You are on page 1of 10

ci1hu2i : ngữ vựng

fa3nyi2ng: reflex
dé (得): V + 得 + Adj =》 那个同学难过得离开这里。
dè (地): Adj/ adverb + 地 + V =》 慢慢的找的一份工作。
(do sthg in a________way)

生词

1. 其他 = 别的 ( 别的 kg đi với số từ, 其他
- 我和其他同学一样, 毕业后不马上找工作。
- 如果没有其他的事了, 我先走吧!
=> 你学其他语言吗?
2. 选择: xuan3ze2 (N/V) = choice, choose
- A 选 B, 你选一个 (选 = V)
=> 今年夏天你选择去哪儿旅游?
=> 你为什么选择学中文?

3. 熟悉: shu2xi1 = familiar / know well >< 熟: well cooked


- 熟 人 = acquaintance
- I decide to go to a place that I am not familiar with to
exercise.
- 到 + place + 去 = go to
- I do not know well this city's transport
- I do not know him well
=> 虽然我在胡志明市生活了 20 多年,但我对这城市的交通
(bing)不熟悉.

4. 决定: (N/V) decide/decision


- After a long time thinking, I decide to find hime to talk.
- Everyone agrees with his decision.
=> 我们决定明天去爬山.

5. 离开 = leave
- I was only 16 when I left my house that year.
- I left my home, my parents for Beijing.
- I need (需要: xu4yao1) you, I dont want you to leave
=> 你离开家乡有多久了?

6. 所 = quantifier (school, house)


- The doctors in this hospital are very nice.

7. 语言 = language => quantifier: 门、种


- 你们国家说什么语言?
- Ngôn ngữ của bài văn này rất phong phú
=> han 语是一种难学的语言。
8. 困难 kunnan = misery, difficulty (N, Adj)
- if you have any difficulties, tell me. DO not sovlve it by
yourself.
- Difficulty makes pp better/stronger.
- His life (生活)shenghuo lately has been very miserable.
=> 我的第一份工作是服务员. 那是一件开头困难的工作。
Wǒ de dì yī fèn gōngzuò shì fúwùyuán. Nà shì yī jiàn kāitóu
kùnnán de gōngzuò.

9。 交流 jiaoliu = communicate
- Because I dont speak chinese very well, it is difficult for me to
communicate with chinese.
- Giao lưu văn hóa giữa 2 nước khiến 2 nước càng tiến gần nhau
hơn.
=> 我们一起来交流交流这个问题: Wǒmen yī qǐlái jiāoliú
jiāoliú zhège wèntí
10. 最初 Zuìchū = at first
-
- mấy tháng đầu tôi rất ít khi ra ngoài
- Nếu như bạn cảm thấy mệt mỏi, hãy nghĩ lại xem lúc đầu tại
sao lại chọn công việc này.
=> 最初我想在办公室工作,然后我决定成为一位老师。
Zuìchū wǒ xiǎng zài bàngōngshì gōngzuò, ránhòu wǒ juédìng
chéngwéi yī wei laoshī.
11. 遇到: Yù dào = yujian = meet ( accidently meet/ run into)
- I just meet him on the street.
-
- I have never expericened this incident before.
=> 我经常在学校遇到他。Wǒ jīngcháng zài xuéxiào yù dào tā.
=> 我遇到的人都很 reqing。

12. wo biye yu2 (于) hu zhi ming shi = wo zai hu zhi ming shi
biye
13. 你会说多少种语言?Nǐ huì shuō duōshǎo zhǒng yǔyán?
Bạn biết nói bao nhiêu thứ tiếng?
你·可以说几种语言?
14. 才能 caineng = talent
才 能 = be able to
15. qu: đằng sau có nơi chốn ( HAVE OBJECT)
zou: rời khỏi chỗ người nói đang đứng. ( NO OBJECT)
yinwei có thể đứng đầu, đứng giữa câu => chỉ nguyên nhân
weile chỉ có thể đứng ở đầu câu => chỉ mục đích
VD: 为了学会汉语,他来北京。
发现: discover ( fa4xian4)
坚持: persistent (jian4chi2)
麻烦:trouble (Ma2fan4)
得 - /děi/ phải
=》你得听我的话。
  Nǐ děi tīng wǒ de huà.
  Bạn phải nghe lời tôi.

- /dé/ được, bị

=》(1)Tôi bị 0 điểm.
         我得了零分。
         Wǒ dé le líng fēn.
(2) Anh ấy được điểm tối đa.

          他得了满分。     
          Tā dé le mǎn fēn.

- De4: nối động từ trước và bổ ngữ đằng sau


Động từ + 得 ( 很/非常/ 不…)+ tính từ

(+)Hôm qua anh ấy về rất muộn.

          昨天他回得很晚。
          /Zuótiān tā huí de hěn wǎn./
(–)Anh ấy viết không đẹp.

         他写得不好看。
        /Tā xiě de bù hǎokàn./
Míng tiān yào chū guó le, nǐ yǒu shén me gǎn jué ne? Ngày mai đi ra nước ngoài rồi, bạn có cảm
giác/cảm nhận gì?

One year ago, I graduated from english major. Like any other friends, I wanted to find a job that I
like. However, I did not know what I like to do. This is very stressful. Therefore, after gtaduation, I
listened to my father and worked in a state agency. The few first months was very difficult for me
because this job was not the same as what I studied at University. Everything was new. I did not
have knowledge in this field of occupation. After a period of time, I started to get familiar with this job.
However, I did not feel happy at work. I was not interested in working from 8 in the morning to 5 in
the afternoon. I felt it was so boring to sit and stare at the computer all day. Moreover, my back and
my eyes hurted. Then, I decided to quit. I started to think about being a English teacher. I used to be
a teaching assistant and I thought teaching was very meaningful. As a result, I chose to be a
teacher. To be a teacher, I took TESOL course. However, even though my GPA score at university
was high and I also had a certificate, I could not find a job because I did not have experience. I feel
disappointed at myself. I feel my decisions were wrong.
一年前,我从英语专业毕业。和其他朋友一样,我想找到一份我喜欢的工作。然而,我不知道我喜欢
做什么。这是非常有压力的。因此,毕业后,我听父亲的话,在国家机关工作。最初的几个月对我来
说非常困难,因为这份工作与我在大学学习的工作不同。一切都是新的。我没有这个职业领域的知识。
一段时间后,我开始熟悉这份工作。然而,我在工作中并不感到快乐。我对从早上 8 点工作到下午 5
点不感兴趣。我觉得整天坐着盯着电脑很无聊。此外,我的背部和眼睛受伤了。然后,我决定放弃。
我开始考虑成为一名英语老师。我曾经是一名助教,我觉得教学很有意义。结果,我选择了当老师。
为了成为一名教师,我参加了 TESOL 课程。然而,即使我在大学的 GPA 分数很高,而且我也有证书,
但我找不到工作,因为我没有经验。我对自己感到失望。我觉得我的决定是错误的。
Yī nián qián, wǒ cóng yīngyǔ zhuānyè bìyè. Hé qítā péngyǒu yīyàng, wǒ xiǎng zhǎodào yī fèn wǒ
xǐhuān de gōngzuò. Rán'ér, wǒ bù zhīdào wǒ xǐhuān zuò shénme. Zhè shì fēicháng yǒu yālì de.
Yīncǐ, bìyè hòu, wǒ tīng fùqīn dehuà, zài guójiā jīguān gōngzuò. Zuìchū de jǐ gè yuè duì wǒ lái shuō
fēicháng kùnnán, yīnwèi zhè fèn gōngzuò yǔ wǒ zài dàxué xuéxí de gōngzuò bùtóng. Yīqiè dōu shì
xīn de. Wǒ méiyǒu zhège zhíyè lǐngyù de zhīshì. Yīduàn shíjiān hòu, wǒ kāishǐ shúxī zhè fèn
gōngzuò. Rán'ér, wǒ zài gōngzuò zhōng bìng bùgǎndào kuàilè. Wǒ duì cóng zǎoshang 8 diǎn
gōngzuò dào xiàwǔ 5 diǎn bù gǎn xìngqù. Wǒ juédé zhěng tiān zuòzhe dīngzhe diànnǎo hěn wúliáo.
Cǐwài, wǒ de bèibù hé yǎnjīng shòushāngle. Ránhòu, wǒ juédìng fàngqì. Wǒ kāishǐ kǎolǜ chéngwéi
yī míng yīngyǔ lǎoshī. Wǒ céngjīng shì yī míng zhùjiào, wǒ juédé jiàoxué hěn yǒu yìyì. Jiéguǒ, wǒ
xuǎn zé liǎo dàng lǎoshī. Wèile chéngwéi yī míng jiàoshī, wǒ cānjiāle TESOL kèchéng. Rán'ér, jíshǐ
wǒ zài dàxué de GPA fēnshù hěn gāo, érqiě wǒ yěyǒu zhèngshū, dàn wǒ zhǎo bù dào gōngzuò,
yīnwèi wǒ méiyǒu jīngyàn. Wǒ duì zìjǐ gǎndào shīwàng. Wǒ juédé wǒ de juédìng shì cuòwù de.

1. 哭
-
- khi gặp phải khó khăn, chỉ cần khóc 1 trận to thì sẽ
không có việc gì nữa. (声: sound、 场:field)
2. 坚持: kiên trì: jiān chí
-
-
=》 我坚持要你跟我一起去。
每天坚持锻炼,你就会越来越健康 ( měi tiān jiān chí duàn liàn , nǐ jiù huì yuè lái yuè
jiàn kāng)

3. 留: lưu lại, để lại


-
-
- he is not here, do yoy want to leave information (xinxi
信息)
 =》 我留下等他,你先走吧。

4. 发现: discover   fā xiàn


-
-

 =》 我们有了一个重要发现。
We made an important discovery.

5. 出去: ra ngoài
-
-
6. 次:nhấn mạnh số lượng
-
编:nhấn mạnh quá trình
-
7. 钱包: money pocket
-
-
8。 意义: Yìyì: có ý nghĩa, importance
- helping other people is a meaningful thing.
- this Tet holiday we must celebrate meaningfully.
=> We talked for hours about the meaning of life .
我们谈了人生的意义几个小时。
9. 热情[rèqíng]
- your enthusiam makes me impress (记住)you。
=》 我们热情地欢迎客人。
Wǒmen rèqíng de huānyíng kèrén.

10. 农村:    nóngcūn : countryside


-
- a person who lives in countryside since childhood like
my grandma doesnt want to go to city a bit.
=> 我们农村只有一个商店

11. 当。。。。。。地时候/时: when, by the time


- When I arrive home, he has already come home.
12. 穷:qióng poor
- rich people always say themselves are poor people
=> 这位老人虽然很穷,但是生活得很快乐。
Zhè wèi lǎorén suīrán hěn qióng, dànshì shēnghuó dé hěn kuàilè.

13. 友好: Yǒ uhǎ o: friendly


- everybody here is very friendly.
=> 我的房东很友好,经常帮助我。 Wǒ de fángdōng
hěn yǒuhǎo, jīngcháng bāngzhù wǒ.

14. 经历 (N/V):Jīnglì: undergoing, going through =>


nhấn mạnh về sự trải nghiệm, quá trình
- i have expericened a lot these 2 years.
- kinh nghiệm cuộc sống của anh ấy rất phong phú (丰
富):Fēngfù
- I have never experienced this.
=> 这段时间,我经历了很多事情。
Zhè duàn shíjiān, wǒ jīnglìle hěnduō shìqíng.

15. 经验: jing1yan4: experience =》 nhấn mạnh đúc


kết kinh nghiệm
- Anh ấy có kinh nghiệm làm việc rất phong phú
- Những người làm trong cty đều có ít nhất 5 năm kinh
nghiệm
- Ở phương diện/lĩnh vực này tôi kg có kinh nghiệm.
=> 他是一位经验丰富的老师 (Tā shì yī wèi jīngyàn fēngfù de lǎoshī.)

16. V/Adj+ 及了 =》 positive meaning: extremely


 他聪明极了!
Tā cōngmíng jí le!
He is extremely smart!
 这个点子好极了!
Zhège diǎnzi hǎo jí le!
This idea is extremely good!
 你看上去漂亮极了!
Nǐ kànshàngqù piàoliàng jí le!
You look extremely pretty!
 你们的宝宝可爱极了!
Nǐmen de bǎobao kě’ài jí le!
Your baby is extremely cute!
 奶茶好喝极了!
Nǎichá hǎohē jí le!
The milk tea is extremely tasty!

Hai cấu trúc này có điểm khác biệt rõ rệt chính là, 又…又… ngoài việc có thể
liên kết thành phần động từ, còn có thể liên kết các thành phần tính từ; 一边…
一边… chỉ có thể nối hai động từ. Ví dụ:
– 这条裙子又便宜又好看。
Zhè tiáo qúnzi yòu piányí yòu hǎ okàn.
Chiếc váy này vừa rẻ vừa đẹp.
Không thể nói: 这条裙子一边便宜一边好看。
2. Lưu ý
一边…一边… biểu thị hai động tác cùng diễn ra hoặc được tiến hành cùng
một lúc; 又…又… biểu thị hai hoặc trên hai động tác, tính chất, trạng thái, đặc
điểm cùng tồn tại một lúc.

许多(Xǔ duō: xụy) = 很多


许多 đứng trước N để tạo ra 1 cụm danh từ => Làm
Subject
X,J,Q,N,L => u hai chấm trên đầu => đọc là uy.

帮忙 = 帮助
=》 帮我的忙。
Động từ ly hợp thì nhét những gì guo giữa.
打工 =》 打过工

 现在都三点了,我们快迟到了。 Xiànzài dōu sān diǎnle, wǒmen kuài chídàole.


 不好意思,我没零钱。
Sorry, I don't have any change.

 我的闹钟今天早上没响。My alarm clock failed this morning. Wo de naozhong jintian


zaoshang mei xia3ng.
 起床吧,你这个胖懒虫! Get out of bed, you fat slob! 
 时间不早了,我该睡觉了。 Shíjiān bù zǎo le, wǒ gāi shuì jiào le.

 我真不知道该怎么感谢你.
 His english is improving little by little .
他的英语正在渐渐提高。
 – 他在前边坐着讲课。

 她总是亲切地和孩子们说话
 也许我该给大家举出几个成语例子
 我昨天见了一个十年没见的熟人。
  她很能适应这份新工作
 当你去一个新的国家时,你必须让自己适应新的风俗习惯。

You might also like