You are on page 1of 5

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSE)

I. Definition (Định nghĩa)

VD: The boy who is sitting next to me is very intelligent.

ĐTQH

MĐQH
 Mệnh đề quan hệ (MĐQH): là 1 mệnh đề bắt đầu bằng các đại từ quan hệ
(ĐTQH), có tác dụng bổ sung thêm ý nghĩa cho các danh từ trước nó

II. Relative pronouns (Đại từ quan hệ)

1. Who: là ĐTQH dùng để thay thế cho danh từ chỉ người ở vị trí chủ ngữ (S)

VD: I am talking to a man. He is very handsome.


 I am talking to a man who is very handsome.

2. Whom: là ĐTQH dùng để thay thế cho danh từ chỉ người ở vị trí tân ngữ (O)

VD: I am taking to a girl. You met her yesterday.


 I am talking to a girl whom you met yesterday. (có thể dùng who thay cho
whom ở trường hợp này)

3. Which: là ĐTQH dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, việc hoặc sự vật, sự
việc (có dấu phẩy)

VD: - The tree is in front of my house. That tree is very tall.


 The tree which is in front of my house is very tall.
- I failed the exam, which made my parents dissapointed.

 Trường hợp này which thay thế cho một sự việc (1 mệnh đề). Chú ý phải có
dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề và ĐTQH

4. Whose: là ĐTQH dùng để thay thế cho tính từ sở hữu, hình thức sở hữu cách
VD: This is the boy. His mother is a nurse.
 This is the boy whose mother is a nurse.

Chú ý: Luôn nhớ whose + N. Vì vậy nên chú ý để nhận biết trong cách bài đục
lỗ điền ĐTQH, thấy đằng sau chỗ trống là N thì chọn ngay whose.

5. Where: là ĐTQH dùng để thay thế cho danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn

VD: - Hanoi is the capital of Viet Nam. I was born in Hanoi.


 Hanoi where I was born is the capital of Viet Nam.
 Hanoi in which I was born is the capital of Viet Nam.

Chú ý phân biệt với:


- Hanoi is the capital of Viet Nam. Hanoi is famous for Hoan Kiem Lake.
 Hanoi which is famous for Hoan Kiem Lake is the capital of Viet Nam.

6. When: là ĐTQH dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian

VD: Do you remember the day? We first met on that day.


 Do you remember the day when we first met.
 Do you remember the day on which we first met.

7. Why: là ĐTQH dùng để thay thế cho danh từ chỉ nguyên nhân, lý do (thường
thay thế cho cụm for the reason, for the cause)

VD: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
 I don’t know the reason why you didn’t go to school.

8. That: là ĐTQH dùng để thay thế cho danh từ chỉ người “và” vật trong mệnh
đề quan hệ xác định

VD: She talked about the people and places that she had visited.

Chú ý một số điều về “that”:


- Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan
hệ xác định
VD: Where is the letter? The letter came yesterday.
 Where is the letter that came yesterday?

- Tuyệt đối không đặt “that” ngay sau dấu phẩy (không sử dụng that trong mệnh
đề quan hệ không xác định) và giới từ => dùng để nhận biết nhanh trong các bài
sửa lỗi sai
- Các trường hợp thường dùng “that”:
+ Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
+ Khi đi sau các từ: only, the first, the last
+ Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
+ Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one,
nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody,
all, some, any, little, none.

VD: - He was the most interesting person that I have ever met
- It was the first time that I heard of it
- These books are all that my sister left me

III. Defining Relative Clause and Non-Defining Relative Clause (Mệnh


đề quan hệ xác định và Mệnh đề quan hệ không xác định)

Mệnh đề quan hệ xác định Mệnh đề quan hệ không xác định


VD: The girl who is standing over VD: Lan, who is standing over there
there is my best friend is my best friend

- Là MĐQH bổ sung cho danh từ - Là MĐQH bổ sung cho danh từ đã


chưa xác định (The girl: danh từ xác định (Lan: tên riêng => xác định)
chung chung => chưa xác định)

- Giữa MĐQH xác định và MĐ chính - Giữa MĐQH và MĐ chính phải


không có dấu phẩy dùng dấu phẩy

- Có thể thay thế who, whom, which - Không được thay thế who, whom,
bằng that which bằng that, không được bỏ
ĐTQH trong trường hợp thay thế cho
tân ngữ
* Một vài cách nhận biết nhanh:
+ Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một
danh từ riêng
+ Khi danh từ mà nó bổ nghĩa có tính
từ sở hữu (my, his, her, their)
+ Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một
danh từ đi với this, that, these, those

IV. Relative Clause with Prepositions (Mệnh đề quan hệ với giới từ)

- Nếu MĐQH kết thúc bằng giới từ thì ta thường đẩy giới từ lên trước ĐTQH để
làm câu văn thêm trang trọng, lịch sự (chỉ áp dụng với whom, which).
- Khi đã chuyển giới từ lên trước ĐTQH thì tuyệt đối không thay thế whom,
which bằng that.

VD: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year
 Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher
 Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher

- Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of,
…có thể được dùng trước whom, which và whose.

VD: - I have two sisters, both of whom are students.


- She tried on three dresses, none of which fitted her.

V. Reduce/Omit Relative Clause (Rút gọn mệnh đề quan hệ)

1. Nếu MĐ đứng trước MĐQH không có chứa số thứ tự hoặc dạng so sánh
hơn nhất và MĐQH ở dạng câu chủ động thì ta bỏ ĐTQH và chuyển V
chính thành Ving

VD: He is the man who helps me a lot.


 He is the man helping me a lot.

2. Nếu MĐ đứng trước MĐQH có chứa số thứ tự hoặc dạng so sánh hơn
nhất và MĐQH ở dạng câu chủ động thì ta bỏ ĐTQH và chuyển V chính
thành to V
VD: He is the first man who helps me a lot.
 He is the first man to help me a lot.

3. Nếu MĐ đứng trước MĐQH không có chứa số thứ tự hoặc dạng so sánh
hơn nhất và MĐQH ở dạng câu bị động thì ta bỏ ĐTQH, bỏ tobe và giữ
nguyên V (P2)

VD: - He is the man who was helped by me a lot.


 He is the man helped by me a lot.
- He is the first man who was helped by me a lot.
 He is the first man to be helped by me a lot.

4. Nếu MĐQH có đầy đủ 2 thành phần chủ ngữ (S) và động từ (V) thì ta bỏ
ĐTQH

VD: He is the man whom you met yesterday.


 He is the man you met yesterday.

You might also like