You are on page 1of 19

BỔ NGỮ KẾT QUẢ

1. Định nghĩa
- Bổ ngữ là thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ
- Bổ ngữ kết quả dùng để nói về kết quả thực hiện của động tác, hành động đã xảy ra.
- Bổ ngữ kết quả do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm, đứng trực tiếp ngay sau động từ chính
của câu.
- Động từ và bổ ngữ kết quả luôn đi kèm với nhau, bổ ngữ sẽ phải luôn đi ngay sau động từ,
nên không được thêm bất kì thành phần khác vào giữa chúng.

2. Cấu trúc
2.1 Khẳng định
Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ

VD: - 我做完作业了。
- 我听懂老师讲的话了。
- 他看见我了。
2.2 Phủ định
Chủ ngữ + (还)没(有)+ Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ
- Chú ý: Trong câu phủ định không được thêm trợ từ “了”.
- Ví dụ: 我还没做完作业。
我还没听懂老师讲的话。
他还没找到工作。
2.3 Nghi vấn
Chủ ngữ + Động từ + 没 + Động từ + Bổ ngữ kết quả?
Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ +了没(有)?

VD: - 你做完作业了吗?
- 你找到工作了没有?
- 你买到牛奶了吗?

3. Một số bổ ngữ kết quả thường gặp


Bổ ngữ kết quả Động từ kết hợp Ví dụ

Biểu thị đạt đến một địa điểm:


我们搬到外面了。
走,开,搬,回,扔,…

Biểu thị động tác được thực hiên


đến một thời điểm nào đó: 学 我等他等到晚上 10 点。
习,休息,等,。。

/ dào/ Biểu thị đạt được mục đích:
(đến, được) 我买那本书了。
买,找,收,拿,遇,碰,
在这里我学到了很多知识。
学,等

Biểu thị đạt được số lượng hoặc


mức độ nào đó: 增加,减少, 这条裙子的价格涨到 1000 块了。
长,涨

1
Biểu thị kết quả các động tác
của thính giác, khứu giác, thị
我昨天梦见你了。
见 giác như: 看,听,瞧,望,
你有没有听见什么声音?
/jiàn/ 闻…hoặc các động từ như: 遇,
(thấy) 梦,碰…..

着 Biểu thị đạt được mục đích (có


他睡着了。
/zháo/ thể thay thế bằng 到):找,
你的手机我还没找着。
(được) 买,睡,。。。

Biểu thị thông qua động tác làm


住 你给我站住。
cho sự vật trở nên cố định: 记,
/zhù/ 他抓住了我的手。
站,停, 抓,拿,…

Biểu thị hai sự vật tiếp xúc với


把嘴给我闭上。
nhau, gắn kết (ngược lại với
请你闭上眼睛。
开): 关,闭,合,系,…

Biểu thị đạt được mục đích. 他今年考上了北京大学。



/shàng/ Biểu thị sự tăng thêm về số 我们四个人,加上你就成一队了。
lượng, số lần: 写,算,加,… 好像还没算上我吧。

Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp


他来中国以后喜欢上了饺子。
tục: 交,爱,喜欢,…

开 Biểu thị sự chia tách, rời xa:


请同学们把书打开,翻到第 50 页。
/kāi/ 拉,打,搬,分,张,传,
ra 走,翻,…

完 Biểu thị động tác hoàn thành:


今天的货都卖完了。
/ wán/ 吃,读,说,做,写,喝,
家里的沐浴露都用完了。
xong 卖,用,洗,看……

好 Biểu thị động tác đã hoàn thành 我做好饭了。


/ hǎo/ và đạt được kết quả rất tốt, làm
你的衣服我帮你洗好了。
xong hài lòng.

错 Biểu thị kết quả là sai, nhầm lẫn: 这个作业你做错了。


/cuò/ 做,猜,看,认,走, 写,… 你猜错了,我不是美国人。
sai

对 Biểu thị kết quả là đúng, chính


/duì/ 这个问题你猜对了。
xác: 做,认,猜,看,写,….
đúng

2
Biểu thị sự biến đổi từ cái này
成 thành cái kia hoặc đạt được mục 你把这个文件翻译成英语吧。
/chéng / đích: 做,看,写,建,当, 他把我当成自家人。
Xong, thành
翻译 …

懂 Biểu thị sự hiểu biết: 听,看,


/ dǒng/ 我听懂你的话了。
读,弄,搞,…
Hiểu

掉 Biểu thị sự mất đi: 扔,丢,


/diào/ 你的坏毛病要马上改掉。
除,改,消灭,…
Mất

走 Biểu thị sự rời xa, chia tách:


/zǒu/ 拿,提,带,取, 领, 他离开了,也拿走了我的心。
đi 逃,….

够 Biểu thị thỏa mãn nhu cầu: 睡, 我吃够了, 不想再吃了。


/ gòu/
吃,买,看,听,存,受 …. 我看够了
đủ

满 Biểu thị sự đầy đủ, toàn bộ, hết:


/mǎn/ 教室里坐满了学生。
坐,睡,站,住,放….
đầy

倒 Biểu thị người hoặc vật đang


/Dǎo/ đứng thẳng thì bị đổ ngang ra: 他摔倒了。
đổ 刮,摔,滑,累,病 …

Biểu thị cố định, dừng lại: 停,


今天你留下吧,别回去了。
记,住,留,写……

下 Biểu thị rời xa, chia tách: 脱,


行李你放下吧。
/ xià/ 放,扔 …
ở lại

Biểu thị số lượng có thể dung


这个房间能坐下 20 个人。
nạp được: 坐,放,装 ……

起 Biểu thị bắt đầu và tiếp tục:


每次说起这事,他都很愤怒。
/ qǐ/ 做,想,说,学,聊,
lên 提, …

给 Biểu thị thông qua động tác để


/ gěi/ đưa cho ai: 留,传,递,交, 他送给我一本书了。
cho 送,寄,…

3
BÀI TẬP: ĐIỀN BNKQ VÀO Ô TRỐNG SAO CHO HỢP LÝ

1. 他一出现,我就被扔 …… …… 一边儿去。
2. 请帮我把这些箱子搬 …… …… 我的房间去。
3. 我们的会议会延迟…… …… 3 点半.
4. 请你抓 …… …… 我的手,永远都不要放 …… ……
5. 警察抓 …… …… 那个小偷了吗?
6. 我手里有枪,站 …… …… !
7. 各位乘客上午好,我们的飞机即将抵达新山一国际机场,请您不要随便走动,
系 …… …… 安全带并耐心等待飞机降落。
8. 请在这里写 …… …… 你的名字和地址
9. 我好像喜欢 …… …… 了我们的学哥。
10. 你和他的绯闻都已经被公司里的人传 …… …… 了。
11. 冰箱里的水果都被这两个小家伙吃 …… …… 了。
12. 如果我没有猜 …… …… 的话,你应该就是王一博。
13. 不好意思,认 …… …… 人了,我要找的人不是你。
14. 他把我当 …… …… 自家人,但其实我们并不是很熟。
15. 请你相信我,我会把坏毛病改 …… …… 。
16. 她离开了,同时也带 …… …… 了我的心。
17. 我每天只要睡 …… …… 八个小时,精神就会很好。
18. 教室里站 …… …… 了来报名的学生。
19. 他从第一次见就给我留 …… …… 深刻的印象。
20. 放心把这件事情交 …… …… 我吧,我会帮你做的。

4
BỔ NGỮ THỜI LƯỢNG
I. Lý thuyết
1. Cách dùng: Bổ ngữ thời lượng được dùng để diễn tả hành động/ trạng thái xảy ra
hoặc kéo dài trong khoảng thời gian bao lâu.
2. Phân biệt giữa thời điểm và thời gian:

Thời điểm Thời gian

Giờ 两点 两个小时

Ngày 2 号/日 一天

Tuần 这个星期 一个星期

Tháng 2月 两个月

Năm 2020 年 两年

3. Công thức:
Diễn tả khoảng thời gian xảy ra hành động:

 Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + (了)+ thời gian


Ví dụ: 我做作业做了一个小时。
我做饭做了一个小时。

 Chủ ngữ + động từ + (了)+ thời gian + tân ngữ


Ví dụ: 我做了一个小时作业。
我做了一个小时饭。
Diễn tả hành động đang tiếp diễn đã diễn ra được bao lâu:

 Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + (了)+ thời gian + (了)
Ví dụ: 他学汉语学了两个月了。
我妈妈看书看了一个小时。
 Chủ ngữ + động từ + (了)+ thời gian + tân ngữ + (了)
Ví dụ: 他看了两个小时电视了。
我听了两个小时音乐了。
Dạng nghi vấn:
 Chủ ngữ + động từ + 了 + 多长时间/多久 + tân ngữ + c?
Ví dụ: 你学了多长时间汉语了?
他看了多长时间书?。
 Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + 了+ 多长时间/多久 + (了)?
Ví dụ: 他学汉语学了多长时间了?
你做饭做了多长时间?
=> Nếu tân ngữ chỉ người thì áp dụng công thức:

 Chủ ngữ + động từ + (了) + tân ngữ + thời gian


Ví dụ: 我等了他一个小时。
5
我找了他两个小时。

II. Thực hành


Bài 1: Tìm và sửa lỗi sai
1. 我每天都睡八点觉。
2. 今天下午我和朋友们打了篮球两个小时。
3. 奶奶每个晚上都看了电视看一个半小时才去睡觉。
4. 他坐飞机两个小时。
5. 她写了两个小时写了汉字,现在还没写完。

Bài 2: Sắp xếp câu


1. 已经/三年/学了/英语/我/了。
2. 我们/三年半/已经/毕业/了。
3. 我/写/了/两个小时/写/作业。
4. 我们/认识/十多年/了/已经。
5. 我/见了/面/半个小时/和/他/昨天。
6. 他/在北京/几天/去年/住过。
7. 我们/才/半个小时/走了/累了/就。
8. 每个/玛丽/要/晚上/三个多小时/学。
9. 她/太极拳/了/练/练/好/了/已经/几个月。
10. 游/每天/小时/都/爸爸/半个/泳/下午。

Bài 3: Dịch những câu sau sang tiếng Trung


1. Hôm qua tôi và bố đá bóng cả buổi chiều, lúc về nhà mệt chết đi được.
2. Cho dù tôi đã học tiếng Anh một năm rồi, nhưng tiếng Anh của tôi vẫn không tốt lắm.
3. Mỗi buổi sáng bố tôi đều đọc báo 30 phút rồi sau đó mới đi làm.
4. Nhiều quần áo quá, tôi giặt quần áo 2 tiếng đồng hồ rồi mà vẫn chưa xong.
5. Ngày nào tôi cũng ngồi tàu hoả 1 tiếng đồng hồ đi làm.

6
BỔ NGỮ TRẠNG THÁI
I. ĐỊNH NGHĨA:
- Bổ ngữ trạng thái được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Trung, vì vậy để học tốt tiếng Trung bạn
cần phải nắm vững loại bổ ngữ tiếng trung thông dụng này.
- Bổ ngữ trạng thái (bổ ngữ trình độ) là bổ ngữ dùng “得”để nối giữa động từ và tính từ. Bổ ngữ
trạng thái dùng để miêu tả hay đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái…của hành động. Động tác,
hành vi hoặc trạng thái mà bổ ngữ trạng thái miêu tả và đánh giá có tính chất thường xuyên, đã hoặc
đang xảy ra.
II. CÔNG THỨC:
1. ĐỘNG TỪ KHÔNG MANG TÂN NGỮ:
- Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + 得 + (phó từ) + Hình dung từ
Ví dụ: (1) 他说得很快。
/Tā shuō de hěn kuài/
Anh ta nói rất nhanh
(2) 我今天起得很早。
/Wǒ jīntiān qǐ de hěn zǎo/
Hôm nay tôi dạy rất sớm.
(3) 他吃得很多。
/Tā chī de hěn duō/
Anh ta ăn rất nhiều.
- Phủ định: Chủ ngữ + Động từ + 得+ 不+ Hình dung từ.
Ví dụ: (1) 他汉字写得不好。
/Tā Hànzì xiě dé bù hǎo/
Cậu ấy viết chữ Hán không tốt lắm.
(2) 他长得不帅。
/Tā zhǎng de bù shuài/
Cậu ấy lớn lên không đẹp trai.
(3) 今天我起得不早。
/Jīntiān wǒ qǐ de bù zǎo/
Hôm nay tôi dậy rất sớm.
- Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ +得+ Hình dung từ +不+ Hình dung từ ?
Ví dụ: (1) 他妹妹长得好看不好看。
/Tā mèimei tiàowǔ tiào dé hǎokàn bù hǎokàn/
Em gái cậu ấy xinh không?
(2) 他长得帅不帅。
/Tā zhǎng de shuài bù shuài/
Cậu ấy lớn lên đẹp trai không?
(3) 他学得好不好?
/Tā xué de hǎo bù hǎo/
Anh ấy học tốt không?

2. ĐỘNG TỪ MANG TÂN NGỮ:


- Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ+ Động từ + 得+ ( phó từ) + Hình dung từ
Hoặc: Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + 得+ ( phó từ) + Hình dung từ
Ví dụ: (1) 他写汉字写得很好看。/Tā xiě Hànzì xiě de hěn hǎokàn/
= 他汉字写得很好看。/Tā Hànzi xiě de hěn hǎokàn/
Anh ấy viết chữ Hán rất đẹp.
(2) 他说汉语说得很流利。/Tā shuō Hànyǔ shuō de hěn liúlì/
= 他 汉语说得很流利。/Tā Hànyǔ shuō de hěn liúlì/

7
Anh ấy nói tiếng Trung rất lưu loát.
(3) 他做今天的作业做得很好。/ Tā zuò jīntiān de zuòyè zuò de hěn hǎo/
= 他今天的作业做得很好。/ Tā jīntiān de zuòyè zuò de hěn hǎo/
Bài tập hôm nay anh ấy làm rất tốt.
- Câu phủ định:Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ+ Động từ + 得+ 不+ Hình dung từ
Hoặc: Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + 得+ 不+ Hình dung từ
Ví dụ: (1) 她说汉语说得不好 / Tā shuō Hànyǔ shuō dé bù hǎo/
她汉语说得不好 / Tā Hànyǔ shuō de bù hǎo/
Cô ấy nói tiếng Hán không giỏi.
(2) 他们爬山爬得不快。/ Tāmen páshān pá de bù kuài/
他们山爬得不快。/ Tāmen shān pá de bù kuài/
Họ leo núi không nhanh đâu.
(3) 她学英语学得不好。/ Tā xué Yīngyǔ xué dé bù hǎo/
她英语学得不好。/ Tā Yīngyǔ xué dé bù hǎo/
Cô ấy học tiếng Anh không tốt.
- Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ +得+ Hình dung từ +不+ Hình dung từ?
Hoặc: Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + 得+ Hình dung từ 不+ Hình dung từ?
Ví dụ:(1)他说汉语说得好不好?/Tā shuō Hànyǔ shuō dé hǎobù hǎo?/
他汉语说得好不好?/ Tā Hànyǔ shuō dé hǎobù hǎo/
Cô ấy nói tiếng Hán giỏi không?
(2) 他做今天的作业做得好不好? /Tā zuò jīntiān de zuòyè zuò de hǎo bù
hǎo/
= 他今天的作业做得好不好? /Tā jīntiān de zuò yè zuò de hǎo bù hǎo./
Bài tập hôm nay anh ấy làm tốt không?

3. Động từ li hợp trong bổ ngữ trạng thái


Vì kết cấu giống như kết cấu động tân, nên động từ li hợp trong bổ ngữ này sẽ không trực tiếp kết
hợp với bổ ngữ trạng thái. Cấu trúc sẽ là:
- Khẳng định: AB + A + 得 + BNTT
- Phủ định: thêm 不 vào trước bổ ngữ
- Nghi vấn : hình dung từ+ 不+ hình dung từ

VD:(1)唱歌唱得好听,跑步跑得快。/(1) Chàng gē chàng de hǎotīng, pǎobù pǎo de


kuài./ Hát rất hay/chạy rất nhanh.
(2)他学汉语学得很好= 她汉语学得很好。/ Tā xué Hànyǔ xué de hěn hǎo = tā Hànyǔ xué
de hěn hǎo./
(3)他看书看得头疼。/ Tā kàn shū kàn de tóuténg./ Đọc sách đến nối đau cả đầu.
(4)他洗衣服洗得很干净。/ Tā xǐ yīfu xǐ de hěn gānjìng./Quần áo anh ấy giặt rất sạch.

4. BNTT trong câu so sánh:


A+比+B+V+得+ADJ+一点儿
A+比+B+V+得++ADJ+一些
A+比+B+V+得++ADJ++得多/多了/很多
VD: (1) 她跑得比我快多得/Tā pǎo de bǐ wǒ kuài duō dé/ Cô ấy chạy nhanh hơn tôi nhiều.
(2) 今天我比你来得早一点儿/ jīntiān wǒ bǐ nǐ lái de zǎo yīdiǎnr/ Hôm nay tôi đến sớm hơn
bạn một chút.

III. LUYỆN TẬP:

8
BÀI 1: Nhìn tranh và sử dụng bổ ngữ trạng thái với các từ cho sẵn miêu tả:
1. 唱歌/好听

2.跑/快

3.画/好看

4.写/好

5.跳/高

9
Bài 2: Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu:
1. 孩子/这群 /开心/玩/非常/得
2.她/也不/干净/洗/一点儿/得
3.我/走/有点儿/妈妈/慢/得
4.这个/很/认真/得/同学/写
5.她/哭/伤心/无比/得
Bài 3: Cho dạng đúng của từ:
1.他汉字(写)很好看。
2.阮美是现在最有名的歌手。她(唱歌)很好听。
3.我们公司的小明是有责任的人。他工作(做)很认真。
4.孩子,昨天的考试(考)怎么样?
5. 我爸爸是厨师所以他(做饭)非常好吃。
6.建成是我们班最好的学生,他(学汉语)很好。
7.昨天又好看的电影,我(睡)很晚。
8.我妹妹 3 岁就学跳舞,他(跳舞)非常好看。
9. 我奶奶老了。他(散步)很慢。
10. 昨天他看了一个晚上电影,所以今天(起床)很晚。

BỔ NGỮ KHẢ NĂNG (BNKN)


1. Mục đích sử dụng
Trong một hoàn cảnh cụ thể, bổ ngữ khả năng dùng để nêu rõ khả năng thực hiện được hay không
được của một hành động nào đó.
Chú ý: Khi sử dụng BNKN trong câu phải có yếu tố khách quan, ngữ cảnh cụ thể.
2. Cấu trúc
a. Dạng khẳng định: S+ V + 得 + Bổ ngữ khả năng + O:thể hiện có khả năng làm được việc gì
VD1: A: 今天这么多作业,你能做得完吗?
B:做得完,你放心吧!
VD2: 他们说都是越南语,当然我听得懂了。

b. Dạng phủ định: V + 不+ Bổ ngữ khả năng + O thể hiện không có khả năng thực hiện việc gì đó
VD1: 他说的是日语,我一点儿也听不懂他说的话。
VD2:这个包太小了,放不下手机了。

c. Dạng nghi vấn: S + V +得+ BNKN + V + 不+ BNKN?


VD1:这桌子菜你吃得完吃不完?
VD2:老师讲的话你听得懂听不懂?

-Với những câu có O thì O có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc đứng sau BNKN.
VD: 她说的话我们都听不懂。= 我们都听不懂她说的话。

3. Bài tập luyện tập


Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. 这么贵的房子咱买得___吗?
A、上 B、了 C、到 D、起
2. 太高了,够不___。

10
A、着 B、见 C、了 D、好
3. 行李给爸爸看着呢,丢不___。
A、着 B、到 C、了 D、起
4. 李奶奶年纪大了,耳朵不太好,你声音太小的话,她听______。
A、听不懂 B、听不到 C、听不了 D、听不出
5. 我去了好几家金店,就是______你要的那种项链。
A、买不到 B、买得起 C、卖不了 D、卖得起
6. 我刚到日本的时候,______生鱼片,现在已经习惯多了。
A、吃不了 B、吃不到 C、吃不起 D、吃不上
7. 刘经理真忙,我每次来都______她。
A、碰得到 B、碰不起 C、碰不了 D、碰不到
8. 这里太黑了,又没有灯,什么也_____。
A 看不懂 B、看不上 C、看不起 D、看不见
9. 这么多作业,你今天_____吗?
A、做得完 B、做不完 C、做得上 D、做得到
10. 你的衬衣怎么这么脏?我洗了好几遍都________。
A、洗不干净 B、洗得干净 C、洗得了 D、洗不了
11. 手机的电话号码太长了,老王总是_____。
A、记不清楚 B、记不了 C、记不到 D、记不起
12. 黑板上的字太小了,我_____。
A、看不清楚 B、看不了 C、看得清楚 D、看得起

Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Trung dựa vào từ gợi ý
1. Việc này phức tạp quá, tớ không giúp được đâu. (帮不了)
2. Ông chủ chỉ cho tôi 3 ngày để hoàn thành công việc này, e rằng làm không xong rồi. (完成不
了)
3. Cô giáo nói nhỏ quá, tôi không nghe rõ. (听不清楚)
4 Cái vali này nặng thật đấy, nhấc không nổi . (拿不动)
5 Cái áo sowmi này bẩn quá, giặt thế nào cũng không sạch được. (洗不干净)
6 Không hiểu điện thoại của mẹ tôi có vấn đề gì mà cả ngày nay gọi không được. (打不通)
7 Bài hát này khó hát thế,bạn có chắc hát tốt nó không? (唱得好)
8 Cái áo này to này, chắc chắn là mặc được. (穿得上)

BỔ NGỮ XU HƯỚNG

I. Bổ ngữ xu hướng đơn


1. Định nghĩa
- Là bổ ngữ dùng để chỉ phương hướng của hành động
2. Công thức

V + 来/去 (Hành động hướng về phía người nói/ra xa người nói)

Một số động từ thường mang bổ ngữ xu hướng

11
来 去
上/shàng /: Lên 上来: lên đây 上去: lên trên
你上来吧!Cậu lên đây đi! 你上去吧!Cậu đi lên trên đi!
Người nói đứng trên Người nói đứng dưới
下/xià /: Xuống 下来: xuống đây 下去: xuống dưới
你快下来: Cậu mau xuống đây 我们下去吧!Bọn mình xuống
Người nói đứng dưới dưới đi
Người nói đứng trên
进/jìn /: Vào 进来: vào đây 进去: đi vào
你进来吧!Bạn vào đây đi 你进去吧!Cậu vào đi!
Người nói đứng trong Người nói đứng ngoài
出/chū /: Ra 出来: Đi ra đây 出去: Đi ra ngoài
你出来吧!Cậu ra đây đi 你出去吧!Anh ra ngoài đi!
Người nói đứng ngoài Người nói đứng trong
过/guò /: Qua 过来: Qua đây 过去: Qua chỗ kia
Người nói yêu cầu người nghe qua Người nói yêu cầu người nghe qua
chỗ mình chỗ khác
回/huí /: về 回来: về đây 回去: về đi
VD: 你什么时候回来?Khi nào VD: 现在也晚了,你应该回去吧!
con về? Bây giờ cũng muộn rồi, cậu nên về
Người nói ở nhà, hỏi người đi xa đi!
khi nào về. Người nói yêu cầu người nghe về
nhà của họ.
起/qǐ /: 起来: hướng từ dưới lên
起来吧!Đứng lên đi/dậy đi

 Đối với tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn:


S + V + Nơi chốn +来/去
VD: 你上楼去吧!/nǐ shàng lóu qù ba /: Cậu lên lầu đi(Người nói đứng dưới và yêu cầu
người nghe đi lên)
下雨了,你进房间来吧!/xià yǔ le,Nǐ jìn fángjiān lái ba!/: Mưa rồi, cậu vào trong
phòng đi! (Người nói đang ở trong phòng và yêu cầu người nghe đi vào)
 Đối với tân ngữ là sự vật
S + V + 来/去 + Vật
VD:他拿来一本书。/tā ná lái yī běn shū /: Anh ấy cầm tới 1 quyển sách.
他回家去了/tā huí jiā qù le /: Anh ấy về nhà rồi.
S + V + vật + 来/去
VD:他拿一本书来。/tā ná yī běn shū lái /: Anh ấy cầm 1 quyển sách tới.

3. Bài tập
Bài 1: Điền Bổ ngữ xu hướng thích hợp vào những tranh sau:

a. 进来/进去

12
b. 上来/上去

Bài 2: Chọn đáp án thích hợp


1. 你________吧,我不上去了。
A.下来 B.起来 C.进来 D.回去
2. 外边下雨呢,我不________了。
A. 下来 B.起来 C.出去 D.回去
3. 天晴了,太阳________了。
A、下来 B、上来 C、起来 D、出来
13
4. 我们快________吧,比赛已经开始了。
A. 进去 B. 进来 C. 出去 D. 出来
5. 在那儿人很多,________我们看看吧!
A.上去 B。进来 C。过去 D。下来
6. 上面很冷,你________吧!
A. 上去 B. 下来 C. 上来 D。进去
7. 你们安静一点儿,老师快________了。
A.进去 B。出来 C。进来 D。出去
8. 我在这边,你们________吧!
A.出来 B。上来 C。出来 D。过来
9. 飞机飞________大海,就能看到我的家了。
A.进 B.回 C.过 D.上
10. 妈妈,哥哥________了!
A.出来 B。回来 C。回去 D。出去

II. Bổ ngữ xu hướng kép


1. Định nghĩa
“来、去” và “上、下、进、出、回、过、起” có thể kết hợp đứng sau động từ để biểu thị
xu hướng của động tác.
2. Công thức
V + 上、下、进、出、回、过、起 + 来/去

Một số ví dụ cách kết hợp động từ và xu hướng kép

上 下 进 出 回 过 起 来 去
走: đi 走上去: đi lên
跑: chạy 跑过来: chạy lại đây
飞: bay 飞下来 bay xuống dưới
搬: chuyển 搬出去 : chuyển đi
拿: cầm 拿出来: lấy ra
爬: leo, bò 爬上去: trèo lên
站: đứng 站起来: đứng dậy
坐: ngồi 坐下来:ngồi xuống
想: nhớ 想起来: Nhớ ra
想: nghĩ 想出来: nghĩ ra
带: mang 带回来: mang về
扔: ném 扔过去: ném đi

 Nếu Tân ngữ là nơi chốn:


S + V + 上、下、进、出、回、过、起 + Nơi chốn + 来/去
VD: 你走下楼来吧!Cậu xuống lầu đi!
他跑回家去了。Anh ấy chạy về nhà rồi.
他爬上山去: anh ấy trèo lên núi.

 Nếu tân ngữ là vật:

Cách 1: S + V + 上、下、进、出、回、过、起 + Vật + 来/去


14
VD:他从中国给我带回一件礼物来。
Anh ấy mang về cho tôi một món quà từ Trung Quốc.

她从书包里拿出一本书来。
Cô ấy lấy trong cặp sách ra một quyển sách.

Cách 2: S + V + 上、下、进、出、回、过、起 + 来/去 + Vật

VD: 他从中国给我带回来一件礼物。
她从书包里拿出来一本书。
3. Bài tập
Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
寄回来, 捡起来, 取回来, 买回来, 扔过去, 站起来, 拿下来

1. 看见老师走进教室,大家都————了。
2. 我给你————了一件衣服。
3. 姐姐从中国————很多照片。
4. 他从桌子上————一本词典。
5. 朋友寄的礼物你————了吗?
6. 我把这个玩具给你————,你能接住吗?
7. 他从地上———— 一个钱包。

Bài 2: Điền bổ ngữ xu hướng thích hợp vào chỗ trống:


1. 你们太慢了吧?我们已经到山顶半个小时了。你们快跑————吧。
2. 我要多拍一些照片寄————家————。
3. 你什么时候————? 爸爸妈妈很想你。
4. 你别在外面站着,快————吧。
5. 有一个人向我走————,可是我不知道他是谁。
6. 你家在哪儿?从这儿开————得多长时间?
7. 我妈妈敲门叫我————,说有事跟我说。
8. 从山顶走————山————得用三十分钟。
9. 同学们都从北京大学————了。
10. 他的包不知道什么时候从自行车上掉————了。

Bài 3: Chọn đáp án đúng


1. 老人看————也就六十来岁。
A、下去 B、下来 C、起来 D、过去
2. 你把桌子上的东西收___吧。
A、下去 B、下来 C、起来 D、过去
3. 这个电影没意思,我还不如_____睡觉。
A、回家来 B、回来家 C、回去家 D、回家去
4. 汽车从我的旁边开___了。
A、出来 B. 过去 C、起来 D、过去
5. 晚会开始了,大家唱_____、跳______吧。
A、下去 B、进去 C、起来 D、上去
6. 我想______了,他就是小美的哥哥。
A.下来 B.起来 C.进来 D.下去

15
7. 这个题太难了,我做不______。
A、下来 B、上来 C、起来 D、出来

BỔ NGỮ ĐỘNG LƯỢNG

- Ý nghĩa: dùng để thể hiện tần suất (số lần) thực hiện hành động.

- Công thức:
Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ động lượng + tân ngữ (nếu có).
Hoặc:
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ (nếu có) + bổ ngữ động lượng.

- Khi tân ngữ là N chỉ nơi chốn thì có thể đặt trước hoặc sau bổ ngữ đều được.
- Khi tân ngữ là N chỉ vật thì tân ngữ đặt sau
- Những bổ ngữ động lượng thường dùng: 一下( một lát)/ 次 (lần)/ 趟(chuyến)/ 遍(lượt); ngoài ra
còn một số bổ ngữ động lượng như: 口/回/眼/声/ 脚/拳……

- Ví dụ:
我去过两次中国。
我看这本书两遍了。
我今年要回家一趟。

Bài tập
Bài 1: Dịch Việt Trung những câu sau:
1. Mỗi năm tôi đều đi Trung Quốc một lần, năm nay là lần thứ 5 rồi.
2. Muốn đi châu Âu lâu lắm rồi mà không có cơ hội, năm nay phải đi một chuyến mới được.
3. Đó có phải là quyển sách cô giáo nói lần trước không? Cho tớ xem một chút.
4. Cậu chờ một chút, tôi vào nhà lấy áo khoác rồi quay lại.
5. Quyển sách này cậu đọc mấy lần rồi?
6. Vừa nãy tôi gọi anh ấy hai lần mà anh ấy không trả lời.
7. Tiểu Minh mới nhìn Tiểu Mỹ một cái, Tiểu Mỹ liền đỏ mặt.
8. Bực mình quá, bố liền đá vào cái bàn một cái.
9. Anh ta đập bàn một cái, nói vài tiếng rồi đi mất.
10. Không ngờ anh ta dám đấm em trai một đấm.
11. Tôi vừa ăn miếng cơm thì có người gọi điện tới.
12. Bộ phim này rất hay, tớ đã xem mấy lần rồi.

Bài 2: Dùng từ cho sẵn viết thành câu:


1. 明天/ 北京/ 趟。
2. 爸爸/ 眼/ 东西。
3. 蛋糕/ 口/ 好吃。
4. 打电话/ 回/ 接。
5. 慢/ 骑车/ 回。
6. 电影/ 叫/ 声。
7. 生气/ 踢/ 脚。
8. 爷爷/ 看/ 一下。

16
ĐÁP ÁN

BỔ NGỮ KẾT QUẢ

1. 到 10. 完/光
2. 到 11. 错
3. 到 12. 错
4. 住,开/下 13. 成
5. 到/住 14. 掉
6. 住 15. 走
7. 上/好 16. 够
8. 上 17. 满
9. 上 18. 下
10.开/遍 19. 给

BỔ NGỮ THỜI LƯỢNG


Bài 1:
1. 我每天都睡八点觉。 => 八个小时
2. 今天下午我和朋友们打了篮球两个小时。=> 打了两个小时篮球
3. 奶奶每个晚上都看了电视看一个半小时才去睡觉。=> 看了一个半小时电视
4. 他坐飞机两个小时去河内。=> 坐两个小时飞机
5. 她写了两个小时写了汉字,现在还没写完。=> bỏ
Bài 2:
1. 我已经学了三年英语了。
2. 我们已经毕业三年半了。
3. 我写作业写了两个小时。
4. 我们已经认识十年多了。
5. 昨天我和他见了半个小时面。
6. 他去年在北京住过几天。
7. 我们才走了半个小时就累了。
8. 每个晚上玛丽都要学三个多小时。
9. 她练太极拳已经练了好几个月了。
10.每天下午爸爸都游半个小时泳。
Bài 3:
1. 昨天我和爸爸踢了一个下午足球,回家的时候累死了。
2. 虽然我学了一年英语了,但是我的英语水平还不太好。
3. 每个早上我爸都看了三十分钟报纸才去上班。
4. 太多衣服了,我洗了两个小时衣服,现在还没洗完。
5. 每天我都坐一个小时火车去上班。

BỔ NGỮ TRẠNG THÁI


BÀI 1:
1. 她唱歌唱得很好听。
2. 他跑得很快。
17
3. 他画得很好看。
4. 她写字写得很好。
5. 他跳得很高。
BÀI 2:
1.这群孩子玩得非常高兴。
2.她洗得一点儿也不干净。
3.我妈妈走得有点儿慢。
4.这个同学写得很认真。
5.她哭得无比伤心。
BÀI 3:
1 他汉字(写得)很好看。
2.阮美是现在最有名的歌手。她(唱歌唱得)很好听。
3.我们公司的小明是有责任的人。他工作(做得)很认真。
4.孩子,昨天的考试(考得)怎么样?
5. 我爸爸是厨师所以他(做饭)非常好吃。
6.建成是我们班最好的学生,他(学汉语学得)很好。
7.昨天又好看的电影,我(睡得)很晚。
8.我妹妹 3 岁就学跳舞,他(跳舞跳的)非常好看。
9.我奶奶老了。他(散步散得)很慢。
10.昨天他看了一个晚上电影,所以今天(起床起得)很晚。

BỔ NGỮ KHẢ NĂNG


BÀI 1:
DACBAADDAABA
BÀI 2:
1. 这件事太复杂了,我帮不了你。
2. 老板只给了我 3 天时间去完成这份工作,恐怕我完成不了了。
3. 老师说的声音太小了,我听不清楚。
4. 这个箱子太重了,我拿不动。
5. 这件衬衫太脏了,怎么洗也洗不干净。
6. 不知道我妈的手机有什么问题了,整天都打不通。
7. 这首歌太难唱了,你决定能唱得好吗?
8. 这件上衣比较大,肯定你能穿得上。

BỔ NGỮ XU HƯỚNG
BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN
Bài 1:
1. 进来-进去
2. 上来 – 上去
Bài 2:
18
1. A 3. D 5. C 7. C 9. C
2. C 4. A 6. B 8. D 10. B

BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP


Bài 1: Bài 2: Bài 3:
1. 站起来 1. 上来 1. C
2. 买回来 2. 回- 去 2. C
3. 寄回来 3. 回来 3. D
4. D
4. 拿下来 4. 进来
5. C
5. 取回来 5. 过来
6. B
6. 扔过去 6. 回去 7. D
7. 捡起来 7. 出来
8. 上 – 去
9. 进来
10. 下去

BỔ NGỮ ĐỘNG LƯỢNG


BÀI 1:

1. 每年我都去一次中国,今年是第五次了。
2. 一直想去一次欧洲但是没有机会,今年一定要去一趟。
3. 那是上次老师说的书吗?给我看一下。
4. 你等一下,我进家去那件衣服就回来。
5. 这本书你看过几遍了?
6. 刚才我叫了他两回,可是他没答应。
7. 小明才看小美一眼,小美就脸红了。
8. 太生气了,爸爸就提了桌子一脚。
9. 他拍了桌子一下,说了几声就走了。
10. 没想到他敢打弟弟一拳。
11. 我刚吃一口饭,就有人来电。
12. 这个电影很好看,我已经看了几遍了。

BÀI 2:
1. 明天是小美的生日,我们带他去北京玩一趟吧。
2. 看起来爸爸很喜欢那个东西,他已经看了几眼了,我们买送给他吧。
3.那个蛋糕很好吃,你多吃几口。
4. 你忙什么呢?我给你打了几回电话,你都没接。
5. 他骑车骑得很慢,我骑来骑车去了几回了他还没到家。
6. 你什么时候去看电影也叫我一声,我和你一起去。
7. 他太生气了,踢了我几脚还是很生气。
8. 你有空儿就多回家看爷爷一下。
19

You might also like