You are on page 1of 32

第一课

我比你更喜欢音乐
I. 生词 9. 建筑 18. 天气 27. 饭店
1. 变化 10. 过去 19. 预报 28. 迷
2. 暑假 11. 变 20. 气温 29. 光
3. 还 12. 更 21. 高 30. 也许
4. 比 13. 漂亮 22. 度 31. 古典
5. 人口 14. 冬天 23. 屋子 32. 现代
6. 最 15. 暖和 24. 感觉 33. 世界
7. 城市 16. 可是 25. 家庭 34. 名曲
8. 增加 17. 暖气 26. 旅馆 35. 民歌
36. 流行
37. 歌曲
38. 年轻
39. 歌词
40. 有些
41. 遥远
1. 变化(动 / 名) biànhuà biến hoá, thay
đổi
上海很好,这几年变化很大。
(nhấn mạnh kết quả)
* 计划、打算、想法 không dùng với 变化
2. 暑假(名) shǔjià nghỉ hè
寒假( hánjià: nghỉ đông )
暑假你打算去哪儿玩儿?
3. 还 (副) hái vẫn,vẫn còn
4. 比 (介) bǐ so sánh, so với
A 比 B + 形容词
他比我好。
这个房间比那个房间大。
上海比北京大吧?

5. 人口(名) rénkǒu dân số, nhân khẩu


越南人口是多少?
上海没有北京大,不过人口比北京多。
6. 最(副) zuì nhất
最 + 形容词(心里动词)
你是我最好的朋友。
你最喜欢什么?

7. 城市(名) chéngshì thành phố


上海是中国人口最多的城市。
8. 增加(动) zēngjiā tăng thêm, tăng lên
这个学期增加了两门课。
9. 建筑(动 / 名) jiànzhù xây dựng, kiến trúc
学校前边在建筑一座大楼。
我对新建筑很感兴趣。

10. 过去(名) guòqù quá khứ


过去 > < 将来( jiānglái : tương lai )

11. 变 biàn biến, thay đổi


(nhấn mạnh quá trình)
今天天气变得很快。
12. 更(副) gèng càng, hơn
今天 180
明天 150
后天 100
明天 今天 ,后天 明天 。

13. 漂亮(形) piàoliang đẹp, xinh đẹp


你很漂亮。
这几年,增加了不少新建筑,上海比过去变得更漂亮了
14. 冬天(名) dōngtiān mùa đông
河内的冬天怎么样?

15. 暖和(形) nuǎnhuo ấm áp


上海的冬天是不是比北京暖和一点儿?
16. 可是(连) kěshì nhưng
*mức độ nhẹ hơn 但是
*thường dùng trong văn nói, 但是 dùng trong văn viết
* 可是 có thể dùng nối phân câu, không nối đoản ngữ.

17. 暖气(名) nuǎnqì hệ thống sưởi, hơi ấm


我家的暖气坏了。
18. 天气(名) tiānqì thời tiết
今天天气怎么样?

19. 预报(动 / 名) yùbào dự báo,báo trước


天气预报
预报明天的天气
你常常看天气预报吗?
20. 气温(名) qìwēn nhiệt độ không khí, nền
nhiệt
城市气温

21. 高(形) gāo cao


他比我高。
南方的气温比较高。
22. 度(量) dù độ
你知道今天多少度吗?

23. 屋子(名) wūzi phòng ốc, phòng


( = 房间, < 房子)
这个屋子比那个屋子小,咱们租那个屋子吧。
24. 感觉(动 / 名) gǎnjué cảm giác
*Khi nói về sự cảm nhận với sự vật bên ngoài thì cùng sử
dụng
+ 我觉得 / 感觉你这样做不太好。
* 感觉 còn làm DT, 觉得 thì chỉ làm ĐT
* 感觉 có thể mang bổ ngữ 到 , 觉得 thường không
mang.

25. 家庭(名) jiātíng gia đình


这是我的家庭。
26. 旅馆(名) lǚguǎn nhà trọ, khách sạn
我们找一家旅馆休息休息吧!

27. 饭店(名) fàndiàn tiệm cơm, khách sạn


(có đồ ăn, to và nhiều tiện nghi hơn 旅馆)
一般的家庭没有暖气,不过旅馆和饭店里有。
28. 迷(名、动) mí mê , niềm đam mê/lạc
(đường)
我是一个球迷。
她是一个音乐迷。
刚到河内,我常迷路。
29. 光(副) guāng chỉ, riêng
光吃不做
* 光 hạn định 1 trong nhiều hạng mục,
“ 只”“仅” cũng có thể giới hạn 1 trong nhiều hạng
mục và giới hạn tất cả một hạng mục,sự vật nào đó.
我这个月只 / 仅有一百元了。
*Khi giới hạn 1 trong nhiều sự việc thì sau 只、仅
có“ 是”,光 không cần 。
我每个月要用很多钱,光吃饭就要一千元了。
我每个月要用很多钱,只 / 仅是吃饭就要一千元了。
30. 也许(副) yěxǔ có lẽ, có thể ( phán
đoán )
* 可能 là trợ động từ, 也许 là phó từ.
*có thể dùng “ 可能不可能” để hỏi, 也许 thì không.
* 也许 không có chức năng làm danh từ hoặc tính từ.
我也很喜欢音乐,也许比你更喜欢。
31. 古典(名) gǔdiǎn cổ điển
古典音乐 古典文学

32. 现代(名,形) xiàndài hiện đại


你喜欢古典音乐还是喜欢现代音乐?
33. 世界(名) shìjiè thế giới
世界地图
世界杯
Cúp thế giới (World Cup)

34. 名曲(名) míngqǔ ca khúc nổi tiếng


ca khúc nổi tiếng thế giới
世界名曲
35. 民歌(名) míngē dân ca
你喜欢听民歌吗?
北宁官贺( guānhè:quan họ )民歌。
我喜欢古典音乐。喜欢听世界名曲,还喜欢听民歌。

36. 流行(形) liúxíng lưu hành, thịnh hành


流行歌曲
我也喜欢古典音乐。你喜欢流行歌曲吗?
38. 年轻(形) niánqīng trẻ, trẻ tuổi
你们比我年轻。
可能没有你们年轻人那么喜欢。

39. 歌词(名) gēcí lời, lời bài hát


我很喜欢这首歌的歌词。
这首歌的歌词没有意思。
我觉得流行歌曲的歌词没有民歌写得好。
40. 有些(代) yǒuxiē một vài
现在,有些年轻人不喜欢听流行歌曲。
有些流行歌曲的歌词写得还是不错的。

41. 遥远 (形) yáoyuǎn xa thẳm, xa xôi


遥远的将来
遥远的地方
II. 注释
1. 怎么说呢?
(biết nói như thế nào nhỉ?/biết nói như thế nào bây
giờ?/biết nói như thế nào đây?)
biểu thị không dễ dàng nói ra, không biết nói như thế nào
2. 我还是喜欢古典音乐。
“ 还是” là phó từ, biểu thị sự lựa chọn sau khi đã so
sánh giữa hai sự vật đã biết. Có khi trong câu không biểu
thị đối tượng so sánh nhưng trong suy nghĩ lại có đối
tượng so sánh.
3. 这几年变化很大
(Mấy năm nay/mấy năm gần đây)
“ 几” đại từ biểu thị số ước lượng số ước lượng nhỏ
hơn 10. (这几天 / 这几块钱 ...)

4. 上海的气温比北京高得多 ( hơn nhiều)


“······ 得多” dùng trong câu so sánh biểu thị sự chênh
lệch lớn giữa 2 sự vật.
III. 语法
1.Câu so sánh
1.1Câu so sánh, câu chữ “ 比” dùng để so sánh sự khác
nhau giữa 2 sự vật “A 比 B”
A 比 B + 形容词
我比你高。
这本书比那本书重。
_Nếu vị ngữ là tính từ thì không sử dụng các phó từ 很,
非常,真 ......
飞机比汽车很快。( X )
A 比 B + 动词 + 宾语
我比你喜欢音乐。
Nếu sau động từ mang bổ ngữ trạng thái, 比 có thể đặt
trước động từ, cũng có thể đặt trước bổ ngữ.
我比他跑得快。
我跑得比他快。
*Trong câu so sánh dùng “ 一点”“一些” để biểu thị
sự khác biệt nhỏ,“ 多”“得多”“多了” để biểu thị sự
khác biệt lớn.
这件衣服比那件衣服贵 ......
*Dạng phủ định của câu so sánh chữ “ 比” là “ 没有”
他比我大。
Anh ấy lớn hơn tôi.
Tôi không lớn bằng anh ấy
我没有他大。
* “ 不比” dùng khi muốn phản bác, phủ định lời nói của
đối phương.
今天比昨天冷
Hôm nay lạnh hơn hôm qua.
Hôm nay không lạnh hơn hôm qua.
今天不比昨天冷。
1.2 A 有 / 没有 B (这么 / 那么) + 形容词
A 有 B (这么 / 那么) + 形容词 (khẳng định)
A 没 ( 有 )B (这么 / 那么) + 形容词 (phủ định)
Động từ “ 有” biểu thị đạt tới hoặc ước lượng
Dạng khẳng định thường dùng trong câu nghi vấn hoặc
phản vấn, hình thức phủ định thường dùng trong câu trần
thuật.
那本书有这本书(这么 / 那么)好吗?
那本书没(有)这本书(这么 / 那么)好。
1.3“ 更” và“ 最”
B 比 A + 形容词
C 比 B + 更 + 形容词
C + 最 + 形容词
听力 阅读 写作 (难)
(A) (B) (C)
阅读比听力难。
写作比阅读更难。
写作最难。
2. Bổ ngữ số lượng
Dùng để khi so sánh sự khác biệt cụ thể về mức độ,số
lượng giữa các sự vật. Bổ ngữ số lượng phải đặt sau tính
từ.
A 比 B + 形容词 + bổ ngữ số lượng
这瓶香水比那瓶香水贵 200 块。
这个书包比那个书包重一斤。
3.Câu cảm thán: dùng để biểu thị cảm thán
3.1 太 / 真 + 形容词
太好了 / 你真行 / 她真漂亮 / 太帅了
Không dùng để miêu tả khách quan 。
她是一个真好的姑娘。( X )
她是一个很好的姑娘。( V )
3.2 好 / 多 + 形容词 ( cuối câu thường thêm 啊)
这本书好重啊!
这里的风景多漂亮啊!

You might also like