You are on page 1of 4

Unit 8 | NEW WAYS TO LEARN

RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)


Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính ngữ) bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ trong mệnh đề chính. Mệnh
đề này có hai loại:
- Mệnh đề hạn định (mệnh đề giới hạn): rất cần thiết cho mệnh đề chính, nếu bỏ đi thì mệnh đề
chính không rõ nghĩa.
- Mệnh đề không hạn định (mệnh đề không giới hạn): không cần thiết cho mệnh đề chính, thường
tách rời với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy.
Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng những đại từ liện hệ như WHO, WHOM WHICH, THAT,
WHOSE và các trạng từ liên hệ WHERE, WHEN, WHY.
A. Cách dùng WHO, WHOM, WHICH và THAT
Chủ ngữ Tân ngữ
WHO WHOM thay cho danh từ chỉ người
WHICH WHICH thay cho danh từ chỉ vật
THAT THAT thay cho danh từ chỉ người và vật
Ví dụ:
- Do you remember the woman who used to work in the shop?
- I don't know anyone whom (who) I can trust.
- I bought the dictionary which (that) Mary wanted.
Ghi chú:
- Ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ khi đại từ quan hệ đó làm chức năng tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
- She is the girl (whom) we met last night.
- The book (which) I bought yesterday is about Africa.
- THAT được dùng trong mệnh đề quan hệ khi danh từ được thay thế bằng đại từ quan hệ (noun
antecedent) được một tính từ so sánh hơn nhất (the best, the most intelligent, the oldest...) bổ nghĩa,
hoặc danh từ được thay thế bằng đại từ quan hệ là những từ như, no (thing), every (thing), any
(thing), some (thing), none, all, little, few, much, only.
Ví dụ: - He was the worst teacher (that) I had at school.
- It's the best film (that) I've ver seen.
- All that glitters is not gold.
(Tất cả những gì lấp lánh đều không phải là vàng).
- Have you got anything that belongs to me?
- Khi danh từ được thay thế bằng đại từ quan hệ là danh từ vừa chỉ người vừa chỉ vật thì ta dùng
THAT.
Ví dụ:
- He told me about the places and people that he had seen in London.
- THAT có thể được dùng để thay thế cho WHO, WHOM và WHICH ngoại trừ các trường hợp sau:
+ THAT không làm tân ngữ cho một giới từ
Ví dụ:
The boys about whom (that) she was talking were too lazy.
+ THAT không được dùng trong mệnh đề không hạn định.
Ví dụ:
My father, who (that) is sixty years old, is a doctor.

1
B. Cách dùng WHEN, WHERE, WHY (Trạng từ liên hệ)
WHEN trạng ngữ dùng sau danh từ chỉ thời gian

WHERE
trạng ngữ dùng sau danh từ chỉ nơi chốn
(IN WHICH, AT WHICH)

WHY trạng ngữ dùng sau danh từ chỉ lí do


There is a small box where (in which) I keep keys.
They were talking about the time when they were children.
There may be good reasons why he couldn't come.
Ghi chú:
- Ta có thể lượt bỏ where nếu sử dụng giới từ.
Ví dụ: This is the room where I work.
hoặc - This is the room in which I work.
This is the room which I work in.
- Sau từ reason, ta có thể dùng why hoặc that trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
Is there a reason that / why you want to leave now?
C. Cách dùng WHOSE
Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi ngay sau nó và chỉ ý nghĩa sở hữu của từ đi trước nó.
Ví dụ:
The doctor whose daughter won the contest is my aunt.
Relative pronouns with prepositions (Giới từ trong mệnh đề quan hệ)
1. Đại từ quan hệ làm bổ ngữ cho giới từ trong mệnh đề quan hệ hạn định có thể theo sau giới từ.
Trong trường hợp này chỉ có đại từ quan hệ whom thay cho danh từ chỉ người và đại từ quan hệ
which thay cho danh từ chỉ vật được dùng: preposition + whom / which
Ví dụ:
- The room in which the meeting was held was very big.
- That's the town in which he was bom.
- The people with whom I stayed were very kind.
Trong lối văn nói thường ngày không trịnh trọng, ta thường đặt giới từ ở cuối mệnh đề và có thể lược
bỏ đại từ quan hệ. Đại từ quan hệ that có thể dùng để thay cho whom hoặc which.
Ví dụ: - The room which / that the meeting was held in was very big.
- That's the town which / that he was born in.
- The people whom / that I stayed with were very kind.
Hoặc: - The room the meeting was held in was very big.
- That's the town he was born in.
- The people I stayed with were very kind.
2. Trong mệnh đề quan hệ không hạn định, đại từ quan hệ làm bổ ngữ cho giới từ được dùng là whom
(thay cho người) và which (thay cho vật), đại từ quan hệ that không được dùng. Trong cách nói trang
trọng, ta thường đặt giới từ trước whom và which.
Ví dụ:
- She's studying chemistry, about which I know very little.
- Mr and Mrs Morris, with whom we went on holiday, live in Bristol.
(Not: Mr and Mrs Morris, with who we went on holiday, live in Bristol.)
Trong lối văn nói thường ngày, ta đặt giới từ ở cuối mệnh đề và có thể dùng who thay cho whom.

2
Ví dụ: - She's studying chemistry, which I know very little about.
- Mr and Mrs Morris, who we went on holiday with, live in Bristol.
Lưu ý:
Không giống như mệnh đề quan hệ hạn định, trong mệnh đề quan hệ không hạn định có đại từ quan
hệ làm chức năng tân ngữ, ta không thể lược bỏ đại từ quan hệ.

DEFINING AND NON-DEFINING RELATIVE CLAUSES


(MỆNH ĐỀ QUAN HỆ HẠN ĐỊNH VÀ KHÔNG HẠN ĐỊNH)
Mệnh đề quan hệ (còn gọi là mệnh đề tính ngữ) bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ trong mệnh đề
chính. Mệnh đề này có hai loại:
a) Mệnh đề hạn định (mệnh đề giới hạn): rất cần thiết cho mệnh đề chính, nếu bỏ đi thì mệnh đề
chính không rõ nghĩa.
Ví dụ:
This is the picture which I bought yesterday.
b) Mệnh đề không hạn định (mệnh đề không giới hạn): không cần thiết cho mệnh đề chính, nếu bỏ đi
thì mệnh đề chính vẫn có ý nghĩa rõ ràng. Mệnh đề này thường tách rời với mệnh đề chính bằng một
hoặc hai dấu phẩy. Đại từ quan hệ THAT không được dùng trong mệnh đề này và cũng không được
lược bỏ đại từ quan hệ.
Ví dụ:
- My uncle John, who lives in Manchester, is coming to visit me next week.
- Sarah, whom you met in Madrid last summer, will be at the party tonight.
(NOT: Sarah, you met in Madrid last summer, will be at the party-tonight-.-)
Ta dùng mệnh đề quan hệ không hạn định khi:
+ danh từ được thay thế bằng đại từ quan hệ (noun antecedent) là một danh từ riêng (tên người, địa
danh...)
Ví dụ:
- Hue City, where I was born, is my home town.
- Mr and Mrs Morris, who we went on holiday with, live in Bristol.
- Yesterday we visied the City Museum, which I'd never been before.
+ danh từ được thay thế bằng đại từ quan hệ được các tính từ sở hữu (my, her, his...) bổ nghĩa.
Ví dụ:
He told me about his new job, which he enjoyed very much.
+ danh từ được thay thế bằng đại từ quan hệ được bổ nghĩa bằng các từ chỉ định (this, that, those...)
Ví dụ:
This building, which is a town center, was built 50 years ago.

REDUCED RELATIVE CLAUSES


(MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TỈNH LƯỢC)
Mệnh đề quan hệ được thay thế bằng cụm động tính từ hiện tại (present participle) hoặc cụm động
tính từ quá khứ (past participle) và không có đại từ quan hệ ta gọi là mệnh đề quan hệ tỉnh lược.
1. Ta dùng present participle (-ing phrase) để thay thế cho động từ mang nghĩa chủ động.
Ví dụ: There are two students who are waiting outside.
 There are two students waiting outside.
2. Ta dùng past participle (-ed phrase) để thay thế cho động từ mang nghĩa bị động.
Ví dụ: The strawberries which had been dipped in chocolate were really delicious.

3
 The strawberries dipped in chocolate were really delicious.
Ghi chú:
a) Participles (-ing phrase / -ed phrase) thay thế cho động từ ở các thì quá khứ, hiện tại và tương lai.
Ví dụ:
The winner is the person who scored / scores / will score the most points in the game.
 The winner is the person scoring the most points in the game.
First prize is for the most points which were scored / are scored / will be scored in the game.
 First prize is for the most points scored in the game.
b) Participles (-ing phrase / -ed phrase) cũng có thể được dùng trong mệnh đề quan hệ không hạn
định, thường được dùng trong lối văn mô tả và tường thuật.
Ví dụ:
- The old car, trailing black smoke, drove off towards town.
(= which was trailing black smoke)
- Robert Ball, nicknamed 'Big Bob', was my favourite teacher.
(= who was nicknamed)
c) Not dùng để đặt trước một ngữ phân từ trong mệnh đề quan hệ rút gọn ở hình thức phủ định.
Ví dụ:
- My parents, not having much money, never went on holiday.
(= who didn't have)
- I'd prefer shirts not made with polyester if you have any.
(= which aren't made)
3. Ta dùng fo-ininitive (không dùng ngữ phân từ) khi danh từ được thay thế bằng đại từ quan hệ
được bổ nghĩa bằng tính từ so sánh bậc nhất hoặc được những từ như first, second, only, last, next
v.v.. bổ nghĩa.
Ví dụ:
Neil Armstrong was the first person who walked on the moon.
 Neil Armstrong was the first person to walk on the moon.
(NOT: Neil Armstrong was the first person walking on the moon.)
Hoặc dùng to - infinitive để thay thế cho mệnh đề quan hệ mang ý nghĩa chỉ mục đích.
Ví dụ:
- English is an important language which we have to master.
 English is an important language to master.
- This is a wonderful restaurant where we can have dinner.
 This is a wonderful restaurant to have dinner.

You might also like