Professional Documents
Culture Documents
Giới từ: 1. Khái niệm và cách dùng
Giới từ: 1. Khái niệm và cách dùng
Giới từ là từ loại được dùng thể hiện mối quan hệ về không gian, thời gian hay
liên hệ logic của các đối tượng.
Giới từ thường đứng trước danh từ/ cụm danh từ, danh động từ hoặc đại từ tân
ngữ.
Tôi sẽ gặp bạn ở quán cà phê đối diện rạp chiếu phim.
Lưu ý:
Giới từ phổ biến đều có 1 từ nhưng cũng có các các giới từ là cụm từ.
thanks to nhờ có
up to lên tới
VD: They were unable to attend because of the bad weather in Ireland.
Họ không thể tham dự bởi vì thời tiết xấu ở Ireland.
In addition to getting a large fine, both brothers were put in prison for three months.
Bên cạnh việc bị phạt tiền rất nặng, cả hai anh em đã bị phạt tù 3 tháng.
Theo như ghi chép của chúng tôi, anh nợ chúng tôi 130 đô.
Chúng tôi ước tính rằng sẽ có tới 10,000 người ở buổi hoà nhạc.
Có những giới từ kết thúc với đuôi -ing. Đừng nhầm những giới từ này với danh
động từ hoặc phân từ hiện tại.
Chúng ta sẽ tới vào lúc 10 giờ, nếu như không có bất kỳ sự trì hoãn bất ngờ nào.
Giới từ + danh từ/ cụm danh từ/ danh động từ/ đại từ tân ngữ = cụm giới từ.
=> Cụm giới từ đóng vai trò là bổ ngữ hoặc sung ngữ trong câu. (Khái niệm bổ ngữ và
sung ngữ có trong bài Kiến thức cơ bản 2).
Làm ơn để hành lý của quý khách xuống phía dưới ghế ngồi.
Cụm giới từ đóng vai I'd better buy something for the new baby.
trò là sung ngữ
Tôi nên mua thứ gì đó cho em bé mới sinh.
VD: Somebody broke into his car and stole his radio.
Tôi không thích đĩa CD này. Tôi không muốn nghe nó nữa.
Việc vào được chung kết phụ thuộc vào việc chiến thắng vòng bán kết!
Lưu ý: cụm động từ kèm giới từ (prepositional verbs) (1) khác với cụm động
từ (phrasal verbs) (2). Ở dạng (1) tân ngữ của động từ luôn đứng ngay sau giới từ, còn
ở dạng (2) tân ngữ của động từ có thể đứng trước hoặc sau giới từ.
VD: Do you always look up every new word in a dictionary?
Could you look after my bag while I go and buy the tickets?
Could you look my bag after while I go and buy the tickets?
Bạn có thể trông hộ cái túi của mình khi mình đi mua vé được không?
Tình từ Giới từ Ví dụ
aware, full of They weren’t aware of the time.
khác, tách rời Tiếng Pháp có rất khác với tiếng Tây Ban Nha không?
due, similar to This picture is similar to the one in our living room.
bởi vì, giống Bức tranh này giống với bức ở phòng khách của chúng
tôi.
familiar, wrong with What’s wrong with Isabelle?
chịu trách nhiệm, Tập thể dục tốt cho mọi người.
tốt
worried, excited about We’re really excited about our trip to Thailand.
lo lắng, hào hứng Chúng tôi thực sự hào hứng về chuyến đi tới Thái Lan.
*chúng ta cũng có thể dùng surprised by
Một số danh từ đi kèm với các giới từ cố định để làm rõ nghĩa cho nó.
Danh từ Giới từ Ví dụ
age, attempt, point at 18 is the age at which you are allowed to vote.
tuổi, thử sức/ nỗ lực, 18 là tuổi mà khi đó bạn được phép bầu cử.
điểm
Frank is making his third attempt at the world
record.
những thay đổi, những Những thay đổi trong xã hội đồng nghĩa với việc
khác biệt, sự tăng người trẻ xa gia đình sớm hơn.
2. Phân loại
2.1. Giới từ chỉ thời gian
in + khoảng thời gian dài như năm, mùa, tháng hoặc các buổi trong ngày
như morning, afternoon, evening
on + thời gian cụ thể như ngày trong tháng, thứ, thứ + các buổi trong ngày
(Monday morning)
at + khoảng thời gian ngắn như giờ hoặc các danh từ chỉ thời gian như noon,
night, midnight
Lưu ý: Các giới từ in, on, at không được dùng trước các cụm danh từ chỉ thời gian bắt
đầu bằng every, last, next.
VD: We go hiking every Saturday. (on every Sunday)
Chúng tôi đi leo núi vào mỗi thứ Bảy.
From + mốc tgian: diễn tả thời điểm bắt đầu của Since + mốc tgian: diễn tả khoảng thời gian
một thành động và không nói đến hành động đó kéo dài từ một mốc tgian trong quá khứ đến
có đang diễn ra ở hiện tại hay không. hiện tại và cho biết hành động vẫn đang tiếp
diễn ở hiện tại.
Tickets for the concert are on Tickets for the concert have been on
sale from Monday. sale since Monday.
Vé cho buổi hòa nhạc được bán từ thứ Hai. Vé cho buổi hòa nhạc đã được bán kể từ thứ
Hai.
=> mang tính thông báo, không bao gồm thông
tin hiện tại vé có được bán không. => vé được bán từ thứ 2 đến nay vẫn được tiếp
tục bán
Giới từ by/ until/ till
By + mốc tgian: diễn tả hành động sẽ hoàn Until/ till + mốc tgian: diễn tả trạng thái nào đó được
tất trước hoặc chậm nhất là đến thời hạn nào duy trì cho đến một thời điểm cụ thể và sẽ kết thúc tại
đó. thời điểm đó.
By thường đi với các động từ chỉ sự hoàn tất Until/ till thường đi với các tính từ, động từ chỉ trạng
như complete, finish, submit... thái như open, valid, last...
He will complete the inquiry by Thursday. Our service center is open until 6 o'clock.
Ông ấy sẽ hoàn thành việc điều tra muộn Trung tâm chăm sóc khách hàng của chúng tôi mở
nhất là vào thứ Năm. cửa đến 6 giờ.
2 giới từ này khi mang nghĩa diễn tả thời gian thì mang nghĩa gần giống nhau.
In + khoảng thời gian: trước hoặc muộn nhất là Within + khoảng thời gian: trong vòng, nội trong
sau bao lâu. bao lâu.
Dinner will be ready in ten minutes. The customers will receive a refund within three
days.
Bữa tối sẽ sẵn sàng sau 10 phút nữa. Khách hàng sẽ nhận được tiền hoàn lại trong
vòng ba ngày.
Các giới từ khác
on (= upon) + sự kiện, tình huống On/ Upon hearing the good news, we all
congratulated Jim.
Ngay khi..
Khi nghe tin tốt đó, chúng tôi đều chúc mừng
Jim.
over + khoảng thời gian/ sự kiện: Over the last several years, our import volume
has doubled.
Trong suốt…/ khi đang làm gì Trong suốt vài năm qua, lượng nhập khẩu của
chúng ta đã tăng gấp đôi.
on: ở trên bề mặt above: ở phía trên, cao over có nhiều nghĩa:
hơn một vật nào đó
- Nghĩa 1: ở phía trên, che phủ lên vật gì.
Có một quyển sách Có một cái gương bên trên Tôi che mắt vì tôi không thể nhìn nổi.
ở trên bàn. bồn rửa mặt.
VD2: Helicopters dropped leaflets over the city.
under: bên dưới 1 vật mà vật và bị vật đó che phủ below: phía dưới, thấp hơn một vật nào đó. (trái
(trái ngược với over) ngược với above)
They stood under a tree to avoid getting wet. The author's name was printed below the title.
Họ đứng dưới một cái cây để tránh bị ướt. Tên của tác giả được in bên dưới tiêu đề.
Giới từ chỉ phương tiện/ cách thức/ mục đích/ đối tượng
Sự việc/ vấn đề liên about What do you feel about people's reaction?
quan
Bạn cảm thấy gì về phản ứng của mọi người?