You are on page 1of 13

Giới từ

1. Khái niệm và cách dùng


1.1. Khái niệm

 Giới từ là từ loại được dùng thể hiện mối quan hệ về không gian, thời gian hay
liên hệ logic của các đối tượng.
 Giới từ thường đứng trước danh từ/ cụm danh từ, danh động từ hoặc đại từ tân
ngữ.

VD: I’ll meet you in the cafe opposite the cinema.

Tôi sẽ gặp bạn ở quán cà phê đối diện rạp chiếu phim.

It was difficult to sleep during the flight.

Thật khó để ngủ trong chuyến bay.

It was the worst storm since the 1980s.

Đó là cơn bão tệ nhất kể từ những năm 1980.

It's a machine for making ice-cream.

Đó là một chiếc máy để làm kem.

Lưu ý:

 Giới từ phổ biến đều có 1 từ nhưng cũng có các các giới từ là cụm từ.

because of / due to / owing to bởi vì

thanks to nhờ có

according to theo như

in place of thay thế cho

up to lên tới

VD: They were unable to attend because of the bad weather in Ireland.
Họ không thể tham dự bởi vì thời tiết xấu ở Ireland.

Jack will be playing in the team in place of me.

Jack sẽ chơi trong đội thay cho tôi.

In addition to getting a large fine, both brothers were put in prison for three months.

Bên cạnh việc bị phạt tiền rất nặng, cả hai anh em đã bị phạt tù 3 tháng.

According to our records you owe us $130.

Theo như ghi chép của chúng tôi, anh nợ chúng tôi 130 đô.

We estimate that there’ll be up to 10,000 people at the concert.

Chúng tôi ước tính rằng sẽ có tới 10,000 người ở buổi hoà nhạc.

 Có những giới từ kết thúc với đuôi -ing. Đừng nhầm những giới từ này với danh
động từ hoặc phân từ hiện tại.

regarding /concerning về việc, theo như

barring nếu không có

following theo như

including bao gồm

excluding không bao gồm

considering xét thấy (thường nói về sự bất lợi)


VD: The company is being questioned regarding its employment policy.

Công ty đang bị chất vấn về chính sách người lao động.

We should arrive at ten o'clock, barring any unexpected delays.

Chúng ta sẽ tới vào lúc 10 giờ, nếu như không có bất kỳ sự trì hoãn bất ngờ nào.

Considering the weather, we got here pretty quickly.

Xét về thời tiết, chúng ta tới nơi khá nhanh đấy.

1.2. Cách dùng


Giới từ trong câu có các cách dùng như sau:

 Giới từ + danh từ/ cụm danh từ/ danh động từ/ đại từ tân ngữ = cụm giới từ.

tân ngữ của giới từ

=> Cụm giới từ đóng vai trò là bổ ngữ hoặc sung ngữ trong câu. (Khái niệm bổ ngữ và
sung ngữ có trong bài Kiến thức cơ bản 2).

Cụm giới từ đóng vai The cat is on the table.


trò là bổ ngữ
Con mèo ở trên cái bàn.

Please put your baggage under your seat.

Làm ơn để hành lý của quý khách xuống phía dưới ghế ngồi.
Cụm giới từ đóng vai I'd better buy something for the new baby.
trò là sung ngữ
Tôi nên mua thứ gì đó cho em bé mới sinh.

We're going to Italy in April.

Chúng tôi sẽ đi Ý vào tháng Tư.

 Động từ + giới từ = cụm động từ kèm giới từ (prepositional verbs).

=> đóng vai trò là động từ trong câu

VD: Somebody broke into his car and stole his radio.

Ai đó đã đột nhập vào ô tô của anh ta và ăn trộm cái đài.

I don’t like this CD. I don’t want to listen to it any more.

Tôi không thích đĩa CD này. Tôi không muốn nghe nó nữa.

Getting to the final depends on winning the semi-final!

Việc vào được chung kết phụ thuộc vào việc chiến thắng vòng bán kết!

Lưu ý: cụm động từ kèm giới từ (prepositional verbs) (1) khác với cụm động
từ (phrasal verbs) (2). Ở dạng (1) tân ngữ của động từ luôn đứng ngay sau giới từ, còn
ở dạng (2) tân ngữ của động từ có thể đứng trước hoặc sau giới từ.
VD: Do you always look up every new word in a dictionary?

= Do you always look every new word up in a dictionary?

Bạn luôn tra từ mới trong từ điển đúng không?

Could you look after my bag while I go and buy the tickets?

Could you look my bag after while I go and buy the tickets?

Bạn có thể trông hộ cái túi của mình khi mình đi mua vé được không?

 Tính từ + giới từ = bổ ngữ trong câu

Các tính từ đi kèm giới từ phổ biến:

Tình từ Giới từ Ví dụ
aware, full of They weren’t aware of the time.

để ý/ ý thức, đầy Họ không để ý thời gian.


different, separate from Is French very different from Spanish?

khác, tách rời Tiếng Pháp có rất khác với tiếng Tây Ban Nha không?
due, similar to This picture is similar to the one in our living room.

bởi vì, giống Bức tranh này giống với bức ở phòng khách của chúng
tôi.
familiar, wrong with What’s wrong with Isabelle?

quen thuộc, có Có chuyện gì với Isabelle thế?


vấn đề
good, surprised* at We were really surprised at the price of food in
restaurants on our holiday.
giỏi, ngạc nhiên
Chúng tôi thực sự bất ngờ về giá của đồ ăn ở nhà hàng
vào ngày lễ.
Interested in Lots of people are interested in playing games but I’m
not.
thích
Nhiều người thích chơi game nhưng tôi thì không.
responsible, good for Exercise is good for everyone.

chịu trách nhiệm, Tập thể dục tốt cho mọi người.
tốt
worried, excited about We’re really excited about our trip to Thailand.

lo lắng, hào hứng Chúng tôi thực sự hào hứng về chuyến đi tới Thái Lan.
*chúng ta cũng có thể dùng surprised by

 Danh từ + giới từ + tân ngữ của giới từ = cụm danh từ

Một số danh từ đi kèm với các giới từ cố định để làm rõ nghĩa cho nó.

Danh từ Giới từ Ví dụ
age, attempt, point at 18 is the age at which you are allowed to vote.

tuổi, thử sức/ nỗ lực, 18 là tuổi mà khi đó bạn được phép bầu cử.
điểm
Frank is making his third attempt at the world
record.

Frank đang thử sức lần ba ở kỉ lục thế giới.


need, reason, for What’s the reason for your unhappiness?
responsibility
Lý do cho sự không vui của bạn là gì?
sự cần, lí do, trách
nhiệm Nobody seems to have responsibility for the
budget.

Không một ai có vẻ có trách nhiệm cho ngân sách.


changes, differences, in Changes in society have meant that young people
increase leave home earlier.

những thay đổi, những Những thay đổi trong xã hội đồng nghĩa với việc
khác biệt, sự tăng người trẻ xa gia đình sớm hơn.

There’s been a steady increase in the value of the


euro.

Đã có một sự tăng đều trong giá trị của đồng ơ-rô.


inquiry, investigation, into The police inquiry into the theft continues.
research
Cuộc điều tra của cảnh sát về vụ trộm vẫn tiếp
cuộc điều tra, sự điều diễn.
tra, nghiên cứu
She did some research into the causes of back
pain.

Cô ấy đã làm một vài nghiên cứu về những nguyên


nhân gây đau lưng.
cause, example, way of This is an example of international collaboration.

nguyên nhân, ví dụ, Đây là một ví dụ về sự hợp tác quốc tế.


cách thức
We need to find another way of doing things.

Chúng ta cần tìm một cách làm khác.


approach, reaction, to My reaction to it all was to try to forget it.
response
Phản ứng của tôi về mọi thứ là cố gắng quên nó đi.
cách tiếp cận, phản
ứng, phản hồi Her response to the criticism was very strong.

Phản hồi của cô ấy với sự chỉ trích rất mạnh.

2. Phân loại
2.1. Giới từ chỉ thời gian

 Giới từ in/ on/ at

 in + khoảng thời gian dài như năm, mùa, tháng hoặc các buổi trong ngày
như morning, afternoon, evening

VD: in 2023 → in spring → in March → in the morning

 on + thời gian cụ thể như ngày trong tháng, thứ, thứ + các buổi trong ngày
(Monday morning)

VD: on March 28 → on Monday → on Monday morning

 at + khoảng thời gian ngắn như giờ hoặc các danh từ chỉ thời gian như noon,
night, midnight

VD: at 7 o'clock at noon → at night → at midnight

Lưu ý: Các giới từ in, on, at không được dùng trước các cụm danh từ chỉ thời gian bắt
đầu bằng every, last, next.
VD: We go hiking every Saturday. (on every Sunday)
Chúng tôi đi leo núi vào mỗi thứ Bảy.

 Giới từ for/ during

for + khoảng thời gian during + sự kiện, tình huống


for five years / the last three months during the meeting / the last recession
 Giới từ from/ since

From + mốc tgian: diễn tả thời điểm bắt đầu của Since + mốc tgian: diễn tả khoảng thời gian
một thành động và không nói đến hành động đó kéo dài từ một mốc tgian trong quá khứ đến
có đang diễn ra ở hiện tại hay không. hiện tại và cho biết hành động vẫn đang tiếp
diễn ở hiện tại.
Tickets for the concert are on Tickets for the concert have been on
sale from Monday. sale since Monday.

Vé cho buổi hòa nhạc được bán từ thứ Hai. Vé cho buổi hòa nhạc đã được bán kể từ thứ
Hai.
=> mang tính thông báo, không bao gồm thông
tin hiện tại vé có được bán không. => vé được bán từ thứ 2 đến nay vẫn được tiếp
tục bán
 Giới từ by/ until/ till

By + mốc tgian: diễn tả hành động sẽ hoàn Until/ till + mốc tgian: diễn tả trạng thái nào đó được
tất trước hoặc chậm nhất là đến thời hạn nào duy trì cho đến một thời điểm cụ thể và sẽ kết thúc tại
đó. thời điểm đó.

By thường đi với các động từ chỉ sự hoàn tất Until/ till thường đi với các tính từ, động từ chỉ trạng
như complete, finish, submit... thái như open, valid, last...
He will complete the inquiry by Thursday. Our service center is open until 6 o'clock.

Ông ấy sẽ hoàn thành việc điều tra muộn Trung tâm chăm sóc khách hàng của chúng tôi mở
nhất là vào thứ Năm. cửa đến 6 giờ.

 Giới từ in/ within

2 giới từ này khi mang nghĩa diễn tả thời gian thì mang nghĩa gần giống nhau.

In + khoảng thời gian: trước hoặc muộn nhất là Within + khoảng thời gian: trong vòng, nội trong
sau bao lâu. bao lâu.
Dinner will be ready in ten minutes. The customers will receive a refund within three
days.
Bữa tối sẽ sẵn sàng sau 10 phút nữa. Khách hàng sẽ nhận được tiền hoàn lại trong
vòng ba ngày.
 Các giới từ khác

on (= upon) + sự kiện, tình huống On/ Upon hearing the good news, we all
congratulated Jim.
Ngay khi..
Khi nghe tin tốt đó, chúng tôi đều chúc mừng
Jim.
over + khoảng thời gian/ sự kiện: Over the last several years, our import volume
has doubled.
Trong suốt…/ khi đang làm gì Trong suốt vài năm qua, lượng nhập khẩu của
chúng ta đã tăng gấp đôi.

Shall we discuss it over lunch?

Chúng ta có thể bàn việc đó khi ăn trưa không?


through (= throughout) + mốc thời gian I will monitor the price changes through/
throughout next month.
Từ đầu tới cuối, liên tục trong… Tôi sẽ theo dõi những thay đổi về giá trong suốt
tháng tới.

2.2. Giới từ chỉ nơi chốn


Lưu ý:

 Phân biệt: on, above và over:

on: ở trên bề mặt above: ở phía trên, cao over có nhiều nghĩa:
hơn một vật nào đó
- Nghĩa 1: ở phía trên, che phủ lên vật gì.

- Nghĩa 2: trải khắp

- Nghĩa 3: từ bên này qua bên kia, nhất là bằng


cách lên xuống (thay vì xuyên qua)
There's a book on There's a mirror above the VD 1: I put my hands over my eyes because I
the desk. sink. couldn't bear to watch.

Có một quyển sách Có một cái gương bên trên Tôi che mắt vì tôi không thể nhìn nổi.
ở trên bàn. bồn rửa mặt.
VD2: Helicopters dropped leaflets over the city.

Máy bay trực thăng đã rải tờ rơi khắp thành phố.

VD 3: She jumped over the gate.

Cô ấy nhảy qua cổng.

 Phân biệt: under và below:

under: bên dưới 1 vật mà vật và bị vật đó che phủ below: phía dưới, thấp hơn một vật nào đó. (trái
(trái ngược với over) ngược với above)
They stood under a tree to avoid getting wet. The author's name was printed below the title.

Họ đứng dưới một cái cây để tránh bị ướt. Tên của tác giả được in bên dưới tiêu đề.

2.3. Các giới từ thông dụng khác

 Giới từ chỉ phương tiện/ cách thức/ mục đích/ đối tượng

Giới từ chỉ phương They traveled around Canada by train.


tiện/ cách thức Họ đã đi vòng quanh Canada bằng tàu hỏa.

He denied by shaking his head.


by
Anh ta phủ nhận bằng cách lắc đầu.

* by + danh từ chỉ phương tiện đi lại: bằng (phương


tiện), by + doing: bằng cách…
with They set up a business with the help of a bank loan.
Họ thiết lập một công việc kinh doanh với sự trợ giúp từ
một khoản vay ngân hàng.

* With có nghĩa là với, cùng với. Ngoài ra, with còn


được dùng với danh từ để diễn tả nghĩa bằng (phương
tiện, dụng cụ). Từ trái nghĩa với with là without (không
có), ví dụ without electricity (không có điện).
We sold the bike through advertising in the local paper.
through
Chúng tôi bán chiếc xe đạp thông qua việc quảng cáo
trên trang báo địa phương.
There's a phone message for you.

Có tin nhắn điện thoại cho chị đấy.


Giới từ chỉ mục
for
đích/ đối tượng
The book is not for sale.

Quyển sách này không dùng để bán.


 Giới từ chỉ nguyên nhân, lý do

He's best remembered for his novels.


for Ông ấy được nhớ tới nhiều nhất từ những cuốn tiểu thuyết
của mình.
He suffered from peer pressure.
from
Anh ấy phải chịu áp lực từ bạn bè.
She was surprised at the price increase.
at
Cô rất ngạc nhiên về việc tăng giá.
The company lost the order through production delays.
through
Công ty mất đơn hàng đó vì chậm sản xuất.
 Giới từ chỉ sự việc / vấn đề liên quan, lĩnh vực, tư cách

Sự việc/ vấn đề liên about What do you feel about people's reaction?
quan
Bạn cảm thấy gì về phản ứng của mọi người?

on The resolution on medical equipment sales was approved.

Nghị quyết về việc bán thiết bị y tế đã được thông qua.

over They argued over the retirement policy.

Họ tranh cãi về chính sách hưu trí.

of He told me the news of the incident.


Anh ấy nói với tôi tin tức về vụ việc.
Lĩnh vực in We should observe changes in the environment.
Chúng ta nên quan sát những thay đổi của môi trường.

* Increase/ decrease/ decline in là cụm từ được sử dụng phổ biến.


Tư cách as He made an important suggestion as the CEO.
Anh ấy đã đưa ra một đề xuất quan trọng với tư cách là giám đốc
điều hành.
 Giới từ chỉ sự tiếp diễn của trạng thái, hành động

Your order is in process now, so please wait.


in Đơn đặt hàng của bạn hiện đang được xử lý, vì vậy vui
lòng đợi.
The security team is on duty.
on
Đội bảo vệ đang làm nhiệm vụ.

Tóm tắt: Các giới từ thông dụng và cách dùng

in (thời gian) in July, in the evening, in ten minute

(nơi chốn) in the building

(lĩnh vực) decrease in sales

(trạng thái) in transit


on (thời gian) on July 1, on Sunday

(nơi chốn) on the desk

(trạng thái) on vacation

(sự việc/vấn đề liên quan) a conference on marketing


at (thời gian) at 12:30

(nơi chốn) at the entrance

(nguyên nhân) laugh at his jokes


from (thời gian) from this month

(nguyên nhân) death rates from accidents


for (thời gian) for three days
(nơi chốn)

(mục đích) for London

(lý do) for foreign students

Sorry for the delay.


by (thời gian) finish by tomorrow

(nơi chốn) by the window

(phương tiện/cách thức) by car, by clapping


over (thời gian) over summer vacation

(nơi chốn) over the table

(sự việc/vấn đề liên quan) worries over the future


through (thời gian) through the year

(nơi chốn) through a tunnel

(phương tiện) through the Internet


with (cùng với) with my coworkers

(phương tiện) with the money


of (sự việc/vấn đề liên quan) the stories of my travels

(sở hữu) the property of the government

You might also like