You are on page 1of 4

Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns)

- Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) trong tiếng Anh gồm “mine”, “yours”, “his”,
“hers”, “ours”, “theirs” và “its”. Chúng thường thay thế cho danh từ nhằm tránh lặp
lại và rút gọn câu, để câu được rõ ràng và mạch lạc hơn.

Ví dụ: This is her book, not mine. (Quyển sách này là của cô ấy, không phải của
tôi)
Đại từ sở hữu “mine” thay thế cho cụm từ “my book” nhằm tránh lặp lại từ “book” hai
lần trong cùng một câu.

 Phân loại các đại từ sở hữu

Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu

(trước động từ, có vai (sau động từ, có vai trò (không đi kèm với
(đi kèm với danh từ)
trò là chủ ngữ) là tân ngữ) danh từ)

I Me My Mine
You You Your Yours
He/ She/ It Him/ Her/ It His/ Her/ Its His/ Hers/ -
We Us Our Ours
You You Your Yours
They Them Their Theirs

 Vị trí và vai trò của các đại từ sở hữu trong tiếng Anh

 Đại từ sở hữu đóng vai trò là chủ ngữ


EX:
- My hat is yellow and hers is red. (Cái mũ của tôi thì màu vàng và mũ cô ấy màu
đỏ)
- My class has 30 students. Theirs only has 25 students. (Lớp học của tôi có 30 học
sinh. Lớp học của họ chỉ có 25 học sinh)
 Đại từ sở hữu đóng vai trò tân ngữ
EX:
1
- His dog is bigger than mine. (Con chó của anh ấy thì lớn hơn con chó của tôi)
- The book that you are reading is mine. (Quyển sách mà bạn đang đọc chính là của
tôi)
 Đại từ sở hữu đứng sau giới từ
EX:
- Anna can make up her face herself but she don’t know what to do with mine.
(Anna có thể tự trang điểm cho bản thân nhưng cô ấy lại không biết trang điểm
cho tôi)
 Cách sử dụng Đại từ sở hữu trong tiếng Anh

1. Đại từ sở hữu được sử dụng thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu

EX:
She has a blue phone. Mine is black. (Cô ấy có một chiếc điện thoại màu xanh lam. Của
tôi màu đen.)

=> Trong câu ta thấy đại từ sở hữu "mine" được sử dụng thay thế cho "my phone" chứa
danh từ "phone" với tính từ sở hữu "my".

2. Đại từ sở hữu sử dụng cuối các lá thư như một quy ước.

 Yours: thân
 Yours sincerely: trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)
 Yours faithfully: trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)

3. Đại từ sở hữu sử dụng để nhấn mạnh sự sở hữu.

EX:

 This is my prey. (Đây là con mồi của tôi.)


 This prey is mine. (Con mồi này là của tôi.)

=> Ta có thể khi sử dụng đại từ sở hữu, sự sở hữu được nhấn mạnh hơn. Nhưng điều đó
chỉ dễ nhận thấy được khi sử dụng trong giao tiếp thực tế.

4. Đại từ sở hữu sử dụng để tránh lặp từ trong câu.

EX:
His cell phone has fast charging but mine doesn't. (Điện thoại di động của anh ấy có sạc
nhanh nhưng của tôi thì không.)

2
EXERCISES

I. Choose the correct answer


1. _____ house is smaller than _____ .
A. Ours / theirs
B. Our / their
C. Ours / their
D. Our / theirs
2. _____ children are older than _____.
A. My / her
B. Mine / hers
C. My / hers
D. Mine / her
3. _____ talking to _____ sister?
A. Whose / yours
B. Who’s / your
C. Whose / your
D. Who’s / yours
4. This book isn’t _____. Is it _____?
A. my / yours
B. mine / your
C. my / your
D. mine / yours
5. “_____ dictionary is this?” “It’s _____.”
A) Whose / him
B) Who’s / his
C) Whose / his
D) Who’s / him
6. “_____ going to the party tonight?”
“I am not.”
A. Whose
B. Which
C. Who’s
D. Where
7. And _____ garden is bigger than _____.
A. their / ours
B. theirs / ours
3
C. their / our
D. theirs / ours
8. _____ dog is running round _____ garden?
A. Whose / ours
B. Who’s/our
C. Whose / our
D. Who’s / ours

II. Complete the sentences. Use the correct possessive adjective or possessive
pronoun
1. I’ve got a watch. This is _______ watch.
2. My friends and I have got sweets. The sweets are _______.
3. Mum has got a new bag. That’s _______ bag.
4. Peter has got a kite. The kite is _________.
5. My brothers have got kites. The bikes are __________.
6. Karen has got a dog. That’s ______ dog.
7. She has a new cat. It is __________.
8. You have a new toy. It is __________.

III. Circle the correct item


1. Linda is my/ mine sister
2. Look at the leaves of the tree/ the tree leaves
3. He is a friends of her/ hers.
4. That car is their/ theirs
5. These toys are your/ yours
6. No, that is Anna’s brand new car. It’s hers/ her
7. I have a brother. His/ Him name is Nam.
8. This book is mine/ my. It has my name on it.
9. Excuse me. This phone is your/ yours. You forgot to take it with you.
10. This suitcase belongs to us. That suitcase is hers/ her.

You might also like