Professional Documents
Culture Documents
5. LIÊN TỪ + MỆNH ĐỀ
5. LIÊN TỪ + MỆNH ĐỀ
S
(LIÊN TỪ)
Mr. Duong
01
Định nghĩa
Là những từ vựng được sử dụng để liên kết các từ, cụm từ hay
các mệnh đề, các câu với nhau.
PHÂN 02
LOẠI
Liên từ kết hợp Liên từ tương quan Liên từ phụ thuộc
(đẳng lập) (tương hỗ)
LIÊN TỪ KẾT HỢP
Liên từ kết hợp được sử dụng để nối các từ, nhóm từ có chức năng
giống nhau hoặc mệnh đề độc lập nhau về ngữ pháp(ví dụ: danh từ
với danh từ, động từ với động từ, tính từ với tính từ,... )
2. AND: Thêm/bổ sung một thứ vào một thứ khác She is pretty and kind.
3. NOR: Bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó I don’t like listening to music nor playing games.
4. BUT: Diễn tả sự đối lập, tương phản He’s intelligent but lazy.
5. OR: Trình bày thêm một lựa chọn khác Would you like tea or milk ?
6. YET: Giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (~ but) He worked hard, yet he failed.
7. SO: Diễn tả kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc
There weren’t enough beds, so we had to sleep on the floor.
được nhắc đến trước đó
LIÊN TỪ TƯƠNG QUAN
NEITHER … NOR:
The hotel is neither spacious nor comfortable.
diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia
BOTH … AND:
She speaks both French and English.
diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia
NOT ONLY … BUT ALSO:
She speaks not only French but also English.
diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia
WHETHER … OR:
I can’t know whether he’s crying or laughing.
diễn tả nghi vấn giữa 2 khả năng: liệu cái này hay cái kia
CLAUSES
(MỆNH ĐỀ)
Mr. Duong
MỆNH ĐỀ
Mệnh đề trong tiếng Anh được gọi là 1 nhóm các từ chứa
chủ ngữ và động từ đã được chia
Có thể đứng độc lập như 1 câu đơn mà vẫn mang đầy đủ ý nghĩa.
02
MỆNH ĐỀ PHỤ THUỘC
Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính
nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.
MỆNH ĐỀ PHỤ THUỘC
Liên từ/Cụm từ Ví dụ
Wherever/ Anywhere
You can sit wherever you like.
(Bất cứ đâu)
Everywhere (Tất cả mọi nơi) I looked for my cat everywhere we went together.
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ ĐIỀU KIỆN
Liên từ/Cụm từ Ví dụ
Unless (Nếu không, trừ khi) You can't get a job unless you have experience.
As long as / So long as
Providing(that)/ Provided
You will get a discount providing you purchase two sets.
(that)
On condition that (Miễn là)
Liên từ/Cụm từ Ví dụ
Whereas
He loves foreign holidays whereas his wife prefers to stay at home.
(Trong khi)
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN
Liên từ/Cụm từ Ví dụ
Because/ Since/ As
Because he was seriously ill, they took him to hospital.
(Bởi vì)
Liên từ/Cụm từ Ví dụ
Therefore / Consequently
As a result / As a consequence He made one big mistake. Therefore, he lost his job.
(Do đó, vì vậy)
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH
Liên từ/Cụm từ Ví dụ
In case (Phòng khi) I’ll draw a map for you in case you have difficulty finding my house.
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ CÁCH THỨC
Liên từ/Cụm từ Ví dụ
As
The presentation ended well as we had planned.
(như)
Mệnh đề trạng ngữ có động từ là to be / linking verb Although he felt stressed, he decided to keep the job.
giữ lại danh từ/ tính từ
Although stressed, he decided to keep the job.
Hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động After she had finished her homework, she watched TV.
trong mệnh đề chính
having + PII Having finished her homework, she watched TV.
MỆNH ĐỀ DANH NGỮ
Các từ để hỏi:
That whether, if
who, when, what, where, how...
Chức năng, vị trí
Mệnh đề tính ngữ (Mệnh đề quan hệ) giữ chức năng như một tính từ, dùng
để bổ nghĩa cho danh từ, và được đặt ngay sau danh từ.
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Bắt đầu bằng một đại từ quan hệ: Bắt đầu bằng một trạng từ quan hệ:
who, whom, whose, which, that when, where, why
ĐTQH Cách dùng Ví dụ
Đại từ quan hệ chỉ người, làm chủ ngữ She's one of those people who love to be the
Who
hoặc tân ngữ trong MĐQH center of attention.
Đại từ quan hệ chỉ người, làm tân ngữ They are visiting the woman whom they met
Whom
trong MĐQH on holiday.
Đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc The dress which I bought yesterday is very
Which
tân ngữ trong MĐQH expensive.
Where = prep + which Trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn Hanoi is the city where/in which I live.
Trước danh từ thường có ‘the’ Trước danh từ thường có: ‘this, that, these, those, my, his’ ... hoặc
danh từ là tên riêng
Không dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ xác định. Mệnh đề quan hệ không xác định được tách khỏi mệnh đề chính
bằng dấu phẩy.
Có thể thay thế các đại từ quan hệ ‘who, whom, which’ bằng Không dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định
‘that’
Eg: Ms. Brown, who we studied English with, is a very nice teacher.
Eg: Do you see the cat which/that is lying on the roof? Ms. Brown, that we studied English with, is a very nice teacher.
Các đại từ quan hệ ‘who, whom, which, that’ làm tân ngữ trong Các đại từ quan hệ ‘who, whom, which’ làm tân ngữ trong
MĐQH xác định MĐQH không xác định
có thể lược bỏ không thể lược bỏ
Eg: The dress (which/that) I bought yesterday is very expensive. Eg: That dress, which I bought yesterday, is very expensive.
That dress, I bought yesterday, is very expensive.
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Quy tắc: Rút gọn đại từ quan hệ
Sau các số thứ tự (first, second…), hình thức so sánh nhất, She is the only student who has signed up for the course.
next, only, mục đích... to V
She is the only student to sign up for the course.