You are on page 1of 8

CHUYÊN ĐỀ: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

(RELATIVE CLAUSES)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
* Mệnh đề quan hệ (relative clause), còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause), là một
mệnh đề phụ thuộc bao gồm một chủ ngữ và một động từ được sử dụng để bổ sung thông tin cho danh
từ và đại từ đứng trước nó.
* Mệnh đề này bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (who, whom, that, which, whose) hoặc một trạng từ
quan hệ (where, when, why).
1. Các đại từ và trạng từ quan hệ
1.1. Đại từ quan hệ
* Who (dùng để chỉ người, đóng vai trò làm chủ Ví dụ:
ngữ trong câu) They called a doctor. He lived nearby.
→ They called a doctor who lived nearby. (Họ
gọi cho một bác sĩ sống ở gần đó.)
* Whom (dùng để chỉ người, đóng vai trò làm Ví dụ:
tân ngữ trong câu) This is a lovely boy. We met him yesterday at
school.
→ This is the lovely boy whom we met yesterday
at school.
(Đây là cậu bé đáng yêu mà chúng ta đã gặp ở
trường ngày hôm qua.)
* Which (dùng để chỉ vật, đóng vai trò làm chủ Ví dụ 1: Which đóng vai trò làm chủ ngữ
ngữ hoặc tân ngữ trong câu) I love reading the book. The book is about
technology development in the last 5 years.
→ I love reading the book which is about
technology development in the last 5 years. (Tôi
thích đọc cuốn sách nói về sự phát triển công
nghệ trong 5 năm qua.)
Ví dụ 2: Which đóng vai trò làm tân ngữ
The dress is beautiful. My younger sister gave it
to me on my last birthday.
→ The dress which my younger sister gave to me
on my last birthday is beautiful. (Chiếc đầm mà
em gái tôi tặng tôi vào dịp sinh nhật năm ngoái
rất đẹp.)
* That (dùng để chỉ cả người và vật, đóng vai Ví dụ 1: That đóng vai trò làm chủ ngữ
trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu) I saw a lot of people and horses. They were
Không dùng “that” sau dấu phẩy (,). (xem chi heading to the market.
tiết trong mục 2.1.) → I saw a lot of people and horses that were
heading to the market.
(Tôi thấy rất nhiều người và ngựa đang đi ra
chợ.)
Ví dụ 2: That đóng vai trò làm tân ngữ
Tom and his dog is the symbol of a true human-
animal friendship. I saw them on TV yesterday.
→ Tom and his dog that I saw on TV yesterday
is the symbol of a true human-animal friendship.
(Tom và con chó của cậu ấy mà tôi thấy trên TV
ngày hôm qua là biểu tượng cho tình bạn đích
thực giữa con người với động vật.)
* Whose (dùng để chỉ quan hệ sở hữu) Ví dụ 1: sự sở hữu của con người
- Sau “whose” phải là một danh từ hoặc cụm I met a beautiful girl. Her eyes are blue.
danh từ. → I met a beautiful girl whose eyes are blue.
- Thông thường “whose” được dùng khi muốn (Tôi gặp một cô gái xinh đẹp có đôi mắt màu
nói đến sự sở hữu của con người. Tuy nhiên nó xanh nước biển.)
cũng có thể được dùng khi nói đến sự sở hữu Ví dụ 2: sự sở hữu của vật
của vật. The door is freshly painted. Its color is brilliant.
→ The door whose color is brilliant is freshly
painted.
(Cánh cửa có màu sắc rực rỡ này mới được sơn
xong.)
* Lưu ý:
* Mệnh đề quan hệ phải đứng ngay sau danh từ hoặc đại từ mà nó bổ sung ý nghĩa.
* Khi mệnh đề quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ mà không
làm thay đổi nghĩa của câu.
* Khi mệnh đề quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu, ta có thể đảo giới từ lên trước mệnh đề
quan hệ đó. (Chỉ đảo giới từ lên trước mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng “whom” và “which”, ta không
đảo giới từ lên trước mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng “that”.)
Ví dụ:
Have you seen the film which I told you about? Have you seen the film that I told you about?
→ Have you seen the film I told you about? () → Have you seen the film I told you about? ()
→ Have you seen the film about which I told → Have you seen the film about that I told you?
you? () (Bạn đã xem bộ phim mà tôi kể cho bạn (X) (Bạn đã xem bộ phim mà tôi kể cho bạn
chưa?) chưa?)
I met the film director whom you talk to in the I met the film director that you talk to in the last
last meeting. meeting.
→ I met the film director you talk to in the last → I met the film director you talk to in the last
meeting. () meeting. ()
→ I met the film director to whom you talk in → I met the film director to that you talk in the
the last meeting. () last meeting. (X)
(Tôi đã gặp đạo diễn phim người mà bạn nói (Tôi đã gặp đạo diễn phim người mà bạn nói
chuyện cùng trong buổi họp trước.) chuyện cùng trong buổi họp trước.)
1.2. Trạng từ quan hệ
* When (dùng để bổ nghĩa cho một danh từ chỉ Ví dụ:
thời gian) I met her on that day. I will never forget the day.
* “When” có thể được thay thế bằng “giới từ + → I will never forget the day when I met her.
which” → I will never forget the day on which I met her.
(Tôi sẽ không bao giờ quên ngày mà tôi gặp cô
ấy.)
Như vậy “on that day” có thể được thay thế bằng
“when” hoặc “on which”.
* Where (dùng để bổ nghĩa cho một danh từ chỉ Ví dụ:
nơi chốn) Hanoi is the capital of Vietnam. I was born in
* “Where” có thể được thay thế bằng “giới từ + Hanoi.
which” → Hanoi, where I was born, is the capital of
Vietnam.
→ Hanoi, in which I was born, is the capital of
Vietnam.
(Hà Nội, nơi mà tôi được sinh ra, là thủ đô của
Việt Nam.)
Như vậy “in Hanoi” có thể được thay thế bằng
“where” hoặc “in which”.
* “Why” thường đứng sau danh từ “reason” (lí Ví dụ:
do) (dùng để bổ nghĩa cho một danh từ chỉ lý do) Can you tell me the reason? You were absent
* Ta có thể sử dụng “for which” thay cho “why”. from class for that reason.
→ Can you tell me the reason why you were
absent from class?
→ Can you tell me the reason for which you
were absent from class?
(Hãy cho tôi biết lý do bạn đã nghỉ học.)
Như vậy “for that reason” có thể được thay thế
bằng “why” hoặc “for which”.
2. Các loại mệnh đề quan hệ
2.1. Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
Mệnh đề quan hệ xác định Mệnh đề quan hệ không xác định
* Là mệnh đề cần thiết, đưa ra những thông * Là mệnh đề đưa ra thông tin bổ sung
tin quan trọng để phân biệt danh từ hoặc cụm cho danh từ hoặc cụm danh từ nó bổ
danh từ mà nó bổ nghĩa với những danh từ nghĩa. Nó không dùng để xác định hay
hoặc cụm danh từ khác. phân biệt sự vật, sự việc.
* Nếu không có mệnh đề quan hệ này xác định, * Khi không có mệnh đề quan hệ không
người nghe sẽ không thể xác định được người xác định, người nghe vẫn có thể hiểu
hoặc sự vật được nói đến trong câu cụ thể là ai, được ý nghĩa đầy đủ của câu.
cái gì. * Trước mệnh đề quan hệ không xác định
* Trước mệnh đề quan hệ xác định thường là thường là danh từ riêng, hoặc những
danh từ chung như: the man (người đàn ông), danh từ chỉ đối tượng cụ thể như: that
the girl (cô gái), the book (cuốn sách), ... man (người đàn ông đó), Alice (Alice),
* Ta không dùng dấu phẩy (,) trước và sau Hanoi (Hà Nội), ...
mệnh đề quan hệ này . * Ta dùng dấu phẩy (,) trước và sau mệnh
đề quan hệ này.
* Có thể sử dụng “that” thay cho “which”, * Không thể sử dụng “that” thay cho
“who”, “whom” trong mệnh đề quan hệ xác “which”, “who”, “whom” trong mệnh đề
định. quan hệ không xác định
Ví dụ: Ví dụ:
The man whom you are talking to is my John, whom you are talking to, is my
cousin. cousin.
The man that you are talking to is my cousin. John, that you are talking to, is my
() cousin. (X)
(Người đàn ông mà bạn đang nói chuyện cùng (John, người mà bạn đang nói chuyện
là cháu tôi.) cùng, là cháu tôi.)
2.2. Mệnh đề quan hệ nối tiếp
* Which (dùng để thay thế cho cả một mệnh đề) Ví dụ:
* Trước “which” bắt buộc phải có một dấu phẩy Tom came home late. That made his mom
(,). worried.
→ Tom came home late, which made his mom
worried.
(Tom về nhà muộn, điều này khiến mẹ cậu ấy lo
lắng.)
II. BÀI TẬP
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất

1. Mr.Linh, …….. is living behind my house, is a teacher.

A. that           B. who            C. whom             D. what


2. His phone …….. was my friend’s got broken.

A. which           B. whom            C. who             D. that

3. The man …….. I wanted to see my parents.

A. which           B. where             C. whom      D. who

4. Her grandfather, …….. is 75, often takes exercise.

A. what             B. who                 C. where          D. which

5. The man …….. came here yesterday is my teacher. 

A. who              B. that                 C. whom            D. what

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. The man is his father. You met him last week.

➔ ……………………………………………………..

2. I have a sister. Her sister’s name is Lan.

➔  ……………………………………………………..

3. Show me the new shirt. You bought them last week.

➔  ……………………………………………………..

4. Linh likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.

➔ ……………………………………………………..
5. That is a company. It produces telephones.

➔  ……………………………………………………..

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa

1. The film who my brother watched yesterday was interesting.

2. I like that shirt whom is really beautiful.

3. The only house to be paint last week was Lan’s.

4. Do you get on with the person which lives behind?

5. A dictionary is a book whom gives him the meaning of words.

Bài 4. Nối 2 câu sau sử dụng mệnh đề quan hệ

1. He worked for a woman. She used to be an artist.

2. They called a doctor. He lived nearby.

3. I wrote an email to my sister. She lives in Italy.

4. Linh liked the waiter. He was very friendly.

5. We broke a car. It belonged to my uncle.

6. Ba dropped a cup. It was new.


7. Nam loves books. They have happy endings.

8. I live in a city. It is in the north of Vietnam.

9. The man is in the class. He is wearing a blue hat.

10. The woman works in a hospital. She is from India.

11. My sister has four sons. She lives in Japan.

12. The man was rude. He was wearing a red shirt.

13. The phone is on the table. It belongs to An.

14. The TV got broken. It was my grandfather’s.

15. The radio was stolen. It was bought 35 years ago.

16. The girl gave Binh his phone. She is his daughter.

17. This is the laptop. My mother has just bought it.

18. That’s the man. His car is a Ferrari.

19. I know the woman. She lives upstairs.

20. It’s the dog. I always talk to him at night.


21. She opened the cupboard. She kept her best glasses in there.

22. This is the house. General Giap lived here.

23. The flight was canceled. We were going to take it.

24. I saw the lady in the shop. She was Vicki Zhao.

25. The man is a director. His dog is sick.

You might also like