You are on page 1of 4

Trung tâm Luyện thi Amax – 39 LK 6A Làng Việt Kiều Châu Âu

BÀI 3. RELATIVE CLAUSES - MỆNH ĐỀ QUAN HỆ


I. Relative pronouns:
Subject Object Possessive

For persons who whom/who whose


that that
For things which which whose/of which
that that
WHO: Là đại từ quan hệ chỉ người, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người,
làm chủ ngữ hay tân ngữ cho mệnh đề quan hệ.
e.g. The man who told you I was out met me in the park.
The person who you wanted to see died days ago.
This is the lady who helped my mom.

WHOM: Là đại từ quan hệ chỉ người, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người,
làm tân ngữ cho mệnh đề quan hệ.
e.g. That’s the one whom we need to contact.
The person whom you wanted to see died days ago. The one to whom he
wanted to talk was out.
Mr. Ba, from whom we got news, was escaped yesterday.
WHOSE: Là tính từ quan hệ chỉ người, dùng để thay thế cho tính từ sở hữu, kết
hợp với một danh từ, làm chủ ngữ hay tân ngữ cho mệnh đề quan hệ.
e.g. This is the lady whose son cheated me.
The country whose people were struggling against floods announced the
situation of disasters yesterday.
WHICH: Là đại từ quan hệ chỉ vật, dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, làm
chủ ngữ hay tân ngữ của mệnh đề quan hệ.
e.g. The book which you liked was sold.
This is the bike which is my birthday present. The house, which was on
fire, was built long ago.
THAT: Là đại từ quan hệ thay thế, dùng để thay thế cho các đại từ quan hệ như
WHO, WHICH, làm chủ ngữ hay tân ngữ cho mệnh đề quan hệ, ngoài ra còn được
sử dụng trong câu chẻ.
e.g. The book that you liked was sold.
This is the bike that I want to buy.
The one that told you I was out met me in the park.
The person that you wanted to see died days ago.

Fanpage : https://www.facebook.com/luyenthiamax/
Trung tâm Luyện thi Amax – 39 LK 6A Làng Việt Kiều Châu Âu

WHEN: Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, sử dụng trong mệnh đề quan hệ
trạng ngữ chỉ thời gian.
e.g. The day when she left was rainy.
The time when we reunite is uncertain.
WHERE: Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, sử dụng trong mệnh đề quan hệ
trạng ngữ chỉ nơi chốn.
e.g. This is the house where he lived in his childhood.
The place where we play football is a football ground.
WHY: Là trạng từ quan hệ chỉ lí do, nguyên nhân, sử dụng trong mệnh đề
quan hệ trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
e.g. The reason why she left was unknown. That’s why we are worrying now.
II.Relative clauses:
Defining clauses (Restrictive Relative Clauses): Đây là loại mệnh đề quan hệ
xác định và cần thiết có mặt để câu có nghĩa, nếu không có nó câu không đảm
bảo về ngữ nghĩa (Chủ từ chưa được xác định).
e.g. The man who keeps the library is Mr. Green. (The man is Mr. Green
thì rõ, nhưng The man keeps the library thì không rõ là ai)
That is the book that I like best.
(là cuốn mà tôi thích trong vô vàn cuốn sách)
Non-defining clauses (Non- Restrictive Relative Clauses): Đây là loại mệnh đề
không cần thiết có mặt mà câu vẫn có nghĩa, nếu không có nó câu vẫn đảm bảo về
ngữ nghĩa vì tiền ngữ (chủ từ) đã xác định. Loại mệnh đề này thường cách mệnh
đề chính bằng các dấu phảy, hoặc thường có các tính từ hay đại từ chỉ định hay sở
hữu như: this, that, these, those, his, my,…
e.g. That man, whom you saw yesterday, is
Mr. Pike This is Mrs. Jones, who helped
me last week. Mary, whose sister I know,
has won an Oscar.

III.Reduced clauses: Mệnh đề rút gọn


Present Participle Phrases: (V-ING phrases replace relative clauses) Có thể
dùng một ngữ danh động từ V-ING để thay thế cho mệnh đề quan hệ nếu động từ
chính của
mệnh đề đó ở thể chủ động.
e.g. The man who is sitting next to you is Mr. Mike.
The man sitting next to you is Mr. Pike.
Do you know the boy who broke the window yesterday?

Fanpage : https://www.facebook.com/luyenthiamax/
Trung tâm Luyện thi Amax – 39 LK 6A Làng Việt Kiều Châu Âu

Do you know the boy breaking the window yesterday?


Past Participle Phrases: (V-ED phrases replace relative clauses) Có thể dùng
một ngữ tính từ V-ED để thay thế cho mệnh đề quan hệ nếu động từ chính của
mệnh đề đó ở thể bị động.
e.g. The man who was arrested by the police is Mr. Mike.
The man arrested by the police is Mr. Pike.
Do you know the boy who was punished by the headmaster yesterday?
Do you know the boy punished by the headmaster yesterday?

Infinitive Phrases: (to V phrases replace relative clauses) Có thể dùng một ngữ
động từ to infinitives để thay thế cho mệnh đề quan hệ trong trường hợp mệnh đề
có chứa các từ FIRST, SECOND, THIRD, LAST, ONLY... có thể dùng với cấu
trúc “for O + to V”, hoặc một số mệnh đề mang tính ràng buộc nhiệm vụ…
e.g. English is an important language which we have to master.
English is an important language to master/ for us to
master. He is the only one who knows the answer.
He is the only one to know the answer.

Noun Phrases: (Noun phrases replace relative clauses) Có thể dùng một hoặc
một cụm danh từ để thay thế cho mệnh đề quan hệ nếu mệnh đề đó mang ngữ
danh từ (thường chỉ nghề nghiệp).
e.g. Mr. Ba, who is our new form teacher, is a good teacher.
Mr. Ba, our new form teacher, is a good teacher.
The man who is the new manager of the office is still young.
The man - the new manager of the office - is still very young.

Adjectival Phrases: (Adjectival phrases replace relative clauses) Có thể dùng


một hoặc một cụm tính từ để thay thế cho mệnh đề quan hệ.
e.g. The streets which are crowded with population have no interest in learning.
The streets crowded with population have no interest in
learning. The jobs which are easy to get are not always well-
paid.
The jobs easy to get are not always well-paid.

IV.Cleft sentences: Câu chẻ là hình thức đặc biệt của câu phức sử dụng các mệnh đề
quan hệ để nhấn mạnh tới các thành tố của câu như chủ ngữ, tân ngữ, hay trạng ngữ.
Dưới đây là ba hình thức câu chẻ điển hình:

Fanpage : https://www.facebook.com/luyenthiamax/
Trung tâm Luyện thi Amax – 39 LK 6A Làng Việt Kiều Châu Âu

Subject focus: Nhấn mạnh tới chủ ngữ, chủ thể của hành động hoặc đối
tượng được đề cập.
S - V → It be
S that/ who V e.g. Nam helped me a
lot.
It was Nam who helped me a lot. The book tells us a romantic story.
It is the book that tells us a romantic story. He showed me the way here.
It was he who showed me the way here.

Object focus: Nhấn mạnh tới tân ngữ, chủ thể nhận hay chịu tác động
của hành động.
S - V - O → It be O that - S - V
e.g. She bought the dictionary.
It was the dictionary that she bought.
It was Mai that we saw at the party.

Adverbials focus: Nhấn mạnh tới trạng ngữ, đề cập tới thời gian, nơi
chốn, cách thức, phương pháp của hành vi.
S - V - A → It be A that S - V
e.g. We first met in this park.
It was in this park that we first met. She left on a rainy day.
It was on a rainy day that she left.

Fanpage : https://www.facebook.com/luyenthiamax/

You might also like