You are on page 1of 77

ĐỘNG TỪ,

TÍNH TỪ
ĐI VỚI
GIỚI TỪ
CỤM TỪ
DA- VÀ
WO-
ĐỘNG TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ
AN (AKKUSATIV HOẶC DATIV)
Nhóm động từ dùng để thể hiện những suy nghĩ liên
quan tới những hoạt động trí não đến người/sự vật:
Nghĩ, tin, nhớ (Chỉ đi với cách 4 Akkusativ)

an + Akkusativ Ví dụ cụ thể

denken an: Nghĩ về Ich denke oft an meinen Ex - Tôi vẫn


thường nghĩ về người cũ

glauben an: Tin vào Wir glauben an die Macht der Liebe -
Chúng tôi tin vào sức mạnh của tình yêu

sich erinnern an: Nhớ về Sie erinnert sich an diesen Tag - Cô ấy nhớ
về ngày ấy
Các động từ đi với an khác

an + Akkusativ hoặc an + Dativ Ví dụ cụ thể

erkennen jdn/etwas an Dativ: Nhận ra ai/cái gì Elefanten erkennen Menschen an der Stimme -
nhờ vào điều gì Loài voi nhận ra con người nhờ giọng nói.

leiden an Dativ: Bị gì đó Ich leide an einer Grippe - Tôi bị cúm.

schreiben an Akkusativ: Viết cho ai đó Bitte schreibe einen Brief an deinen Vater - Hãy
viết một bức thư cho bố của bạn.

sterben an Dativ: Chết vì cái gì Viele Leute sind an der Krankheit Aids gestorben
- Rất nhiều người đã chết vì căn bệnh Aids
Các động từ đi với an khác

an + Akkusativ hoặc an + Dativ Ví dụ cụ thể

teilnehmen an Dativ: Tham gia Kann ich an dieser Veranstaltung teilnehmen? -


Tôi có thể tham gia sự kiện này không?

sich wenden an Akkusativ: Liên hệ Bitte wenden Sie sich an die Rezeption - Ngài
làm ơn liên hệ quầy lễ tân.

zweifeln an Dativ: Nghi ngờ Wir zweifeln an der Zukunft der Menschheit -
Chúng tôi nghi ngờ vào tương lai của nhân loại.

sich beteiligen an Dativ: Tham gia vào Deutschland muss sich an den
Atomwaffenverbotsverhandlungen beteiligen -
Nước Đức phải tham gia vào những cuộc đàm
phán về lệnh cấm vũ khí hạt nhân.
AUF (100% AKKUSATIV)
Dùng để thể hiện sự chú ý vào người/sự vật

auf + Akkusativ Ví dụ cụ thể

aufpassen auf: Để ý vào Pass auf deine Tasche auf! - Để ý cái


túi của bạn kìa!

achten auf: Chú ý vào Wir achten auf die Regeln - Chúng tôi
chú ý đến những quy tắc

sich konzentriere auf: Tập trung vào Ich konzentriere mich auf meine
Klausur - Tôi tập trung vào bài thi của
tôi.
Dùng để miêu tả những gì được chờ đợi sẽ xảy ra ở tương lai

auf + Akkusativ Ví dụ cụ thể

warten auf: Đợi điều gì Ich warte auf meine Freundin - Tôi đang
đợi bạn gái (sự kiện bạn gái sẽ tới vẫn
chưa xảy ra, vẫn ở thì tương lai)

hoffen auf: Hy vọng vào điều gì Wir hoffen auf Ihr Verständnis - Chúng tôi
hy vọng Ngài hiểu cho (sự kiện người
khách hiểu vấn đề vẫn chưa xảy ra)

sich freuen auf: Mong chờ điều gì Ich freue mich auf diese Reise - Tôi đang
mong đợi chuyến du lịch đó lắm (sự kiện
du lịch vẫn chưa xảy ra)
sich vorbereiten auf: Chuẩn bị cho Sie bereitet sich auf ihren Vortrag vor - Cô
ấy chuẩn bị cho bài thuyết trình (sự kiện
thuyết trình vẫn chưa xảy ra)
Các động từ đi với auf khác

auf + Akkusativ Ví dụ cụ thể

ankommen auf: Tùy thuộc vào Es kommt auf deine Entscheidung an - Nó tùy thuộc
vào quyết định của bạn

antworten auf : Trả lời cái gì Kannst du auf diese Frage antworten? - Bạn có thể trả
lời câu hỏi này không?

bestehen auf: Nhấn mạnh vào cái gì Der Vermieter besteht auf der Mieterhöhung um
monatlich 20 Euro - Chủ nhà nhấn mạnh vào việc sẽ
tăng tiền thuê nhà thêm 20 euro mỗi tháng.

sich beziehen auf : Liên quan đến Meine Frage bezieht sich auf die zwei folgenden
Begriffe - Câu hỏi của tôi liên quan đến/về 2 khái
niệm sau.
FÜR (100% AKKUSATIV)
für + Akkusativ Ví dụ cụ thể

danken jdm für: Cảm ơn ai vì cái gì Ich danke dir für deine Bemühungen - Cảm ơn
vì những nỗ lực của bạn.

sich bedanken bei jdm für: Cảm ơn ai vì cái gì Ich bedanke mich bei meiner Lehrerin für die
Hilfe – Tôi cảm ơn giáo viên vì sự giúp đỡ của cô
ấy.
sich entscheiden für: Quyết định việc gì Wie entscheide ich mich für den richtigen Job? -
Làm thế nào để tôi quyết định được công việc
phù hợp?

ausgeben für: Chi tiêu cho cái gì Etwa 10 Milliarden Euro wurden für Bildung
ausgegeben - Khoảng 10 tỷ euro đã được chi
cho giáo dục.

sich interessieren für: Quan tâm đến cái gì Ich interessiere mich für Musik - Tôi quan tâm
đến âm nhạc.
für + Akkusativ Ví dụ cụ thể

sich entschuldigen für: Xin lỗi về cái gì Ich entschuldige mich für die verspätete
Antwort - Tôi xin lỗi vì đã trả lời trễ.

kämpfen für: Chiến đấu, đấu tranh cho điều gì Wir kämpfen für die Gerechtigkeit - Chúng tôi
đấu tranh cho công lý

sein für: Ủng hộ cho điều gì Wir sind für die Abschaffung der Kinderarbeit -
Chúng tôi ủng hộ việc bãi bỏ tình trạng sử dụng
lao động là trẻ em.

sorgen für: Chăm sóc, chăm lo Die Kinder müssen für ihre alten Eltern sorgen -
Những người con phải chăm lo cho cha mẹ già
của họ.
MIT (100% DATIV)
Quy luật dễ nhớ đó là những động từ kết hợp với nghĩa tiếng Việt „với cái gì
đó“ một cách logic.

mit + Dativ Ví dụ cụ thể

beginnen mit: Bắt đầu với Wir beginnen mit einem Überblick - Chúng ta bắt đầu
với 1 cái nhìn tổng quát.

anfangen mit: Bắt đầu với Ich fange mit der Aufgabe 2 an – Tôi bắt đầu với bài
số 2.
sprechen mit: Nói chuyện với Er spricht mit allen außer mir – Anh ấy nói chuyện với
mọi người trừ tôi.
sich unterhalten mit: Nói chuyện với Ich unterhalte mich gerne mit dir - Mình thích nói
chuyện với bạn.

sich streiten mit: Mâu thuẫn với ai Streitet ihr euch oft mit euren Eltern? - Các bạn có
thường xuyên mâu thuẫn với bố mẹ?

streiten mit: Tranh cãi với ai Ich möchte nicht mit dir streiten – Anh không muốn
tranh cãi với em.
Quy luật dễ nhớ đó là những động từ kết hợp với nghĩa tiếng Việt „với cái gì
đó“ một cách logic.

mit + Dativ Ví dụ cụ thể

sich verabreden mit: Hẹn hò với ai đó Wieso will ich mich nie mit anderen verabreden? - Tại
sao tôi không bao giờ muốn hẹn hò với những người
khác?

vergleichen mit: So sánh với Vergleich mal Hanoi mit Saigon! - Hãy so sánh Hà Nội
với Sài Gòn!

sich verstehen mit: Hòa thuận, hòa hợp với Ich verstehe mich gut mit meinen Eltern - Tôi rất hòa
hợp với bố mẹ.

telefonieren mit: Nói chuyện với ai qua điện thoại Gestern habe ich mit meinem Vater telefoniert - Hôm
qua mình vừa nói chuyện với bố qua điện thoại

spielen mit: Chơi với Die Kinder spielen mit Katzen - Lũ trẻ chơi với những
con mèo.
Ngoài ra còn một số động từ ít mang sắc thái ý nghĩa „với“ hơn

mit + Dativ Ví dụ cụ thể

aufhören mit: Kết thúc, chấm dứt cái gì đó Willst du mit einer schlechten Gewohnheit aufhören?
- Bạn có muốn chấm dứt một thói quen xấu không?

sich beschäftigen mit: Bận rộn (Theo nghĩa dành sự Ich beschäftige mich gern mit diesem Thema - Tôi
quan tâm cho cái gì đó) đang bận rộn với chủ đề này (tôi rất quan tâm tới chủ
đề này)

rechnen mit: Dự kiến, mong đợi điều gì đó Ich rechne mit einer Entscheidung im Januar - Tôi
mong đợi một quyết định vào tháng 1.

sich treffen mit: Gặp ai đó Wann treffen wir uns mit James? - Khi nào thì chúng
ta sẽ gặp James?
ÜBER (100% AKKUSATIV)
Quy luật dễ nhớ đó là những động từ kết hợp với nghĩa tiếng Việt „về cái gì
đó“ một cách logic.
über + Akkusativ Ví dụ cụ thể

sprechen über: Nói chuyện về Wir sprechen gerade über dieses Thema - Chúng tôi
đang nói chuyện về chủ đề này.

sich ärgern über: Tức giận về Ich ärgere mich über schlechte Noten - Tôi tức giận vì
những điềm kém.

sich freuen über: Vui mừng về Ich freue mich über deine Antwort - Mình rất vui vì câu
trả lời của bạn.
lachen über: Cười về Ich lache immer über seine Scherze - Tôi luôn cười bởi
các trò đùa của anh ấy.

reden über: Nói chuyện về Ich rede gern über Musik - Tôi thích trò chuyện về âm
nhạc.

sich aufregen über: Khó chịu về Ich rege mich über nichts auf, was ich nicht ändern kann
- Tôi không khó chịu về những điều mà tôi không thể
thay đổi.
Quy luật dễ nhớ đó là những động từ kết hợp với nghĩa tiếng Việt „về cái gì
đó“ một cách logic.
über + Akkusativ Ví dụ cụ thể

diskutieren über: Thảo luận về Wir diskutieren über Politik - Chúng tôi thảo luận về
chính trị.

erzählen über: Kể về Ich erzähle über mein Leben in Vietnam - Tôi kể về cuộc
sống của tôi ở Việt Nam.

sich informieren über: Nhận thông tin về An der Universität Hamburg kann man sich über alle
neuen Studiengänge informieren - Ở đại học Hamburg
người ta có thể nhận được thông tin về tất cả các ngành
học mới.

informieren jdn über: Thông báo cho ai về Können Sie mich bitte über den aktuellen Stand
informieren? - Ngài có thể làm ơn thông báo cho tôi biết
về tình trạng hiện tại không?

klagen über: Phàn nàn về Er klagt immer über Wetter - Anh ấy luôn phàn nàn về
thời tiết.
über + Akkusativ Ví dụ cụ thể

nachdenken über: Suy nghĩ về Du musst über deine Zukunft nachdenken - Bạn cần phải suy
nghĩ về tương lai của mình.

sagen über: Nói về Sagen Sie etwas über Ihre Familie - Hãy nói một chút về gia
đình Ngài.

schimpfen über: Mắng, chửi, khiển trách về Der Chef ist unzufrieden und er schimpft mit mir über
diesen Fehler - Sếp không hài lòng và khiển trách tôi về lỗi
lầm đó.

streiten über: Tranh cãi về Wir streiten immer über Kleinigkeiten - Chúng tôi luôn tranh
cãi vì những điều nhỏ nhặt.

sich unterhalten über: Nói chuyện về Die Frauen unterhalten sich über Kochrezepte - Những
người phụ nữ đang trò chuyện về các công thức nấu ăn.

sich wundern über: Ngạc nhiên về Viele Leute wundern sich über diese Frage - Rất nhiều người
ngạc nhiên vì câu hỏi này.

wissen über: Biết về Ich weiß nichts über das Geschenk - Tôi không biết gì về món
quà.
VON (100% DATIV)
von + Dativ Ví dụ cụ thể

abhängen von: Tùy thuộc, phụ thuộc vào Das hängt von seiner Entscheidung ab- Điều đó còn
phụ thuộc vào quyết định của anh ấy.

träumen von: Mơ về Ich träume oft von dir - Anh vẫn thường mơ về em.

erzählen von: Kể về Wir erzählen von dem Urlaub - Chúng tôi đang kể về
kỳ nghỉ.

erfahren von: Học được từ Ich habe von dir erfahren, dass das Leben nicht
einfach ist - Mình đã học được từ bạn rằng cuộc sống
không hề dễ dàng.

sich erholen von: Phục hồi từ cái gì Zum Glück hat sie sich von der Krankheit erholt - Thật
may mắn là cô ấy đã phục hồi từ căn bệnh.

halten von: Suy nghĩ về Was hältst du davon? - Bạn nghĩ gì về điều đó?
von + Dativ Ví dụ cụ thể

handeln von: Nói về, kể về (về nội dung) Der Film handelt von dem Geschäftsmann Alex - Bộ
phim này kể về doanh nhân Alex.

hören von: Nghe từ ai Seit letzter Woche habe ich nichts von dir gehört - Tớ
không nghe được tin tức gì từ cậu kể từ tuần trước

reden von: Nói về Er redet von den alten Zeiten - Ông ấy đang nói về
thời xưa.

sich verabschieden von: Tạm biệt ai Nun wollen wir uns von dir verabschieden - Bây giờ
chúng tôi muốn chào tạm biệt bạn.

verstehen von: Hiểu về cái gì Verstehst du etwas von Physik? - Bạn có hiểu chút gì
về Vật lý không?

wissen von: Biết về cái gì Ich weiß nichts von dem Geschenk - Tôi không biết tí
gì về món quà.
IN (AKKUSATIV HOẶC DATIV)
in + Akkusativ hoặc in + Dativ Ví dụ cụ thể

sich verlieben in Akkusativ: Phải lòng, yêu ai đó Ich habe mich in meine Nachbarin verliebt - Tôi
đã phải lòng cô hàng xóm

bestehen in Dativ: Bao gồm (ý nói về những khía Der Zweck dieser Veranstaltung besteht in der
cạnh quan trọng nhất của một điều gì đó) Förderung von Forschung und Wissenschaft -
Mục đích của sự kiện này bao gồm việc thúc đẩy
nghiên cứu khoa học.
NACH (100% DATIV)
nach + Dativ Ví dụ cụ thể

fragen nach: Hỏi về điều gì đó Ich frage nach dem Weg - Tôi hỏi thăm đường.

suchen nach: Tìm kiếm điều gì đó Ich suche nach dem Namen von einem Lied- Tôi tìm
tên của một bài hát

sich erkundigen nach: Hỏi về Wie erkundige ich mich nach dem Stand meiner
Bewerbung? - Làm thế nào để tôi có thể hỏi về tình
trạng của đơn xin của tôi?

riechen nach: Có mùi gì In der Küche riecht es nach Kaffee - Trong bếp có mùi
cà phê.

schmecken nach: Có vị gì Das Essen schmeckt nach nichts - Bữa ăn không có vị


gì cả.

verlangen nach: Yêu cầu, đòi hỏi Wir verlangen nach der Wahrheit - Chúng tôi yêu cầu
sự thật.
UM (100% AKKUSATIV)
um + Akkusativ Ví dụ cụ thể

bitten jdn um: Yêu cầu/xin ai đó điều gì Ich möchte Sie um Ihre Unterstützung bitten - Tôi muốn xin
sự hỗ trợ từ ông.
sich kümmern um: Trông coi, chăm sóc Ich kümmere mich gerne um die Kinder - Tôi thích chăm sóc
trẻ con.

sich bemühen um: Cố đạt được Er bemüht sich um eine Lösung - Anh ấy đang cố tìm ra một
giải pháp.

sich bewerben um: Ứng tuyển Er bewirbt sich um eine Stelle als Ingenieur - Anh ấy ứng
tuyển cho vị trí kỹ sư.

gehen um: Đi vòng quanh Wir gehen um die Kirche herum - Chúng tôi đi vòng quanh
nhà thờ.

es geht um: Về vấn đề gì đó In dem Artikel geht es darum, wie das Universum entstand -
Bài viết này về việc vũ trụ được hình thành như thế nào

kämpfen um: Đấu tranh, chiến đấu Er kämpfte um seine Ehre - Anh ấy đã chiến đấu vì danh dự.
es handelt sich um: Nói về loại Bei diesem Buch handelt es sich um ein Wörterbuch - Đây là
một quyển sách thuộc loại sách từ điển.
VOR (100% DATIV)
vor + Dativ Ví dụ cụ thể

haben Angst vor: Sợ điều gì Ich habe Angst vor Hunden - Tôi sợ chó

warnen jdn vor: Cảnh báo ai đó về Experten warnen vor den Risiken der Investition
- Các chuyên gia cảnh báo về sự rủi ro của việc
đầu tư.

schützen vor: Bảo vệ trước/khỏi cái gì Wie kann ich mein Handy vor Hackern
schützen? - Làm sao tôi có thể bảo vệ điện thoại
khỏi những tên tin tặc?

sich erschrecken vor: Giật mình vì Ich habe mich vor dem Hund erschreckt, der
plötzlich über die Straße lief - Tôi bị giật mình
bởi con chó bất ngờ chạy băng qua đường.
ZU (100% DATIV)
zu + Dativ Ví dụ cụ thể

sagen zu: Nói về Wir sagen zu einer Person, die wir nie mehr
wieder sehen wollen - Chúng tôi đang nói về
một người mà chúng tôi không bao giờ muốn
gặp lại.

einladen zu: Mời đến Er lädt mich zu seinem Geburtstag ein - Anh ấy
mời tôi đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy.

sich entschließen zu: Quyết định Ich entschließe mich zum Kauf eines Autos - Tôi
quyết định mua một chiếc xe.

gehören zu: Thuộc về Deutschland gehört zu Europa - Đức thuộc về


chấu Âu (với ý nghĩa là một phần của châu Âu).

gratulieren zu: Chúc mừng Ich gratuliere dir zum 20. Geburtstag - Chúc
mừng sinh nhật lần thứ 20 của bạn.
zu + Dativ Ví dụ cụ thể

schicken zu: Gửi đến Schicken Sie einen Experte zu mir - Hãy gửi một
chuyên gia đến cho tôi.

sich treffen zu: Gặp nhau vì điều gì Wir treffen uns nur zu einem kurzen Gespräch -
Chúng tôi gặp nhau chỉ để có một cuộc trò
chuyện ngắn

zwingen zu: Ép buộc làm điều gì Er zwingt mich zur Abtreibung - Anh ấy buộc tôi
phải phá thai.

kommen zu: Dẫn đến Dann kommt es zu einem Streit zwischen zwei
Frauen - Thế là dẫn đến một cuộc cãi vã giữa 2
người phụ nữ
AUS (100% DATIV)
aus + Dativ Ví dụ cụ thể

bestehen aus: Bao gồm Eine Arbeit besteht aus sechs Teilen - Một bài
luận bao gồm 6 phần.

es folgt aus: Tiếp theo, kế tiếp Es folgt aus der Definition in Artikel 10 - Tiếp
theo sau định nghĩa trong bài 10.
MỘT SỐ CỤM TỪ DỄ NHẦM LẪN
leiden an leiden unter

• leiden an: Nhằm nói về đang bị một căn bệnh nào đó


• Ich leide an einer Grippe: Tôi bị cúm

• leiden unter: Nhằm nói về phải chịu đựng một điều gì đó, một tình
huống nào đó
• Jeden Tag leide ich unter dem schlechten Chef: Ngày nào tôi cũng
phải chịu đựng ông sếp tồi.
sich beteiligen an teilnehmen an

• sich beteiligen an: Tham gia ở mức độ có đóng góp tích cực vào hoạt
động chung
• Deutschland muss sich an den Atomwaffenverbotsverhandlungen
beteiligen. Nước Đức phải tham gia vào những cuộc đàm phán về
lệnh cấm vũ khí hạt nhân.

• teilnehmen an: Đơn thuần là có tham gia, không bàn đến mức độ
tích cực hay không tích cực
• Ich nehme an der Veranstaltung teil. Tôi tham gia vào sự kiện này.
kämpfen für kämpfen um

• kämpfen für: Chiến đấu nhằm dành lấy thứ mà mình chưa có
• Wir kämpfen für die Gerechtigkeit - Chúng tôi đấu tranh cho công

• kämpfen um: Chiến đấu để bảo vệ điều mà mình đang có


• Er kämpfte um seine Ehre - Anh ấy đã chiến đấu vì danh dự.
sich freuen über sich freuen auf

• sich freuen über: Vui mừng về 1 điều gì đó vừa xảy ra, đã xảy ra
• Ich freue mich über deine Antwort. (Mình rất vui vì câu trả lời của
bạn)

• sich freuen auf: mong đợi 1 điều gì đó sắp xảy ra ở tương lai.
• Ich freue mich auf diese Reise. (Tôi đang rất mong đợi chuyến du
lịch đó)
sich informieren informieren jdn über

• sich informieren: Nhận thông tin


• An der Universität Hamburg kann man sich über alle neuen
Studiengänge informieren. Ở đại học Hamburg người ta có thể
nhận được thông tin về tất cả các ngành học mới.

• informieren jdn. über: Báo tin cho ai


• Können Sie mich bitte über den aktuellen Stand informieren?
Ngài có thể làm ơn thông báo cho tôi biết về tình trạng hiện tại
không?
wissen über wissen von

• wissen über: Biết về (trước đó đã xác định được sự tồn tại của điều
đó rồi)
• Ich weiß nichts über das Geschenk: Tôi không biết gì về món quà
(Không biết món quà đó là món quà gì, nhưng tôi biết sự tồn tại của
món quà đó)

• wissen von: Biết về (trước đó chưa biết đến sự tồn tại của điều đó)
• Ich weiß nichts von dem Geschenk: Tôi không biết tí gì về món quà
(Cũng không biết cả sự tồn tại của nó)
bestehen in bestehen aus

• bestehen in : Bao gồm (nói về những khía cạnh quan trọng của một
điều gì đó)
• Der Zweck dieser Veranstaltung besteht in der Förderung von
Forschung und Wissenschaft: Mục đích của sự kiện này bao gồm việc
thúc đẩy nghiên cứu khoa học.

• bestehen aus : Bao gồm (nói về những thành phần vật chất cấu tạo
nên nó)
• Eine Arbeit besteht aus sechs Teilen: Một bài luận bao gồm 6 phần
gehören zu gehören

• gehören zu : Thuộc về (hàm ý chỉ vật đó là một phần của một tổng
thể)
• Deutschland gehört zu Europa: Đức thuộc về châu Âu (là một phần của
châu Âu)

• gehören : Thuộc về (hàm ý chỉ sự sở hữu)


• Das Buch gehört mir: Quyển sách của tôi.
handeln von es handelt sich um

• handeln von : Nói về, kể về (về mặt nội dung)


• Der Film handelt von dem Geschäftsmann Alex: Bộ phim này kể
về doanh nhân Alex.

• es handelt sich um: Nói về (về mặt thể loại)


• Bei diesem Buch handelt es sich um ein Wörterbuch - Đây là một
quyển sách thuộc loại sách từ điển.
TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ
AN (AKKUSATIV HOẶC DATIV)
an + Akkusativ hoặc an + Dativ Ví dụ cụ thể

arm an Dativ: Ít cái gì Deutschland ist arm an fossilen Rohstoffen wie


Öl und Gas - Nước Đức có rất ít các nhiên liệu
hóa thạch như dầu mỏ và khí đốt.

reich an Dativ: Nhiều/phong phú về cái gì Japan ist reich an Mythen – Nước Nhật rất
phong phú về các loại thần thoại.
gewöhnt an Akkusativ: Quen với Nach einem Jahr bin ich an das Klima in
Deutschland gewöhnt - Sau một năm tôi đã
quen với khí hậu ở Đức.

interessiert an Dativ: Quan tâm tới Ich bin an Mathematik interessiert - Tôi quan
tâm tới Toán học.
AUF (100% AKKUSATIV)
auf + Akkusativ Ví dụ cụ thể

eifersüchtig auf: Ghen tuông Ich bin eifersüchtig auf meine Freundin, weil sie
sich in meinen Freund verliebt hat - Tôi ghen với
người bạn gái của tôi vì cô ấy đang yêu bạn trai
tôi.

neidisch auf: Ghen tị Ich bin immer neidisch auf Max, weil er
intelligenter als ich ist – Tôi luôn ghen tị với Max
vì cậu ấy thông minh hơn tôi.

neugierig auf: Tò mò Ich bin neugierig auf die Antwort - Tôi rất tò mò
về câu trả lời.

stolz auf: Tự hào Meine Eltern sind nicht stolz auf mich - Bố mẹ
không hề tự hào về tôi.

wütend auf: Giận dữ Ich war so wütend auf meinen Sohn - Tôi đã rất
giận dữ với con trai mình.
FÜR (100% AKKUSATIV)
für + Akkusativ Ví dụ cụ thể

dankbar für: Cảm ơn vì Ich bin dankbar für deine Hilfe - Cảm ơn vì sự giúp đỡ
của bạn.

geeignet für: Phù hợp Welches Motorrad ist geeignet für Frauen? - Loại mô tô
nào phù hợp cho nữ giới?
interessant für: Thú vị Es ist interessant für mich, eure Erfahrungen zu lesen -
Rất thú vị đối với tôi khi được đọc những kinh nghiệm
của các bạn.

schädlich für: Có hại Rauchen ist schädlich für die Gesundheit - Hút thuốc lá
có hại cho sức khỏe.

wichtig für: Quan trọng Diese Aufgaben sind sehr wichtig für die Prüfung -
Những bài tập này rất quan trọng cho kỳ kiểm tra.

zuständig für: Có trách nhiệm Die Sekretärin ist für unsere Steuererklärung zuständig -
Thư ký có trách nhiệm khai thuế cho chúng tôi.
verantwortlich für: Chịu trách nhiệm Ich bin verantwortlich für das, was ich sage - Tôi chịu
trách nhiệm cho những gì tôi nói.
MIT (100% DATIV)
mit + Dativ Ví dụ cụ thể

befreundet mit: Làm bạn với Gibt es gute Gründe, um mit dem Ex befreundet
zu bleiben? - Liệu có những lý do chính đáng để
vẫn tiếp tục làm bạn với người cũ?

beschäftigt mit: Bận rộn theo nghĩa bắt buộc Wir sind mit den Hausaufgaben beschäftigt -
Chúng tôi đang rất bận bịu với các bài tập.

einverstanden mit Falls Sie nicht mit allen Bedingungen


einverstanden sind - Trong trường hợp ông
không đồng ý với mọi điều kiện.

zufrieden mit Er ist sehr zufrieden mit seinem neuen Auto -


Anh ấy rất hài lòng với chiếc xe mới.
ÜBER (100% AKKUSATIV)
über + Akkusativ Ví dụ cụ thể

froh über: Vui mừng vì Ich bin froh über diese Entscheidung - Tôi rất vui
vì quyết định này.

traurig über: Buồn vì Ich bin so traurig über mein Leben - Tôi rất buồn
vì cuộc sống của mình.
VON (100% DATIV)
von + Dativ Ví dụ cụ thể

abhängig von: Phụ thuộc vào Einem Bericht zufolge sind immer mehr
Jugendliche abhängig vom Internet - Theo một
báo cáo, ngày càng nhiều người trẻ phụ thuộc
vào Internet.

begeistert von: Đam mê Sie ist begeistert von Sport - Cô ấy đam mê thể
thao.

enttäuscht von: Thất vọng Ich bin so enttäuscht von dir - Anh rất thất vọng
về em.

unabhängig von: Không phụ thuộc vào Ich bin unabhängig von fremder Hilfe - Tôi
không phụ thuộc vào những sự giúp đỡ từ bên
ngoài.

frei von: Tự do (với ý nghĩa thoát khỏi) Ich bin frei von Schuld - Tôi đã thoát khỏi khoản
nợ.
ZU (100% DATIV)
zu + Dativ Ví dụ cụ thể

fähig zu: Có khả năng Falls der Arbeitnehmer auch zu dieser Arbeit
nicht fähig ist, kann der Arbeitgeber ihn
kündigen - Khi người lao động không có khả
năng đáp ứng công việc này, người chủ có thể sa
thải anh ta.

freundlich zu: Thân thiện Ich bin immer freundlich zu den Kollegen - Tôi
luôn thân thiện với các đồng nghiệp.

nett zu: Tử tế Sie ist immer nett zu alten Leuten - Cô ấy luôn


tử tế với tất cả mọi người.

bereit zu: Sẵn sàng Ich bin bereit zu einer Kanzlerkandidatur – Tôi
đã sẵn sàng trở thành một ứng viên cho chức
Thủ tướng.
MỘT SỐ CỤM TỪ DỄ NHẦM LẪN
frei von frei haben

• frei von: Tự do (ý chỉ sự tự do, không bị giam giữ, thoát khỏi điều gì
đó)
• Ich bin frei von den Ängsten: Tôi đã thoát khỏi những nỗi sợ hãi.

• frei haben: Có tự do (ý chỉ có thời gian rảnh, không phải làm việc)
• Musst du heute arbeiten? Nein, ich habe frei!
sich beschäftigen beschäftigt

• sich beschäftigen: Bận rộn theo ý nghĩa lấy đó làm niềm vui, dành sự
quan tâm, sự yêu thích cho hoạt động đó
• Ich beschäftige mich gern mit diesem Thema: Tôi đang bận rộn
với chủ đề này (tôi rất quan tâm tới chủ đề này)

• beschäftigt: Bận rộn theo nghĩa công việc, nghĩa vụ, trách nhiệm
• Wir sind mit den Hausaufgaben beschäftigt. Chúng tôi đang rất
bận bịu với các bài tập.
verantwortlich für zuständig für

• verantwortlich für: Chịu trách nhiệm


• Ich bin verantwortlich für das, was ich sage. Tôi chịu trách nhiệm cho
những gì tôi nói

• zuständig für: Có trách nhiệm, có phận sự / được phân công lo việc


gì đó
• Die Sekretärin ist für unsere Steuererklärung zuständig. Thư ký có
trách nhiệm khai thuế cho chúng tôi.
CỤM TỪ DA- VÀ WO-
Da- / Wo- Dar- / Wor-
davon / wovon daran / woran

dazu / wozu darauf / worauf

dagegen / wogegen daraus / woraus

dafür / wofür darüber / worüber

damit / womit

danach / wonach

davor / wovor
Câu trần thuật Câu hỏi
1a. Ich träume oft von einem eigenen Haus -> 1a. Wovon träumst du?
Ich träume oft davon.

1b. Ich träume oft von meinem Vater -> Ich 1b. Von wem träumst du?
träume oft von ihm.

2a. Deutschland gehört zu Europa -> 2a. Wozu gehört Deutschland?


Deutschland gehört dazu.
2b. Ich sage zu meiner Freundin, die ich nie 2b. Zu wem sagst du ?
mehr wieder sehen will -> Ich sage zu ihr.

3a. Ananas schmeckt gut -> Aber ich bin 3a. Wogegen bist du allergisch?
allergisch dagegen.

3b. Die Barbaren sind schlecht -> Wir kämpfen 3b. Gegen wen kämpft ihr?
gegen sie.
Câu trần thuật Câu hỏi

4a. Deine Hilfe ist sehr wichtig für mich -> Ich 4a. Wofür dankst du?
danke dafür.

4b. In Vietnam gibt es noch viele arme Leute -> 4b. Für wen kämpfst du?
Ich kämpfe für sie.

5a. Die erste Aufgabe ist immer leicht -> Ich 5a. Womit beginnst du?
beginne damit.

5b. Ich liebe meinen Freund noch -> Deshalb 5b. Mit wem hast du gestern telefoniert?
habe ich gestern mit ihm telefoniert.

6a. Ich kann mein Handy nicht finden -> Ich 6a. Wonach suchst du?
suche danach.
6b. Meine Frau ist abgehauen -> Ich muss nach 6b. Nach wem suchst du?
ihr suchen.
Câu trần thuật Câu hỏi

7a. Meine Arbeit ist immer stressig -> Ich habe 7a. Wovor hast du Angst?
Angst davor.

7b. Ich hasse meinen Chef -> Aber ich habe 7b. Vor wem hast du Angst?
auch Angst vor ihm.

8a. Sie erinnert sich an diesen Tag -> Sie 8a. Woran erinnert sie sich?
erinnert sich daran.
8b. Meine Freundin hat sich von mir getrennt -> 8b. An wen erinnerst du dich?
Ich erinnere mich an sie.

9a. Ist mein Paket schon da? -> Ich warte darauf. 9a. Worauf wartest du?

9b. Meine Freundin ist drin -> Ich warte auf sie. 9b. Auf wen wartest du?
Câu trần thuật Câu hỏi

10a. Eine wissenschaftliche Arbeit besteht sechs 10a. Woraus besteht eine wissenschaftliche
Hauptteile -> Eine wissenschaftliche Arbeit Arbeit?
besteht daraus.

10b. Die Bundesregierung besteht aus der 10b. Aus wem besteht die Bundesregierung?
Bundeskanzlerin und den Bundesministern ->
Die Bundesregierung besteht aus ihnen.

11a. Heute ist das Wetter so schlecht -> Ich 11a. Worüber ärgerst du dich?
ärgere mich darüber.

11b. Mein Chef ist böse -> Ich ärgere mich über 11b. Über wen ärgerst du dich?
ihn.
CẢM ƠN BẠN ĐÃ THEO DÕI EBOOK CỦA MÌNH. NẾU
BẠN CẢM THẤY NÓ HỮU ÍCH HÃY LIKE VÀ CHIA SẺ BÀI
VIẾT NÀY ĐẾN CHO MỌI NGƯỜI NHÉ ☺

You might also like