You are on page 1of 6

Bổ ngữ trực tiếp được dùng khi cấu trúc động từ không có giới từ à, de,... phía sau.

1.1. Bổ ngữ trực tiếp: Bổ ngữ là một sự vật, sự việc


(inanimé)
COD Thay thế cho Ví dụ

Le N (masculin - singulier) Tu plies ton avion?


Oui, je le plie.
La N (féminin - singulier) Tu apprends tes leçons?
Oui, je les apprends.
Les N (pluriel)

L’ N (masculin/féminin singulier + verbe - h/voyelle)


1.2. Bổ ngữ trực tiếp: Bổ ngữ là người (animé)


COD Thay thế cho Ví dụ

Me, m’ Je Je vois la cousine de Alex.


Je la vois.
Te, t’ Tu Je connais les amis Français.
Je les connais.
Le, L’ Il

La, L’ Elle

Nous Nous

Vous Vous

Les Ils

Les Elles

1.3. Bổ ngữ “en”


Thay thế cho Ví dụ

Un, Une, Des + Nom Katia mange de la salade ?


En Oui, elle en mange.
Du, de la, de l’, des + Nom

Une quantité + Nom


2. Bổ ngữ gián tiếp - COI


Bổ ngữ gián tiếp - COI

2.1. COI: à + bổ ngữ chỉ người (animé)


COI Thay thế cho Ví dụ

Me, m’ Je Elle parle à sa maîtresse.


Elle lui parle.
Te, t’ Tu Il dit à sa fille d'arroser des plantes.
Il lui dit d'arroser des plantes.
Lui Il

Elle

Nous Nous

Vous Vous

Leur Ils

Elles

2.2. COI: de + bổ ngữ chỉ vật/ động vật (inanimé)


En = COI (de + chủ thể vật/ động vật)
Ví dụ:
Tu as besoin de chaussures?
Oui j’en ai besoin.
Tu as peur de sortir le soir?
Non, je n’en ai pas peur.

2.3. COI: à + bổ ngữ chỉ vật/ động vật (inanimé)


Y = COI (à + chủ thể vật/ động vật)
Ví dụ:
Tu t’intéresses à la musique?
Oui, je m’y intéresse.

Lưu ý với COI:

 Pronom Y = Lieu (Pronom Y có thể dùng để thay thế cho một địa điểm)

Ví dụ:
Vous passerez vos vacances d’été à Nice ?
Oui, nous y serons cet été.

 Đối với trường hợp de + chủ thể người thì ta thay bằng de + pronom tonique

Pronom tonique Ví dụ

Je Moi Elle a peur de son père.


Elle a peur de lui.
Tu Toi Christine s’occupe de ses frères.
Christine s’occupe d’eux.
Il Lui

Elle Elle

Nous Nous

Vous Vous

Ils Eux

Elles Elles

 Đối với trường hợp à + chủ thể người thì ta thay bằng à + pronom tonique với một số
động từ như penser à, s’interesser à, …
Ví dụ:
Je pense souvent à Marc.
Je pense souvent à lui.

 Các trường hợp đặc biệt

Động từ phản thân + à + chủ thể người Động từ + à + chủ thể người

S’intéresser Penser

S’habituer Tenir

S’opposer Renoncer

S’adresser Faire attention


3. Thứ tự đại từ
Thứ tự đại từ

Đây là thứ tự của các đại từ (pronom) trong câu mà bạn cần biết:

Me, m’ Le Lui Y En
Te, t’ La Leur
Se, s’ Les
Nous L’
Vous

Ví dụ 1:
Olivier m’offre ce bouquet de fleurs.
Olivier me l’offre.
Ví dụ 2:
Mon père donne à mes grands-parents cette horloge.
Mon père la (cette horloge) leur (à mes grands-parents) donne.

Les pronom relatif là gì: Là nhữ ng đạ i từ thay thế danh từ và đượ c dùng để nố i 2 câu
vớ i nhau, tránh sự lặ p lạ i.
Trong Tiế ng Pháp có các đạ i từ quan hệ như sau: Qui, Que, Où, Dont
1/ QUI
Đóng vai trò làm chủ ngữ và thay thế cho danh từ chỉ ngườ i hoặ c chỉ vậ t
Ví dụ :
 Nous avons un fils. Notre fils sait jouer de la guitare.
---> Nous avons un fils qui sait jouer de la guitare: Chúng tôi có mộ t cậ u con trai biết
chơi ghi ta.
QUI = NOTRE FILS. "Qui" thay thế cho "notre fils"
 Le sapin est un arbre. Cet arbre pousse dans les montagnes.
---> Le sapin est un arbre qui pousse dans les montagnes: Thông là mộ t loạ i gỗ mọ c ở
miền núi
QUI = CET ARBRE. "Qui" thay thế cho "cet arbre"
2/QUE
Là bổ ngữ trự c tiếp (COD ) và thay thế cho danh từ chỉ ngườ i hoặ c vậ t
 C’est un journaliste. J’ai rencontré ce journaliste à Paris: Đây là mộ t nhà báo.
Tôi đã gặ p nhà báo này ở Paris
---> C’est un journaliste que J’ai rencontré à Paris: Đây là mộ t nhà báo à tôi đã gặ p ở
Paris
QUE= CE JOURNALISTE. "Que" thay thế cho "ce journaliste"
 Nous avons offert à Julie un livre. elle aime bien ce livre.
Chúng tôi đã tặ ng Julie mộ t quyển sách. Cô ấ y rấ t thích quyển sách này.
---> Nous avons offert à Julie un livre qu’elle aime bien: Chúng tôi đã tặ ng Julie mộ t
quyển sách mà cô ấ y rấ t thích.
3/ OÙ
Thay thế cho mộ t bổ ngữ chỉ nơi chố n hoặ c thờ i gian
 Londre est une ville, il y a beaucoup d’espaces verts dans cette ville: Luân- Đôn
là mộ t thành phố , có rấ t nhiều không gian xanh trong thành phố này.
----> Londre est une ville où il y a beaucoup d’espaces verts: Luân- Đôn là mộ t thành phố
mà có rấ t nhiều không gian xanh.
OÙ = DANS CETTE VILLE. "Où" thay thế cho "dans cette ville"
 Je suis allée en grèce en 1999. Il faisait 40°C cette année-là: Nă m 1999,tôi đã
đến Hy Lạ p, nă m đó nhiệt độ là 40°C
---> Je suis allée en grèce en 1999 où il faisait 40°C: Tôi đã đế Hy Lạ p nă m 1999 mà
nhiệt độ là 40°C.
OÙ = EN 1999: "Où" thay thế cho "en 1999"
4/ DONT
Thay thế cho mộ t bổ ngữ kèm theo giớ i từ “DE”
 C’est un jeune acteur .On parle beaucoup de cet acteur en ce moment: Đây là
mộ t diễn viên trẻ. Trong lúc này, ngườ i ta nói nhiều đến diễn viên này.
----> C’est un jeune acteur dont on parle beaucoup en ce moment: Đây là mộ t diễn viên
trẻ mà ngườ i ta nói nhiều đến trong lúc này.
DONT = DE CET ACTEUR. "Dont' thay thế cho "de cet acteur"
 J’ai acheté un portable. Je rêvais de ce portable depuis longtemps: Tôi đã mua
mộ t cái điện thoạ i. Tôi mơ ướ c có cái điện thoạ i này từ lâu.
---> J’ai acheté un portable dont je rêvais depuis longtemps: Tôi đã mua mộ t cái điện
thoạ i mà tôi mơ ướ c từ lâu.
DONT = DE CE PORTABLE. "Dont" thay thế cho "de ce portable"

You might also like