You are on page 1of 12

BÀI TẬP GIỮA KÌ

① 主題:私の家族、家族とのいいおもいで。
せんせいこんにちは。私は Thanh truc です。ベト Xin chào cô ạ. Em tên là Thanh Trúc. Em đến từ
ナムから来ました。私はダナン外国語大学の学生 Việt Nam.Em là sinh viên trường đại học ngoại
です。今年、19さいです。私の趣味は旅行です。私 ngữ Đà Nẵng. Năm nay em 19 tuổi. Sở thích của
は日本が大好きです。私のかぞくが4にんいます。 em là du lịch. Em rất thích Nhật Bản. Nhà của em
わたしの父はかいしゃいんです。39さいです。し có 4 người. Ba của em là nhân viên công ty. Năm
んぶんをよみがすきです。わたしの父はじょうずな
ひとです。私の母はぎんこいです。37さいです。私 nay ba em 39 tuổi. Ông ấy rất thích đọc báo. Ông
の母はきれいで、しんせつな人です。コーヒーを ấy là một người rất giỏi. Mẹ của em là nhân viên
のみがすきです。私の妹は学生です。15さいで ngân hàng. Năm nay mẹ em 37 tuổi. Mẹ em là
す。イギリスのえいがをみがすきです。私の妹は英 một người xinh đẹp và tốt bụng. Mẹ em thích
語ができます。私のうちはせまいですが、きれいで uống cà phê. Em gái của em là học sinh. Em gái
す。まいにちようび私の家族はこえんへいきます。 của em 15 tuổi. Thích xem phim nước Anh. Em
私の家族はとてもしあわせです。私の家族を愛し
ています。去年の夏休み私のかぞくはダラットヘ ấy có thể nói được tiếng anh. Ngôi nhà của em
行きました。母はぜひダラットへ行きたいですか mặc dù nhỏ nhưng đẹp. Mỗi ngày chủ nhật gia
ら、わたしの家族はダラットへ行きました。ひこう đình em đều đi đến công viên. Gia đình em rất
きでダラットへいきました。ダナンからダラットまで hạnh phúc. Em rất yêu gia đình của em. Mùa hè
ひこうきで1じかんかかります。1しゅうかんダラッ năm ngoái, gia đình của em đã đi Đà Lạt. Vì mẹ
トにいました。ダラットでホテルのサービスはたく của em muốn đi Đà Lạt, nên gia đình em đã đi Đà
さんすてきです。ダラットのたくさんの有名な場所 Lạt. Em đã đi bằng máy bay đến Đà Lạt. Đi từ Đà
に行ったことがありました。ダラットは高い山があ
ります。私はたくさんきれいなしゃしんをとりまし Nẵng đến Đà Lạt bằng máy bay mất 1 tiếng đồng
た。アイスクリームをてべに行きました。あそこの hồ. Gia đình em đã ở lại Đà Lạt 1 tuần. Dịch vụ
食べ物はやさいです、おいしいです。きっさてんで của khách sạn ở Đà Lạt rất tốt. Em đã đi đến rất
コーヒーをのみました。ダラットのお花見お祭りに nhiều nơi nổi tiếng ở Đà Lạt. Đà Lạt có rât nhiều
行きました。ダラットはあむって、おもしろいまちで núi cao. Em đã chụp được rất nhiều ảnh đẹp. Em
す。とても楽しい旅行でした。 đã đi ăn kem. Đồ ăn ở đây vừa rẻ, vừa ngon. Em
đã đi đến tiệm để uống cà phê. Em đã đi lễ hội
ngắm hoa của Đà Lạt. Đà Lạt là một thành phố
lạnh và rất thú vị. Đây là một kỉ niệm rất đẹp.
➁ TỔNG HỢP NGỮ PHÁP
Bài 12
1. Thời/ thể khẳng định/ phủ định của câu danh từ và câu tính từ đuôi な
Phi quá khứ (thời hiện tại/ Quá khứ
tương lai)
Khẳng định -Danh ゆき です -Danh từ ゆき でした
từ しずか -Tính từ しずか
-Tính từ đuôi な
đuôi な
Phủ định -Danh ゆき じゃあり -Danh từ ゆき じゃありま
từ しずか ません -Tính từ しずか せんでし
-Tính từ đuôi な た
đuôi な
Ví dụ:
 きのうは雪ですした。(ngày hôm qua trời mưa)
 ここはしずかじゃありません。(ở đây không yên tĩnh)
 今日はくもりです。(hôm nay trời có mây)
2. Thời/ thể khẳng định/ phủ định của câu danh từ và câu tính từ đuôi い
Phi quá khứ (thời hiện tại/ Quá khứ
tương lai)
Khẳng định あむいです。 あむかったです。
Phủ định あむくないです。 あむくなかったです。
Ví dụ:
 きのうはあむかったです。(ngày hôm qua trời lạnh)
 きょうはあむいです。(ngày hôm nay trời lạnh)
 きのうはあむかなかったです。(ngày hôm qua trời không lạnh)
3. Danh từ1 は danh từ2 より tính từ です: đây là cách nói lấy danh từ 2 làm
chuẩn để nói về tính chất hoặc trạng thái của danh từ 1.
Ví dụ:
 このほんはあのほよりおもしろいです。(quyển sách này thú vị hơn quyển
sách kia)
 今日は昨日よりあついです。(hôm nay nóng hơn hôm qua)
 ことしは去年よりあむいです。(năm nay lạnh hơn năm ngoái)
4. Danh từ 1 と danh từ 2 とどちらが tính từ ですか: so sánh hai đối tượng.
 Danh từ 1/ danh từ 2 のほうが tính từ です。
Ví dụ:
 ふゆとはるとどちらがあむいですか。ふゆのほうがあむいです。(mùa đông
và mùa xuân bạn thích mùa nào hơn? Tôi thích mùa đông hơn?)
 ミさんと二さんとどちらがたかいですか。(bạn Mi và bạn Ni ai cao hơn?)
 コーヒーとお茶とどちらがすきですか。(cà phê và trà bạn thích uống cái nào
hơn?)
5. Danh từ 1 でなに・どこ・だれ・いつがいちばん tính từ ですか: trong phạm vi
của danh từ 1 cái nào có tính từ được biểu thị ở mức độ cao nhất.
 Danh từ 2 がいちばん tính từ です。
Ví dụ:
 ベトナムりょうりでなにがいちばんおいしいですか。バン クオンがいちばん
おいしいです。(món ăn Việt Nam nào là ngon nhất? Bánh cuốn là ngon
nhất)
 1年でいつがいちばん好きですか。はるがいちばんです。(trong một năm
bạn thích mùa nào nhất? Tôi thích mùa xuân nhất)
 ベトナムでどこがいちばんきれいですか。ダナンがいちばんです。(tại Việt
Nam ở đâu đẹp nhất? Đà Nẵng đẹp nhất)
6. Tính từ の thay thế cho danh từ
Ví dụ:
 どのかばんはあなたのかばんですか。あのおおきいです。(cái cặp nào là
cặp của bạn? Cái to)
 このケータイはだれのケータイですか。わたしのです。(cái điện thoại này là
của ai? Của tôi)
 あなたのうちはどれですか。あのちさいです。(nhà của bạn là cái nào? Cái
nhỏ kia)
Bài 13
1. Danh từ がほしいです: muốn có cái gì.
Ví dụ:
 パソコンがほしいます。(tôi muốn có máy tính)
 ケータイがほしいます。(tôi muốn có điện thoại)
 えんぴつがほしいます。(tôi muốn có cây bút chì)
2. Động từ たいです: muốn làm gì.
Ví dụ:
 ダラットへいきたいです。(tôi muốn đi Đà Lạt)
 コーヒーをのみたいです。(tôi muốn uống cà phê)
 えいがをみたいです。(tôi muốn xem phim)
3. Danh từ (địa điểm) へ động từ thể ます hoặc danh từ にいきます/きます/か
えります: đi đâu để làm gì.
Ví dụ:
 きっさてんへコーヒーをのみにいきます。(tôi đi cửa tiệm uống cà phê)
 みせへノートをかいにいきます。(tôi đi cửa hàng mua vở)
 こえんへともだちにあいにいきました。(tôi đã đi công viên gặp bạn)
4. どこか・なにか: phía sau có thể lược bỏ bớt を và へ
Ví dụ:
 おなかがすきましたから、なにかたべたいです。(tại vì đói bụng nên tôi
muốn ăn)
 にちようあなたはどこあそびへいきますか。(chủ nhật bạn đã đi đâu chơi
vậy?)
 つかれましたから、なにかもてべたくない。(vì tôi mệt nên không muốn ăn
gì cả)

Bài 14
1. Các nhóm động từ
Động từ nhóm I Có âm cuối của thể ます là âm thuộc hàng い
Động từ nhóm II Có âm cuối của thể ます là âm thuộc hàng え
Động từ nhóm III Danh từ mang tính hành động + します và きます
2. Thể て của động từ
a) Động từ nhóm I
Tận cùng là い、ち、り ta Tận cùng là み、び、に Tận cùng là き、ぎ thì
bỏ đi い、ち、り rồi thêm thì bỏ đi み、び、に rồi bỏ き、ぎ rồi thêm いて
って thêm んで かきます=>かいて
かいます=>かって よみます=>よんで およぎます=>およいて
まちます=>まって よびます=>よんで
かえります=> かえって しにます=>しんで
Trừ trường hợp âm cuối của thể ます là し thì chúng ta thêm て vào thể ます.
Ví dụ かします => かして
b) Động từ nhóm II
Thêm て vào thể ます. Ví dụ: かけます=> かけて
Những trường hợp đặc biệt: いて、みて、おきて、ねて
c) Động từ nhóm III
Thêm て vào thể ます. Ví dụ: べんきょうします=> べんきょうして
3. Động từ thể て ください: hãy ~
Ví dụ:
まってください。(hãy đợi tôi)
ここにくるまをとめてください。(hãy đỗ xe ở đây)
ドアをしめてください。
4. Động từ thể て います: biểu thị một hành động đang xảy ra.
Ví dụ:
いま母はねています。(bây giờ mẹ đang ngủ)
ミさんはきょうしつでべんきょうしています。(bạn Mi đang học ở trường)
父はうちへかえっています。(ba đang về nhà)
5. Động từ (thể ます) ましょうか: ~nhé
Ví dụ:
おかねをかしましょうか。(cho tôi mượn tiền nhé)
いまはじめましょうか。(bây giờ chúng ta bắt đầu nhé)
はこをもちましょか。(tôi giúp bạn chuyển cái hộp nhé)
6. Danh từ động từ: miêu tả hiện tượng tự nhiên mà bạn có thể cảm nhận được
bằng 5 giác quan, truyền đạt một sự việc gì đó khách quan.
Ví dụ:
ゆきがふっています。(tuyết đang rơi)
てんきがあむっていあす。(thời tiết đang nóng)
おおぞらのくもりが浮かんでいます。(mây trên bầu trời đang trôi
7. すみませんが: xin lỗi
Ví dụ:
すみませんが、にもつをとりましょうか。(xin lỗi, bạn chuyển hành lí giúp tôi
được không)
すみませんが、ノートをかりましょうか。(xin lỗi, bạn cho tôi mượn sách được
không)
すみませんが、いまなんじですか。(xin lỗi, bây giờ mấy giờ rồi ạ)
Bài 15
1. ても いいですか~ có được không
Ví dụ:
エアコンをつけてもいいですか。(tôi bật điều hòa có được không)
ケータイをつかってもいいですか。(tôi dùng điện thoại có được không)
あなたのほんをかりてもいいですか。(tôi mượn sách của bạn có được không)
2. てはいけません~ cấm, không được
Ví dụ:
図書館のほんをかいてはいけません。(không được viết vào sách của thư viện)
ここでやきゅうをしてはいけません。(không được chơi bóng chày ở đây)
ここでうたえてはいけません。(không được hát ở đây)
3. Động từ thể ています
a) Biểu thị trạng thái. (biết, sống, sở hữu, có)
Ví dụ:
ダナンにすんでいます。(tôi đang sống ở Đà Nẵng)
かれはふたつかいしゃをもっています。(anh ta đang sở hữu 2 công ti)
そのビルにすんでいます。(tôi đang sống ở tòa nhà kia)
b) Biểu thị hành động mang tính thói quen, nghề nghiệp, tình cảnh.
Ví dụ:
このみせははなをうっています。(cửa hàng này bán hoa)
でんしじしょをつかっていますか。(bạn có sử dụng từ điển điện tử không)
どこでアップルのケータイをつくっていますか。(ở đâu sản xuất điện thoại Apple
vậy)
4. Danh từ に động từ: biểu thị địa điểm chủ ngữ có mặt sau khi thực hành
động đó.
Ví dụ:
16ばんのでんしゃにのってください。(hãy lên tàu số 5 nhé)
あおそこにはいてもいいですか。(chỗ kia có vào được không)
いっしょにやまにのぱっていませんか。(cùng đi leo núi với tôi nhé)
5. Danh từ 1 に danh từ 2 を động từ
Ví dụ:
ここになまえをかいてください。(anh chị hãy ghi tên vào đây)
うちにりょうりをします。(tôi đang nấu ăn ở nhà)
つくえのまえにはなをおってください。(bạn hãy để hoa ở trên bàn)
Bài 16
1. Cách nối hai câu trở lên bằng cách sử dụng~て.
a) Động từ 1 thể て, (đông thừ 2 thể て ) động từ 3: biểu thị các hành động diễn
ra theo thứ tự. thời của câu văn do động từ cuối quyết định.
Ví dụ:
きのごはんをたべて、レポートをはきました。(tối hôm qua tôi đã ăn cơm, viết
báo cáo)
きょうえをみて、コーヒーをのみます。(hôm nay tôi xem phim, đi uống cà phê)
あしたともだちにあって、図書館へいきます。(ngày mai tôi gặp bạn, đi thư viện)
b) Tính từ đuôi い bỏ い thêm くて
Ví dụ:
ここはせまくて、わるいです。(ở đây chật và xấu)
ここのりょうりはおいしくて、やさいです。(đồ ăn ở đây ngon và rẻ)
ハノイはいそがしくて、おもしろいです。(Hà Nội thì bận rộn và thú vị)
c) Tính từ đuôi な bỏ な thêm で
Ví dụ:
母はきれいで、しんせつです。(mẹ tôi xinh đẹp và tốt bụng)
ふじさんはゆうめいで、きれいです。(núi Phú sĩ thì nổi tiếng và đẹp)
わたしのあねはまじめで、じょうずです。(chị tôi rất chăm chỉ và giỏi)
d) Danh từ で
Ví dụ:
父ははいしゃで、母はぎんごいんです。(bố tôi là bác sĩ, mẹ tôi là nhân viên
ngân hàng)
ミラさんはタイじんで、かいしゃのしゃいんです。(Mira là người Thái, là nhân
viên mới của công ty chúng ta)
私はベトナムじんで、学生です。(tôi là người Việt Nam, tôi là học sinh)
2. Động từ 1 thể てから, động từ 2: động từ 1 là hành động chuẩn bị cho hành
động 2.
Ví dụ:
しごとをしてから、ごはんをたべます。(làm việc xong tôi sẽ đi ăn cơm)
しんぶんをよんてから、ねます。(đọc báo xong tôi sẽ đi ngủ)
こどもとあそんでから、かいものします。(chơi với con xong tôi sẽ đi mua đồ)
3. Danh từ 1 danh từ 2 tính từ: biểu thị chủ đề (danh từ 1) mang tính chất
“danh từ 2 tính từ”
Ví dụ:
ダナンはくるまがすくないです。(xe ở Đà Nẵng thì ít)
このレストランはりょうりがおいしいです。(thức ăn ở nhà hàng này ngon)
このがっこは学生が多いです。(học sinh của trường này thì nhiều)
4. Danh từ を động từ: các động từ như でます、おります được dùng với trợ từ
を. trợ từ を biểu thị khởi điểm, điểm xuất phát.
Ví dụ:
まいあさ、8じに学校をでま。(mỗi sáng tôi đến trường lúc 8 giờ)
11じに図書館をおります。(tôi sẽ ra khỏi thư viện lúc 11 giờ)
学校のとなりののりばでばすをでました。(tôi đã xuống xe bus ở trạm xe gần
trường)
Bài 17
1. Thể ない của động từ.
a) Động từ nhóm I: đổi âm cuối い thành あ. Tuy nhiên, đối với trường hợp
động từ có âm cuối của thể ます là nguyên âm い thì chúng ta đổi thành わ.
Ví dụ:
かき => かかない
いそぎ => いそがない
はなし => はなさない
b) Động từ nhóm II: hình thức biến đổi giống thể ます
たべます=>たべない
ねます=>ねない
見ます=>みない
c) Động từ nhóm III:
べんきょうします=>べんきょうしない
します=>しない
きます=>こない
2. Động từ ないで ください: không, xin đừng
Ví dụ:
ここにくるまをとめないでください。(xin đừng đỗ xe ở đây)
ここにはいらないでください。(xin đừng vào đây)
ここにサッカーをしないでください。(xin đừng đá bóng ở đây)
3. Động từ(thể ない) なければなまりした: phải ~
Ví dụ:
あしびょういんへいかなければならりした。(ngày mai phải đi bệnh viện)
こんばんレポートをかかなければなきりした。(tối nay phải viết báo cáo)
まいあさ学校におらなければななりました。(mỗi ngày phải đến trường lúc 8
giờ)
4. Động từ (thể ない) なくてもいいです: không cần phải~
Ví dụ:
あした学校へいかなくてもいいです。(ngày mai tôi không cần phải đến trường)
おかねをはらあなくてもいいです。(bạn không cần trả lại tiền cho tôi)
まちゃなくてもいいです。(bạn không cần phải đợi tôi)
5. Chủ đề hóa tân ngữ
Ví dụ:
しゃしんはたらないでください。(xin đừng chụp ảnh ở đây)
ほんはかかないでください。(xin đừng viết vào sách)
こたえはボールペンでかいてください。(hãy viết đáp án bằng bút bi)
6. Danh từ (thời gian) までに động từ: biểu thị thời hạn của động từ hay sự
việc.
Ví dụ:
レポートは5までにかかなければにらません。(bạn phải viết báo cáo trước 5
giờ)
学校は11じまでにおわります。(trường học kết thúc lúc 11 giờ)
かれはあしたまでにおかねをかえさなければなりません。(anh ta phải trả tiền
vào ngày mai)
Bài 18
1. Thể nguyên dạng của động từ
a) Động từ nhóm I: âm cuối cùng của thể ます thuộc hàng い chúng ta đổi âm
này thành hàng う
かき=>かく
いそぎ=>いそぎ
およぎ=>およぐ
b) Động từ nhóm II: thêm る vào thể ます
ね=>ねる
み=>みる
かり=>かりる
c) Động từ nhóm III: thể nguyên dạng của します là する, của きます là くる
2. Danh từ/ động từ thể nguyên dạng こと+ができます: có thể~
Ví dụ:
私はえいごができます。(tôi có thể nói tiếng Anh)
りょうりをすことができます。tôi có thể nấu ăn)
えをかくことができます。(tôi có thể vẽ tranh)
3. わたしのしゅみは Danh từ/ động từ thể nguyên dạng こと+です: sở thích
của tôi là~
Ví dụ:
わたしのしゅみは本をよむことです。(sở thích của tôi là đọc sách)
わたしのしゅみはえをみることです。(sở thích của tôi là xem phim)
わたしのしゅみはりょくことです。(sở thích của tôi là đi du lịch)
4. Động từ 1 thể nguyên dạng/ danh từ の/ số lượng từ (thời gian) + まえ に、
động từ 2: trước khi
Ví dụ:
ねるまえに、しんぶんをよみます。(trước khi ngủ tôi đọc báo)
あぶまえに、ジョギングします。(Trước khi tắm tôi chạy bộ)
かえるまえに、かいものします。(trước khi về nhà tôi đi mua đồ)
5. なかなか: không dễ gì/ không đúng như điều mình hy vọng
Ví dụ:
なかなかこのほんをよむができません。(sách này đọc không dễ)
なかなかこのりょうりをすができません。。(món ăn này khá khó làm)
なかなかかれをみることができません。(hôm nay rất khó thấy anh ta)
6. ぜひ: được dùng kèm với biểu hiện chỉ nguyện vọng của người nói để nhấn
mạnh ý nghĩa đó.
Ví dụ:
ぜひダラットへいきたいです。(tôi muốn đi Đà Lạt)
かのぞはせひこのほんをかいたいです。(cô ấy muốn mua quyển sách này)
ぜひともだちにあいたいです。(tôi muốn đi gặp bạn)

You might also like