Professional Documents
Culture Documents
La, L’ Elle
Nous Nous
Vous Vous
Les Ils
Les Elles
Elle
Nous Nous
Vous Vous
Leur Ils
Elles
Pronom Y = Lieu (Pronom Y có thể dùng để thay thế cho một địa điểm)
Ví dụ:
Vous passerez vos vacances d’été à Nice ?
Oui, nous y serons cet été.
Đối với trường hợp de + chủ thể người thì ta thay bằng de + pronom tonique
Pronom tonique Ví dụ
Elle Elle
Nous Nous
Vous Vous
Ils Eux
Elles Elles
Đối với trường hợp à + chủ thể người thì ta thay bằng à + pronom tonique với một số
động từ như penser à, s’interesser à, …
Ví dụ:
Je pense souvent à Marc.
Je pense souvent à lui.
Động từ phản thân + à + chủ thể người Động từ + à + chủ thể người
S’intéresser Penser
S’habituer Tenir
S’opposer Renoncer
…
3. Thứ tự đại từ
Thứ tự đại từ
Đây là thứ tự của các đại từ (pronom) trong câu mà bạn cần biết:
Me, m’ Le Lui Y En
Te, t’ La Leur
Se, s’ Les
Nous L’
Vous
Ví dụ 1:
Olivier m’offre ce bouquet de fleurs.
Olivier me l’offre.
Ví dụ 2:
Mon père donne à mes grands-parents cette horloge.
Mon père la (cette horloge) leur (à mes grands-parents) donne.
Les pronom relatif là gì: Là nhữ ng đạ i từ thay thế danh từ và đượ c dùng để nố i 2 câu
vớ i nhau, tránh sự lặ p lạ i.
Trong Tiế ng Pháp có các đạ i từ quan hệ như sau: Qui, Que, Où, Dont
1/ QUI
Đóng vai trò làm chủ ngữ và thay thế cho danh từ chỉ ngườ i hoặ c chỉ vậ t
Ví dụ :
Nous avons un fils. Notre fils sait jouer de la guitare.
---> Nous avons un fils qui sait jouer de la guitare: Chúng tôi có mộ t cậ u con trai biết
chơi ghi ta.
QUI = NOTRE FILS. "Qui" thay thế cho "notre fils"
Le sapin est un arbre. Cet arbre pousse dans les montagnes.
---> Le sapin est un arbre qui pousse dans les montagnes: Thông là mộ t loạ i gỗ mọ c ở
miền núi
QUI = CET ARBRE. "Qui" thay thế cho "cet arbre"
2/QUE
Là bổ ngữ trự c tiếp (COD ) và thay thế cho danh từ chỉ ngườ i hoặ c vậ t
C’est un journaliste. J’ai rencontré ce journaliste à Paris: Đây là mộ t nhà báo.
Tôi đã gặ p nhà báo này ở Paris
---> C’est un journaliste que J’ai rencontré à Paris: Đây là mộ t nhà báo à tôi đã gặ p ở
Paris
QUE= CE JOURNALISTE. "Que" thay thế cho "ce journaliste"
Nous avons offert à Julie un livre. elle aime bien ce livre.
Chúng tôi đã tặ ng Julie mộ t quyển sách. Cô ấ y rấ t thích quyển sách này.
---> Nous avons offert à Julie un livre qu’elle aime bien: Chúng tôi đã tặ ng Julie mộ t
quyển sách mà cô ấ y rấ t thích.
3/ OÙ
Thay thế cho mộ t bổ ngữ chỉ nơi chố n hoặ c thờ i gian
Londre est une ville, il y a beaucoup d’espaces verts dans cette ville: Luân- Đôn
là mộ t thành phố , có rấ t nhiều không gian xanh trong thành phố này.
----> Londre est une ville où il y a beaucoup d’espaces verts: Luân- Đôn là mộ t thành phố
mà có rấ t nhiều không gian xanh.
OÙ = DANS CETTE VILLE. "Où" thay thế cho "dans cette ville"
Je suis allée en grèce en 1999. Il faisait 40°C cette année-là: Nă m 1999,tôi đã
đến Hy Lạ p, nă m đó nhiệt độ là 40°C
---> Je suis allée en grèce en 1999 où il faisait 40°C: Tôi đã đế Hy Lạ p nă m 1999 mà
nhiệt độ là 40°C.
OÙ = EN 1999: "Où" thay thế cho "en 1999"
4/ DONT
Thay thế cho mộ t bổ ngữ kèm theo giớ i từ “DE”
C’est un jeune acteur .On parle beaucoup de cet acteur en ce moment: Đây là
mộ t diễn viên trẻ. Trong lúc này, ngườ i ta nói nhiều đến diễn viên này.
----> C’est un jeune acteur dont on parle beaucoup en ce moment: Đây là mộ t diễn viên
trẻ mà ngườ i ta nói nhiều đến trong lúc này.
DONT = DE CET ACTEUR. "Dont' thay thế cho "de cet acteur"
J’ai acheté un portable. Je rêvais de ce portable depuis longtemps: Tôi đã mua
mộ t cái điện thoạ i. Tôi mơ ướ c có cái điện thoạ i này từ lâu.
---> J’ai acheté un portable dont je rêvais depuis longtemps: Tôi đã mua mộ t cái điện
thoạ i mà tôi mơ ướ c từ lâu.
DONT = DE CE PORTABLE. "Dont" thay thế cho "de ce portable"