to have
C. would like to have D. All are correct
Bài 2. Gạch chân lỗi sai và sửa lại cho đúng.
1. I have been writing 3 emails since you left for lunch.
2. It's neccesary finish this report before November.
3. He is looking for the girl wear the red shoes.
4. The picture was taken yesterday in Lanca Park is pretty nice
5. The large number of peole are protesting in front of the head office
6. Peter has opened 2 companies before he turned 26.
7. If you didn't help me yesterday, I would have had a big trouble.
8. I wish I didn't drink too much last night.
9. It's time for you studied for the exam.
10. Banes asked me what was I doing yesterday evening
11. We had worked for 5 hours by the time the boss came.
12. Become a doctor is my dream in the future.
13. Whether children can bring cellphones to their school cause heated
debates.
14. Jane said that she wants to travel to Paris someday.
15. We have a lot of customers complained about our sevice.
16. John is happy because of having lots of friend.
17. The faster is the motobike, the more dangerous it is to drive.
18. I prefer playing football than playing badminton.
19. There have been someone calling my phone number recently.
20. Hellen will study abroad next year. So do I.
Bài 3. Chia động từ ở các câu sau
1. As we_____ (cross) the street, we______ (see) an accident.
2. By the time you come, we _______(already/cook) dinner.
3. Janes: Why are you so tired?
Bob: I _______(clean) the house.
4. Our team __________(play) a home match next week.
5. My mother _________ (go) swimming on Thursday afternoons.
6. Mary: Where are your brother?
Kate: He _____ (water) some trees in the garden.
7. I can’t fine the package _______(deliver) to me 2 days ago.
8. My parents _______(go) out by the time my aunt came.
9. If I ______(be) you, I _____ (join) the football club.
10. I ____(have) my brother ___(fix) my bicycle this morning.
Bài 4. Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Lái xe nhanh vào ban đêm là rất nguy hiểm
2. Mặc dù thời tiết lạnh, anh ta vẫn thường tập thể dục vào buổi sáng
3. Nếu bạn không trả lại tôi 100 Đô-la mà bạn mượn tôi tháng trước, tôi sẽ
không nói chuyện với bạn nữa.
4. Tên trộm có thể đã đột nhập vào nhà qua cửa sổ ở tầng 2. Lẽ ra tôi nên
đóng nó trước khi rời đi.
5. Bob đã không đi làm sáng hôm qua. Tôi cũng không.
6. Mẹ tôi hỏi tôi rằng tôi có cãi nhau với vợ tôi tối hôm qua không
7. Nên có một ngôi nhà cho những người vô gia cư ở thị trấn này.
8. Ngôi nhà sẽ được xây dựng xong vào lúc con trai tôi tốt nghiệp đại học.
9. Tôi đã không đồng ý với những gì John nói ở cuộc họp.
10. Tôi ước rằng năm ngoái tôi học chăm chỉ hơn.
B. LISTENING
Bài 1. Nghe và chọn phản hồi đúng nhất với câu đã cho
1. (A) (B) (C)
2. (A) (B) (C)
3. (A) (B) (C)
4. (A) (B) (C)
5. (A) (B) (C)
Bài 2. Nghe và chọn đáp án đúng
1. Why did the woman enjoy her vacation
A.She enjoyed the beach
B. The weather was great
C. She met a lot of people
D. She slept a lot
2. How does the woman feel now?
A. She is relaxed
B. She felt great
C. She felt sleepy
D. She is not tired
3. What does the man tell the woman to do?
A. Tell him about the holiday
B. Get some sleep
C. Eat some food
D. Go home
4. How many times has it rained that week?
A. Five
B. Six
C. Seven
D. Eight
5. What does the man want to do?
A. Swim at the beach
B. Surf
C. Relax on the beach
D. Go for a drive
6. What are they going to do?
A. Drive along the coast
B. Get on a ship
C. Take a walk in the bay
D. Go surfing
C. READING
Dịch bài “A Magical Book” trang 90- sách “4000 essential English words”
D. SPEAKING
1. What sports should children play in your opinion?
2. What are the benefits of traveling by public transport?
3. What do you do to stay healthy?

You might also like