Professional Documents
Culture Documents
Đ Ituquanhe
Đ Ituquanhe
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Mệnh đề quan hệ gồm đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ và thường được bắt đầu bằng 1 đại từ
hoặc trạng từ quan hệ. Nó dùng để đưa thêm thông tin về người hoặc vật.
1
(Cô ấy đang đọc 1 cuốn sách viết bằng tiếng
Anh.)
4. that: thay thế cho cả danh từ chỉ người The singer that sings Hello is Adele.
và chỉ vật hay con vật, đóng vai trò là chủ (Ca sĩ hát bài “Hello” là Adele.)
ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. The singer that I like most is Adele.
(Ca sĩ mà cô yêu thích nhất là Adele.)
- "that" có thể thay thế cho
She is reading a book that is written in
"who/whom/which" trong các mệnh đề
English.
quan hệ.
(Cô ấy đang đọc 1 cuốn sách viết bằng tiếng
Vì thế, các câu bên trên có thể viết lại là:
Anh.)
Kitty is the cat that she loves very much.
(Kitty là con mèo mà cô ấy rất yêu quý.)
*Những trường hợp bắt buộc dùng “ that” 1. English is the most difficult
language. I’ve learnt this language.
- Đặc biệt “that” hay thường được dùng
trong các cấu trúc so sánh nhất hoặc sau the most difficult: so sánh nhất thay
các từ “all, none, few, something, nothing, bằng that ở mệnh đề quan hệ.
anything, someone, anyone, everyone, no
English is the most difficult language that
one …”
I’ve learnt.
Ví dụ: (Tiếng Anh là ngôn ngữ khó nhất mình từng
học.)
2
There’s nothing that can stop me from
loving you.
(Không có gì ngăn cản được việc tôi yêu
em.)
5. whose: dùng để chỉ sự sở hữu, khi danh The child is my son. His hair is brown.
từ chỉ đối tượng sở hữu là người hoặc vật
The child whose hair is brown is my son.
Công thức: tính từ sở hữu( my, your, his, (Đứa trẻ có mái tóc màu nâu là con trai tôi.)
her, its, our, their) + N( danh từ chỉ người
I saw a tree. Its leaves are red.
hoặc danh từ chỉ vật) thay tính từ sở
I saw a tree whose leaves are red.
hữu bằng đại từ quan hệ whose.
(Mình đã nhìn thấy 1 cái cây có lá màu đỏ.)
Công thức:
S1 + whose + N+ V2 + …+ V1 +…
3
Morning is the time when people feel
most refreshed.
(Buổi sáng là thời điểm mà con người cảm
thấy sảng khoái nhất.)
3. why: chỉ lí do = for the reason Ví dụ: Do you know the reason? You
failed the English test for this reason?
4
thay thế cho danh từ chỉ người mà mệnh đề
quan hệ làm rõ nghĩa.
5
You failed the English test for this reason.
Do you know the reason why you failed the
English test?
= Do you know the reason for which you
failed the English test?
- Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề đưa ra thông tin cần thiết cho người hoặc vật mà
ta đang nói đến. Đây là thông tin chúng ta cần để hiểu "ai" hay "cái gì" đang được nói
đến.
- Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để bổ sung nghĩa cho một chủ ngữ hoặc một tân
ngữ
Ví dụ:
The person who is wearing the blue shirt travelled into space.
Người đang mặc áo sơ mi màu xanh dương đã từng du hành vào vũ trụ.
Mệnh đề quan hệ who is wearing the blue shirt được dùng để bổ sung nghĩa cho chủ ngữ The
person.
2. NOTES (LƯU Ý)
6
- Trong mệnh đề quan hệ xác định ta dùng các đại từ và trạng từ quan hệ: who, that,
which, whose, whom, where, when.
- Nếu đại từ quan hệ là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, chúng ta có thể lược bỏ đại từ
quan hệ mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu.
Ví dụ:
7
8
9
10