You are on page 1of 36

CONJUNCTION

S
(LIÊN TỪ)
Mr. Duong
01
Định nghĩa

Là những từ vựng được sử dụng để liên kết các từ, cụm từ hay
các mệnh đề, các câu với nhau.
PHÂN 02
LOẠI
Liên từ kết hợp Liên từ tương quan Liên từ phụ thuộc
(đẳng lập) (tương hỗ)
LIÊN TỪ KẾT HỢP

Liên từ kết hợp được sử dụng để nối các từ, nhóm từ có chức năng
giống nhau hoặc mệnh đề độc lập nhau về ngữ pháp(ví dụ: danh từ
với danh từ, động từ với động từ, tính từ với tính từ,... )

Các liên từ kết hợp: FANBOYS


(F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)
LIÊN TỪ KẾT HỢP
Liên từ kết hợp Ví dụ
1. FOR: Giải thích lý do = because
Lưu ý: Khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for She does morning exercise every day, for she want to keep fit.
phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)

2. AND: Thêm/bổ sung một thứ vào một thứ khác She is pretty and kind.

3. NOR: Bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó I don’t like listening to music nor playing games.

4. BUT: Diễn tả sự đối lập, tương phản He’s intelligent but lazy.

5. OR: Trình bày thêm một lựa chọn khác Would you like tea or milk ?

6. YET: Giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (~ but) He worked hard, yet he failed.

7. SO: Diễn tả kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc
There weren’t enough beds, so we had to sleep on the floor.
được nhắc đến trước đó
LIÊN TỪ TƯƠNG QUAN

Được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau


và luôn đi thành cặp không thể tách rời.

Eg: He’s not only clever but also handsome.


LIÊN TỪ TƯƠNG QUAN

Liên từ tương quan Ví dụ


EITHER … OR:
I left it either on the table or in the drawer.
diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia

NEITHER … NOR:
The hotel is neither spacious nor comfortable.
diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia

BOTH … AND:
She speaks both French and English.
diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia
NOT ONLY … BUT ALSO:
She speaks not only French but also English.
diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia
WHETHER … OR:
I can’t know whether he’s crying or laughing.
diễn tả nghi vấn giữa 2 khả năng: liệu cái này hay cái kia
CLAUSES
(MỆNH ĐỀ)
Mr. Duong
MỆNH ĐỀ
Mệnh đề trong tiếng Anh được gọi là 1 nhóm các từ chứa
chủ ngữ và động từ đã được chia

Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc


(Mệnh đề chính) (Mệnh đề phụ)
01
MỆNH ĐỀ ĐỘC LẬP

Có thể đứng độc lập như 1 câu đơn mà vẫn mang đầy đủ ý nghĩa.
02
MỆNH ĐỀ PHỤ THUỘC

Không thể đứng một mình như một câu đơn


và bị phụ thuộc về ngữ nghĩa vào mệnh đề chính.
LIÊN TỪ PHỤ THUỘC

Được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc.

Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính
nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.
MỆNH ĐỀ PHỤ THUỘC

Mệnh đề Mệnh đề Mệnh đề


trạng ngữ danh ngữ tính ngữ
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ

Có chức năng của một trạng từ


Bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN
Liên từ/Cụm từ Ví dụ
Until/Till (Cho đến khi) I’ll wait here until you come back.
Before (Trước khi) She had left before he came.
After (Sau khi) I’ll go to bed after I finish my homework.
When/As (Khi) I went there when I was a child.
Once (Một khi) We will send your shipment once we confirm payment.
While (Trong khi) The telephone rang while we were having dinner.
Since (Từ khi) We haven’t met each other since we left school.
As soon as (Ngay khi) I’ll call you as soon as I get home.
By the time (Vào lúc mà) By the time we got to the cinema, the movie had already started.
No sooner... than…
No sooner had he gone out than it started to rain.
(Vừa mới…. thì đã…)
Hardly/Scarcely… when…
Hardly/Scarcely had he gone out when it started to rain.
(Vừa mới… thì đã…)
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN

Liên từ/Cụm từ Ví dụ

Where (Ở đâu/Nơi) Where flowers bloom, the bees come.

Wherever/ Anywhere
You can sit wherever you like.
(Bất cứ đâu)

Everywhere (Tất cả mọi nơi) I looked for my cat everywhere we went together.
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ ĐIỀU KIỆN

Liên từ/Cụm từ Ví dụ

If (nếu) If he improved his IT skills, he would easily get a job.

Unless (Nếu không, trừ khi) You can't get a job unless you have experience.

As long as / So long as
Providing(that)/ Provided
You will get a discount providing you purchase two sets.
(that)
On condition that (Miễn là)

Supposing/ Assuming (that)


I will meet you on Saturday supposing I don't have to work that day.
(Giả sử, nếu)
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ SỰ TƯƠNG PHẢN

Liên từ/Cụm từ Ví dụ

Although/ Though/ Even though


Although the course was difficult, he passed with the highest marks.
(Mặc dù)

While While he's not perfect, I still love him.


(Mặc dù/ trong khi) Tom is very talkative while Katy's quiet.

Whereas
He loves foreign holidays whereas his wife prefers to stay at home.
(Trong khi)
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN

Liên từ/Cụm từ Ví dụ

Because/ Since/ As
Because he was seriously ill, they took him to hospital.
(Bởi vì)

Now that/ In that/Seeing that


Now that she's eighteen, she can make the decision by herself.
= Because (Bởi vì)
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ KẾT QUẢ

Liên từ/Cụm từ Ví dụ

So + adj/adv + that It was so dark that I couldn’t see anything


(quá … đến nỗi mà…)

Such + (a/an) + adj + N + that


It is such a cold day that I just want to stay at home.
(quá … đến nỗi mà…)

Therefore / Consequently
As a result / As a consequence He made one big mistake. Therefore, he lost his job.
(Do đó, vì vậy)
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH

Liên từ/Cụm từ Ví dụ

In order that/ So that


I’ll try my best to study English in order that I can find a better job.
(Để)

In case (Phòng khi) I’ll draw a map for you in case you have difficulty finding my house.
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ CÁCH THỨC

Liên từ/Cụm từ Ví dụ

As
The presentation ended well as we had planned.
(như)

Điều kiện có thể xảy ra:


As if/As though + S + V (hiện tại)
Do you hear that music next door? It sounds as if they’re having a
party.

Điều kiện không có thật ở hiện tại:


As if / As though
As if/As though + S + were/V2 (quá khứ)
(như thể là)
She acts as if she were a queen.

Điều kiện không có thật ở quá khứ:


As if/As though + S + had + PII
She acted as though she had never seen me before, when I'd just
met her at lunch
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ

MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ


Quy tắc: Hai mệnh đề cùng chủ ngữ  Rút gọn chủ ngữ trong mệnh đề trạng ngữ

When I was watching TV, I had a phone call.


Mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động  Ving
 When watching TV, I had a phone call.

When I was asked to speak, I was so nervous.


Mệnh đề trạng ngữ ở dạng bị động  PII
 When asked to speak, I was so nervous.

Because he got up late, he was late for work.


Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân  bỏ liên từ
 Getting up late, he was late for work.

Mệnh đề trạng ngữ có động từ là to be / linking verb Although he felt stressed, he decided to keep the job.
 giữ lại danh từ/ tính từ
 Although stressed, he decided to keep the job.
Hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động After she had finished her homework, she watched TV.
trong mệnh đề chính
 having + PII  Having finished her homework, she watched TV.
MỆNH ĐỀ DANH NGỮ

Mệnh đề có chức năng như một danh từ,


đứng ở vị trí danh từ trong câu.
Cấu trúc chung:
that/ if/ whether/ từ để hỏi + S + V

Các từ để hỏi:
That whether, if
who, when, what, where, how...
Chức năng, vị trí

Làm chủ ngữ Làm tân ngữ Làm bổ ngữ


1. Làm chủ ngữ

Cấu trúc chung: (That/Whether/Từ để hỏi + S + V) + V

That he arrives early surprises me.


Whether he arrives or not is unimportant to me.
Where she has been all this time is still unknown.
2. Làm tân ngữ cho động từ

Cấu trúc chung: S + V + (that/whether/if/từ để hỏi + S + V)

They think that they are wrong.


I don’t know if she comes or not.
I couldn’t hear what they said.
3. Làm tân ngữ cho giới từ

Cấu trúc chung: S + V/(be + adj) + prep + (whether/if/từ để hỏi + S + V)

My decision depends on whether you come or not.


I’m not responsible for what they have done.
4. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Cấu trúc chung: S + to be + (that/whether/if/từ để hỏi + S + V)

My concern is whether you can complete the task or not.


The problem is where you are now.
MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ

Mệnh đề tính ngữ (Mệnh đề quan hệ) giữ chức năng như một tính từ, dùng
để bổ nghĩa cho danh từ, và được đặt ngay sau danh từ.
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Bắt đầu bằng một đại từ quan hệ: Bắt đầu bằng một trạng từ quan hệ:
who, whom, whose, which, that when, where, why
ĐTQH Cách dùng Ví dụ

Đại từ quan hệ chỉ người, làm chủ ngữ She's one of those people who love to be the
Who
hoặc tân ngữ trong MĐQH center of attention.

Đại từ quan hệ chỉ người, làm tân ngữ They are visiting the woman whom they met
Whom
trong MĐQH on holiday.

Đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc The dress which I bought yesterday is very
Which
tân ngữ trong MĐQH expensive.

Đại từ quan hệ chỉ người hoặc vật, có thể


thay thế cho who/whom/which trong
That Is this the train that goes to Hanoi?
mệnh đề quan hệ xác định, làm chủ ngữ
hoặc tân ngữ trong MĐQH

Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, thay thế


Do you know the boy whose mother is a
Whose cho một tính từ sở hữu, làm chủ ngữ hoặc
nurse?
tân ngữ trong MĐQH
Trạng từ quan hệ Cách dùng Ví dụ

I still remember the day when/on which we


When = prep + which Trạng từ quan hệ chỉ thời gian
first met each other.

Where = prep + which Trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn Hanoi is the city where/in which I live.

Do you know the reason why/for which the


Why = for which Trạng từ quan hệ chỉ lý do
shop is closed today?
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH
Loại mệnh đề cần thiết vì nó cung cấp thông tin, xác định cho Đây là loại mệnh đề bổ sung thêm thông tin cho danh từ đứng trước
danh từ đứng trước nó, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. nó, tuy nhiên thông tin này không quan trọng, không có nó câu
vẫn đủ nghĩa.
Eg: The girl who is sitting next to me is my girlfriend. Eg: Tom, who is my brother, is very handsome.

Trước danh từ thường có ‘the’ Trước danh từ thường có: ‘this, that, these, those, my, his’ ... hoặc
danh từ là tên riêng

Không dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ xác định. Mệnh đề quan hệ không xác định được tách khỏi mệnh đề chính
bằng dấu phẩy.
Có thể thay thế các đại từ quan hệ ‘who, whom, which’ bằng Không dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định
‘that’
Eg: Ms. Brown, who we studied English with, is a very nice teacher.
Eg: Do you see the cat which/that is lying on the roof? Ms. Brown, that we studied English with, is a very nice teacher.

Các đại từ quan hệ ‘who, whom, which, that’ làm tân ngữ trong Các đại từ quan hệ ‘who, whom, which’ làm tân ngữ trong
MĐQH xác định MĐQH không xác định
 có thể lược bỏ  không thể lược bỏ

Eg: The dress (which/that) I bought yesterday is very expensive. Eg: That dress, which I bought yesterday, is very expensive.
That dress, I bought yesterday, is very expensive.
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Quy tắc: Rút gọn đại từ quan hệ

The man who waits for you outside is very handsome.


Mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động  Ving
 The man waiting for you outside is very handsome.
We live in the house which was built 10 years ago.
Mệnh đề quan hệ ở dạng bị động  PII
 We live in the house built 10 years ago.

Sau các số thứ tự (first, second…), hình thức so sánh nhất, She is the only student who has signed up for the course.
next, only, mục đích...  to V
 She is the only student to sign up for the course.

Football, which is a popular sport, is very good for health.


Mệnh đề quan hệ có dạng:  Football, a popular sport, is very good for health.
who/which + be + (cụm) danh từ / (cụm) tính từ
 bỏ «who, which, be» This position is ideal for someone who is interested in writing.

 This position is ideal for someone interested in writing.

You might also like