You are on page 1of 24

CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

(RELATIVE CLAUSES)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
* Mệnh đề quan hệ (relative clause), còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause), là một mệnh
đề phụ thuộc bao gồm một chủ ngữ và một động từ được sử dụng để bổ sung thông tin cho danh từ và đại
từ đứng trước nó.
* Mệnh đề này bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (who, whom, that, which, whose) hoặc một trạng từ
quan hệ (where, when, why).
1. Các đại từ và trạng từ quan hệ
1.1. Đại từ quan hệ
* Who (dùng để chỉ người, đóng vai trò làm chủ Ví dụ:
ngữ trong câu) They called a doctor. He lived nearby.
→ They called a doctor who lived nearby. (Họ gọi
cho một bác sĩ sống ở gần đó.)
* Whom (dùng để chỉ người, đóng vai trò làm tân Ví dụ:
ngữ trong câu) This is a lovely boy. We met him yesterday at
school.
→ This is the lovely boy whom we met yesterday
at school.
(Đây là cậu bé đáng yêu mà chúng ta đã gặp ở
trường ngày hôm qua.)
* Which (dùng để chỉ vật, đóng vai trò làm chủ Ví dụ 1: Which đóng vai trò làm chủ ngữ
ngữ hoặc tân ngữ trong câu) I love reading the book. The book is about
technology development in the last 5 years.
→ I love reading the book which is about
technology development in the last 5 years. (Tôi
thích đọc cuốn sách nói về sự phát triển công nghệ
trong 5 năm qua.)
Ví dụ 2: Which đóng vai trò làm tân ngữ
The dress is beautiful. My younger sister gave it to
me on my last birthday.

Trang 1
→ The dress which my younger sister gave to me
on my last birthday is beautiful. (Chiếc đầm mà em
gái tôi tặng tôi vào dịp sinh nhật năm ngoái rất
đẹp.)
* That (dùng để chỉ cả người và vật, đóng vai trò Ví dụ 1: That đóng vai trò làm chủ ngữ
làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu) I saw a lot of people and horses. They were heading
Không dùng “that” sau dấu phẩy (,). (xem chi tiết to the market.
trong mục 2.1.) → I saw a lot of people and horses that were
heading to the market.
(Tôi thấy rất nhiều người và ngựa đang đi ra chợ.)
Ví dụ 2: That đóng vai trò làm tân ngữ
Tom and his dog is the symbol of a true human-
animal friendship. I saw them on TV yesterday.
→ Tom and his dog that I saw on TV yesterday is
the symbol of a true human-animal friendship.
(Tom và con chó của cậu ấy mà tôi thấy trên TV
ngày hôm qua là biểu tượng cho tình bạn đích thực
giữa con người với động vật.)
* Whose (dùng để chỉ quan hệ sở hữu) Ví dụ 1: sự sở hữu của con người
- Sau “whose” phải là một danh từ hoặc cụm I met a beautiful girl. Her eyes are blue.
danh từ. → I met a beautiful girl whose eyes are blue. (Tôi
- Thông thường “whose” được dùng khi muốn nói gặp một cô gái xinh đẹp có đôi mắt màu xanh nước
đến sự sở hữu của con người. Tuy nhiên nó cũng biển.)
có thể được dùng khi nói đến sự sở hữu của vật. Ví dụ 2: sự sở hữu của vật
The door is freshly painted. Its color is brilliant.
→ The door whose color is brilliant is freshly
painted.
(Cánh cửa có màu sắc rực rỡ này mới được sơn

Trang 2
xong.)
* Lưu ý:
* Mệnh đề quan hệ phải đứng ngay sau danh từ hoặc đại từ mà nó bổ sung ý nghĩa.
* Khi mệnh đề quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ mà không
làm thay đổi nghĩa của câu.
* Khi mệnh đề quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu, ta có thể đảo giới từ lên trước mệnh đề
quan hệ đó. (Chỉ đảo giới từ lên trước mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng “whom” và “which”, ta không đảo
giới từ lên trước mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng “that”.)
Ví dụ:
Have you seen the film which I told you about? Have you seen the film that I told you about?
→ Have you seen the film I told you about? () → Have you seen the film I told you about? ()
→ Have you seen the film about which I told you? → Have you seen the film about that I told you?
() (Bạn đã xem bộ phim mà tôi kể cho bạn chưa?) (X) (Bạn đã xem bộ phim mà tôi kể cho bạn chưa?)
I met the film director whom you talk to in the last I met the film director that you talk to in the last
meeting. meeting.
→ I met the film director you talk to in the last → I met the film director you talk to in the last
meeting. () meeting. ()
→ I met the film director to whom you talk in the → I met the film director to that you talk in the last
last meeting. () meeting. (X)
(Tôi đã gặp đạo diễn phim người mà bạn nói (Tôi đã gặp đạo diễn phim người mà bạn nói
chuyện cùng trong buổi họp trước.) chuyện cùng trong buổi họp trước.)
1.2. Trạng từ quan hệ
* When (dùng để bổ nghĩa cho một danh từ chỉ Ví dụ:
thời gian) I met her on that day. I will never forget the day.
* “When” có thể được thay thế bằng “giới từ + → I will never forget the day when I met her.
which” → I will never forget the day on which I met her.
(Tôi sẽ không bao giờ quên ngày mà tôi gặp cô ấy.)
Như vậy “on that day” có thể được thay thế bằng

Trang 3
“when” hoặc “on which”.
* Where (dùng để bổ nghĩa cho một danh từ chỉ Ví dụ:
nơi chốn) Hanoi is the capital of Vietnam. I was born in
* “Where” có thể được thay thế bằng “giới từ + Hanoi.
which” → Hanoi, where I was born, is the capital of
Vietnam.
→ Hanoi, in which I was born, is the capital of
Vietnam.
(Hà Nội, nơi mà tôi được sinh ra, là thủ đô của Việt
Nam.)
Như vậy “in Hanoi” có thể được thay thế bằng
“where” hoặc “in which”.
* “Why” thường đứng sau danh từ “reason” (lí do) Ví dụ:
(dùng để bổ nghĩa cho một danh từ chỉ lý do) Can you tell me the reason? You were absent from
* Ta có thể sử dụng “for which” thay cho “why”. class for that reason.
→ Can you tell me the reason why you were absent
from class?
→ Can you tell me the reason for which you were
absent from class?
(Hãy cho tôi biết lý do bạn đã nghỉ học.)
Như vậy “for that reason” có thể được thay thế
bằng “why” hoặc “for which”.
2. Các loại mệnh đề quan hệ
2.1. Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
Mệnh đề quan hệ xác định Mệnh đề quan hệ không xác định
* Là mệnh đề cần thiết, đưa ra những thông * Là mệnh đề đưa ra thông tin bổ sung
tin quan trọng để phân biệt danh từ hoặc cụm cho danh từ hoặc cụm danh từ nó bổ
danh từ mà nó bổ nghĩa với những danh từ nghĩa. Nó không dùng để xác định hay

Trang 4
hoặc cụm danh từ khác. phân biệt sự vật, sự việc.
* Nếu không có mệnh đề quan hệ này xác định, * Khi không có mệnh đề quan hệ không
người nghe sẽ không thể xác định được người xác định, người nghe vẫn có thể hiểu
hoặc sự vật được nói đến trong câu cụ thể là ai, được ý nghĩa đầy đủ của câu.
cái gì. * Trước mệnh đề quan hệ không xác định
* Trước mệnh đề quan hệ xác định thường là thường là danh từ riêng, hoặc những
danh từ chung như: the man (người đàn ông), danh từ chỉ đối tượng cụ thể như: that
the girl (cô gái), the book (cuốn sách), ... man (người đàn ông đó), Alice (Alice),
* Ta không dùng dấu phẩy (,) trước và sau Hanoi (Hà Nội), ...
mệnh đề quan hệ này . * Ta dùng dấu phẩy (,) trước và sau mệnh
đề quan hệ này.
* Có thể sử dụng “that” thay cho “which”, * Không thể sử dụng “that” thay cho
“who”, “whom” trong mệnh đề quan hệ xác “which”, “who”, “whom” trong mệnh đề
định. quan hệ không xác định
Ví dụ: Ví dụ:
The man whom you are talking to is my John, whom you are talking to, is my
cousin. cousin.
The man that you are talking to is my cousin. John, that you are talking to, is my
() cousin. (X)
(Người đàn ông mà bạn đang nói chuyện cùng (John, người mà bạn đang nói chuyện
là cháu tôi.) cùng, là cháu tôi.)
2.2. Mệnh đề quan hệ nối tiếp
* Which (dùng để thay thế cho cả một mệnh đề) Ví dụ:
* Trước “which” bắt buộc phải có một dấu phẩy Tom came home late. That made his mom worried.
(,). → Tom came home late, which made his mom
worried.
(Tom về nhà muộn, điều này khiến mẹ cậu ấy lo
lắng.)

Trang 5
3. Rút gọn mệnh đề quan hệ
3.1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng cụm phân từ hiện tại (V-ing phrase) hoặc cụm phân
từ quá khứ (V-ed phrase)
V-ing phrase V-ed phrase
* Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể * Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở
chủ động, ta dùng cụm phân từ hiện tại (V- thể bị động ta dùng cụm phân từ quá
ing phrase) để rút gọn. khứ (V-ed phrase) để rút gọn
* Thao tác: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, * Thao tác: Bỏ đại từ quan hệ và “be”.
đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm Đại từ quan hệ + be + V-ed → V-ed
đuôi “-ing”
Đại từ quan hệ + (trợ động từ ) + V → V_ing
Ví dụ: Ví dụ:
The man who lives next door is a famous The article which was published on the
singer. front page was on vegetarianism.
→ The man living next door is a famous → The article published on the front
singer. page was on vegetarianism.
(Người đàn ông sống cạnh nhà tôi là một ca sĩ (Bài báo được đăng trên trang nhất là về
nổi tiếng.) việc ăn chay.)
3.2. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to - infinitives (to V)
* Khi đại từ quan hệ bổ nghĩa cho những cụm từ Ví dụ:
mang nghĩa thứ tự như: the first (đầu tiên), the She is the last person who leaves the room.
second (thứ hai), the last (cuối cùng),... mang → She is the last person to leave the room.
nghĩa duy nhất như: the only (duy nhất), ... hay (Cô ấy là người cuối cùng rời khỏi căn phòng.)
những cụm từ mang nghĩa so sánh nhất, ta có thể
rút gọn mệnh đề quan hệ bằng To + V
3.3. Rút gọn mệnh đề quan hệ dùng cụm danh từ
* Cách rút gọn này dùng trong mệnh đề quan hệ Ví dụ:
không xác định. Taylor Swift, who is a popular American singer-

Trang 6
* Thao tác: bỏ đại từ quan hệ và be. songwriter, is my idol.
→ Taylor Swift, a popular American singer-
songwriter, is my idol.
(Taylor Swift, nhạc sĩ - ca sĩ nổi tiếng người Mỹ, là
thần tượng của tôi.)
3.4. Rút gọn mệnh đề quan hệ có dạng “be + adj”
* Thao tác: bỏ đại từ quan hệ và be, giữ nguyên Ví dụ:
tính từ phía sau. They have limited the number of books which are
available to students.
→ They have limited the number of books
available to students.
(Họ đã hạn chế số lượng sách cung cấp cho sinh
viên.)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences
Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG năm 2018”)
Despacito, ________over four billion times on YouTube, is one of the most favourite songs among
teenagers worldwide.
A. viewed B. viewing C. which viewed D. is viewed
Hướng dẫn:
Ta thấy câu đã có mệnh đề chính “Despacito is one of the most favourite songs among teenagers
woridwsde.” (Despacito là một trong những bài hát được yêu thích nhất của giới trẻ trên toàn thế giới.)
nên vị trí cần điền nằm trong một mệnh đề quan hệ.
Bài hát “Despacito” là đối tượng chịu tác động của hành động “view” (xem), nên mệnh đề quan hệ này
phải ở hình thức bị động.
Mệnh đề quan hệ “which was viewed” có thể được rút gọn thành “viewed”.
Chọn A.
Câu 2. (Trích “Đề thi thử THPT QG năm 2017 - Chuyên Hạ Long”)

Trang 7
This is a mystery story written from the point of view of the police ________the crime.
A. who investigating B. have investigated
C. investigating D. investigated
Hướng dẫn:
Ta thấy câu đã có mệnh đề chính This is a mystery story written from the point of view of the police.
(Đây là một câu chuyện bí ẩn được viết từ quan điểm của những viên cảnh sát.) nên vị trí cần điền nằm
trong một mệnh đề quan hệ.
Danh từ the police (những viên cảnh sát) là chủ thể của hành động investigate (điều tra), the crime (vụ
án) là đối tượng chịu tác động của hành động investigate (điều tra) nên mệnh đề quan hệ này phải ở hình
thức chủ động.
Mệnh đề quan hệ who investigated có thể được rút gọn thành investigating.
Chọn C.
Câu 3. (Trích “Đề thi THPT QG năm 2015”)
The receptionist, ________answered the phone, told me that the director was out.
A. whose B. whom C. who D. that
Hướng dẫn:
Ta thấy câu đã có mệnh đề chính “The receptionist told me that the director was out.” (Lễ tân nói với
tôi rằng giấm đốc đã ra ngoài.) nên vị trí cần điền nằm trong một mệnh đề quan hệ.
Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ người “the receptionist” (lễ tân), sau là động từ “answered” (trả lời)
nên ta cần một đại từ quan hệ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu (who).
Chọn C
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Match each clause in column A with one m column B to make a meaningful sentence.
A B

1. The police has caught the man a. where I was born.


2. The French language is different
from the Latin language b. why you are looking upset?
c. which he had for making money have
3. Can you tell me the reason
failed.
Trang 8
4. All the plans d. where you put the keys.
5. I know a boy e. who committed the theft last night.
6. This is the village f. was my travelling companion.
g. which was once spoken throughout
7. Show me the place
Europe.
8. Paul, who was an old gentleman, h. where the shopkeeper keeps his money.
9. I don‘t like to spend time with i. whose mother works as a nurse in the
people local hospital.
10. This is the wooden case j. who lose their temper easily.

1. _______ 2. _______ 3. _______ 4. _______ 5. _______


6. _______ 7. _______ 8. _______ 9. _______ 10. _______
II - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
1. The architect________designed this building is very famous.
A. who B. which C. whom D. whose
2. The pedestrians reported the man in black________trying to break into the house to the police.
A. who B. which C. ∅ D. whom
3. School counsellors have to show deep sensitivity in their work to gain the trust and respect of the
adolescents ________they work.
A. whom B. with whom C. who D. that
4. The Old Man and the Sea, ________, was written by Ernest Hemingway.
A. which is interesting book B. what is an interesting book
C. which is an interesting book D. that is an interesting book
5. The town of Keswick, ________lies at the heart of the Lake District, is the perfect place for holiday.
A. which B. where C. who D. that
6. Collin told me about his job________he is enjoying very much.
A. which B. that C. to which D. what
7. We stayed at the Park Hotel, ________a friend of ours had recommended.
A. which B. who C. where D. that

Trang 9
8. The office________I'm using at the moment is very small.
A. whom B. whose C. where D. ∅
9. The doctor________I have had a check-up with couldn't find anything wrong with my lungs.
A. whom B. when C. which D. whose
10. Is this the address________you want the package sent?
A. which B. to which C. who D. to whom
11. Do you know the woman________Tom is talking to?
A. whom B. to that C. to whom D. which
12. The time________the first snow fell on the Sahara Desert was February 18,1979.
A. which B. on which C. in which D. at which
13. The reason________so many people spend lots of their free time playing games is that it is fun
A. which B. when C. where D. why
14. She doesn't want to talk about the reason________she divorced her husband.
A. for which B. where C. that D. in which
15. What was the notice________?
A. at that you were looking B. you were looking at that
C. you were looking at which D. you were looking at
16. The phone________started ringing.
A. which next door B. was next door C. next door D. it was next door
17. The chessmen________are displaying in a glass case.
A. which carving from ivory B. which carved from ivory
C. carved from ivory D. carving from ivory
18. University students________in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and
pragmatics.
A. major B. majoring C. majored D. to major
19. The wealthy man________by three masked men has been safely rescued.
A. be kidnapped B. kidnapping C. kidnapped D. was kidnapped
20. A political campaign________will be costly.

Trang 10
A. which for months least B. lasts for months
C. lasting for months D. will last for months
21. The students________by teachers are very lazy.
A. who punished B. who are punishing
C. are being punished D. punished
22. All the participants________part in the debate last week________a joint report.
A. taking/ preparing B. taken/ prepared C. taking/ prepared D. taken/ preparing
23. Roger Federer, ________, has won an all-time record 19 Grand Slam single titles.
A. that is a well-known Swiss tennis player
B. whom is a well-known Swiss tennis player
C. a well-known Swiss tennis player
D. is a well-known Swiss tennis player
24. Martha is the person________the whole team progress.
A. responsible for B. being responsible for
C. whom is responsible for D. is responsible for
25. I come from a city________in the southern part of the country.
A. locating B. located C. being located D. that is locating
26. The accident________a bus and two cars took the lives of four people and injured numerous others.
A. to involve B. involving C. to be involved D. involved
27. Slowly and carefully the police entered the dense forest________the robbers' hiding place.
A. surround B. which surrounding C. surrounding D. is surrounding
28. Constructed from 3000 to 1500 BC, ________.
A. the pyramids were monumental tombs of Egyptian pharaohs
B. many tourists come from all over the world to see the pyramids
C. the Egyptians pharaohs were buried in the pyramids
D. it was the monumental tombs of Egyptian pharaohs
29. He was the person________as if he had been innocent when being interrogated.
A. acting B. to act C. acted D. to be acted

Trang 11
30. Those________to join the students exchange program should have good knowledge of English.
A. are intending B. intended C. who are intended D. intending
III - Using relative clauses or reduced relative clauses, rewrite the following sentences without
changing their original meanings.
E.g. Vietnam is a Southeast Asian country. Vietnam’s rice exports in the first seven months of this year
brought home US$2 billion.
→ Vietnam is a Southeast Asian country whose rice exports/of which the rice exports in the first seven
months of this year brought home US$2 billion.
1. When I thought I would be punished, I usually hid under the bed. It was my secret place.
→_____________________________________________________________
2. The woman claims that she was taken to the orphanage. She found her missing son there.
→_____________________________________________________________
3. He visits London twice a year. His brother lives in London.
→_____________________________________________________________
4. He visits London twice a year. London is the capital of England.
→_____________________________________________________________
5. Alisa could speak 6 languages fluently at the age of 7. That made her famous.
→_____________________________________________________________
6. Air pollution is caused by various pollutants. The pollutants are produced by human activities. (use a
reduced relative clause)
→_____________________________________________________________
7. A diplomat usually works in an embassy. His or her job is to represent one country in another.
→_____________________________________________________________
8. Dolly was the first animal which was cloned from an adult somatic cell, using the process of nuclear
transfer (use a reduced relative clause)
→_____________________________________________________________
9. H5N1 and H1N1 viruses were deadly bird viruses. They kill 60 per cent of the people it infects. (use a
reduced relative clause)

Trang 12
→_____________________________________________________________
10. The manager wanted to meet the employee. The employee is responsible for preparing the monthly
sales report. (use a reduced relative clause)
→_____________________________________________________________

Trang 13
ĐÁP ÁN
I - Match each clause in column A with one in column B to make a meaningful sentence.
1. e
Đáp án: The police has caught the man who committed the theft last night.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ the man (người đàn ông) nên phương án
e, i, và j phù hợp. Xét về nghĩa và thì của câu, phương án e phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Cảnh sát đã bắt được người đàn ông ăn cắp tối qua.
2. g
Đáp án: The French language is different from the Latin language which was once spoken throughout
Europe.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ the Latin language (tiếng Latin) nên
phương án c và g phù hợp. Xét về nghĩa, phương án g phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tiếng Pháp khác với tiếng Latin - ngôn ngữ đã từng được nói ở hầu hết các nước Châu Âu.
3. b
Đáp án: Can you tell me the reason why you are looking upset?
Giải thích: cấu trúc: the reason why ... (lí do mà ...)
Dịch nghĩa: Có thể nói cho tôi biết lí do tại sao bạn trông buồn bã thế?
4. c
Đáp án: All the plans which he had for making money have failed.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ all the plans (tất cả mọi kế hoạch) nên
phương án duy nhất còn lại phù hợp là c.
Dịch nghĩa: Tất cả mọi kế hoạch mà anh ấy lập ra để kiếm tiền đều thất bại.
5. i
Đáp án: I know a boy whose mother works as a nurse in the local hospital.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ a boy (cậu bé) nên phương án i và j phù
hợp. Xét về nghĩa và thì của câu, phương án j phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi biết một cậu bé có mẹ làm ytá ở bệnh viện địa phương.
6. a

Trang 14
Đáp án: This is the village where I was born.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ the village (ngôi làng) nên phương án a,
d, và h phù hợp. Xét về nghĩa, phương án a phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Đây là ngôi làng nơi tôi sinh ra.
7. d
Đáp án: Show me the place where you put the keys.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ the place (địa điểm) nên phương án d và
h phù hợp. Xét về nghĩa, phương án d phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Cho tôi biết nơi bạn để chìa khóa.
8. f
Đáp án: Paul, who was an old gentleman, was my travelling companion.
Giải thích: Ta cần động từ và tân ngữ để hoàn thành câu nên phương án phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Paul, người đàn ông cao tuổi, là bạn đồng hành của tôi.
9. j
Đáp án: I don‘t like to spend time with people who lose their temper easily.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ people (người) nên phương án duy nhất
còn lại phù hợp là j.
Dịch nghĩa: Tôi không thích dành thời gian với những người dễ mất bình tĩnh.
10. h
Đáp án: This is the wooden case where the shopkeeper keeps his money.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ the wooden case (chiếc hòm gỗ) nên
phương duy nhất còn lại phù hợp là h.
Dịch nghĩa: Đây là chiếc hòm gỗ nơi người thu ngân để tiền.
II - Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following sentences.
1. Đáp án. A
Giải thích:
Từ who dùng để chỉ người, bổ sung ý nghĩa cho danh từ the architect (kĩ sư) và làm chủ ngữ trong mệnh
đề tính ngữ ... designed this building (thiết kế tòa nhà này).

Trang 15
Dịch nghĩa: Người kĩ sư thiết kế tòa nhà này rất nổi tiếng.
2. Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who tried to .... Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving để tạo thành
cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ trying to ... (bỏ đại từ quan hệ
who).
Dịch nghĩa: Người đi bộ đã báo cáo cho cảnh sát về việc một người đàn ông mặc quần áo đen đang cố
gắng đột nhập vào một ngôi nhà.
3. Đáp án. B
Giải thích:
Từ whom dùng để chỉ người, bổ sung ý nghĩa cho danh từ the adolescents (thanh thiếu niên) và làm tân
ngữ cho mệnh đề tính ngữ ... they work (họ làm việc).
Cấu trúc: whom they work with => with whom they work
Dịch nghĩa: Ban cố vấn trong trường học phải thể hiện được sự nhạy cảm sâu sắc trong công việc của họ
để có được sự tin tưởng và tôn trọng của những cô cậu thanh thiếu niên mà họ làm việc cùng.
4. Đáp án. C
Giải thích:
Đại từ quan hệ which dùng để chỉ vật, sự việc bổ sung ý nghĩa cho The Old Man and the Sea (Ông già
và Biển cả). Hơn nữa, The Old Man and the Sea là một danh từ cụ thể, vì thế mệnh đề quan hệ ở đây
không xác định. Đối với mệnh đề không xác định, ta không dùng that và cần thêm dấu phẩy ngăn cách
mệnh đề phụ và mệnh đề chính nên phương án A và C phù hợp.
Book (cuốn sách) là danh từ đếm được ở hình thức số ít và không xác định nên ta cần dùng mạo từ a
trước nó. Vậy phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Ông già và Biển Cả là một cuốn sách rất thú vị được viết bởi Ernest Hemingway.
5. Đáp án. A
Giải thích:

Trang 16
Từ which dùng để chỉ vật, trong trường hợp này là một thị trấn, bổ sung ý nghĩa cho cụm danh từ The
town of Keswich (Thị trấn Keswick). Một số người hay nhầm lẫn đây là một địa điểm, nên sử dụng từ
where làm đại từ quan hệ. Tuy nhiên, where không bao giờ đứng làm chủ ngữ trong một mệnh đề.
Dịch nghĩa: Thị trấn Keswick ở vị trí trung tâm của Lake District, là địa điểm hoàn hảo cho kì nghỉ.
6. Đáp án. A
Giải thích:
Mệnh đề tính ngữ ở đây bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ his job (công việc của anh ấy) nên đại từ quan hệ
which và that phù hợp. Từ that không đứng sau dấu phẩy nên which là phương án phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Collin nói với tôi về công việc mà anh ấy đang rất thích.
7. Đáp án. A
Giải thích:
Mệnh đề tính ngữ ở đây bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ The Park Hotel (khách sạn Park) và làm tân ngữ ở
mệnh đề phụ nên đại từ quan hệ which và that phù hợp. Từ that không đứng sau dấu phẩy nên which là
phương án phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã ở khách sạn Park mà một người bạn của chúng tôi đã gợi ý.
8. Đáp án. D
Giải thích:
Mệnh đề tính ngữ bổ sung ý nghĩa cho the office (văn phòng). Để hiểu hơn câu này, ta tách câu trên thành
2 câu: I‘m using the office at the moment (1). The office is every small (2).
The office đóng vai trò làm tân ngữ trong câu (1) và chủ ngữ ở câu (2). Trong the office ... I‘m using at
the moment, the office thực chất là tân ngữ. Đại từ thay cho tân ngữ có thể được lược bỏ nên phương án
D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Văn phòng tôi đang dùng hiện giờ rất nhỏ.
9. Đáp án. A
Giải thích:
The doctor (vị bác sĩ) ở đây là tân ngữ của mệnh đề I have had a check-up with (tôi đã tới khám). Để
thay cho tân ngữ, đại từ quan hệ chỉ người là whom.
Dịch nghĩa: Vị bác sĩ mà tôi đến khám không tìm ra được vấn đề gì với phổi của tôi.

Trang 17
10. Đáp án. B
Giải thích:
Từ which dùng trong mệnh đề xác định để chỉ vật, thay thế cho danh từ the address (địa chỉ) và là tân
ngữ cho mệnh đề phụ. Đồng thời ta có cấu trúc send to somewhere (gửi đi đâu) nên phương án B phù
hợp nhất.
Dịch nghĩa: Đó có phải là địa chỉ mà bạn muốn gửi bưu kiện đến không?
11. Đáp án. A
Giải thích:
Từ whom bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người the woman (người phụ nữ), đóng vai trò làm tân ngữ
cho mệnh đề Tom is talking to ... (Tom đang nói chuyện cùng ...). Trong khi đó giới từ to đã được đặt ở
cuối câu nên whom là phương án phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ mà Tom đang nói chuyện cùng không?
12. Đáp án. B
Giải thích:
Ta cần một trạng từ quan hệ bổ nghĩa cho trạng từ chỉ thời gian the time (thời gian). Hơn nữa, mốc thời
gian ở đây là February 18, 1979 (ngày 18 tháng 2 năm 1979) nên ta cần dùng giới từ là on.
Cấu trúc: when = giới từ + which
Dịch nghĩa: Thời điểm tuyết rơi lần đầu tiên trên sa mạc Sahara là vào ngày ngày 18 tháng 2 năm 1979.
13. Đáp án. D
Giải thích:
Cấu trúc: the reason why (lí do mà ...)
Dịch nghĩa: Lí do rất nhiều người dành nhiều thời gian rảnh để chơi trò chơi là vì nó rất vui
14. Đáp án. A
Giải thích:
Cấu trúc: the reason why = the reason for which (lí do mà ...)
Dịch nghĩa: Cô ấy không muốn nói về lí do cô ấy li dị chồng.
15. Đáp án. D
Giải thích:

Trang 18
Mệnh đề tính ngữ bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ the notice (thông báo). Như vậy, đại từ quan hệ hoàn toàn
có thể lược bỏ. Đồng thời từ that không đứng sau giới từ nên đáp án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Các cậu nãy đọc thông báo gì đó?
16. Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là the phone which was next door .... Mệnh đề này có thể được rút gọn thành tính từ
next door (bỏ đại từ quan hệ which và động từ to be).
Dịch nghĩa: Điện thoại ở nhà kế bên bắt đầu reo.
17. Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là which were carved from ivory ....Vì mệnh đề mang nghĩa bị động nên ta dùng P2
để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ carved from
ivory ... (bỏ đại từ quan hệ which và động từ to be).
Dịch nghĩa: Những quân cờ làm từ ngà voi đang được bày trong tủ kính.
18. Đáp án. B
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who major in .... Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving để tạo thành
cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ majoring in ... (bỏ đại từ quan
hệ who).
Dịch nghĩa: Sinh viên học chuyên ngành ngôn ngữ học có thể đăng kí các khóa học như ngữ âm, ngữ
nghĩa và ngữ dụng học.
19. Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who was kidnapped .... Vì mệnh đề mang nghĩa bị động nên ta dùng P2 để tạo
thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ kidnapped ... (bỏ đại từ
quan hệ who và động từ to be).
Dịch nghĩa: Người đàn ông giàu có bị bắt cóc bởi ba người đàn ông đeo mặt nạ đã được giải cứu an
toàn.

Trang 19
20. Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là which lasts for months .... Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving để
tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ lasting for months ...
(bỏ đại từ quan hệ which).
Dịch nghĩa: Một cuộc vận động chính trị kéo dài vài tháng sẽ rất tốn kém.
21. Đáp án. D
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who are punished .... Vì mệnh đề mang nghĩa bị động nên ta dùng P2 để tạo thành
cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ punished ... (bỏ đại từ quan hệ
who và động từ to be).
Dịch nghĩa: Những học sinh bị giáo viên phạt rất lười học.
22. Đáp án. C
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất, mệnh đề đầy đủ sẽ là who took part in .... Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động
nên ta dùng Ving để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ
taking part in ... (bỏ đại từ quan hệ who). Vị trí cần điền thứ hai phải là động từ chính của câu (vì câu
chưa có động từ) chứ không phải là mệnh đề tính ngữ bổ sung ý nghĩa cho từ last week (tuần trước). Câu
miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ với trạng từ chỉ thời gian last week
nên phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tất cả những người tham gia vào cuộc tranh luận tuần trước phải làm một báo cáo chung.
23. Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who is a well-known Swiss tennis player. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành
cụm danh từ, a well-known Swiss tennis player, (bỏ đại từ quan hệ who và động từ to be).
Dịch nghĩa: Roger Federer, một vận động viên quần vợt nổi tiếng người Thụy Sĩ, đã giành kỉ lục đạt
được 19 danh hiệu Grand Slam cá nhân.
24. Đáp án. A

Trang 20
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who is responsible for. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ
responsible for (bỏ đại từ quan hệ who và động từ to be).
Dịch nghĩa: Martha là người chịu trách nhiệm cho tiến độ của toàn đội.
25. Đáp án. B
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là which is located .... Vì mệnh đề mang nghĩa bị động nên ta dùng P2 để tạo thành
cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ located ... (bỏ đại từ quan hệ
which và động từ to be).
Dịch nghĩa: Tôi đến từ một thành phố nằm ở phía nam đất nước.
26. Đáp án. B
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là which involved a bus and two cars .... Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta
dùng Ving để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ
involving a bus and two cars ... (bỏ đại từ quan hệ which và động từ to be).
Dịch nghĩa: Tai nạn giữa một chiếc xe buýt và 2 chiếc ô tô đã làm 4 người thiệt mạng và nhiều người
khác bị thương.
27. Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là which surrounded the robbers' hiding place. Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động
nên ta dùng Ving để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ
surrounding the robbers’ hiding place (bỏ đại từ quan hệ which).
Dịch nghĩa: Một cách chậm rãi và thận trọng, cảnh sát tiến đến khu rừng rậm bao quanh nơi trú ẩn của
những tên cướp.
28. Đáp án. A
Giải thích:
Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động đóng vai trò làm trạng ngữ chỉ thời gian. Mệnh đề
constructed from 3000 to 1500 BC có thể được hiểu là the pyramids which were constructed from

Trang 21
3000 to 1500 BC. Ta nhận thấy chủ ngữ của mệnh đề rút gọn chính là chủ ngữ của mệnh đề chính - the
pyramids (các tòa kim tự tháp).
Dịch nghĩa: Được xây dựng từ năm 3000 đến năm 1500 trước Công Nguyên, các tòa kim tự tháp chính là
những ngôi mộ của các Pha-ra-ông Ai cập.
29. Đáp án. A
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who acted as if .... Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving để tạo thành
cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ acting as if (bỏ đại từ quan hệ
who).
Dịch nghĩa: Cậu ta chính là người tỏ vẻ như thể mình vô tội khi bị tra hỏi.
30. Đáp án. D
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who intend to join .... Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving để tạo
thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ intending to join ... (bỏ
đại từ quan hệ who).
Dịch nghĩa: Những học sinh muốn tham gia chương trình trao đổi học sinh nên sở hữu vốn Tiếng Anh
tốt.
III- Using noun clauses, rewrite the following sentences without changing their original meanings.
1. When I thought I would be punished, I usually hid under the bed which was my secret place.
Giải thích: Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ the bed.
Dịch nghĩa: Khi tôi nghĩ mình sẽ bị phạt, tôi thường trốn dưới gầm giường và đó là chỗ trốn bí mật của
tôi.
2. The woman claims that she was taken to the orphanage where she found her missing son.
Giải thích: Trạng từ quan hệ where thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn there.
Dịch nghĩa: Người phụ nữ cho biết cô đã được đưa đến trại trẻ mồ côi nơi mà cô đã tìm thấy đứa con
trai thất lạc của mình.
3. He visits London where has brother Boves twice a year.
Giải thích: Trạng từ quan hệ where thay thế cho cụm giới từ chỉ nơi chốn in London.

Trang 22
Dịch nghĩa: Anh ấy tới thăm London nơi mà anh trai anh ấy sống hai lần một năm.
4. He visits London, which is the capital of England, twice a year.
Giải thích: Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ London.
Dịch nghĩa: Anh ấy tới thăm London, thủ đô của nước Anh, hai lần một năm.
5. Asisa could speak 6 languages fluently at the age of 7, which made her famous.
Giải thích: Đại từ quan hệ which thay thế cho mệnh đề Alisa could speak 6 languages fluently at the
age of 7.
Dịch nghĩa: Alisa đã có thể nói trôi chảy 6 thứ tiếng từ khi 7 tuổi, điều này khiến cô bé nổi tiếng.
6. Air pollution is caused by various pollutants produced by human activities.
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ pollutants, được mệnh đề đầy đủ là
which are produced by human activities. Mệnh đề mang nghĩa bị động nên ta có thể rút gọn lại thành
produced by human activities.
Dịch nghĩa: Không khí bị ô nhiễm là do các chất gây ô nhiễm tạo ra bởi các hoạt động của con người.
7. A diplomat whose job is to represent one country in another usually works in an embassy.
Giải thích: Đại từ quan hệ whose thay thế cho tính từ sở hữu his or her.
Dịch nghĩa: Một nhà ngoại giao người mà công việc của họ là đại diện cho một quốc gia này ở một quốc
gia khác thường làm việc ở đại sứ quán.
8. Dolly was the first animal to be cloned from an adult somatic cell, using the process of nuclear
transfer.
Giải thích: Đại từ quan hệ which bổ nghĩa cho cụm từ mang nghĩa thứ tự the first nên ta có thể rút gọn
mệnh đề quan hệ which was cloned thành to be cloned.
Dịch nghĩa: Dolly là động vật đầu tiên được nhân bản vô tính từ tế bào sinh dưỡng trưởng thành bằng
phương pháp chuyển nhân
9. H5N1 and H1N1 viruses were deadly bird viruses killing 60 per cent of the people it infects.
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ which thay thế cho đại từ they (deadly bird viruses), được mệnh đề
đầy đủ là which kill 60 per cent of the people it infects. Mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta có thể rút
gọn lại thành killing 60 per cent of the people it infects.

Trang 23
Dịch nghĩa: Vi-rút H5N1 và H1N1 là vi-rút cúm gia cầm gây chết người và đã khiến 60 phần trăm số
người mà nó lây nhiễm tử vong.
10. The manager wanted to meet the employee responsible for preparing the final sales report.
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ employees, được mệnh đề đầy đủ là who is
responsible for preparing the final sales report. Mệnh đề có chứa tính từ này có thể được rút gọn lại
thành responsible for preparing the final sales report.
Dịch nghĩa: Người quản lý muốn gặp nhân viên chịu trách nhiệm làm báo cáo doanh số hàng tháng.

Trang 24

You might also like