You are on page 1of 6

Lý thuyết

Mệnh đề quan hệ
1. Khái niệm và phân loại
1.1. Khái niệm
• Mệnh đề quan hệ là mệnh đề bắt đầu bằng đại từ quan hệ (who, which, that,
where…) đóng vai trò thêm thông tin cho danh từ/ mệnh đề phía trước nó.
• Các đại từ quan hệ vừa đóng vai trò đại từ, thay thế cho danh từ/ mệnh đề phía
trước, vừa đóng vai trò liên từ, liên kết mệnh đề chính và mệnh đề quan hệ.
VD: The woman is a doctor. She lives next door.
Người phụ nữ là một bác sĩ. Cô ấy sống ở nhà bên.
=> The woman who lives next door is a doctor.
Người phụ nữ sống ở nhà bên là một bác sĩ.
1.2. Phân loại
• Dựa vào vai trò thêm thông tin, mệnh đề quan hệ chia làm 2 loại: mệnh đề
quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

Mệnh đề quan hệ xác định Mệnh đề quan hệ không xác định


Đóng vai trò thêm thông tin quan trọng để xác Đóng vai trò thêm thông tin cho danh từ/
định cụ thể danh từ phía trước là đối tượng mệnh đề phía trước, là đối tượng đã cụ thể,
nào. Nếu bỏ mệnh đề quan hệ này đi câu xác định. Nếu bỏ mệnh đề quan hệ này đi
sẽ không rõ nghĩa. câu vẫn có nghĩa.
Không ngăn cách mới mệnh đề chính Ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu
phẩy.
They're the people who want to buy our Clare, who I work with, is doing the
house. London marathon this year.
Họ là những người mà muốn mua nhà chúng Clare, người mà tôi làm cùng, sẽ chạy giải
tôi. marathon ở Luân Đôn năm nay.
Lưu ý: một mệnh đề có thể vừa là mệnh đề quan hệ xác định, vừa là mệnh đề quan hệ
không xác định phụ thuộc vào ngữ cảnh.
His brother who works at the supermarket is a His brother, who works at the
friend of mine. supermarket, is a friend of mine.
Anh trai anh ấy người làm ở siêu thị là một người Anh trai anh ấy, người làm ở siêu thị, là
bạn của tôi. một người bạn của tôi.
=> anh ấy có nhiều người anh nên thông tin người => anh ấy chỉ có một người anh nên
này làm ở siêu thị mang tính xác định người nào thông tin người này làm ở siêu thị chỉ
đang được nói tới. là thêm vào.

• Dựa vào vai trò ngữ pháp của danh từ/ mệnh đề chính, mệnh đề quan hệ chia
làm 3 loại: mệnh đề quan hệ thêm thông tin cho chủ ngữ, tân ngữ hoặc sung
ngữ.
Chủ ngữ The building which was destroyed in the fire has now been rebuilt.
Tòa nhà bị phá hủy trong trận hỏa hoạn nay đã được xây lại.
I met a man whose sister knows you.
Tôi đã gặp một người mà chị gái của anh ta có biết bạn.
Tân ngữ The woman who I wanted to see was away on holiday.
Người phụ nữ tôi muốn gặp đã đi du lịch rồi.
Sung ngữ I recently went back to the town where I grew up.
Gần đây tôi đã trở lại thị trấn nơi tôi lớn lên.

2. Các dạng đại từ quan hệ


2.1. Who, which, that, whose
• Đại từ quan hệ Who đứng sau các danh từ chỉ người.
VD: The couple posted a Christmas present to their daughter, who lives in South
Africa.
Cặp đôi đã gửi một món quà Giáng sinh tới con gái họ, người đang sống ở Nam
Phi.
George is a person who I admire very much.
George là người tôi rất ngưỡng mộ.
Lưu ý: khi đóng vai trò tân ngữ, ta có thể dùng đại từ Whom thay cho who. Đặc biệt,
khi đứng sau giới từ ta chỉ có thể dùng Whom, không dùng who.
VD: He took out a photo of his son, whom he adores.
Anh ta lấy ra một tấm ảnh của con trai mình, người mà anh ta rất yêu quý.
Mr Lee, to whom I spoke at the meeting, is very interested in our proposal.
Ông Lee, người mà tôi nói chuyện cùng trong buổi họp, rất quan tâm tới đề xuất
của chúng ta.
• Đại từ quan hệ Which đứng sau các danh từ chỉ vật hoặc một mệnh đề.
VD: Here are some cells which show abnormality.
Đây là vài tế bào có sự bất thường.
You know that Italian restaurant - the one which I mentioned in my letter?
Bạn có biết nhà hàng Ý - cái mà tôi đã nhắc đến trong thư không?
Joe got the job, which surprised everybody.
Joe có được công việc, điều khiến cho mọi người đều ngạc nhiên.
• Đại từ quan hệ That có thể thay thế cho đại từ Who và Which trong mệnh đề
quan hệ xác định. Đại từ quan hệ That không được dùng trong mệnh đề
quan hệ không xác định.
VD: George is a person that I admire very much.
George là người tôi rất ngưỡng mộ.
Here are some cells that show abnormality.
Đây là vài tế bào có sự bất thường.
Lưu ý:
• Ta cũng dùng that sau các cụm từ diễn tả thời gian
VD: The last time (that) I saw Anna, she looked great.
Lần cuối tôi trông thấy Anna, cô ấy trông rất tuyệt.
I haven't seen Jack and Helen since the year (that) they got married.
Tôi đã không gặp Jack và Helen từ năm họ cưới nhau.
I can't meet you on Friday. That's the day (that) I'm going away.
Tôi không thể gặp bạn vào thứ Sáu được. Đó là hôm tôi đi vắng.
• Khi who/ that/ which làm tân ngữ, ta có thể bỏ các đại từ này đi.
VD: The woman I wanted to see was away on holiday.
Have you found the keys you lost?
The dress Lisa bought doesn't fit her very well.
• Ta không dùng What như một đại từ quan hệ mà chỉ được dùng như một đại
từ. What = the thing(s) that…
So sánh what và that:
What happened was my fault. Everything that happened was my fault.
Những điều đã xảy ra là lỗi của tôi. Mọi thứ đã xảy ra là lỗi của tôi.
Did you hear what they said? Did you hear the things that they said?
Anh có nghe thấy những điều họ nói không? Anh có nghe thấy những điều họ nói không?
• Đại từ quan hệ Whose đứng sau danh từ để thay thế cho tính từ sở hữu của
danh từ đó. Đằng sau Whose luôn là một danh từ.
VD: Tim, whose short film won awards, was chosen to direct the movie.
Tim, người có bộ phim ngắn thắng giải thưởng, đã được chọn để đạo diễn bộ
phim điện ảnh.
The Kingfisher group, whose name was changed from Woolworths earlier this
year, includes about 720 high street shops.
Tập đoàn Kingfisher, có tên đã được đổi từ Woolworths vào đầu năm nay, bao
gồm khoảng 720 cửa hàng trên đại lộ.
Lưu ý: Whose thường được dùng cho người hơn là cho vật.
2.2. Where, when, why
• Đại từ quan hệ Where/ When/ Why = giới từ + Which. 3 đại từ quan hệ này
đều đóng vai trò sung ngữ trong mệnh đề quan hệ, tức là mệnh đề quan hệ đi
kèm với 3 đại từ này là một mệnh đề hoàn chỉnh, có đầy đủ chủ ngữ và động
từ.
VD:
Where thêm thông The hall where (= at which) you’re giving your talk has a
tin về địa điểm really good sound system.
Hội trường nơi mà anh sẽ diễn thuyết có một hệ thống âm thanh
rất tốt.
When thêm thông There isn't a day when (= on which) I don't feel rushed off
tin về thời gian. my feet.
Không có một ngày nào mà tôi không cảm thấy bận vắt chân
lên cổ.
Why thêm thông tin Do you know the reason why (= for which) the shop is closed
về lý do, nguyên today?
nhân. Anh có biết lý do tại sao cửa hàng lại đóng cửa hôm nay
không?
2.3. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ who/ which/ that
• Ta dùng cấu trúc hiện tại phân từ (-ing clauses) và và quá khứ phân
từ (-ed clauses) để bổ nghĩa cho danh từ liền trước nó, thay thế cho đại
từ quan hệ who/ which/ that + động từ trong mệnh đề quan hệ. Cụ thể:
• Ta dùng -ing clauses để nói về hành động/ trạng thái mà danh từ đứng
trước nó thực hiện.
VD: Do you know the woman talking to Tom? (= who is talking..)
Bạn có biết người phụ nữ đang nói chuyện với Tom không?
Police investigating the crime are looking for three men. (= who are
investigating…)
Cảnh sát điều tra vụ án đang tìm 3 người đàn ông.
I have a large room overlooking the garden. (= which overlooks…)
Tôi có một căn phòng lớn nhìn ra vườn.
Can you think of the name of a flower beginning with T? (= which begins
with..)
Bạn có nghĩ được tên một loài hoa mà bắt đầu bằng chữ T không?
• Ta dùng -ed clauses diễn tả hành động tác động lên danh từ đứng trước
nó (thể bị động).
VD: The boy injured in the accident was taken to hospital. (= who was injured…)
Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được đưa tới bệnh viện.
Jim showed me some pictures painted by his father. (= which were painted…)
Jim đã cho tôi xem vài bức tranh vẽ bởi bố cậu ấy.
Most of the goods made in this factory are exported. (= that are made…)
Hầu hết những sản phẩm được làm ra từ nhà máy này là để xuất khẩu.
Lưu ý: Ta cũng thường dùng cấu trúc phân từ sau there is/ there was…
VD: There were some children swimming in the river.
Đã có vài đứa trẻ bơi trên dòng sông.
Is there anybody waiting?
Có ai đang đợi không?
There was a big red car parked outside the house.
Đã có một chiếc xe hơi lớn màu đỏ được đỗ ở phía bên ngoài căn nhà.
We've eaten nearly all the chocolates. There are only a few left.
Chúng tôi đã ăn gần hết tất cả chỗ sô cô la. Chỉ còn lại một ít thôi.

You might also like