You are on page 1of 8

I.

Định nghĩa về Gerund và Infinitive


Gerund là gì? Gerund (Danh động từ) là những từ vựng có cấu trúc của một động từ nhưng lại có chức
năng như một danh từ. Hiểu đơn giản, danh động từ là một động từ thêm -ing để biến thành danh từ.
II. Quy tắc sử dụng Gerund và Infinitive trong tiếng Anh
1. Gerund có thể làm chủ ngữ trong câu

Nếu bạn muốn đặt một động từ ở vị trí chủ ngữ trong câu, hãy dùng hình thức gerund.

Ví dụ: Becoming a doctor is my childhood dream.

Running is my favorite activity.


2. Gerund và Infinitive đều có thể làm tân ngữ

Khi đi cùng một số động từ, cả Gerund và Infinitive đều có thể làm tân ngữ. Trong trường hợp

này, bạn cần nhớ chính xác động từ nào đi cùng với gerund và động từ nào đi cùng với infinitive

để sử dụng cho chính xác.


 Động từ đi cùng với Infinitive (V + to V): Agree, decide, deserve, expect, hope, learn,
need, offer, plan, promise, seem, wait, want.

Ví dụ: I agree to go with her.

I decided to finish my work today.

For all those things, she deserves to be respected.


 Động từ đi cùng với Gerund (V+ V-ing): Admit, advice, avoid, consider, deny, involve,
mention, recommend, risk, suggest.

Ví dụ: I avoid asking her about her husband.

She recommends eating this dish.

I consider going suburban this weekend.


3. Gerund và Infinitive có thể sử dụng sau một số tính từ

Infinitive cũng có thể được sử dụng sau tính từ để làm rõ nghĩa của tính từ đó.

Ví dụ: It is so hard to become a professor.

You are so nice to help her.


4. Chỉ có Infinitive được dùng sau tân ngữ chỉ người

Đối với quy tắc dành cho Gerund và Infinitive, chỉ có Infinitive được dùng sau tân ngữ chỉ người.

Trong đó, các động từ được theo sau bởi tân ngữ chỉ người gồm: ask, expect, hire, invite,

order, remind, require, teach, tell, warn.

Ví dụ: My friend invites me to attend her birthday party.

My mom told me to stay at home.


5. Chỉ có Gerund theo sau giới từ

Chỉ có Gerund mới theo sau giới từ (prep + V-ing).

Ví dụ: He is not interested in attending a meeting.

Thanks for coming.

Tuy nhiên, cần lưu ý sau hai giới từ except và but, động từ phải được chia ở dạng nguyên mẫu

không to.

Ví dụ: I could do nothing except agree.

He did nothing but complain.


*Những trường hợp đặc biệt
1. Không làm thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính

Đó là những động từ sau: start, begin, continue, love, like, prefer. Bạn có thể sử dụng được

cả V-ing hoặc to V

Ví dụ:

I like watching TV.

I like to watch TV.

Quan trọng hơn: like/love/prefer + V-ing hoặc like/love/prefer + to V.

Tuy nhiên, would like/would love/would prefer + to V.


2. Làm thay đổi nghĩa của động từ chính

REMEMBER VÀ FORGET
 remember / forget + V-ing: nhớ / quên việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
 remember / forget + to V: nhớ / quên việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Ví dụ: I remember reading the book last month.

I remember to turn off the light before leaving home.

STOP
 stop + V-ing: dừng việc đang làm lại
 stop + to V: dừng lại để chuyển sang việc khác

Ví dụ: She stopped talking when the kid cried.

On the way to the office, I stopped at a coffee shop to buy a cup of coffee.

TRY
 try + V-ing: thử làm gì
 try + to V: cố gắng làm gì

REGRET
 regret + V-ing: hối tiếc rằng đã làm gì
 regret + to V: tiếc rằng sắp phải làm gì (thông báo tin xấu)

NEED
 need + V-ing = need + to be P2: cần được (bị động)
 need + to V: cần (chủ động)

REFUSE
 refuse + V-ing: phủ nhận là đã làm gì (hành động đã xảy ra rồi)
 refuse + to V: từ chối không muốn làm gì (hành động sẽ không xảy ra)

GO ON
 go on + V-ing: tiếp tục việc đang làm
 go on + to V: tiếp tục một việc mới sau khi hoàn thành việc đang làm

MEAN
 mean + V-ing: có nghĩa là, có liên quan đến
 mean + to V: có chủ ý, có kế hoạch làm gì

Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see,

listen, find .. + O + V-ing để chỉ khoảnh khắc hành động đang diễn ra.

Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see,

listen, find .. + O + V để chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra.
Giới từ
I, Định nghĩa giới từ:
Giới từ (prepositions) trong tiếng Anh là các từ hoặc cụm từ chỉ mối liên quan giữa hai danh từ
khác nhau trong câu. Các danh từ ở đây có thể là một người, sự vật, nơi chốn hoặc thời gian.
Giới từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Phổ biến
nhất là đứng trước danh từ hoặc đại từ.
Trong tiếng Anh, giới từ được coi là bộ phận mang chức năng ngữ pháp. Hiểu một cách thú vị
thì giới từ giống như một lớp keo gắn kết các bộ phận trong câu.
II, Các giới từ trong tiếng Anh
Các giới từ trong tiếng Anh được chia thành ba loại: giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và
các giới từ khác.
Ba giới từ được sử dụng nhiều nhất là in, on và at. Đây là 3 giới từ dễ gây nhầm lẫn nhất. Đây là
những giới từ chỉ thời gian và địa điểm thông dụng.
Giới từ tiếng Anh chỉ thời gian

Giới
Cách dùng Ví dụ
từ

1. Tháng hoặc năm In May, in 2020

2. Thời gian cụ thể


In the morning, in evening, in the 2nd week of June, in spring, in
trong ngày, tháng
In summer, …
hoặc năm

3. Thế kỷ hoặc một


In the 21st century, in the early days, in the stone age, in the past, in
thời gian cụ thể trong
the future, …
quá khứ, tương lai, …

1. Thứ trong tuần on Monday

2. Ngày on the 5th of January, on February 9, …


On

3. Ngày cụ thể on mom’s birthday, on Independence Day, …


1. Chỉ giờ đồng hồ at 11 o’clock, at 5:19 AM

At
2. Thời gian ngắn và
at night, at sunset, at lunchtime, at noon, at the moment, …
chính xác

Giới từ Cách dùng

1. Vị tí bên trong một không gian 3 chiều hoặc một diện tích có ranh giới (ranh giới vật
hoặc có thể nhìn thấy được
VD: In England/school/building/library/room/garden/car…
In

2. Chỉ phương hướng hoặc vị trí


VD: in the North, in the middle,…

1. Vị trí trên bề mặt một vật nào đó


VD: On the table/blackboard/page/map/wall/roof
On
2. Nằm trong cụm từ chỉ vị trí
VD: On the left, on the right, …

Chỉ điểm cụ thể hoặc một nơi, tòa nhà thường xuyên diễn ra hoạt động nào đó
At
VD: At the entrance/bus stop/station; At the bottom of glass, …

Giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm


Đây là 3 giới từ thông dụng nhất chỉ thời gian và địa điểm. Ngoài ra còn rất nhiều các giới từ
tiếng Anh khác có chức năng tương tự (by, beside, after, before, …). Mỗi giới từ đều có rất
nhiều cách sử dụng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh, vì vậy rất khó để có thể liệt kê hết.

3. Một số giới từ tiếng Anh thông dụng khác


Các giới từ trong tiếng Anh chỉ sự chuyển động
Nội dung Giới từ Cách dùng Ví dụ

to tới, đến (từ một nơi nào đó) Mary has gone to the zoo again.

He put his hands in his pockets. A


in/into vào (bên trong) fly got into her soup while she
was eating it.

Giới từ phương hướng/


chuyển động
Các giới từ này chỉ Snow fell on the hillsI must have
vào (bên trong / lên trên một
phương hướng, chuyển on/onto put the apple onto someone else’s
bề mặt)
động, đi đến đâu hoặc đặt bag in the market.
một vật ở đâu đó.

A bear in the circus has


from từ (một nơi nào đó)
escaped from his cage.

They warned him to keep away


away from chỉ sự chuyển động ra xa
from their daughter.

“The house was built by the two


siblings.” (bị động)=> “The two
Giới từ tiếng Anh chỉ đại by bởi ai/vật/hiện tượng
siblings built the house.” (chủ
diện động)
Các giới từ này thể hiện ai
đó hoặc vật gì đó tạo
nên/gây ra sự vật/hiện
tượng nào đó. Câu chứa
giới từ đại diện thường
được viết ở thể bị động. “My heart is filled with emotion.”
with bởi ai/vật/ hiện tượng (bị động)=> “Emotion filled my
heart.” (chủ động động)
by “Aunt May returned home by car.”

Giới từ tiếng Anh chỉ thiết


bị, máy móc
“She opened the door with her
Các giới từ này nói đến with
hành động được thực hiện key.”
một công nghệ, thiết bị với các gì
hoặc máy móc nào đó
được sử dụng.
“Can I finish my
on
assignment on your laptop?”

for cho, vì ai/vậy gì “Everything he did was for you.”

“Through his bravery, I were able


through dựa trên
to escape safely.”
Giới từ tiếng Anh chỉ
nguyên nhân, mục đích
Các giới từ này giải thích
“Because of the delay, he was late
tại sao một sự vật hoặc because of vì
for the meeting.”
hiện tượng tồn tại, xảy ra.

on
“The workers refused to work on
account bởi vì
account of the low wage.”
on

“I know from experience how to


from từ ai, việc gì
deal with him.”

III, Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh


1. Có thể kết thúc câu với giới từ
Như đã nói ở trên, giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ của nó, nhưng không phải
lúc nào cũng vậy. Rất nhiều người hiểu nhầm rằng việc kết thúc câu với giới từ mà không có
danh từ hoặc đại từ theo sau là sai ngữ pháp, tuy nhiên điều này không đúng.
Ví dụ: This is something I can not agree with.
Where did you get this?
How many of you can she depend on?
2. Cách dùng giới từ “like”
Giới từ “like” được sử dụng với ý nghĩa “similar to” hoặc “similarly to” (tương tự, giống với). Nó
thường được theo sau bởi danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, không theo sau bởi danh từ và
động từ.
Ví dụ:
Câu đúng: You look like your mother.
Câu sai: You look like your mother does.
3. Phân biệt “in” – “into” và “on” – “onto”
“Into” và “onto” thường được sử dụng để nhấn mạnh về sự chuyển động, còn “in” và “on” thể
hiện vị trí
Ví dụ: She swam in the lake.
I walked into the hotel.
Look in the box. (Indicating location)
He drove into the city.

You might also like