You are on page 1of 10

I.

RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Mệnh đề quan hệ gồm đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ và thường được bắt đầu bằng 1 đại từ
hoặc trạng từ quan hệ. Nó dùng để đưa thêm thông tin về người hoặc vật.

II. RELATIVE PRONOUNS/ ADVERBS (ĐẠI TỪ/TRẠNG TỪ QUAN HỆ)

a. RELATIVE PRONOUNS (ĐẠI TỪ QUAN HỆ)

1. who: thay thế cho danh từ chỉ người, Ví dụ:


đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
A singer sings Hello. She is Adele.
trong mệnh đề quan hệ
The singer who sings Hello/ is /Adele.
(Ca sĩ hát bài “Hello” là Adele.)

The singer is Adele. I like her the most.


The singer who I like most /is Adele.
(Ca sĩ mà cô yêu thích nhất là Adele.)

2. whom: thay thế cho danh từ chỉ người Ví dụ:


làm tân ngữ.
The singer is Adele. I like her the most.
The singer whom I like the most/ is Adele.
(Ca sĩ mà cô yêu thích nhất là Adele.)

Tuy nhiên trong văn phong không trang


trọng hay văn nói thì “who” được sử dụng
nhiều hơn.

3. which: thay thế cho danh từ chỉ vật và Ví dụ:


con vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
She is reading a book. This book(It) is
trong mệnh đề quan hệ
written in English.
S+ V+ O +which + V+…
She is reading a book which is written in
S+V+O +which + S+ V +…. English. ( làm chủ ngữ của mệnh đề quan
hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật là book
đứng trước)

1
(Cô ấy đang đọc 1 cuốn sách viết bằng tiếng
Anh.)

Kitty is the cat. She loves this cat/it very


much.( this cat/it: làm tân ngữ cho mệnh đề
sau, là danh từ chỉ con vật)  nên chúng ta
thay bằng đại từ quan hệ which
Kitty is the cat which she loves very much.
(Kitty là con mèo mà cô ấy rất yêu quý.)

 Which làm tân ngữ cho động thường


loves ở mệnh đề quan hệ.

4. that: thay thế cho cả danh từ chỉ người The singer that sings Hello is Adele.
và chỉ vật hay con vật, đóng vai trò là chủ (Ca sĩ hát bài “Hello” là Adele.)
ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. The singer that I like most is Adele.
(Ca sĩ mà cô yêu thích nhất là Adele.)
- "that" có thể thay thế cho
She is reading a book that is written in
"who/whom/which" trong các mệnh đề
English.
quan hệ.
(Cô ấy đang đọc 1 cuốn sách viết bằng tiếng
Vì thế, các câu bên trên có thể viết lại là:
Anh.)
Kitty is the cat that she loves very much.
(Kitty là con mèo mà cô ấy rất yêu quý.)

*Những trường hợp bắt buộc dùng “ that” 1. English is the most difficult
language. I’ve learnt this language.
- Đặc biệt “that” hay thường được dùng
trong các cấu trúc so sánh nhất hoặc sau the most difficult: so sánh nhất  thay
các từ “all, none, few, something, nothing, bằng that ở mệnh đề quan hệ.
anything, someone, anyone, everyone, no
English is the most difficult language that
one …”
I’ve learnt.
Ví dụ: (Tiếng Anh là ngôn ngữ khó nhất mình từng
học.)

2
There’s nothing that can stop me from
loving you.
(Không có gì ngăn cản được việc tôi yêu
em.)

Trong câu có nothing nên ta dùng that ở


mệnh hệ quan hệ.

5. whose: dùng để chỉ sự sở hữu, khi danh The child is my son. His hair is brown.
từ chỉ đối tượng sở hữu là người hoặc vật
The child whose hair is brown is my son.
Công thức: tính từ sở hữu( my, your, his, (Đứa trẻ có mái tóc màu nâu là con trai tôi.)
her, its, our, their) + N( danh từ chỉ người
I saw a tree. Its leaves are red.
hoặc danh từ chỉ vật)  thay tính từ sở
I saw a tree whose leaves are red.
hữu bằng đại từ quan hệ whose.
(Mình đã nhìn thấy 1 cái cây có lá màu đỏ.)
Công thức:

S1 + whose + N+ V2 + …+ V1 +…

Whose đóng vai trò là tính từ trong mệnh


đề quan hệ, đứng ngay trước danh từ mà
nó làm rõ nghĩa whose + N = chủ
ngữ(S) của mệnh đề quan hệ.

b. RELATIVE ADVERBS (TRẠNG TỪ QUAN HỆ)

1. where: chỉ địa điểm, thay thế cho Ví dụ:


cụm từ chỉ địa điểm
It’s the place. They first met there/ in this
place

It’s the place where they first met.


(Đây là nơi họ gặp nhau lần đầu tiên.)

2. when: chỉ thời gian, thay thế cho cụm Ví dụ:


từ chỉ thời gian
Morning is the time. People feel most
refreshed in this time.

3
Morning is the time when people feel
most refreshed.
(Buổi sáng là thời điểm mà con người cảm
thấy sảng khoái nhất.)

3. why: chỉ lí do = for the reason Ví dụ: Do you know the reason? You
failed the English test for this reason?

Do you know the reason why you failed


the English test?
(Em có biết lí do vì sao em bị điểm kém
môn Tiếng Anh không?)

III. NOTES (MỘT SỐ CHÚ Ý)

1. “who, whom, which, that” khi đóng vai Ví dụ:


trò là tân ngữ có thể được bỏ đi.
The singer I like most is Adele.
(Ca sĩ mà cô thích nhất là Adele.)
Kitty is the cat she loves very much.
(Kitty là con mèo cô ấy yêu quý nhất.)

2. Trong một số trường hợp, trong mệnh đề Ví dụ:


quan hệ có chứa giới từ và đại từ quan hệ
She is the friend. I often practice speaking
là tân ngữ của giới từ đó. Khi đó chúng ta
English with him/her.
có 2 cách nói:
She is the friend (who/whom/that) I often
- trong văn phong không trang trọng hay
practice speaking English with. (không
văn nói ta đặt giới từ ở cuối mệnh đề quan
trang trọng-văn nói)
hệ và dùng các đại từ quan hệ như bình
*She is the friend with whom I often
thường
practice speaking English. (trang trọng- văn
- trong văn phong trang trọng ta đặt giới
viết)
từ trước đại từ quan hệ và dùng “whom”
(Cô ấy là người bạn mà cô thường luyện nói
hoặc “which”
tiếng Anh cùng.)

Whom : là tân ngữ của mệnh đề quan hệ,

4
thay thế cho danh từ chỉ người mà mệnh đề
quan hệ làm rõ nghĩa.

That’s the tree. We used to sit under this


tree.

That’s the tree (which/that) we used to sit


under. (không trang trọng-văn nói)
*That’s the tree under which we used to
sit. (trang trọng)
(Đó là cái cây mà chúng tôi thường ngồi
dưới.)

Tóm lại, khi xuất hiện giới từ thì công


thức sẽ là:

….+N + giới từ + which/ whom + ….

( không được dùng that/ who thay thế cho


danh từ chỉ vật và chỉ người làm tân ngữ
khi có giới từ đứng trước đại từ quan hệ)

3. where = in/on/at/to… which Ví dụ:


when = in/on/at… which
It’s the place. They first met at this place
why = for which
It’s the place where they first met.
= It’s the place at which they first met.

Morning is the time. People feel most


refreshed at this time.
Morning is the time when people feel most
refreshed.
= Morning is the time at which people feel
most refreshed.

Do you know the reason?

5
You failed the English test for this reason.
Do you know the reason why you failed the
English test?
= Do you know the reason for which you
failed the English test?

4. Khi danh từ sở hữu là vật, chúng ta có Ví dụ:


thể dùng “of which” thay cho “whose”.
I saw a tree. Its leaves are red. =

I saw a tree. The leaves of this tree are red.

I saw a tree whose leaves are red.


= I saw a tree the leaves of which are red.

1. DEFINITION MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH (ĐỊNH NGHĨA)

- Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề đưa ra thông tin cần thiết cho người hoặc vật mà
ta đang nói đến. Đây là thông tin chúng ta cần để hiểu "ai" hay "cái gì" đang được nói
đến.

- Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để bổ sung nghĩa cho một chủ ngữ hoặc một tân
ngữ

Ví dụ:

The person who is wearing the blue shirt travelled into space.
Người đang mặc áo sơ mi màu xanh dương đã từng du hành vào vũ trụ.
Mệnh đề quan hệ who is wearing the blue shirt được dùng để bổ sung nghĩa cho chủ ngữ The
person.

I've seen the rocket that they launched last year.


Mình đã nhìn thấy chiếc tên lửa mà họ phóng vào năm ngoái.
Mệnh đề quan hệ that they launched last year được dùng để bổ sung nghĩa cho tân ngữ the
rocket

2. NOTES (LƯU Ý)

6
- Trong mệnh đề quan hệ xác định ta dùng các đại từ và trạng từ quan hệ: who, that,
which, whose, whom, where, when.

- Nếu đại từ quan hệ là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, chúng ta có thể lược bỏ đại từ
quan hệ mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu.

Ví dụ:

I've seen the rocket they launched last year.


Mình đã nhìn thấy chiếc tên lửa họ phóng vào năm ngoái.
- Trong văn viết, chúng ta không dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ xác định.

7
8
9
10

You might also like