You are on page 1of 31

LESSON 2: YOUR HOBBIES

THE PART OF SPEECH (2)


01 021: TỪ LOẠI
CHỦ ĐIỂM
SPEAKING: YOUR (2)
HOBBIES

SỬA BTVN03
TUẦN TRƯỚC 04
VÀ HỎI BÀI CŨ, KIỂM Homework
TRA VỞ
01
Speaking:
YOUR
HOBBIES
01. Speaking: Your hobbies
1. What is your hobby ?
2. When did you TAKE UP this hobby ?
3. Why do you have this hobby ?
4. Did you share your hobby with other people ?
5. How do you feel about this hobby ?
02
The part of speech:
PRONOUNS
02. The part of speech: Pronouns
I. Định nghĩa: Là từ dùng để thay thế cho danh từ
II. Phân loại:
- Đại từ nhân xưng
- Đại từ sở hữu
- Đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh
- Đại từ chỉ định
- Đại từ nghi vấn
- Đại từ liên hệ
- Đại từ phân bổ
- Đại từ bất định
- Đại từ hỗ tương
1. Đại từ nhân xưng (PERSONAL
PRONOUNS)
a. Định nghĩa: Dùng để chỉ người, vật, nhóm người hoặc vật cụ thể
b. Hình thức (Form) : có hình thức chủ ngữ và tân ngữ hoàn toàn khác nhau
(trừ you và it)
SINGULAR PLURAL
NGÔI
(PERSON)
CHỦ NGỮ TÂN NGỮ NGHĨA CHỦ NGỮ TÂN NGỮ NGHĨA

Ngôi 1 I Me Tôi We Us Chúng tôi


Ngôi 2 You You Anh, chị, bạn You You Các anh/chị
Ngôi 3 He Him Anh ấy They Them Họ/chúng
She Her Chị ấy
It it Nó
1. Đại từ nhân xưng
Cách dùng ? Thay thế cho danh từ khi không cần thiết, sử dụng lặp
đi lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ đó
- I, he, she, we, they được dùng làm
 Chủ ngữ của động từ
 Bổ ngữ của động từ to be
- Me, him, her, us, them được dùng làm
 Tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ
 Tân ngữ của giới từ
- You & it dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ (vì hình thức giống nhau)
Lưu ý: Hình thức tân ngữ thường được dùng khi đại từ đứng 1 mình hoặc
sau be
Một số cách dùng của IT
 Thường được dùng để thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (khi
không rõ giới tính hoặc không quan trọng)
 Dùng để chỉ người khi muốn xác định người đó là ai. Sau khi đã được xác
định thì dùng he/she tuỳ giới tính
 It (điều đó, nó) được dùng để chỉ 1 hành động/tình huống/ý tưởng đã được
nói đến, đề cập ở mệnh đề/câu trước.
 Dùng như 1 chủ ngữ giả khi chủ ngữ thật của câu là một động từ nguyên
mẫu, một danh động từ hoặc 1 mệnh đề ở cuối câu.
 Dùng như 1 tân ngữ giả khi theo sau nó là một tính từ/danh từ được bổ nghĩa
bởi cụm từ hay mệnh đề.
 Được dùng với động từ to be để nhấn mạnh một từ hoặc cụm từ trong câu.
 …
2. Đại từ sở hữu
PERSONAL PRONOUNS POSSESSIVE PRONOUNS
(Đại từ nhân xưng) (Đại từ sở hữu)

I (Tôi) Mine (Cái của tôi)

You (Anh, chị, bạn) Yours (Cái của anh/chị/bạn)

He (Anh ấy) His (cái của anh ấy)

She (Chị ấy) Hers (Cái của chị ấy)

We (Chúng tôi) Ours (Cái của chúng tôi)

They (họ, chúng nó) Theirs (Cái của họ/chúng)

LƯU Ý: IT không có dạng đại từ sở hữu. ITS là dạng tính từ sở hữu của IT
2. Đại từ sở hữu
1. Định nghĩa: Là hình thức sở hữu của đại từ nhân xưng, được dùng để
chỉ vật gì thuộc về người nào đó.

2. Cách dùng:
 Được dùng không có danh từ theo sau, thay thế cho tính từ sở hữu + danh
từ
 Dùng trước danh từ mà nó thay thế
 Không mạo từ trước đại từ sở hữu
Lưu ý: Đôi khi ta thấy đại từ sở hữu đứng sau of (sở hữu kép)
3. Đại từ phản thân & Đại từ nhấn mạnh
PERSONAL PRONOUNS REFLEXIVE/EMPHATIC PRONOUNS
(Đại từ nhân xưng) (Đại từ phản thân/ nhấn mạnh)

I (Tôi) Myself (tự/chính tôi)

You (Anh, chị, bạn) Yourself (tự/chính bạn)

He (Anh ấy) Himself (tự/ chính anh ấy)

She (Chị ấy) Herself (tự/ chính chị ấy)

We (Chúng tôi) Ourself (tự/chính chúng tôi)

They (họ, chúng nó) Themselves (tự/chính họ)

You Yourselves (tự/chính các bạn)

It Itself (tự/chính nó)


3. Đại từ phản thân & đại từ nhấn mạnh
1. Đại từ phản thân
 Dùng làm tân ngữ của động từ khi hành động của động từ do chủ ngữ thực hiện tác
động lại ngay chính chủ ngữ.
 Chỉ những thành phần khác trong câu…
Lưu ý: Có thể dùng sau giới từ nhưng sau giới từ chỉ vị trí thì chúng ta thường
dùng đại từ nhân xưng.
2. Đại từ nhấn mạnh
 Có cùng hình thức với đại từ phản thân, được dùng để nhấn mạnh 1 danh từ/ đại từ.
(mang ý nghĩa: chính người đó/vật đó)
 Khi nhấn mạnh chủ ngữ, đại từ nhấn mạnh có thể ở cuối câu
3. By + oneself = alone/without help
 Có nghĩa: một mình/không ai giúp đỡ.
4. Đại từ chỉ định
1. Định nghĩa: Dùng để chỉ định vật/sự vật hay để giới thiệu/nhận dạng người
nào đó.
Ex: This, that, these, those.
a. This (cái này/người này): (số nhiều these) dùng để
 Chỉ vật ở khoảng cách gần.
 Giới thiệu người nào đó.
 Chỉ những sự việc đang xảy ra, sắp sửa xảy ra hoặc sắp được nói tới.
b. That (cái kia/người kia): (số nhiều those) dùng để
 Chỉ những vật ở khoảng cách xa
 Khi xác định hoặc nhận dạng người nào đó.
 Nói về điều gì đó trong quá khứ, điều gì đó vừa mới xảy ra hoặc vừa mới
được đề cập đến.
4. Đại từ chỉ định
 Trên điện thoại, ta dùng this để giới thiệu bản thân, this/that để hỏi người kia
là ai.
Ex: Hello, this is Khanh. Is that/this Tran ?
 This/these, that/those có thể dùng thay cho 1 danh từ/cụm từ/mệnh đề đã
được nói đến trước đó.
Ex: They are digging up my garden. They do this every month.
 Those có thể được theo sau bởi một mệnh để quan hệ xác định hoặc một ngữ
phân từ chỉ người
Ex: Those who couldn’t walk were carried on stretchers.
Those injured in the accident were taken to hospital.
 This/these, that/those có thể đứng một mình hoặc có one/ones theo sau khi
có sự so sánh hoặc lựa chọn
Ex: I don’t like these sweaters. I prefer those (ones) over there.
03
SỬA BTVN – DÒ BÀI – KIỂM
TRA VỞ
garbage
screwdrivers
thunder
change

junk
rivers
traffic
music

homework

hardware
have
Are/Is
think is
are
is
remember
are
is
live
is
is
are
has
is
have
Tomorrow’s meeting has been cancled
The town’s only cinema has closed down
Britain’s export to the the ….
The region’s main industry is tourism.
This year’s prices are even lower.
A five minutes’ rest is enough for me.
From here it’s a two hours’ drive.
I’ll see you in a week’s time.
The yesterday’s paper
reported …
Room number
Seat belt
Credit card
Weather forecast
Newspaper editor
Shop window
Frying pan
04
HOMEWORK – BTVN
(BÀI TẬP VỀ NHÀ CHỨ KHÔNG PHẢI BÀI TẬP VỀ
NHÌN!!)
Facebook

Thanks!
Does anyone have any questions?

Email: nguyennhathang301005@gmail.com
Zalo: 0935828001

You might also like