You are on page 1of 3

INT.6 – 16.09.

19
RELATIVE CLAUSE & PARTICIPLE
A. Relative Clause
Relative Clause (Mệnh đề quan hệ) dùng để bổ sung thêm thông tin về 1 vật/người hoặc để giúp chỉ ra chính xác
vật/người đang được nhắc đến. Relative Clause được bắt đầu bởi các từ dưới đây

Use Example

which (dùng để chỉ vật và động vật) Did you see the film which was on TV last night?

who (dùng để chỉ người, và động vật nếu ta muốn Tom Davies, who is appearing in concert in Reading this
nhân hóa nó) week, is with me in the studio.

when (cho thời điểm) Do you remember the day when we met?

where (cho địa điểm) This is the place where they filmed The Avengers 3.

why (để diễn tả lý do) That’s the reason why he’s so popular.

whom (cho người nếu người này là tân ngữ của câu) Is that the man whom we saw at the cinema yesterday?

whose (để diễn tả sự sở hữu → bắt buộc phải đi kèm My next guest on the show is John Travolta, whose career
với 1 noun/cụm noun) goes back to the early seventies.

Watch  Khi Relative Pronouns (who, which,etc) là chủ ngữ của Relative Clause, ta không cần thêm chủ ngữ nữa.
out! √ I admire Jude Law, who always works hard on his films.
X I admire Jude Law, who he always works hard on his films.

 Whom là 1 từ thường dùng hơn trong ngữ cảnh trang trọng. Trong văn nói tiếng Anh, ta có thể sử dụng
who thay cho whom, kể cả khi ta muốn chỉ 1 tân ngữ trong câu. Tuy nhiên, muốn đi ngay sau 1
preposition (giới từ) thì ta chỉ có thể dùng whom.
√ Is that the man who/whom we saw at the cinema yesterday?
√ He was the boy for whom the police were looking.
√ He was the boy who the police were looking for.

 Where có thể được thay thế bởi ‘1 preposition + which’. Trong văn nói, ta có thể đưa preposition xuống
cuối mệnh đề.
√ The theatre where/in which I first acted is somewhere around here.
√ The theatre which I first acted in is somewhere around here.
⇒ Ta có thể áp dụng tương tự với when.
√ Do you know the year when/in which the first piece of paper was made?
√ Do you know the year which the first piece of paper was made in?

B. NON-DEFINING RELATIVE CLAUSE


Non-defining Relative Clause (Mệnh đề quan hệ không xác định) là loại mệnh đề chỉ đơn thuần là bổ sung thêm thông
tin về 1 chủ thể mà người nghe đã xác định được. Cả câu sẽ vẫn có ý nghĩa nếu như lược bỏ phần mệnh đề này đi.

Use Example

Để thêm thông tin về 1 vật/người √ Ray Watson, who starred in Bandits, is considering making a film based on the
life of Einstein.
√ Ray Watson is considering making a film based on the life of Einstein.

Compiled&Designed by Ms Luu Trang


INT.6 – 16.09.19

Watch  Non-defining clause cần được tách biệt khỏi phần nội dung còn lại của câu bằng dấu phẩy.
out! √ Megamonsters, which was filmed in New York, is a very disappointing film.

 Ta không thể lược bớt các từ mở đầu mệnh đề (which, who,etc) và không thể dùng từ that để thay thế
các từ này.
X Megamonsters, was filmed in New York, is a very disappointing film.
X Megamonsters, that was filmed in New York, is a very disappointing film.

 Which có thể dùng để chỉ sự kiện/sự việc trong cả vế câu chính.


√ We finally got tickets for the concert, which was very lucky.
→ Không có nghĩa là ‘concert’ này may mắn mà có nghĩa là ’việc cuối cùng cũng có được vé concert’ là
may mắn.
C. DEFINING RELATIVE CLAUSE
Defining Relative Clause (Mệnh đề Quan hệ Xác định) dùng để đưa ra thông tin giúp người nghe phân biệt được
người/vật nào đang được nói tới. Câu thường sẽ không còn logic/mang ý nghĩa gì nếu lược bỏ mệnh đề này.

Use Example

Dùng để xác định người/vật √ The book which I’ve read was the best of all.
nào đang được nói tới X The book was the best of all. → không xác định được quyển sách đang được nói tới là
quyển nào.

√ The one who is wearing a blue shirt is your new classmate, isn’t him?
X The one is your new classmate, isn’t him? → không xác định được người đang được
chỉ là ai.

Watch  Defining Relative Clauses không được tách biệt khỏi phần còn lại của câu bằng dấu phẩy.
out! √ This is the DVD which I told you about the other day.

 Ta có thể sử dụng that để mở đầu các Defining Relative Clause.


√ This is the DVD that I told you about the other day.

 Chú ý rằng ta không cần sử dụng giới từ khi ta sử dụng where và when.
√ The theatre where I first acted is somewhere around here.
X The theatre where I first acted in is somewhere around here.
√ Do you know the year when the first piece of paper was made?
X Do you know the year when the first piece of paper was made in?
D. PARTICIPLES
Present participle (Phân từ Hiện tại) kết thúc bởi -ing
Past participle (Phân từ Quá khứ) thường kết thúc bởi -ed, hoặc bất quy tắc (tùy vào động từ)
Perfect participle (Phân từ Hoàn thành) được tạo nên bởi ‘having + past participle’.

Use Example

Đi sau giới từ và từ nối By appearing in that cigarette advert, he damaged his acting career.
(present & perfect participles) After playing/having played video games all morning, I was really tired.

Để giải thích lý do cho cái gì Being quite good looking, Ralph decided to make a career as a model.
(present & perfect participles) Having seen the film before, I knew what was going to happen.

Compiled&Designed by Ms Luu Trang


INT.6 – 16.09.19
Để nói về những hành động xảy ra đồng Waiting for the show to begin, I felt really nervous.
thời
(present participles)

Để thay thế cho mệnh đề quan hệ → Imagine being the person who is directing a big budget film!
mệnh đề quan hệ rút gọn. → Imagine being the person directing a big budget film.
(present & past participles) The person who is chosen for the part will be contacted by phone.
→ The person chosen for the part will be contacted by phone.

Để nói về hành động đã hoàn thành trước Having finished my homework, I decided to go to the cinema.
1 hành động khác trong quá khứ và liên
tiếp nhau
(perfect participles)

Thay thế cho 1 vế bị động Made to wait, the actor began to get very annoyed.
(past participles)

Watch  Điều kiện cần để có thể dùng participle trong 1 câu đó là cả participle và phần còn lại của câu đều phải
out! có cùng 1 chủ ngữ.
I was watching TV when I saw a news report about Hollywood.
→ Watching TV, I saw a news report about Hollywood.
I was watching TV when a news report about Hollywood came on.
→ Watching TV, a news report about Hollywood came on.

Compiled&Designed by Ms Luu Trang

You might also like