Professional Documents
Culture Documents
Ngữ Pháp - Mệnh Đề Quan Hệ
Ngữ Pháp - Mệnh Đề Quan Hệ
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) với chức năng chính là bổ nghĩa cho danh
từ/cụm danh từ hoặc đại từ. Vì vậy nó sẽ đứng sau một danh từ/cụm danh từ hoặc
đại từ.
Mệnh đề quan hệ có chủ ngữ, vị ngữ đầy đủ, và được bắt đầu bằng một đại từ quan hệ
(bao gồm "who," "whom," "whose," "which," và "that") hoặc một trạng từ quan hệ (bao
gồm "where," "when," hoặc "why").
Cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ.
S + (Đại từ quan hệ/Trạng từ quan hệ + S + V + O) + V + O
Ví dụ: The book that I borrowed from the library was incredibly insightful. (Cuốn sách
mà tôi mượn ở thư viện cực kỳ sâu sắc.)
→ Giải thích: Mệnh đề phụ “that I borrowed from the library” là mệnh đề quan hệ,
được nối với mệnh đề chính bằng đại từ quan hệ “that”. Nó đứng sau và bổ nghĩa cho
chủ ngữ (cụm danh từ) “the book”.
Cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ.
S + V + O + (Đại từ quan hệ/Trạng Từ quan hệ + S + V + O)
Ví dụ: Let's go to a theme park where there are lots of rollercoasters. (Chúng ta hãy
đến một công viên giải trí nơi có rất nhiều tàu lượn siêu tốc.)
→ Giải thích: Mệnh đề phụ “where there are lots of rollercoasters” là mệnh đề quan
hệ, được nối với mệnh đề chính bằng trạng từ quan hệ “where”. Nó đứng sau và bổ
nghĩa cho tân ngữ (cụm danh từ) “a theme park”.
1. Đại từ quan hệ
who Sử dụng để đề N (người) + who + V + O The woman who won the award
cập đến những N (người) + who + S + V is my sister. (Người phụ nữ mà
danh từ chỉ người đã giành giải là chị gái của tôi.)
→ Đóng vai trò The man who I met yesterday is
Chủ ngữ hoặc my neighbor. (Người đàn ông
Tân ngữ. mà tôi gặp hôm qua là hàng
xóm của tôi.)
whom Sử dụng để đề N (người) + whom + S + V + O The artist, whom the gallery featured,
cập đến những has an upcoming exhibition. (Nghệ sĩ
danh từ chỉ mà phòng trưng bày giới thiệu sắp có
người. một cuộc triển lãm.)
→ Đóng vai trò
Tân ngữ.
whose Sử dụng N (người, vật) + whose + N (người, The company, whose profits
để chỉ sở vật) + V + O have doubled, is expanding its
hữu của operations. (Công ty, mà lợi
người và nhuận của họ đã tăng gấp đôi,
Đại từ Cách sử dụng Cấu trúc Ví dụ
That Sử dụng để đề N (người, vật) + that + V + The book that I borrowed from
cập đến những O the library was a bestseller.
danh từ chỉ người N (người, vật) + that + S + (Cuốn sách mà tôi mượn từ thư
và vật. V viện là một quyển sách bán
→ Đóng vai trò chạy.)
Chủ ngữ và Tân The dog that barks all night is
Đại từ Cách sử dụng Cấu trúc Ví dụ
2. Trạng từ quan hệ
when thời điểm at/ on/ in/ during/… + which The day when/on which we met for
(Việc sử dụng giới từ nào phụ the first time is forever etched in my
thuộc vào loại thời gian: ngày, memory. (Ngày chúng ta gặp nhau lần
tháng, năm…) đầu tiên sẽ mãi mãi khắc sâu trong ký
ức của tôi.)
where địa điểm at/ on/ in/… + which She took me to the park where/in
(Việc dùng giới từ nào phụ thuộc which we used to play as children. (Cô
vào địa điểm: tại công ty, trên ấy đưa tôi đến công viên nơi chúng tôi
đường, trong nhà, v.v.) từng chơi khi còn nhỏ.)
Lưu ý: Hai trạng từ quan hệ ‘’when” và “where” sẽ không bao giờ làm chủ ngữ trong
mệnh đề quan hệ tiếng Anh. Sau ‘’when” và “where” phải là một mệnh đề.
10. The old building_________ is in front of my house is going to be rebuilt next month.
A. of which
B. which
C. whose
D. whom
Bài tập 2. Điền WHO, WHICH hoặc THAT vào chỗ trống
1. The women _______ lives next door and is her good friend.
3. Do you know the boys _______ are standing outside the restaurant?
4. The police are looking for the thief _______ got into his house last night.
11. I don't like the boy _______ Sara is going out with.
12. Did you see the beautiful skirt _______ she wore last night?
8. that 9. Which 10. Which 11. Who 12. Which 13. Whom