You are on page 1of 23

Bài 4:

1. Tính từ
Tính từ đuôi い Tính từ đuôi な
- Là nhữ ng tính từ kế t thúc là đuôi い - Là nhữ ng tính từ khô ng có đuô i い
Ví dụ :  Ngoạ i trừ : ゆうめい(nổ i tiếng), きれ
あたらしい(mớ i), おおきい い(sạ ch,đẹp), きらい ghé t
(to, lớ n), ちいさい(nhỏ ) Ví dụ :
にぎやか(ná o nhiệt), しずか(yên tĩnh)
Khi đứ ng cuố i - Tính từ đuô i i: giữ nguyên - Tính từ đuô i na: bỏ na
câ u Ví dụ : Ví dụ :
このかばんはあたらしいです。(cá i cặ p này mớ i) このビルはきれい(bỏ な)です。(toà nhà
này đẹ p)

Tính từ + - Tính từ đuô i i: giữ nguyên + danh từ - Tính từ đuô i na: thê m na + danh từ
danh từ Ví dụ : Ví dụ :
たかいやま (nú i cao) きれいなやま(nú i đẹ p)
やま:Nú i (danh từ ) にぎやかなまち(Thà nh phố ná o nhiệ t)

Phủ định tính - Tính từ đuô i i: bỏ i thê m kunai - Tính từ đuô i na: bỏ na thêm じゃありま
từ Ví dụ : せん・ではありません
このりょうりはおいしくないです。(mó n này khô ng Ví dụ :
ngon) わたしのまちはゆうめいじゃありません。
Note: いい (tố t)→よくない(khô ng tố t) (thà nh phố củ a tô i khô ng nổ i tiếng)
むずかしくなかった đã ko khó
Quá khứ của - Tính từ đuô i i: bỏ i thê m かった - Tính từ đuô i na: bỏ na thêm でした
tính từ Ví dụ : Ví dụ :
き のう の パー ティ はと ても た のしか っ た です 。 きのうのパーティはとてもにぎやかでし
(party ngày hô m qua đã rấ t vui) た。(party hô m qua đã rấ t ná o nhiệt)
たのしい(vui vẻ )
とても(rấ t)
Note: いい(tố t)→よかった(đã tố t)
Ví dụ :
きのう、てんきがよかったです。 (hô m qua thờ i
tiế t đã tố t)

Quá khứ phủ - Bỏ i thêm くなかった - Bỏ na thêm ではありませんでした


định của tính
từ

2. Phân biệt どう、どんな、どの、どれ

どう、どれ どんな、どの
Có thể đứ ng 1 mình, khô ng cầ n dù ng chung Nhấ t thiết phả i đi chung vớ i danh từ
vớ i danh từ nà o khá c どんな・どの + danh từ

Ví dụ : Ví dụ :
 にほんりょうりはどうですか?(mó n ă n  Tanaka さんはどんな人ですか?(Anh
nhậ t như thế nà o?) tanaka là ngườ i như thế nà o?)
 Tanaka さんのほんはどれですか?  Tanaka さ ん の ほ ん は ど の ほ ん で す
( sá ch củ a anh tanaka là cá i nà o?) か?
( sá ch củ a anh tanaka là quyể n sá ch
nà o?)

3. Nhưng, Và (が、そして)

が “Nhưng” そして “Và”


- Diễ n đạ t ý ngượ c nghĩa - Diễ n đạ t ý bổ xung, xuô i nghĩa
Ví dụ : Ví dụ :
いいですが、たかいです。 いいです。そして、きれいです
(tố t nhưng đắ t) (tố t và đẹp)

4. Ở đâu có, tồn tại cái gì

私のまちにやまがあります。(thà nh phố củ a tô i có nú i)
に:xá c định vị trí tồ n tạ i củ a đồ vậ t
5. Cù ng vớ i ai: と “cù ng”
- Xá c định đô i tượ ng cù ng thự c hiệ n hà nh độ ng

Ngày mai tô i sẽ xem phim cù ng vớ i ny.


あした、こいびととえいがをみます
こいびと:ny
Ngày mai tô i sẽ ă n cơm cù ng gia đình tạ i nhà hà ng
レストラン
かぞく
明日、レストランでかぞくとごはんをたべます
で : xá c định nơi xảy ra hà nh độ ng
と cù ng vớ i
Ngày mai tô i sẽ họ c tiêng Nhậ t từ 8h-10h tạ i nhà cù ng vớ i bạ n
2時間半ぐらい
あした、8 時から 10 時までうちでともだちと日本語をべんきょうします
Tô i sẽ ă n bữ a tố i ngon tạ i nhà hà ng nổ i tiêngs củ a Nhậ t từ 7h-9h
tố i nay cù ng vớ i gia đình
私は、こんばん 7 時から 9 時まで日本のゆうめいレストランで
かぞくとおいしいばんごはんを食べます
nhà hà ng nổ i tiêngs củ a Nhậ t
日本のゆうめいレストランで
Nhà hà ng nhậ t nổ i tiế ng
ゆうめいな日本のレストラン

どこ(へ)も+phủ định
どこもいきません chẳ ng đi đâ u cả
なにも+phủ định
なにも食べません chẳ ng ă n gì cả
だれも+phủ định
だれもあいません chẳ ng gă p ai cả
6. Có, sở hữu cái gì đó
Danh từ があります

Ha さんはくるまがあります。 (chị Hà có ô tô )
Ha さんはおかねがありません。(chị Hà khô ng có tiề n)

7. ね、よ

ね “Nhỉ” よ “Đấy”
- Kêu gọ i sự đồ ng tình - Từ đệ m よ đượ c dùng khi ngườ i nói
Ví dụ : muố n thông báo đế n ngườ i nghe thông
Bài kiể m tra hôm nay khó nhỉ. tin mà họ nghĩ ngườ i nghe chưa biế t. Vì
き ょ う
→今日のテストはむずかしいですね。 thế nó bao hàm ý tự tin, quả quyế t củ a
このケーキはおいしいですね。 ngườ i nói.
今日はあついですね。
Ví dụ :
- Xá c nhậ n thô ng tin: あ し た は か い ぎ で す よ 。 Cuộ c họ p và o
Ví dụ : ngày mai đấy。
A:カレーを一つください。 Hãy cho tôi 1 きょう、あめですよ。
suất kari これはきれいですよ。Cá i này đẹ p đấy
B:カレーを一つですね。 1 suất kari nhỉ きょう、さむいですよ。Hô m nay lạ nh đấy
(xác nhận lại đúng hay sai) 今日はあめですよ。
あした、私のうちで party がありますよ。

8. Phó từ: とても、たいへん、すこし、ちょっと、あまり、ぜんぜん

とても、たいへん、すこし、ちょっと あまり、ぜんぜん
- Đi vớ i khẳ ng định - Đi vớ i phủ định
とても:rấ t, lắ m あまり(khô ng~lắ m)
たいへん:cự c kì, vô cù ng ぜんぜん (hoà n toà n khô ng~)
すこし:1 chú t, 1 ít
ちょっと: 1 chú t おいしい→このりょうりはぜんぜんおいしくな
いです
Ví dụ : ひとがおおい đô ng ngườ i
ハノイはたいへんにぎやかです。Hà nộ i cự c kì
ná o nhiệt.
きょうはちょっとさむいです。Hô m nay hơi lạ nh. Ví dụ :
日本料理はとてもおいしいです このりょうりはあまりおいしくないです。Mó n
Mó n ă n Nhậ t Bả n rấ t ngon này khô ng ngon lắ m.
このりょうりはぜんぜんおいしくないです。Mó n
日本料理はぜんぜんおいしくない。 này hoà n toà n khô ng ngon.
Mó n ă n Nhậ t Bả n ko ngon lắ m.

Phủ định tính từ đuô i i: bỏ i thê m kunai

Khô ng to lắ m, nhưng rấ t mớ i
おおきい
あまりおおきくないですが、とてもあたらしいです。

Bài 5:

1. Trợ từ と: “cùng với”

Danh từ (chỉ người) + と : cùng với ai đó


Ví dụ:
Tối nay tôi sẽ xem phim cùng với người yêu
こんばん、私はこいびとといっしょにえいがをみます。

2. Động từ
V ます V ません V ました V ませんでした
- Dạ ng lịch sự - Dạng lịch sự - Dạng lịch sự - Dạng lịch sự
- Khẳng định - Phủ định - Quá khứ - Quá khứ phủ định
- Hiện tại và tương lai - Thường đi với danh từ chỉ
thời gian trong quá khứ:
Ví dụ:
き の う (hôm qua), お と と い
(hôm kia), せ ん し ゅ う (tuần
trước), せ ん げ つ (tháng
trước), きょねん(năm ngoái)、
けさ(sáng nay),..
Ví dụ: べんきょうします(học) べんきょうしません べんきょうしました(đã học) べ ん き ょ う し ま せ ん で し た (đã
(không học) không học)

3. から “Vì”
Cách dùng:
V る/V ます +から〜
A いです + から〜
A な・N だ・N です +から〜
- Đặt ngay sau câu thể hiện lí do, nguyên nhân
Ví dụ:
おかねがありませんから、何も買いません。Vì không có tiền nên tôi không mua gì cả
おいしいですから、たくさん食べました。Vì ngon nên tôi đã ăn nhiều
べんきょう てんすう わる
勉強しませんでしたから、テストの点数が悪かった。Vì không học nên điểm bài kiểm tra không tốt.
てんすう:điểm số
悪い: xấu, không tốt
飲みます
食べます
見ます
買います
4. どうして〜 “Vì sao, tại sao…”

- Là nghi vấn từ, được dùng khi người nói muốn hỏi lí do, nguyên nhân của sự việc.Trong giao
tiếp thông thường, nó còn mang sắc thái trách móc, phê bình nhẹ.
- Khi trả lời cho câu hỏi này chúng ta thường sử dụng から
- Cách dùng: どうして+ sentence ~
Ví dụ:
どうして日本語を勉強しますか? Tại sao học tiếng Nhật?
きのうどうして来(こ)なかったですか? Tại sao hôm qua cậu không đến?
どうしてねむいですか? Tại sao buồn ngủ thế ?
→きのうねませんでしたから。 Bở i vì hô m qua khô ng ngủ

5. Đi với trợ từ が

Danh từ がすきです Danh từ がきらいです Danh từ がほしいです


- “Thích…” - “Ghé t…” - “Muố n…”
- Danh từ が だ い す き で - Danh từ がだいきらいで - Mẫ u câ u này biể u thị
す。Cự c kì thích す。Cự c ghét ham muố n sở hữ u mộ t
vậ t hoặ c mộ t ngườ i nà o
đó củ a ngườ i nó i. Nó
cũ ng đượ c dù ng để hỏ i
về ham muố n củ a ngườ i
nghe.
- Dù ng như 1 tính từ đuô i

- Dù ng cho ngô i thứ nhấ t
và ngô i thứ 2.

Ví dụ : Ví dụ : Ví dụ :

あなたのことが 好きです。Tô i 英 語 が き ら い で す 。 Tô i ghét あたらしいくるまがほしいで
thích em. tiế ng Anh す。Tô i muố n có ô tô mớ i
おかねが好きです. Thích tiền すいえいがきらいです。 Ghé t こいびとがほしいです。Muố n
私は日本のアニメが好きで bơi có ngườ i yê u
す。Tô i thích anime củ a Nhậ t
Bả n. すいえいがきらいじゃありませ こいびとがほしくなかったです
んです。

6. V ます+たい : “Muốn…”
- Muốn làm gì đó
- Được coi như là tính từ đuôi i

Ví dụ:
Ha さんと日本語を勉強したいです。Muốn học tiếng Nhật cùng chị Hà :p
私はこいびとに会いたいです。Tôi muốn gặp người yêu
FPT 大学で勉強したいです。Tôi muốn học tại trường ĐH FPT

私はあたらしいくるまをかいます。Toi mua ô tô mới


私はあたらしいくるまをかいたいです。Toi muốn mua ô tô mới
私はあたらしいくるまをかいたくないです Tôi không muốn mua ô tô mới

7.

Danh động từ: khi bỏ します nó sẽ thành 1 danh từ


Đi chơi cùng bạn bè tại HN
Chơi あそびます
Đi 行きます

trở về nước gặp gia đình


会います gặp
くにへ家族に会いに帰ります
Tôi đi xem phim cùng ny tại rạp chiếu phim
映画館へ映画をみに行きます

Đi xem: 行きます
見ます

みに行きます đi xem
Đi mua sắm: かいものします
かいものに行きます

がっこうへ勉強にいきます đi đến trường để học


Mua quần áo tại shibuya
渋谷でふくをかいます
さんぽします
Đi đến công viên để đi bộ
さんぽします đi bộ
いきます đi
こうえんへさんぽに行きます
Đi hn để mua quần áo
行きます
ハノイへふくを買いに行きます đi để mua
べんきょう sự học (danh từ)
Trở về nước để gặp gia đình
かえります trở về
会います gặp
くにへかぞくにあいにかえります trở về để gặp
Đi để mua かいにいきます
Đi để xem phim = đi xem phim
えいがをみにいきます đi xem phim
- Đi đâu đó để làm gì
- に:chỉ mục đích của hành động
- Danh động từ: là động từ bỏ します chuyển thành danh từ
(勉強します、買い物します、けっこんします、さんぽします。。)
Chú ý: Có thể đặ t trướ c に các danh từ chỉ sự việ c đượ c tổ chứ c ra như lễ hộ i, buổ i hòa nhạ c.
Trong trườ ng hợ p này thì mụ c đích củ a ngườ i nói là xem lễ hộ i, nghe nhạ c vv...

Ví dụ:
Đi đến trường dh fpt để học
Fpt 大学へ勉強にいきます。
Đi hn để gặp người yêu
ハノイへこいびとに会いに行きます

週末、さくら祭り(まつり) へ 写真を とりに行きます 。Cuối tuần, tôi đến lễ hội hoa anh đào
để chụp ả nh
スーパーへ買い物に行きます。Tô i đi siê u thị để mua sắ m
レストランへばんごはんを食べに行きます。Tô i đi nhà hà ng để ă n tố i

8. なにか cái gì đó
どこか đâu đó
- Có thể lượ c bỏ các trợ từ へ và を ở sau どこか(へ), なにか.
Ví dụ:
ふゆやす
冬休み に どこか へ 行きたい ですか?
→ Nghỉ đông bạ n muố n đi đâu đó không?
なにか 飲みますか。
→ Uố ng cái gì đó không?

BÀI 6
1.
いっしょに〜ませんか? V ます→V ましょう V ます→ましょうか?
- Mời ai đó làm gì - Đề nghị, rủ rê, kêu gọ i (cùng làm gì đó đi) - Đưa ra mộ t lờ i đề nghị, giúp đỡ ai đó
Ví dụ: Ví dụ : Ví dụ:
ケーキをたべませんか。 にほんごをべんきょうしましょう。Cùng họ c tiế ng てつだいましょうか?
Bạ n ăn bánh không? Nhậ t nào! Tôi có thể giúp đượ c không?
こんばん、いっしょにテニスをしませ ごはんをいっしょにたべましょう。 Ăn cơm cùng かばんをもちましょうか。
ん か ? Tố i nay chơi tenis cùng tớ nhau đi! Tôi xách (giúp) cái cặ p nhé.
không

2. に、で
に で
- Ở đâ u có cá i gì - Ở đâ u có sự kiện gì
Trận bóng đá (サッカーのしあい)
Cuộc họp かいぎ
Lễ hội まつり
私のまちにスーパーがあります こんばん、しゃちょうのうちでパーティーがあり
→Thà nh phố củ a tô i có siêu thị ます。
→Tố i nay ở nhà giá m đố c có party.
私の町にやまがありません。 あしたかいしゃでかいぎがあります。
→ Thà nh phố củ a tô i khô ng có nú i →Ngày mai ở cô ng ty có họ p
1. Trợ số từ
- số lượng để sau を、sau が
Ví dụ :
カレーを二つください →cho tôi 2 suất cà ri
わたしは T シャツをにまい買いました。→Tô i đã mua 2 chiế c á o sơ mi
わたしは本がにさつあります→Tô i có 2 quyển sá ch

2. So sánh

N1 は N2 より tính từ です N1 と N2 とどちらが tính từ ですか? A が一番(いちばん)tính từ です


- N1 ~ hơn N2 - N1 và N2, cá i nà o ~ hơn - Đặ t ngay phía trướ c tính từ đượ c đem
- Dù ng để nó i về sự hơn kém - どちら: “cá i nà o” ra so sá nh; như 1 phó từ
- So sá nh vớ i cá i gì thì để より - Dù ng để hỏ i giữ a N1 và N2 trong
sau cá i đó câ u hỏ i so sá nh, để ngườ i nghe
- lự a chọ n cá i nà o hơn
- Dù N1, N2 là ngườ i hay vậ t thì
vẫ n dù ng どちら để hỏ i.
Ví dụ : Ví dụ : Ví dụ :
ベトナムは日本よりあついです。 日本語と英語とどちらがむずかしいで A はいちばんちいさいです。→A nhỏ nhấ t
→VN nó ng hơn Nhậ t Bả n すか?
ハノイ はハイフォンより人がおお →Tiếng Nhậ t và tiế ng Anh, cá i nà o
い で す → HN nhiều ngườ i hơn khó hơn?
Hả i Phò ng
Khi trả lờ i có 2 cá ch như sau: 〜がいちばん tính từ です
- N のほうが tính từ です(Dù ng để
chọ n 1 trong 2) Ví dụ :
- ど ち ら も tính từ で す (Dù ng để サッカーがいちばんすきです。
chọ n cả 2) →Tô i thích bó ng đá nhấ t

Ví dụ : 〜(の中)で〜がいちばん〜です
FPT 大学と Bach Khoa 大学とどちら - Diễ n tả trong phạ m vi nà o đó , thì cá i
がいいですか? gì đó NHẤT
ĐH FPT và ĐH Bá ch Khoa cá i nà o tố t Ví dụ :
hơn? スポーツ(のなか)でサッカーがいちばん好
きです。
→FPT 大 学 の ほ う が い い で す 。 ĐH →Trong cá c mô n thể thao, tô i thích bó ng
FPT tố t hơn đá nhấ t
→ どちらもいいです。Cá i nà o cũ ng tố t
このクラスで Đạ t さんは日本語が一番じょ
うずです
→Trong lớ p này Đạ t họ c giỏ i tiế ng Nhậ t
nhấ t

ちょっと: 1 chú t 1 ít
すこし: 1 chú t 1 ít
ずっと: hơn hẳ n rấ t nhiều
Ví dụ :
- A は B よりちょっと ちいさいです
→A nhỏ hơn B mộ t chú t
- A は B よりずっとちいさいです→A
nhỏ hơn B rấ t nhiều

3. もう “đã..”
- Thê m và o để nhấ n mạ nh ý “đã hoà n thà nh” củ a đố i tượ ng
- Thườ ng đi vớ i độ ng từ trong quá khứ

Ví dụ :
私はもうごはんを食べました。→Tô i đã ă n cơm rồ i
Hoa さんはもうくすりを飲みましたか?→Hoa đã uố ng thuố c chưa?
はい、(もう)飲みました。→Vâ ng, tô i đã uố ng rồ i
いいえ、まだです。→Chưa, tô i vẫ n chưa.
- Có thể đi vớ i danh từ , tính từ thờ i hiệ n tạ i để thể hiện ý “đã …rồ i”
Ví dụ :
もうはるです。→Đã mù a Xuâ n rồ i
もうおそいです。→Đã muộ n rồ i

けさ、何を食べますか?sá ng nay bạ n đã ă n gì?


―>パンを食べます・何も食べません
けさ、何か食べますか?sá ng nay bạ n đã ă n gì khô ng?
―>はい、パンを食べます

4. どうですか?
- Đề xuấ t, đưa ý kiế n →Có nghĩa là “Thì sao”
A: いっしょに昼ごはんを食べに行きませんか?Cù ng tớ ă n trưa khô ng?
B: いいですね。なにを食べますか? Đượ c đấy nhỉ. Ă n gì?
A: 日本料理はどうですか? Mó n ă n Nhậ t thì sao?
B: いいです。そうしましょう。Đượ c đấy. Nhấ t trí./ Chú ng ta thố ng nhấ t như thế.

- Dù ng để hỏ i cả m nghĩ, cả m tưở ng hoặ c ấ n tượ ng →Có nghĩa là “Thế nà o”


Ví dụ :
A: 日本料理は どうですか。Mó n ă n Nhậ t như thế nà o?
B: おいしいです。そして、きれいです。Ngon và đẹp

BÀI 7

〜は〜があります 〜は〜がいます
- Có / sở hữ u - Dù ng cho ngườ i và độ ng vậ t
- Dù ng cho đồ vậ t
Ví dụ : Ví dụ :
父は日本のカメラがあります。 私はこいびとがいません。
→Bố tô i có camera Nhậ t Bả n →Tô i khô ng có ngườ i yê u
あには日本語のともだちがいます。
→Anh tô i có bạ n ngườ i Nhậ t.
あそこにだれもいません。
→ Ở đằ ng kia khô ng có ai cả .

〜に〜があります/います 〜は〜にあります/います
[ở đâ u] [có /tồ n tạ i][ai/cá i gì] [ai/cá i gì][có /tồ n tạ i][ở đâ u]
- Nhấ n mạ nh và o vị trí tồ n tạ i củ a - Nhấ n mạ nh và o đố i tượ ng (ngườ i/vậ t)
ngườ i/vậ t - Dù ng trong câ u hỏ i khi muố n biế t đố i
- Dù ng trong câ u hỏ i khi muố n biế t ở 1 vị tượ ng (ngườ i/vậ t) đang có /tồ n tạ i/nằ m
trí đã xá c định có /tồ n tạ i ai/cá i gì ở vị trí nà o.
Ví dụ : Ví dụ :
じむしょに田中さんがいます。 田中さんはじむしょにいます。
→Ở vă n phò ng có anh Tanaka. →Anh Tanaka có ở vă n phò ng.

3. Danh từ
Danh từ の Danh từ (chỉ vị trí) → Tạ o thà nh danh từ
Ví dụ:
つくえのうえにほんがあります。→Trên bàn có quyển sách.
こうえんはびょういんのうしろにあります→Công viên có ở sau bệnh viện.

BÀ I 7.2
1. Phân biệt nhóm động từ
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
- Cá c độ ng từ đứ ng - Các động từ có chữ cái Bao gồ m 2 độ ng từ thườ ng
trướ c ま す thuộ c cuối cùng trước “ます” biế n đổ i là:
hà ng い trong bả ng thuộc hàng え trong します: làm, chơi
chữ cá i tiếng Nhậ t bảng chữ cái tiếng きます: đế n
Nhật.
Ví dụ : Ví dụ: Có mộ t số các độ ng từ trong
かいます (mua): Âm đứ ng ね ま す (ngủ): Âm đứng tiế ng Nhậ t thườ ng đi vớ i đuôi
trướ c “ます” là “i” trước “ます” là “ne” します là:
か え り ま す (trở về ): Âm た べ ま す (ăn): Âm đứng 1. べんきょうします: Họ c
đứ ng trướ c “ます” là “ri” trước “ます” là “be” 2. けんきゅうします:
Nghiên cứ u
3. し ん ぱ い し ま す : Lo
lắ ng
4. か い も の し ま す mua
sắ m
Khi bỏ đuôi します thì các độ ng
từ này sẽ trở thành danh từ
thông thườ ng.

*Lưu ý: Sẽ có mộ t số các
độ ng từ đặ c biệ t thuộ c
nhóm 2 nhưng chúng
không thuộ c hàng [ え ]
trong bả ng chữ cái tiế ng
Nhậ t:
1. あびます: tắ m
2. おります: xuố ng xe
3. きます: mặ c
4. たります: đầ y đủ
5. おきます: thứ c dậ y
6. みます: xem
7. できます: có thể
8. います: có, ở
9. かります: (đi )mượ n

2. Cách chia động từ dạng て


*Chú ý: いきます(行きます)→いって
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
[-i] [-chi] [-ri] thành [~って] Bỏ [masu], cộ ng thêm [~て] します(する)→ して
[-mi] [-ni] [-bi] thành [~んで] きます(くる)→ きて
[-ki] thành [~いて]
[-gi] thành [~いで]
[-shi] thành [~して]

Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ:


たちます→たって たべます→たべて かいものします→かいものして
(bỏ ちます→って) みます→みて (TH ĐB)* 日本へきます→日本へきて
すわります→すわって おきます→おきて(TH ĐB)* 勉強します→勉強して
かいます→かって おしえます→おしえて
かします→かして かります→かりて(THĐB)*
よびます→よんで おきます→おきて
かいます→かって
のみます→のんで
かえります→かえって
かきます→かいて

*THĐB: Trường hợp đặc biệt ở phầ n lưu ý củ a nhó m độ ng từ nhó m 2

3. Công thức đi với thể て


V て+ください V て+います
- “Xin mờ i…, xin hãy…, xin vui lò ng” - “Đang…”
- Đề nghị, mệ nh lệnh lịch sự - Câu tiế p diễ n thể hiện hà nh độ ng đang
diễn ra
Ví dụ: Ví dụ:
なまえをかいてください。 バスをまっています
→Hãy viết tên →Đang đợi xe bus
毎日、日本語で話してください タバコをすっています
→Hãy nói chuyện bằng tiếng Nhật hàng →Đang hút thuốc lá
ngày 日本語を勉強しています
→ Đang học tiếng Nhật

4. Động từ bỏ ます

V ますに行きます/きます V ますたいです V ますかた


- Đi để là m gì - “Muố n” là m gì đó - “Cách” làm gì đó
- Đến để là m gì - Dùng để diễn tả phương
phá p, cá ch thứ c thự c
hiệ n hà nh độ ng nà o đó .
- Kanji đượ c viết là 方
- Khi độ ng từ bỏ ま す
thêm かた sẽ tạ o thà nh
danh từ
Ví dụ: Ví dụ : Ví dụ :
学校へ日本語を勉強しに行 Ha さんと一緒に日本語を勉 この料理のつくりかたをおし
きます 強したいです。 えてください。
→đi đến trường để học tiếng →Muốn học tiếng Nhật cùng →Hãy dạy cho tôi cách làm
Nhật。 chị Hà món ăn này.
スーパーへ買い物しに行き 日本人と日本語を話したい かんじのよみかたをおしえて
ます です。 ください。
→Đi siêu thị để mua sắm →Muố n nó i tiế ng Nhậ t vớ i →Hãy dạy cho tôi cách đọc
ngườ i Nhậ t kanji

5. 〜は〜がわかります : “Hiểu/biết…”

- Hiể u, biế t cá i gì đó về mặ t kiế n thứ c


Ví dụ:
私は日本語がわかります
→Tôi hiểu tiếng Nhật
B さんはえいごがわかりません。
→Bạn B không hiểu tiếng Anh
6. もう vs まだ

もう まだ
- Dùng ở câ u khẳ ng định: “đã là m gì đó”, - Dùng trong câu khẳ ng định: “vẫ n cò n,
đi vớ i câ u trong quá khứ , để nhấ n mớ i chỉ”
mạ nh sự hoà n thà nh củ a đố i tượ ng まだ V ています vẫn còn….
もう〜V ました Ví dụ:
まだ日本語を勉強しています
Ví dụ: →Tôi vẫn đang học tiếng Nhật
もうしゅくだいをしました。 まだご飯を食べていますか?
→Tô i đã là m bà i tậ p rồ i →Vẫn còn ăn cơm à
もうごはんを食べました。
→Tô i đã ă n cơm tố i rồ i.
もう 8 月なの?時間がすぎるのはやいね。
→Ô i đã thá ng 8 rồ i à ? Thờ i gian trô i qua
nhanh quá nhỉ.

- Dùng trong câu phủ định: “khô ng… - Dùng vớ i phủ định: “vẫ n chưa”
nữ a” まだ V ていません
もう V ていません
Ví dụ:
Ví dụ: まだごはんをたべていません
もうかれに会っていません。 →Vẫn chưa ăn tối
→Tôi sẽ không gặ p anh ấy nữ a. Tôi vẫn chưa làm bài tập
かれ:anh ấy まだしゅくだいをしていません

に:thời gian xác định được

X: ko xác định được thời gian


Ko dùng trước dấu ‘,’’

7. 〜ませんか、〜ましょう、〜ましょうか?
〜ませんか 〜ましょう 〜ましょうか
Mời ai đó làm gì Đề nghị rủ rê kêu gọi(cùng Đưa ra 1 lời đề nghị giúp đỡ
làm gì đó đi) ai đó
Tố i nay đi xem phim Cùng học tiếng Nhật nào 1. Tôi có thể …đượ c không?
khô ng? 日本語を勉強しましょう てつだいます giúp đỡ
こんばん、映画を見に行きま Cùng nhau ăn cơm thôi 手伝いましょうか?
せんか? いっしょに、ご飯を食べましう 2. Tôi sách giúp cái cặ p
Ăn bánh không? nhé
ケーキを食べませんか? もちます:cầ m, mang
かばんをもちましょか?

とります もちます
Cầm lên Mang, cầm mang theo
ぺんをとります cầm bút lên かばんをもちます mang theo cặp sách

Danh từ xác định được + は Danh từ không xác định được +が


田中さんは日本語を勉強しています サズがバナナを食べています
Anh tanaka đang học tiếng Nhật Con khỉ đang ăn chuối
だれ:ai
いぬ: con chó

CÁC CỤM TỪ HAY GẶP TRONG ĐỀ THI

Kanji Hiragana Nghĩa


山に登ります やまにのぼります Leo núi
車に乗ります くるまにのります Lên xe
車を降ります くるまをおります Xuống xe
温泉に入ります おんせんにはいります Tắm suối nước nóng
頭が痛い あたまがいたい Đau đầu
頭がいい あたまがいい Thông minh
背が高い せがたかい Cao (dáng người)
人が多い ひとがおおい Đông người, nhiều người
ひとがすくない Ít người
人口が多い じんこうがおおい Dân số nhiều
緑が多い みどりがおおい Nhiều câu xanh
熱があります ねつがあります Bị số t
風邪を引きます かぜをひきます Bị cảm
きもちがいい Sảng khoái
あめがおおい Mưa nhiều
あめがすくない Mưa ít
てんきがいい Thời tiết tốt
てんきがわるい Thời tiết xấu

まど cửa sổ
ドア door cửa chính
Để tôi mở cửa cho nhé
ドアをあけましょうか?
もって来ます mang đến
Để tôi mang sách đến cho
本を持って来ましょか?
おいしい ngon
おいしくない ko ngon - phủ định hiện tại
おいしかった Đã ngon
おいしくなかった đã không ngon - được coi là tính từ đuôi i

うれしい vui
うれしくない ko vui
うれしかった đã vui
うれしくなかった đã ko vui

ひま rảnh
ひまではありません・じゃありません ko rảnh
ひまでした đã rảnh
ひまではありませんでした đã ko rảnh

一緒に(cùng)映画を見に行きませんか? Cùng tớ Đi xem phim không


私は roommate と3人ですんでいます。
いきます đi
いきたい muốn đi
いきたかった đã muốn đi

に:
- Chỉ thờ i điể m hành độ ng xả y ra hay số lầ n
- mứ c độ tiế n hành hành độ ng
- Đi vớ i thờ i gian cụ thể

一日に三回 パンを食べる。Tôi ăn bánh mì 3 lầ n trong mộ t ngày. (số lầ n, tầ n suấ t)


誕生日にプレゼントをもらいます。Tôi nhậ n quà vào ngày sinh nhậ t. (Chỉ thờ i điể m hành độ ng xả y
ra)
3 月に桜がさく。Vào tháng 3 hoa anh đào nở . (đi vớ i thờ i gian cụ thể )
あつひにアイスクレムを食べます。Vào ngày nóng tôi ăn kem (chỉ thờ i điể m hành độ ng xả y ra)

You might also like