You are on page 1of 26

CHUYÊN ĐỀ 7: LIÊN TỪ

(CONJUNCTIONS)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
* Liên từ là những từ dùng để nối các từ ngữ (word), cụm từ (phrase) và mệnh đề (clause) trong một câu
với nhau.
* Liên từ cho phép ta tạo ra các câu phức tạp và tránh được việc sử dụng một loạt các câu đơn.
Ví dụ 1:
Your essay lacks an opening and a conclusion.
Noun Noun
(Bài văn của bạn thiếu mở bài và kết luận.)
Ví dụ 2:
We should not complain about the problem, but help to put it right.
Phrase Phrase
(Chúng ta không nên phàn nàn về vấn đề này mà hãy giúp giải quyết nó.)
Ví dụ 3:
He left, although I begged him not to.
Clause Clause
(Anh ấy đã rời đi mặc dù tôi van xin anh ấy đừng làm vậy.)
2. Phân loại
2.1. Liên từ đẳng lập (Coordinating conjunctions)
* Liên từ đẳng lập là nhóm liên từ dùng để nối các thành phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc
ngang bằng nhau trong câu (danh từ - danh từ, tính từ - tính từ, động từ - động từ, trạng từ - trạng từ, cụm
danh từ - cụm danh từ) hoặc 2 mệnh đề độc lập với nhau.
* Các liên từ đẳng lập phổ biến nhất bao gồm: FOR, AND, NOR, BUT, OR, YET, SO và thường
được viết thành FANBOYS
* for (bởi vì) Ví dụ:
Dùng để đưa ra lí do I cannot tell how she looks like, for I have never
seen her.
(Tôi không thể nói cô ấy trông như thế nào vì tôi
chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy.)
* and (và, cùng với) Ví dụ:

Trang 1
Dùng để bổ sung thêm thông tin hoặc đưa thông tin She didn’t speak to anyone and nobody spoke to
dưới dạng liệt kê her. (Cô ấy không nói chuyện với ai và chẳng ai nói
chuyện với cô ấy.)
* nor (cũng không) Ví dụ 1: Động từ đứng trước “nor” ở dạng phủ
Dùng để diễn tả 2 ý phủ định liền nhau trong câu. định hoặc mang nghĩa phủ định
Lưu ý: khi dùng nor chúng ta cần chú ý các điểm - I have never met nor worked with such a smart
sau: man.
* Động từ đứng trước nor phải ở dạng phủ định (Tôi chưa bao giờ gặp gỡ và làm việc với một
hoặc trong câu có chứa các từ mang nghĩa phủ định người đàn ông thông minh như vậy.)
như never, neither. Ví dụ 2: Đảo ngữ ở mệnh đề sau “nor”
* Khi nor đứng đầu một mệnh đề thì phải sử dụng - I don’t want to give up my dream, nor do I want
đảo ngữ trong mệnh đề đó to make my parents worried.
(Tôi không muốn từ bỏ giấc mơ của mình và cũng
không muốn khiến bố mẹ tôi lo lắng.)
* but (nhưng) Ví dụ:
Dùng để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề tương It was a sunny but cold Saturday morning. (Đó là
phản nhau về nghĩa một buổi sáng thứ Bảy trời nắng nhưng lạnh.)
* or (hoặc là) Ví dụ:
Dùng để diễn tả sự lựa chọn Would you prefer a trench coat or a jacket? (Bạn
thích một chiếc áo choàng dài hay một chiếc áo
khoác nhẹ hơn?)
* yet (nhưng) Ví dụ:
Đưa ra một ý đối lập về mặt logic với những gì đã She does not speak our language, yet she seems to
được nhắc đến trước đó understand what we say.
Lưu ý: yet và but giống nhau về nghĩa nhưng khi (Cô ấy không nói ngôn ngữ của chúng tôi, nhưng
chúng ta muốn nhấn mạnh sự đối lập để tạo ra tác cô ấy dường như hiểu những điều chúng tôi nói.)
động mạnh cho người đọc hoặc nghe thì người
dùng sẽ thiên về dùng yet thay cho but
* so (bởi vậy, cho nên) Ví dụ:
Dùng đề diễn tả hậu quả, kết quả, hoặc tác động She had previous experience, so she seemed to be

Trang 2
của một sự việc, hành động the best candidate.
(Cô ấy có kinh nghiệm từ trước, vì vậy cô ấy dường
như là ứng viên tốt nhất.)
2.2. Liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunctions)
Liên từ phụ thuộc là các từ hoặc cụm từ dùng để nối các mệnh đề (clauses) trong cùng một câu với nhau.
a. Nhóm liên từ phụ thuộc chỉ lý do (reason): AS, BECAUSE, SINCE (bởi vì)
* Chi tiết có thể xem thêm tại mục 3.13.2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Cách sử dụng: sau as, because và since là mệnh đề Ví dụ:
chỉ lí do. - I decided to visit Barcelona because it was
Lưu ý: festival season. (Tôi đã quyết định đến thăm
Các liên từ này có thể dùng thay thế cho nhau trong Barcelona bởi vì đang là mùa lễ hội.)
phần lớn các trường hợp, tuy nhiên khi muốn phân - You are not allowed to use gun as/ since it’s
định rõ ràng thì giữa chúng có điểm khác biệt như against the laws. (Bạn không được phép sử dụng
sau: because được dùng khi người nói muốn nhấn súng bởi vì điều đó phạm pháp.)
mạnh vào lí do, trong khi đó as và since chỉ ra rằng
lí do đó là rõ ràng hoặc là một điều hiển nhiên.
b. Nhóm liên từ phụ thuộc chỉ mục đích (purpose): IN ORDER THAT, SO THAT (để, để mà)
* Xem mục 3.11.3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
* Sau in order that và so that là mệnh đề chỉ mục Ví dụ: (Trích “Đề thi Tuyển sinh Đại học khối D
đích năm 2013”)
* 2 cụm từ in order that và so that có thể dùng The pool should not be made so deep
thay thế cho nhau. ________small children can be safe there.
A. if B. so as to
C. though D. so that
(Bể bơi không nên được thiết kế quá sâu để trẻ em
có thể an toàn ở đó.)
c. Nhóm liên từ phụ thuộc chỉ sự đối lập (contrast): ALTHOUGH và EVEN THOUGH;
THOUGH, WHILE và WHEREAS
* Chi tiết có thể xem tại mục 3.11.5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập
* Although và even though Ví dụ:

Trang 3
Although và even though có thể dùng thay thế cho - Although she joined the company only a year
nhau được trong hầu hết các trường hợp, tuy nhiên ago, she’s already been promoted twice. (Mặc dù
khi sự tương phản về nghĩa giữa 2 mệnh đề là rất cô ấy mới chỉ vào công ty một năm trước, cô ấy đã
lớn người dùng thiên về dùng even though nhiều được thăng chức hai lần.)
hơn. Hay nói cách khác even though được coi là - Even though he’s 24 now, he’s still like a little
dạng nhấn mạnh của although. child.
Lưu ý: Trong câu đã có although/ even though thì (Mặc dù bây giờ anh ấy 24 tuổi, anh ấy vẫn như
không dùng but ở đầu mệnh ớề còn lại một đứa bé.)
- Although she’s got a scholarship to study abroad,
but she stays in Vietnam doing a nive-to-five job.
(Mặc dù cố ấy có học bổng du học nước ngoài, cô
ấy ở lại Việt Nam làm một công việc văn phòng.)
* Though Ví dụ:
Though có thể thay thế although. - I guess he’d been drinking, though I wasn’t
Trong ngôn ngữ nói, though thường được đặt ở completely sure of that.
cuối câu (Tôi đoán là anh ta đã uống rượu, mặc dù tôi
không hoàn toàn chắc chắn về điều đó.)
- We used to be close friends at high school. We
haven’t met each other since we graduated, though.
(Chúng tôi từng là bạn thân ở trường cấp 3. Dù vậy
chúng tôi chưa gặp lại nhau kể từ khi tốt nghiệp.)
* Whereas và while Ví dụ:
Whereas và while có thể dùng thay thế cho nhau - He works slowly and precisely whereas I tend to
để diễn tả sự tương phản giữa hai đối tượng. rush things and make mistakes.
Lưu ý: So sánh Whereas và although (Anh ấy làm việc chậm rãi và chuẩn xác trong khi
Whereas diễn tả sự tương phản giữa 2 người hoặc tôi có xu hướng vội vàng và mắc lỗi.)
2 vật trong khi đó, although diễn tả sự đối lập về - Tom is very extrovert and confident while Katy’s
mặt logic của 2 sự việc được đề cập đến trong 2 shy and quiet. (Tom rất hướng ngoại và tự tin trong
mệnh đề của câu. khi Katy hay xấu hổ và ít nói.)

Trang 4
d. Nhóm liên từ phụ thuộc chỉ điều kiện (condition): IF, EVEN IF, IN CASE, PROVIDED THAT/
PROVIDING THAT, SO LONG AS/AS LONG AS
* Chi tiết có thể xem tại mục 3.16. Câu điều kiện
So sánh if (nếu) và even if (cho dù) Ví dụ:
if diễn tả điều kiện hoặc một tình huống giả định, - If I had a lot of money, I would spend them on
còn even if diễn tả sự tương phản. clothes and cosmetics.
(Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ tiêu chúng vào
quần áo và mĩ phẩm.)
- Even If I have failed the driving test for three
times, I keep believing that I can pass.
(Mặc dù tôi đã trượt bài thi lái xe ba lần, tôi vẫn tin
rằng tôi có thể đỗ.)
* So sánh if (nếu) và in case (trong trường hợp) Ví dụ: (Trích “Đề thi tuyển sinh đại học khối D
In case để nói tại sao ai đó chắc chắn làm hoặc năm 2014”)
không làm phòng khi có chuyện gì xảy ra sau đó. “Take a spare tyre________ you have a puncture
(A chắc chắn làm gì/không làm gì phòng trường on the way to the beach.”
hợp B xảy ra) A. in case B. if
If để diễn tả một tình huống giả định. (A sẽ xảy ra C. so that D. unless
nếu B xảy ra) (Đem theo lốp dự phòng đề phòng khi bạn bị thủng
lốp trên đường đi ra biển.)
* Provided that/ Providing that, As long as/ So Ví dụ:
long as (miễn là) - You can come with us, provided that you ask for
Các cụm từ này giống nhau về nghĩa và có thể dùng your parents’ permission.
thay thế cho nhau. Trong đó, provided và (Cậu có thể đi cùng chúng tớ, miễn là cậu xin phép
providing that mang tính trang trọng hơn so long bố mẹ cậu.)
as và as long as. - You can go out to play as long as you stay in the
Lưu ý: back yard.
* Khi chúng ta nói về một sự việc trong tương lai, (Con có thể ra ngoài chơi miễn là con chơi ở sân
chúng ta KHÔNG dùng will với động từ trong sau.)
mệnh đề đứng sau các cụm từ này.

Trang 5
* Un less (Trừ khi) Ví dụ 1: Unless = If + phủ định động từ
Unless có thể được thay thế bằng cách dùng if + You can’t change the topic of your presentation
phủ định động từ. unless your teacher agrees. = You can’t change
the topic of your presentation if your teacher
doesn’t agree. (Bạn không thể đổi chủ đề thuyết
trình trừ khi giáo viên của bạn đồng ý.)
Lưu ý: Ví dụ 2: Chỉ dùng if phủ định động từ
* Dùng unless hoặc if + phủ định động từ khi diễn - If my brother didn’t remind me of the meeting,
tả một việc được làm sẽ kết thúc một tình trạng nào I would forget it.
đó. - Unless my brother reminded me of the meeting, I
* Chỉ dùng if + phủ định động từ khi muốn diễn tả would forget it.
không làm một việc gì đó sẽ làm phát sinh một tình (Nếu anh trai tôi không nhắc tôi về cuộc họp thì tôi
huống mới đã quên mất nó.)
e. Nhóm liên từ phụ thuộc chỉ thời gian (time): AFTER, AS SOON AS, BEFORE, UNT8IL,
WHEN, AS, WHILE
* Chi tiết có thể xem tại mục 3.11.1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
after (sau khi) Ví dụ:
I’ll see you after I come back from my business
trip. (Tôi sẽ gặp bạn sau khi tôi trở về từ chuyến đi
công tác.)
as soon as (ngay khi) Ví dụ:
She recognised me as soon as she saw me at the
party. (Cô ấy nhận ra tôi ngay khi cô ẩy trông thấy
tôi ở bữa tiệc.)
before (trước khi) Ví dụ:
The secretary Shaked hands with every body
before she left the company.
(Thư kí bắt tay với tất cả mọi người trước khi anh
ấy rời công ty.)
till/ until (cho tới khi) Ví dụ:

Trang 6
I didn’t know about the free English course until
my friend told me.
(Tôi không biết về khóa học tiếng Anh miễn phí cho
tới khi bạn tôi nói cho tôi.)
when (khi, khi mà) Ví dụ:
Daniel Radcliffe was only 11 years old when he
starred in the movie Harry Potter. (Daniel Radcliffe
chỉ mới 11 tuổi khi anh ấy đóng vai chính trong bộ
phim Harry Potter.)
while/ as (trong khi) Ví dụ:
I found these old photos while I was cleaning my
room.
(Tôi tìm thấy những tấm ảnh cũ này trong khi tôi
đang dọn phòng.)
2.3. Liên từ tương quan (Correlative conjunctions)
Liên từ tương quan là các từ/cụm từ nối được dùng theo cặp, để nối các mệnh đề, cụm từ hoặc từ với
nhau.
3.1. Liên từ tương quan để bổ sung thông tin
Both A and B (Cả A và B đều) Ví dụ:
Both animals and plants are affected by the
contaminated water around the island. (Cả động vật
và thực vật đều bị ảnh hưởng bởi nước ô nhiễm
xung quanh hòn đảo.)
Not only A but also B (Không những A mà còn B) Ví dụ:
Shakespeare was not only a writer but also an
actor. (Shakespeare không những là một tác giả mà
còn là một diễn viên.)
3.2. Nhóm liên từ chỉ sự lựa chọn
Either A or B (hoặc A hoặc B) Ví dụ:
You can choose either 40% discount code or free

Trang 7
shipping code for your order. You cannot apply
both of them.)
(Bạn có thể chọn hoặc là mã giảm giá 40% hoặc là
mã miễn phí vận chuyển cho đơn hàng của bạn.
Bạn không thể áp dụng cả hai.)
Neither A nor B (Cả A và B đều không) Ví dụ:
She speaks neither American English nor British
English.
(Cô ấy không nói giọng Anh Mĩ mà cũng không nói
giọng Anh Anh.)
Whether ...or (hay...) Ví dụ:
She is still wondering whether to go back to her
home country or to apply for a job and stay in the
UK.
(Cô ấy vẫn đang vân phân nên về nước hay là xin
việc và ở lại Vương quốc Anh.)
Lưu ý: Ví dụ:
Khi các liên từ tương quan neither A nor B và - Neither she nor her siblings enjoy thrilling
either A or B được sử dụng trong câu thì động từ games.
chia số ít hay số nhiều là phụ thuộc vào chủ ngữ (Cả cô ấy và các anh chị em của cô ấy đều không
sau nor và or (chủ ngữ B). thích trò chơi cảm giác mạnh.)
- Either she or her kids have dropped the key in
front of my house.
(Hoặc cô ấy hoặc bọn trẻ nhà cô ấy đã làm rơi chìa
khóa trước cửa nhà tôi.)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
Câu 1. (Trích “Đề thi tuyển sinh đại học khối D năm 2013”)
_______ John Kennedy was elected president, he was the youngest American President ever.
A. When B. While C. Before D. As long as

Trang 8
Hướng dẫn:
Dịch nghĩa hai vế trong câu, ta thấy vế thứ nhất “John Kennedy was ejected president” (John Kenedy
được bầu cử là tổng thống) và vế thứ hai “he was the youngest American President ever” (ông ấy là
tổng thống Mĩ trẻ nhất từ trước đến nay) là hai sự kiện đã xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ.
Dịch nghĩa 4 phương án, ta có phương án A có nghĩa là “khi”, dùng để diễn tả các sự kiện xảy ra đồng
thời. Phương án B có nghĩa là “trong khi”, dùng để kết nối các sự kiện xảy ra cùng lúc và kéo dài.
Phương án C có nghĩa là “trước khi”, dùng để diễn tả hai sự kiện xảy ra theo thứ tự trước sau. Phương án
D có nghĩa là “miễn là”, dùng để diễn tả một điều kiện.
Chọn A.
Câu 2. (Trích “Đề thi tham khảo kì thi THPT QG 2019 Bộ GD&ĐT”)
Solar energy is not widely used________it is friendly to the environment.
A. since
B. although
C. in spite of
D. because of
Hướng dẫn:
Dựa vào nghĩa của câu, ta có vế thứ nhất “Solar energy is not widely used” (Năng lượng mặt trời không
được sử dụng rộng rãi) và vế thứ hai “it is friendly to the environment” (nó thân thiện với môi trường)
mang nghĩa tương phản nhau.
Dịch nghĩa của các phương án, ta có phương án A và D cùng có nghĩa là “bởi vì” chỉ nguyên nhân nên
không phù hợp để điền vào chỗ trống. Phương án B và C cùng có nghĩa là “mặc dù” chỉ sự tương phản.
Tuy nhiên, xét về cấu trúc thì “although” đi với mệnh đề còn “in spite of’ đi với danh từ hoặc cụm danh
từ.
Chọn B.
Câu 3. ________he gets accepted to the University of Oxford, he won’t be able to afford the tuition.
A. Whereas
B. If
C. Even if
D. In case
Hướng dẫn:

Trang 9
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy vế thứ nhất “he gets accepted to the University of Oxford” (anh ấy được
nhận vào trường Đại học Oxford) và vế thứ hai “he won’t be able to afford the tuition” (anh ấy không
thể trả học phí) mang nghĩa tương phản nhau.
Trong bốn phương án, phương án B và D là các liên từ chỉ giả định nên không phù hợp để điền vào chỗ
trống. Phương án A và C là các liên từ chỉ sự tương phản. Tuy nhiên, whereas chỉ sự tương phản khi so
sánh giữa hai người hoặc hai vật, còn even if chỉ sự tương phản về mặt logic trong câu.
Chọn C.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences
1. Everybody was shocked_______he announced that his company had gone bankrupt.
A. when B. during C. until D. while
2. I managed to sleep_______ the hotel was noisy.
A. although B. in spite of C. because D. because of
3. _______we comforted her, she didn’t seem to get over the bad experience.
A. Because B. In spite of C. Although D. Because of
4. They started the show according to schedule_______the poor attendance.
A. although B. in spite of C. because D. because of
5. The centre will be closed_______renovation works until further notice.
A. even with B. because C. due to D. despite
6. I was busy doing my homework_______my brothers were playing video games.
A. whenever B. so that C. while D. how
7. _______you can show him the membership card, he will let you in.
A. While B. Unless C. Although D. If
8. They offered to do it for her she declined their help.
A. or B. when C. but D. for
9. Our math teacher gave Anna a punishment_______ she was late for class for third time this week.
A. since B. while C. before D. because of
10. Janet finished her school work excellently_______her leg injury
A. because of B. although C. because D. in spite of
11. My younger brother was awarded a scholarship_______his superior scholastic ability.

Trang 10
A. because of B. because C. despite D. although
12. He never goes to bed_______he finishes his homework.
A. unless B. when C. while D. if
13. She is looking for a new job_______she is tired of doing the same thing every day.
A. even when B. although C. because D. as if
14. I turned off my phone_______I wouldn’t be disturbed while working.
A. because of B. in order to C. although D. so that
15. She didn’t realise that she had mistaken someone’s handbag _______she opened it.
A. while B. until C. during D. after
16. It is easier to study animals and plants than human beings_______plant and animal behaviors can be
controlled and monitored.
A. for B. because of C. although D. despite
17. Your advertisement might look more attractive_______it were printed in colour.
A. even if B. if C. until D. in case
18. Eggs are generally good for your health_______, of course, you eat too much of them.
A. in spite of B. unless C. though D. if
19. My mother gave me some money_______I wanted to buy something during my trip.
A. if B. providing that C. in case D. otherwise
20. Most shampoos include chemicals in them_______I prefer using natural olive oil soap for my hair.
A. and B. if C. so D. but
21. _______people discover my job for the first time, they always ask me for details of the many
adventures they assume I have had.
A. While B. When C. Until D. Before
22. _______plan effectively your work, you need to know how you are doing in that work.
A. Although B. In order to C. So that D. Unless
23. _______a person does not use cigarette, he or she can still be harmed seriously by the smoke in the
cigarette.
A. If B. Because C. Providing that D. Even if
24. Before World War I, the relations among the European countries were very bad_______all were
suspicious about others.

Trang 11
A. but B. though C. and D. while
25. She had little to live on, she lived happily and worked under her old oil lamp.
A. although B. even if C. despite D. but
26. _______the music they make_______the life they are living is a good example of how to be good
persons.
A. not only – but also B. both - and C. whether-or D. Only when - then
27. He can speak English_______ Spanish fluently, _______his French is not so good.
A. but-and B. and - but
C. not only - but also D. whether-or
28. I did my best to pass my English exam_______I failed.
A. and B. or C. yet D. because
29. I have to be on time, _______my boss will be annoyed if I’m late.
A. for B. yet C. and D. due to
30. _______the world is becoming increasingly global, many people remain ignorant to other cultures
and languages.
A. In order that B. In case C. Even if D. Because
II - Fill in the blanks using suitable conjunctions in the box.
although (2) nor either because of (2) because(2) until
whereas (2) as soon as otherwise (2) so that (2) so (2) unless (2)
1. _______we have talked about the dangers of drinking alcohols to the students before, I think the
information bears being repeated.
2. You’d better work on improving your pronunciation; _______, you’ll fail the speaking test.
3. Businesses are failing_______a lack of trained workers and people to buy products.
4. Someone once joked that dogs think you are family, _______cats think you are staff.
5. We can not really reduce the destruction of our environment_______we change our philosophy of
consumerism in this society.
6. _______she saw the handwriting on the anonymous letter, she knew who had sent it to her.
7. Though cholera is spread _______directly or through flies and waste, water is the chief medium for
spread of this disease.

Trang 12
8. You should tell him about the difficulties you are having, _______, he will assume that you are doing
well with the project.
9. You should encourage your child to eat all foods_______he will get a well-balanced meal.
10. The price of oil and oil products began dropping drastically at the beginning of 1998_______ many
famous, large oil companies were cutting back drastically.
11. My sister’s handwriting is always so neat, _______mine is a total mess.
12. Wine will spoil if exposed to light, _______wine bottles are usually green or yellow.
13. Canada’s economy was greatly affected in 1920_______over-production of goods and the over
expansion of Industries.
14. _______the brain has been determined to be dead, it is possible to keep the heart and lungs operating
by machine.
15. I got a seat in the front row_______I was really interested in the lecture topic.
16. You make wine by leaving grape juice to ferment_______all the sugar has turned to alcohol.
17. There is no wind on the moon, so_______someone disturbs them, an astronaut’s footprints will last
forever!
18. Nancy is carrying extra courses every semester_______she can graduate early.
19. I was feeling hungry, _______I made myself a sandwich.
20. She could not speak, _______could she understand the language we said.

Trang 13
ĐÁP ÁN
I - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
1. Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy was shocked (bị sốc) và announced (thông báo) là hai hành động xảy ra
cùng lúc nên ta cần một liên từ chỉ thời gian để hoàn thành câu. Trong 4 phương án, các phương án A, C
và D thuộc nhóm liên từ chỉ thời gian. Tuy nhiên, while (trong khi) dùng để nhấn mạnh vào sự kéo dài
của hành động nên phương án D không phù hợp. Until (cho đến khi) không phù hợp về nghĩa nên C
không phải là đáp án. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tất cả mọi người đều sốc khi anh ấy thông báo rằng công ty của anh ấy đã phá sản.
2. Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy managed to sleep (cố gắng ngủ) và the hotel was noisy (khách sạn ồn
ào) có sự tương phản về nghĩa nên ta cần dùng một liên từ chỉ sự đối lập. Trong 4 phương án, phương án
A và B thuộc nhóm liên từ chỉ sự đối lập. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có although + Mệnh đề và
inspite of + N. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi đã cố gang ngủ mặc dù khách sạn rất ồn ào.
3. Đáp án. C
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy we comforted her (chúng tôi an ủi cô ấy) và she didn’t seem to get over
the bad experience (cô ấy dường như vẫn không vượt qua được trải nghiệm tồi tệ) có sự tương phản về
nghĩa nên ta cần dùng một liên từ chỉ sự đối lập. Trong 4 phương án, phương án B và C thuộc nhóm liên
từ chỉ sự đối lập. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có although + Mệnh đề và in spite of + N. Vì vậy,
phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mặc dù chúng tôi đã an ủi cô ấy, cô ấy dường như vẫn không vượt qua được trải nghiệm tồi
tệ đó.
4. Đáp án. B
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy started the show (bắt đầu buổi biểu diễn) và the poor attendance (ít
người tham gia) có sự tương phản về nghĩa nên ta cần dùng một liên từ chỉ sự đối lập. Trong 4 phương

Trang 14
án, phương án A và B thuộc nhóm liên từ chỉ sự đối lập. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có although +
Mệnh đề và in spite of + N. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Họ bắt đầu buổi biểu diễn theo kế hoạch mặc dù ít người tham gia.
5. Đáp án. C
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy The centre will be closed (Trung tâm sẽ đóng cửa) là kết quả của
renovations works (công việc tu sửa) nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Trong 4 phương án,
phương án B và C thuộc nhóm liên từ chỉ nguyên nhân. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có due to + N
và because + Mệnh đề. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Trung tâm sẽ đóng cửa vì công việc tu sửa cho đến khi có thông báo mới.
6. Đáp án. C
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy 2 vế của câu diễn tả hành động trong cùng một thời điểm của hai chủ thể
khác nhau nên ta cần một liên từ chỉ thời gian. Trong 4 phương án, phương án A và C thuộc nhóm liên từ
chỉ thời gian. Tuy nhiên, whenever (bất cứ khi nào) không phù hợp về nghĩa nên ta chọn while (trong
khi).
Dịch nghĩa: Tôi đang bận làm bài tập về nhà trong khi các anh trai của tôi đang chơi điện tử.
7. Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy show him membership card (xuất trình thẻ thành viên cho anh ấy) là
điều kiện của mệnh đề he will let you in (anh ấy sẽ để cho bạn vào) nên ta cần một liên từ chỉ điều kiện.
Trong 4 phương án, phương án B và D thuộc nhóm liên từ chỉ điều kiện. Tuy nhiên, unless (trừ khi)
không phù hợp về nghĩa nên ta chọn if (nếu).
Dịch nghĩa: Nếu bạn có thể xuất trình thẻ thành viên cho anh ấy, anh ấy sẽ cho bạn vào.
8. Đáp án. C
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy 2 vế của câu diễn tả 2 ý tương phản nên ta cần một liên từ chỉ sự đối lập
để hoàn thành câu. Trong 4 phương án, chỉ có phương án C là liên từ chỉ sự đối lập nên phương án C phù
hợp nhất.
Dịch nghĩa: Họ đề nghị làm việc đó giúp cô ấy nhưng cô ấy từ chối sự giúp đỡ của họ

Trang 15
9. Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy vể thứ hai là nguyên nhân của vế thứ nhất nên ta cần một liên từ chỉ
nguyên nhân để hoàn thành câu. Trong 4 phương án, phương án A và D thuộc nhóm liên từ chỉ nguyên
nhân. Tuy nhiên, phương án D không phù hợp về mặt cấu trúc vì because of + N. Vì since + mệnh đề
nên phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Giáo viên toán đã phạt Anna vì cô ấy đã đi học muộn lần thứ ba trong tuần này.
10. Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy finished her work excellently (hoàn thành công việc của cô ấy một cách
xuất sắc) và her leg injury (chấn thương chân của cô ấy) có sự tương phản về nghĩa nên ta cần dùng một
liên từ chỉ sự đối lập. Trong 4 phương án, phương án B và D thuộc nhóm liên từ chỉ sự đối lập. Tuy
nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có although + Mệnh đề và in spite of + N. Vì vậy, phương án D phù hợp
nhất.
Dịch nghĩa: Janet đã hoàn thành công việc của mình một cách xuất sắc mặc dù cô ấy bị thương ở chân.
11. Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy cụm từ his superior scholastic ability (khả năng học thuật vượt trội của
cậu ấy) là nguyên nhân của mệnh đề My younger brother was awarded a scholarship (Em trai tôi đã
được trao tặng học bổng) nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Trong 4 phương án, phương án A và B
cùng thuộc nhóm liên từ chỉ nguyên nhân. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có because + mệnh đề và
because of + N nên phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Em trai tôi được trao tặng học bổng vì khả năng học thuật vượt trội của cậu ấy.
12. Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hai vế câu diễn tả điều kiện nên ta cần một liên từ chỉ điều kiện để hoàn
thành câu. Trong 4 phương án, phương án A và D cùng thuộc nhóm liên từ chỉ điều kiện. Tuy nhiên,
unless (trừ khi) phù hợp hơn về mặt nghĩa nên chọn phương án A để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Anh ấy không bao giờ đi ngủ trừ khi anh ấy hoàn thành bài tập về nhà.
13. Đáp án. C

Trang 16
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hai mệnh đề she is tired of doing the same thing everyday (cô ấy mệt
mỏi vì ngày nào cũng làm một việc như nhau) là nguyên nhân của mệnh đề she is looking for a new job
(cô ấy đang tìm kiếm một công việc mới) nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Trong 4 phương án, chỉ
có phương án C là liên từ chỉ nguyên nhân nên phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Cô ấy đang tìm kiếm một công việc mới bởi cô ấy mệt mỏi vì ngày nào cũng làm một việc
như nhau.
14. Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hành động wouldn’t be disturbed while working (không bị làm phiền
khi đang làm việc) là mục đích của hành động turned off my phone (tắt điện thoại) nên ta cần một liên
từ chỉ mục đích. Trong 4 phương án, phương án B và D cùng thuộc nhóm liên từ chỉ mục đích. Tuy
nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có in order to + infinitive và so that + mệnh đề nên phương án D phù hợp
nhất.
Dịch nghĩa: Tôi tắt điện thoại đi để không bị làm phiền trong lúc đang làm việc.
15. Đáp án. B
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hành động didn’t realise (không nhận ra) xảy ra sau hành động opened it
(mở nó) nên ta cần một liên từ chỉ thời gian.
Dịch nghĩa của 4 phương án ta có:
A. khi B. cho tới khi
C. trong khi D. sau khi
Xét về mặt nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Cô ấy không nhận ra rằng mình đã lấy nhầm túi xách của ai đó cho tới khi cô ấy mở nó ra.
16. Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu ta thấy mệnh đề thứ hai là nguyên nhân của mệnh đề thứ nhất nên ta cần một liên
từ chỉ nguyên nhân. Trong 4 phương án, phương án A và B cùng thuộc nhóm liên từ chỉ nguyên nhân.
Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có because of + N và since + mệnh đề. Vì vậy, phương án A phù hợp
nhất.

Trang 17
Dịch nghĩa: Nghiên cứu về động vật và thực vật dề dàng hơn con người bởi vì hành vi của động vật và
thực vật có thể kiểm soát và điều khiển được.
17. Đáp án. B
Giải thích:
Dựa vào cấu trúc của câu ta thấy đây là câu điều kiện loại 2 nên ta cần một liên từ chỉ điều kiện. Trong 4
phương án, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Quảng cáo của bạn trông hấp dẫn hơn nếu nó được in màu.
18. Đáp án. B
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy việc Eggs are generally good for your health (Trứng nhìn chung là tốt
cho sức khỏe) không xảy ra nếu you eat too much of them (bạn ăn chúng quá nhiều) nên ta cần một liên
từ chỉ điều kiện.Trong 4 phương án, phương án B và D thuộc nhóm liên từ chỉ điều kiện. Tuy nhiên, xét
về nghĩa thì phương án B phù hợp nhất. Xét về nghĩa của câu, phương án B phù hợp nhất
Dịch nghĩa: Nhìn chung thì trứng tốt cho sức khỏe của bạn, tất nhiên là trừ khi bạn ăn chúng quá nhiều.
19. Đáp án. C
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy vế My mother gave me some money (Mẹ tôi cho tôi một ít tiền) mang ý
nghĩa đề phòng cho vế I wanted to buy something during my trip (Tôi muốn mua gì đó trong chuyến đi
của mình).
Dịch nghĩa của 4 phương án ta có:
A. nếu B. nếu
C. phòng khi D. nếu không thì
Xét về nghĩa của câu, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi cho tôi một ít tiền phòng khi tôi muốn mua gì đó trong chuyến đi của mình.
20. Đáp án C.
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề I prefer using natural olive oil soap for my hair (tôi thích sử
dụng xà phòng dầu ô liu tự nhiên cho tóc hơn) là kết quả của mệnh đề Most shampoos include
Chemicals in them (Hầu hết các dầu gội đều chứa hóa chất trong chúng,) nên ta cần một liên từ chỉ kết
quả. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Trang 18
Dịch nghĩa: Hầu hết các dầu gội đều chứa hóa chất trong chúng nên tôi thích sử dụng xà phòng dầu ô liu
tự nhiên cho tóc hơn.
21. Đáp án. B
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hai hành động discover (phát hiện ra) và ask (hỏi) xảy ra đồng thời và
không kéo dài.
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. khi (nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động)
B. khi
C. cho tới khi
D. trước khi
Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Khi mọi người lần đầu phát hiện ra công việc của tôi, họ luôn hỏi tôi chi tiết những chuyến
phiêu lưu mà họ cho rằng tôi đã trải qua.
22. Đáp án. B
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy plan effectively your work (lên kế hoạch công việc của bạn một cách
hiệu quả) diễn tả một mục tiêu nên ta cần một liên từ chỉ mục đích để hoàn thành câu. Trong 4 phương
án, phương án B và C thuộc nhóm liên từ chỉ mục đích. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có in order to +
infinitive và so that + mệnh đề. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Để lên kế hoạch cho công việc của bạn một cách hiệu quả, bạn cần phải biết bạn đang thực
hiện công việc đó như thế nào.
23. Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy 2 vế của câu diễn tả sự tương phản nên ta cần một liên từ chỉ sự đối lập để
hoàn thành câu. Trong 4 phương án, chỉ có phương án D là liên từ chỉ sự đối lập nên phương án D phù
hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mặc dù một người không hút thuốc, anh ấy hoặc cô ấy vẫn có thể bị ảnh hưởng nghiêm
trọng bởi khói thuốc.
24. Đáp án C.

Trang 19
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy 2 vế của câu diễn tả 2 ý bình đẳng nên ta cần một liên từ đóng vai trò bổ
sung thông tin. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, mối quan hệ giữa các quốc gia ở châu Âu rất tệ và tất
cả đều nghi ngờ lẫn nhau.
25. Đáp án D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy 2 vế của câu diễn tả 2 ý tương phản nên ta cần một liên từ chỉ sự đối lập.
Trong 4 phương án, phương án C không phù hợp về mặt cấu trúc vì despite + N. Xét nghĩa của 3 phương
án còn lại, ta có although (mặc dù), even if (mặc dù) và but (nhưng). Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Cô ấy không sống dư dả, nhưng cô ấy sống vui vẻ và làm việc dưới ngọn đèn dầu cũ của
mình.
26. Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta cần một cặp liên từ tương quan để nối hai đại từ trong câu. Trong 4 phương án,
phương án D không phải là cặp liên từ tương quan, phương án C với cặp liên từ whether - or (hoặc)
không phù hợp về nghĩa, phương án B không phù hợp về mặt cấu trúc vì sau both - and (cả hai) thì động
từ to be phải ở dạng số nhiều. Chỉ có phương án A là phù hợp nhất về mặt nghĩa và cấu trúc.
Dịch nghĩa: Không chỉ âm nhạc họ làm mà còn cả cuộc sống họ đang sống là một tấm gương sáng của
việc làm người tốt.
27. Đáp án. B
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta cần một liên từ với vai trò bổ sung thông tin để liên kết hai tân ngữ English
với Spanish, ở vị trí cần điền thứ hai, ta cần một liên từ chỉ sự đối lập để liên kết hai mệnh đề trong câu.
Trong 4 phương án, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Anh ấy có thể nói tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha trôi chảy, nhưng tiếng Pháp của anh ấy
không tốt lắm.
28. Đáp án. C
Giải thích:

Trang 20
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hai hành động did my best to pass my English exam (cố gắng hết sức để
vượt qua bài kiếm tra tiếng Anh) và failed (trượt) có sự tương phản với nhau nên ta cần một liên từ diễn
tả sự đối lập. Trong 4 phương án, chỉ có phương án c thuộc nhóm liên từ chỉ sự đối lập nên phương án C
phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi đã cố gắng hết sức để vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh nhưng tôi vẫn trượt.
29. Đáp án A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề my boss will be annoyed if I’m late (sếp tôi sẽ bực mình nếu tôi
đến muộn) là nguyên nhân của mệnh đề I have to be on time (Tôi phải có mặt đúng giờ) nên ta cần một
liên từ chỉ nguyên nhân để hoàn thành câu. Trong 4 phương án, phương án A và D thuộc nhóm liên từ chỉ
nguyên nhân. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có for + mệnh đề và due to + N. Vì vậy, phương án A
phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi phải có mặt đúng giờ bởi vì sếp tôi sẽ bực mình nếu tôi đến muộn.
30. Đáp án. C
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hai mệnh đề trong câu có sự tương phản về nghĩa nên ta cần một liên từ
chỉ sự đối lập để hoàn thành câu. Trong 4 phương án, phương án D là liên từ chỉ nguyên nhân nên không
phù hợp về nghĩa, phương án A là liên từ chỉ mục đích nên không phù hợp về nghĩa, B thuộc nhóm liên từ
chỉ điều kiện nên không phù hợp về nghĩa. Chí có phương án C là liên từ chỉ sự đối lập. Vì vây, phương
án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mặc dù thế giới ngày càng trở nên toàn cầu, nhiều người vẫn thờ ơ với các nền văn hóa và
ngôn ngữ khác.
II - Fill in the blanks using suitable conjunctions in the box.
1. Đáp án. Although
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy 2 mệnh đề có sự tương phản về nghĩa nên ta cần một liên từ diễn tả sự
tương phản. Trong bảng ta có 2 liên từ although và whereas cùng thuộc nhóm liên từ chỉ sự đối lập. Tuy
nhiên, whereas diễn tả sự tương phản giữa hai người hoặc hai vật, còn although diễn tả sự tương phản về
mặt logic giữa hai sự việc nên although phù hợp để điền vào chỗ trống.

Trang 21
Dịch nghĩa: Mặc dù chúng ta đã nói về những nguy hại của việc uống rượu với học sinh trước đây, tôi
nghĩ rằng thông tin cần được nhắc lại.
2. Đáp án. otherwise
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hành động fail the speaking test (trượt bài thi nói) sẽ không xảy ra nếu có
hành động work on improving your pronunciation (tập trung cải thiện phát âm) nên ta cần một liên từ
chỉ điều kiện. Trong bảng ta có hai liên từ thuộc nhóm liên từ chỉ điều kiện là otherwise (nếu không thì)
và unless (trừ khi). Xét về cấu trúc, otherwise phù hợp hơn.
Dịch nghĩa: Tốt nhất là bạn nên tập trung cải thiện phát âm của mình nếu không thì bạn sẽ trượt bài thi
nói
3. Đáp án. because of
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy cụm danh từ a lack of trained workers and people to buy products (sự
thiếu công nhân được đào tạo và người mua sản phẩm) là nguyên nhân của mệnh đề Businesses are
failing (Các doanh nghiệp đang thất bại) nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Xét về mặt cấu trúc,
because of phù hợp để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Các doanh nghiệp đang thất bại bởi vì sự thiếu công nhân được đào tạo và người mua sản
phẩm.
4. Đáp án. whereas
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả sự tương phản của hai mệnh đề dogs think you are family
(chó nghĩ bạn là gia đình) và cats think you are staff (mèo nghĩ bạn là nhân viên) nên ta cần một liên từ
chỉ sự đối lập giữa hai vật. Vì vậy, whereas phù hợp để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Ai đó đã từng nói đùa rằng chó nghĩ bạn là gia đình trong khi mèo nghĩ bạn là nhân viên.
5. Đáp án. unless
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề We can not really reduce the destruction of our environment
(Chúng ta không thể thực sự giảm thiểu sự hủy hoại môi trường) diễn tả một sự việc không thể xảy ra nếu
không có sự việc ở mệnh đề we change our philosophy of consumerism in this society (chúng ta thay

Trang 22
đổi triết lí về chủ nghĩa tiêu dùng trong xã hội này) nên ta cần một liên từ chỉ điều kiện. Vì vậy, unless
phù hợp để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Chúng ta không thể thực sự giảm thiểu sự hủy hoại môi trường trừ khi chúng ta thay đổi triết
lí về chủ nghĩa tiêu dùng trong xã hội này.
6. Đáp án. As soon as
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hai hành động saw the handwriting (nhìn thấy chữ viết tay) và knew
who had sent it to her (biết ai đã gửi nó cho cô ấy) xảy ra liên tiếp nhau nên ta cần một liên từ chỉ thời
gian để hoàn thành câu. Trong bảng có hai liên từ thuộc nhóm liên từ chỉ thời gian là as soon as (ngay
khi) và until (cho đến khi). Xét về nghĩa, as soon as phù hợp để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Ngay khi cô ấy nhìn thấy chữ viết tay trên lá thư nặc danh, cô ấy biết ai là người đã gửi nó
cho cô ấy.
7. Đáp án. either
Giải thích:
Sau vị trí cần điền là cụm directly or through flies and waste (trực tiếp hoặc qua ruồi và rác thải) nên
ta cần một liên từ đi với or để tạo thành cặp liên từ tương quan chỉ sự lựa chọn. Vì vậy, either phù hợp để
hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Mặc dù bệnh tả lây lan trực tiếp hoặc qua ruồi và chất thải, nước là phương tiện chính để
lây lan căn bệnh này.
8. Đáp án. otherwise
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề he will assume that you are doing well with the project (anh
ấy sẽ cho rằng bạn đang làm dự án rất tốt) sẽ xảy ra nếu không có hành động tell him about the
difficulties you are having (nó/ với anh ấy về những khó khăn mà bạn đang gặp phải) nên ta cần một
liên từ chỉ điều kiện. Xét về nghĩa, otherwise phù hợp để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Bạn nên nói với anh ấy về những khó khăn mà bạn đang gặp phải, nếu không thì anh ấy sẽ
cho rằng bạn đang làm dự án rất tốt.
9. Đáp án. so that
Giải thích:

Trang 23
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề he will get a well-balanced meal (cậu ấy sẽ có một bữa ăn cân
đối dinh dưỡng) là mục tiêu của hành động encourage your child to eat all foods (khuyến khích con bạn
ăn tất cả các loại thực phẩm) nên ta cần một liên từ chỉ mục đích. Vì vậy, so that phù hợp để hoàn thành
câu.
Dịch nghĩa: Bạn nên khuyến khích con mình ăn tất cả các loại thực phẩm để cậu ấy có một bữa ăn cân
đối dinh dưỡng.
10. Đáp án. because
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề thứ hai là nguyên nhân của mệnh đề thứ nhất nên ta cần một liên
từ chỉ nguyên nhân. Xét về mặt cấu trúc, because phù hợp để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Giá dầu và các sản phẩm dầu bắt đầu giảm mạnh vào đầu năm 1998 do nhiều công ty dầu
khí nổi tiếng và lớn đang cắt giảm chi phí mạnh.
11. Đáp án. whereas
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả sự tương phản giữa hai đối tượng là my sister’s handwriting
(chữ viết của chị gái tôi) và mine (chữ viết của tôi) nên ta cần một liên từ chỉ sự đối lập giữa hai vật. Vì
vậy, whereas phù hợp để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Chữ viết của chị gái tôi rất gọn gàng, trong khi chữ viết của tôi là một mớ lộn xộn.
12. Đáp án. so
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề wine bottles are usually green or yellow (chai rượu thường
màu xanh hoặc vàng) là kết quả của mệnh đề Wine will spoil iff exposed to light (Rượu sẽ bị hỏng nếu
tiếp xúc với ánh sáng) nên ta cần một liên từ chỉ kết quả. Vì vậy, so phù hợp để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Rượu sẽ bị hỏng nếu tiếp xúc với ánh sáng, vì vậy chai rượu thường có màu xanh hoặc vàng.
13. Đáp án. because of
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy cụm over-production of goods and the over expansion of industries
(sản xuất quá mức hàng hóa và mở rộng quá mức của các ngành công nghiệp) là nguyên nhân của mệnh
đề Canada’s economy was greatly affected in 1920 (Nền kinh tế của Canada bị ảnh hưởng nghiêm

Trang 24
trọng vào năm 1920) nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Xét về mặt cấu trúc, because of phù hợp để
hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Nền kinh tế của Canada bị ảnh hưởng nghiêm trọng vào năm 1920 vì sự sản xuất quá mức
hàng hóa và mở rộng quá mức của các ngành công nghiệp.
14. Đáp án. Although
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hai mệnh đề diễn tả sự tương phản về mặt logic nên ta cần một liên từ chỉ
sự đối lập giữa hai sự việc. Vì vậy, although phù hợp để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Mặc dù bộ não đã được xác định là đã chết, có thể giữ cho tim và phổi hoạt động bằng máy.
15. Đáp án. because
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề I got a seat in the front row (Tôi lấy một ghế ở hàng đầu tiên)
là nguyên nhân của mệnh đề I was really interested in the lecture topic (tôi thực sự thích chủ đề bài
giảng) nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Xét về mặt cấu trúc, because phù hợp để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Tôi lấy một ghế ở hàng đầu tiên bởi vì tôi thực sự thích chủ đề bài giảng.
16. Đáp án. until
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta cần một liên từ chỉ thời gian để liên kết quá trình leaving grape juice to
ferment (để nước ép nho lên men) với kết quả all the sugar has turned to alcohol (tất cả được đã
chuyển hóa thành rượu). Vì vậy, until phù hợp để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Bạn làm rượu bằng cách để nước ép nho lên men cho tới khi tất cả đường chuyển hóa thành
rượu.
17. Đáp án. unless
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy nếu an astronaut’s footprints will last forever (dấu chân của một phi
hành gia sẽ tồn tại mãi mãi) sẽ không xảy ra nếu someone disturbs them (ai đó thay đổi chúng) nên ta
cần một liên từ chỉ điều kiện để hoàn thành câu. Vì vậy, unless phù hợp.
Dịch nghĩa: Không có gió ở mặt trăng, vì vậy dấu chân của một phi hành gia sẽ tồn tại mãi mãi trừ khi ai
đó thay đổi chúng.
18. Đáp án. so that

Trang 25
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hành động graduate early (tốt nghiệp sớm) là mục đích của hành động
carrying extra courses every semester (tham gia các khóa học thêm mỗi kì) nên ta cần một liên từ chỉ
mục đích. Xét về mặt cấu trúc, so that phù hợp để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Nancy đang tham gia các khóa học thêm mỗi kì để cô ấy có thể tốt nghiệp sớm.
19. Đáp án. so
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề I made myself a sandwich (tôi tự làm cho mình một chiếc bánh
mì kẹp) là kết quả của mệnh đề I was feeling hungry (Tôi cảm thấy đói) nên ta cần một liên từ diễn tả kết
quả. Vì vậy, so phù hợp để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy đói, vậy nên tôi tự làm cho mình một chiếc bánh mì kẹp.
20. Đáp án. nor
Giải thích:
Ta thấy vế thứ hai của câu ở dạng đảo ngữ nên liên từ nor phù hợp để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Cô ấy không thể nói cũng không thể hiểu ngôn ngữ mà chúng ta nói.

Trang 26

You might also like