Professional Documents
Culture Documents
ĐTQH
MĐQH
Mệnh đề quan hệ (MĐQH): là 1 mệnh đề bắt đầu bằng các đại từ quan hệ
(ĐTQH), có tác dụng bổ sung thêm ý nghĩa cho các danh từ trước nó
1. Who: là ĐTQH dùng để thay thế cho danh từ chỉ người ở vị trí chủ ngữ (S)
2. Whom: là ĐTQH dùng để thay thế cho danh từ chỉ người ở vị trí tân ngữ (O)
3. Which: là ĐTQH dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, việc hoặc sự vật, sự
việc (có dấu phẩy)
Trường hợp này which thay thế cho một sự việc (1 mệnh đề). Chú ý phải có
dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề và ĐTQH
4. Whose: là ĐTQH dùng để thay thế cho tính từ sở hữu, hình thức sở hữu cách
VD: This is the boy. His mother is a nurse.
This is the boy whose mother is a nurse.
Chú ý: Luôn nhớ whose + N. Vì vậy nên chú ý để nhận biết trong cách bài đục
lỗ điền ĐTQH, thấy đằng sau chỗ trống là N thì chọn ngay whose.
5. Where: là ĐTQH dùng để thay thế cho danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn
6. When: là ĐTQH dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian
7. Why: là ĐTQH dùng để thay thế cho danh từ chỉ nguyên nhân, lý do (thường
thay thế cho cụm for the reason, for the cause)
VD: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
I don’t know the reason why you didn’t go to school.
8. That: là ĐTQH dùng để thay thế cho danh từ chỉ người “và” vật trong mệnh
đề quan hệ xác định
VD: She talked about the people and places that she had visited.
- Tuyệt đối không đặt “that” ngay sau dấu phẩy (không sử dụng that trong mệnh
đề quan hệ không xác định) và giới từ => dùng để nhận biết nhanh trong các bài
sửa lỗi sai
- Các trường hợp thường dùng “that”:
+ Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
+ Khi đi sau các từ: only, the first, the last
+ Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
+ Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one,
nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody,
all, some, any, little, none.
VD: - He was the most interesting person that I have ever met
- It was the first time that I heard of it
- These books are all that my sister left me
- Có thể thay thế who, whom, which - Không được thay thế who, whom,
bằng that which bằng that, không được bỏ
ĐTQH trong trường hợp thay thế cho
tân ngữ
* Một vài cách nhận biết nhanh:
+ Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một
danh từ riêng
+ Khi danh từ mà nó bổ nghĩa có tính
từ sở hữu (my, his, her, their)
+ Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một
danh từ đi với this, that, these, those
IV. Relative Clause with Prepositions (Mệnh đề quan hệ với giới từ)
- Nếu MĐQH kết thúc bằng giới từ thì ta thường đẩy giới từ lên trước ĐTQH để
làm câu văn thêm trang trọng, lịch sự (chỉ áp dụng với whom, which).
- Khi đã chuyển giới từ lên trước ĐTQH thì tuyệt đối không thay thế whom,
which bằng that.
VD: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year
Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher
Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher
- Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of,
…có thể được dùng trước whom, which và whose.
1. Nếu MĐ đứng trước MĐQH không có chứa số thứ tự hoặc dạng so sánh
hơn nhất và MĐQH ở dạng câu chủ động thì ta bỏ ĐTQH và chuyển V
chính thành Ving
2. Nếu MĐ đứng trước MĐQH có chứa số thứ tự hoặc dạng so sánh hơn
nhất và MĐQH ở dạng câu chủ động thì ta bỏ ĐTQH và chuyển V chính
thành to V
VD: He is the first man who helps me a lot.
He is the first man to help me a lot.
3. Nếu MĐ đứng trước MĐQH không có chứa số thứ tự hoặc dạng so sánh
hơn nhất và MĐQH ở dạng câu bị động thì ta bỏ ĐTQH, bỏ tobe và giữ
nguyên V (P2)
4. Nếu MĐQH có đầy đủ 2 thành phần chủ ngữ (S) và động từ (V) thì ta bỏ
ĐTQH