You are on page 1of 50

1.

Câu hỏi chính phản và câu hỏi chữ 吗


a. 你去不去上海?
            你去上海不去?
b. 你去上海吗?
2. Đại từ nghi vấn: 谁, 什么, 哪儿,哪,怎么,什
么样,怎么样,几,多少。
        谁: ai
         什么: cái gì
         哪儿: ở đâu
         哪:    Nào
         怎么:   nào, thế nào     S+怎么+V:Hỏi về cách thức
tiến hành của động tác

         什么样: dùng để hỏi về chủng loại của sự vật,
thường nhấn mạnh vào sự miêu tả của sự vật đó.“什么样”
chỉ làm định ngữ trong câu. Giữa “什么样”và danh từ bắt
buộc có trợ từ kết cấu “的”
       例:你要什么样的邮票?
        怎么样: thiên về chỉ tính chất, trạng thái bên trong:
như thế nào。
         例:
         几:     thường dùng để hỏi số lượng được ước tính
nhỏ hơn 10, phải có lượng từ.
         多少:thường dùng để hỏi số lượng bất kỳ hoặc lớn
hơn 10, lượng từ có thể có hoặc không.
Phân biệt 几,多少
几 多少
Thường dùng để hỏi Thường dùng để hỏi
về số lượng đươc ước số lượng bất kỳ và lớn
tính nhỏ hơn 10, “phải hơn 10 “ lượng từ có
có lượng từ’’ thể có hoặc không”

3. Câu hỏi tỉnh lược 呢。


      Khi không có bối cảnh cụ thể, ta thêm 呢 vào sau
danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để hỏi về nơi chốn. cấu
trúc này thường dùng để hỏi về nơi chốn của người hoặc
sự vật khi ta không tìm thấy chúng ở nên nên tìm 
张华呢?
你的毛衣呢?
4. Kết cấu giới từ 在: S+在+O(nơi chốn)+ V
               例:我在医院工作。
                      他也在北京工作。
5. Phân biệt 二&两
         二: thường dùng để biểu thị số đếm
         两:thường được dùng trước lượng từ
6. Câu vị ngữ danh từ (chỉ thời gian)
        例: 今天星期六。
               今天不是星期五。
7. Trợ từ ngữ khí 吧/呢/了
        
8. Trạng ngữ chỉ thời gian (vị trí)
 Đứng trước Chủ ngữ

          例: 八点我上课
 Đứng sau chủ ngữ, trước động từ vị ngữ

           例:我八点上课
9. Cách nói giờ 
+ giờ đúng : GIỜ + 点
+ giờ quá : số 点 + số 分
+ giờ kém : 差 + số 分 + số 点
(số giờ kém) (số giờ sắp tới)

8:35 差二十分九点

10. Cách nói phòng, tầng lầu, toà nhà


         楼—>层—>房间
      例: 八号楼二层 214 房间
11. Giới từ 在/离/从/往/替
       离
   A 离 B+ từ chỉ mức độ + 远/近
   A 离 B+ khoảnh cách cụ thể
    —> biểu thị cự ly của 2 địa điểm/2 đối tượng
       从
   从+từ chỉ nơi chốn, thời gian
—> biểu thị điểm bắt đầu hoặc thời gian bắt đầu của hành
động
        往
     往+phương vị từ
—> biểu bị phương hướng hành động
        替
      替” được dùng để chỉ ra đối tượng của động tác hoặc
người tiếp nhận động tác.
      例: 我一张华买词典。
12. 你知道....吗
13. Cách nói giá tiền
a.  Nếu ở giữa có số 0 (trước và sau có dấu chấm) đều
phải đoc “líng“
b. Nếu số 2 là đơn vị lớn nhất thì phải đọc là “liang3”
c. Nhưng nếu xử là đơn vị lớn nhất thì phải đọc là /è r/
d. Nếu hào là đơn vị đứng sau đồng thì có thể đọc
/liang3/ hoặc /è r/
14. Phó từ 还
15. Định ngữ do cụm từ số lượng từ/ đồng từ/cụm
động từ số lượng
16. Câu song tân ngữ 给/找+ O1+O2
Động từ 给,找 là động từ mang hai tân ngữ, tân ngữ chỉ
người đứng trước, gọi là tân ngữ gián tiếp; tân ngữ chỉ vật
đứng sau, gọi là tân ngữ trực tiếp
例:我给你三块钱。
#: làm gì đó cho ai
给 + SO + V + O
妈妈给我买一件毛衣(mẹ mua cho tôi 1 chiếc
áo)
17. Động từ năng nguyện:想/要/应该/可以/能/会/得
       想/要
S+(trạng) + ĐTNN+ V+ thành phần khác
想: biểu thị như cầu hoặc mong muốn chủ quan của cá
nhân.
 phủ định của 想,要 là 不想

 不要 biểu thị phản ứng quyết liệt ngăn cấm.

 不用 biểu thị không có nhu cầu, không cần thiết.

       应该
    Biểu thị bổn phận, nghĩa vụ, nhấn mạnh khuyên nhủ
nên làm một việc nào đó vì đó là điều đúng đắn. Hình
thức phủ định “不应该”.
- “应该” và “不应该” còn có thể có hình thức rút gọn
là“该”và “不该”
        可以/能
Động từ năng nguyện “可以” và “能
biểu thị có năng lực để làm gì đó hoặc biểu thị sự cho
phép về mặt điều kiện, hoàn cảnh để làm việc gì đó. Hình
thức phủ định là “不能”
      例:我可以试试吗?
             你能便宜一点儿吗?
        会
Động từ năng nguyện “会
biểu thị khả năng làm được việc gì hoặc thông qua học
hỏi mà biết làm điều gì.
例: 你会用筷子。
    Phủ định: 不会。
        得
Động từ năng nguyện “得” mang nghĩa bắt buộc phải làm
một việc gì, thường được dùng trong khẩu ngữ.                
Phủ định dùng “不用”
18. Câu hỏi chính phản (khi có NNĐT)
Nếu trong câu nghĩ vấn có sử dụng động từ năng nguyện
thì phần chính phản được thiết lập tại ĐTNN.
 例:你要不要买苹果?
1. Biểu thị con số ước lượng: 多/大概/几
     多
   Số (...0)+ 多+ lượng từ+ danh từ
    例: 两百多本词典。
    Số (..1-9)+ lượng từ+ 多+ đang từ
    例:三十五块多钱。
大概 + số

      
2. 有(一)点儿& 一点儿
         有(一)点儿
   有(一)点儿” đứng trước hình dung từ làm thành phần
trạng ngữ trong câu và thường dùng với những sự việc
không như mong muốn.
       例: 这件毛衣有点儿大。
          一点儿
   一点儿” đứng sau hình dung từ làm bổ ngữ biểu thị
mức độ nhẹ.
        例:小一点儿
3. Kết cấu chữ 的
Danh từ/HDT/Động từ/Đại từ/ cụm từ + 的
—>kết cấu mang tính danh từ (có thể làm chủ ngữ,
định ngữ, tân ngữ trong câu)
例:
      小号的 (小号的毛衣)
       黑的 (黑的毛衣)
       我们的 (我们的毛衣)
       买的 (我买的毛衣) 
       在商店买的 (在商店买的)
       白的我不要。我要黑的。
       这本书是我的。
4. Câu hỏi 多 hỏi về chiều cao, cân nặng, tuổi tác,
khoảng cách
 多高

 多重

 多大

 多远

5. Câu hỏi lựa chọn 还是


        A 还是 B
     例:你喜欢黑的还是咖啡色的
    Chú ý 1: cùng động từ thì có thể lược bỏ động từ sau:
   你去食堂还是(去)饭馆?
   Chú ý 2: khác động từ thì không được lược bỏ:
   你去书店还是回家?
   你吃面包还是喝咖啡?
6. Kết cấu 太...了
biểu thị ý cảm thán, có lúc dùng để tỏ ý khen ngợi
例:太好了。
cũng có lúc thể hiện sự quá đáng, không hài lòng.
例: 太难了。
7. Câu liên động từ 
Câu mà vị ngữ của nó do hai động từ hoặc hai đoản ngữ
động từ  cấu tạo thành, gọi là câu liên động. Hai động từ
của câu liên động cùng có chung một chủ ngữ, thứ tự của
hai động từ này là cố định không được thay đổi.
        例: 我来宿舍找他。
我做飞机去上海。
Trong câu liên động nếu muốn biểu sự HOÀN THÀNH
ta dùng ‘’了’nằm sau động từ thứ 2
我今天去书店买了很多韩语书

8. V+ 一下儿+O(danh từ).
            例: 试 一下儿鞋 。     
            V+O(đại từ)+一下儿
           例: 你等我一下儿。
 Biểu thị sự uyển chuyển trong lời nói
 Biểu thị thời gian mà hành động xảy ra ngắn
 Biểu thị sự thử nghiệm
9. Động từ trùng điệp A—A/AA’/ABAB/AAB
        A--A, AA’
1. Biểu thị sự thử nghiệm;
2. Biểu thị thời gian xảy ra động tác ngắn;
3. Làm cho ngữ khí của câu nhẹ nhàng,
uyển chuyển.
    例:试→试一试/试试
           看 → 看一看/看看( 书)
           数 → 数一数/数数
     ABAB
Hình thức trùng điệp của động từ song âm là “ ABAB”, ở
giữa không được thêm “一”
     例: 考虑考虑
    AAB
    例: 睡睡觉
            起起床
            游游泳
            请请假
10. Câu biểu thị sự tồn tại.     
        Từ chỉ nơi chốn+有+từ chỉ vật/người. ( tân ngữ
không xác định)                    
        Từ chỉ nơi chốn+是+từ chỉ vật/người. (biểu thị người
và vật đang tồn tại một nơi nào đó, người nói muốn chỉ rõ
người đó là ai, vật đó là gì?
11. Trợ từ động thái V+了+O
Trợ từ động thái “了”đứng sát ngay sau động từ để biểu
thị sự hoàn thành của động tác hoặc biểu thị động tác đạt
đến kết quả nào đó.
       例: 我吃了一个苹果。
   Phủ định  : V+O+了没有?
       例: 你吃苹果了没有?
   Chú ý:Nếu V + 了 mang Tân ngữ, trước Tân ngữ
thường phải có Định ngữ, Định ngữ thường do Số lượng
từ, Hình dung từ hoặc đại từ đảm nhiệm.
       例:我买了一件毛衣。
            Trong câu khẳng định nếu tân ngữ có các cụm từ
chỉ số lượng biểu thị kết quả đã có của động tác, thì sau
động từ bắt buộc sử dụng trợ từ động thái “了”.
        例:  我吃了一个苹果。
                 我认识了很多朋友。
             Trong câu liên động nếu muốn biểu thị sự hoàn
thành ta dùng “了” nằm sau động từ thứ 2.
        例:我今天去书店买了很多汉语书。
12. 不是...吗
Câu phản vấn là một dạng câu hỏi đặc thù, mục đích
không nặng phần hỏi mà lại nghiêng về sự nhấn mạnh.
Chính vì thế, người ta thường không trả lời các câu phản
vấn.
Về hình thức, nếu câu phản vấn ở dạng phủ định, thì mục
đích là để nhấn mạnh sự khẳng định; nếu câu phản vấn là
dạng khẳng định thì mục đích nhấn mạnh sự phủ định.
         例: 留学生宿舍不是很好吗?(很好)
13. Phương vị từ 左边,右边,前边,后边,南边,
北边,西边,东边,里边,外边。
xem lý thuyết bài 17
14. Trợ từ ngữ khí V+ O+ 了
Trợ từ ngữ khí 了 đứng ở cuối câu hoặc cuối phân câu để
biểu thị những ý sau
=>Nếu trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian , 了 biểu thị
hành động đã diễn ra trong thời gian cụ thể được nêu ở
phần trạng ngữ
=> Nếu trong câu không có trạng ngữ cụ thể , 了 biểu thị
hành động vừa mới xảy ra
=> Trợ tư ngữ khí 了 cũng biểu thị có một TH mới phát
sinh hoặc có sự thay đổi
VD :老师来了
下午了

怎么走
Nhấn mạnh về việc lựa chọn tuyến đường 请问,去王府
井怎么走?
Biểu thị đích đến gần 去河内怎么走。(x)
怎么去
Nhấn mạnh về việc lựa chọn phương tiện đi lại 你怎么去
王府井?
Có thể chỉ đích đến xa
你怎么去河内?
替+ SO+ V +ST: thay ai làm gì đó VD: 替我接他:thay
tôi đi đón cô ấy
办 +O: làm việc gì đó VD: 办书卡:làm thẻ sách
借+O : mượn cái gì đó VD:借书:mượn sách
教 SO+V+O: dạy ai làm gì đó VD:教他打排球:dạy anh
ta đánh bóng
ĐẠI TỪ+自己

-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
1. CÂU SO SÁNH DÙNG A 跟 B 一样/不一

Dùng để biểu thị hai sự vật tương đồng
这个菜跟那个菜一样
Lưu ý : khi muốn rõ những điểm của hai sự vật ta
thêm hình dung từ hoặc động từ chỉ trạng thái,tâm lý
vào sau kết cấu A 跟 B 一样/不一样
#A 跟 B 一样+ tính từ
VD: 他跟我一样高
#A 跟 B 一样+ động từ(trạng thái tâm lý)
2. A 跟/对 B 说 : A nói với B
3. A 跟/和 B 聊天: tán gẫu
4. 以后: 1. Có thể đứng đơn độc: 以后我去中国
2.N + 以后:早饭以后
3.V/V-0+ 以后:下课以后
5. 死 : thường đứng phía sau một HDT# để iểu thị mức độ
cao nhất, cuối câu thường kết hợp
S + adj +死 + 了
他累死了
6. 特别 + V/Adj :đặc biệt, vô cùng, rất
7. 非常 + adj : vô cùng
8. 越来越 : ngày càng …
S 越来越 Adj :他越来越忙
S 越来越 + V + O:他越来越喜欢持中国菜
S + V+ 得+越来越 + Adj(Trong câu mang bổ ngữ
trạng thái)
9. BỔ NGỮ TRẠNG THÁI
Định nghĩa : bổ ngữ trạng thái dùng để miêu tả đánh
giá 1 trạng thái, kết quả, mức độ của động tác đạt
được. Trong đó 得 là tiêu chí của bổ ngữ, trước hình
dung từ làm bổ ngữ thường có các phó từ chỉ mức độ
như “ 很,非常...”
Hình thức KĐ:
(1)khi động từ không mang tân ngữ
S + V + 得+ Adj
VD: 他说得很好
(2)khi động từ mang theo tân ngữ
 S + V+O+V+得+adj
VD: 他说汉语说得很好
 S + O+ V+得+adj
VD: 他汉语说得很好
.Hình thức PĐ; sau 得 thêm 不
 S + V+得+ 不 + adj
 S +(V)+O+V+ 得+ 不+ adj
Hình thức nghi vấn
 S + V+得+adj+不 adj?
VD: 他说得好不好?
 S+ V+得+adj+吗?
VD: 他说汉语好吗?
 S+ V+得+怎么样?
VD: 他说得怎么样?
BỔ NGỮ KẾT QUẢ
Định nghĩa: HDT hoặc động từ đặt sau vị ngữ có tác
dụng bổ sung, nói rõ kết quả của động tác
HTKD : S+V+ BNKQ+ O
VD; 你看见他得词典吗?
我喝完谁了
HTPD: S +没+ V+ BNKQ+O
VD: 我没看见你的词典
我没喝完水
Lưu ý : phủ định không có 了 ở cuối câu.
HTNV: S+V+BNKQ+ 了没有/了吗?
VD: 你看见他得词典了没有/了吗?
你喝完水了没有/了吗?
“好”làm bổ ngữ kết quả biểu thị hành động đã được
hoàn thành đến mức độ hài lòng, thỏa mãn
妈妈做好饭了
“到”bổ ngữ kết quả thường có nghĩa “được, đến,
thấy…” , hành động đạt đến 1 điểm nhất định hoặc kéo
dài trong thời gian nhất định
他买到一张票:anh ấy mua được 1 tấm vé
他们学到第 22 课:bọn họ học đến bài 22

BỔ NGỮ THỜI LƯỢNG


Định nghĩa : bổ ngữ thời lượng đứng sau động từ biểu thị
thời gian động tác kéo dài, thường do các từ chỉ khoảng
thời gian đảm nhiệm
o S+ V+ BNTL
每天我工作八个小时
他在中国学习六个月了
Chú ý: vị trí của tân ngữ trong câu phụ thuộc vào đặc
điểm của tân ngữ, cụ thể như sau:
-Nếu tân ngữ là N bình thường
o Tân ngữ đứng sau BNTL, giữa BNTL và tân ngữ
có hoặc không có 的. VD: 每天我看两个小时
的书
o Tân ngữ có thể đứng sau động từ, khi đó sau cụm
động tân phải lặp lại động từ. VD: 每天我看书
看两个小时
-Nếu tân ngữ là đại từ nhân xưng thì tân ngữ đứng trước
BNTL

VD: 我找他一天了
-Nếu tân ngữ tương đối phức tạp thì đưa tân ngữ lên đầu
câu
VD: 那本书我找你一天了
BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN
“来、去”có thể đứng sau các động từ khác để
làm bổ ngữ, nói rõ hướng di chuyển của người
thực hiện hành động hoặc của sự vật.
o S + V (进、出、上、下 )+ 来/去
o Nếu hành động hướng về phía người nói
hoặc sự vật đang được đề cập tới thì dùng
“来”,hành động hướng ra xa người nói
hoặc sự vật đang được đề cập thì dùng
“去”
1. 下课了,同学们都回去了
2. 上课了,你们快进来吧!
3. 汽车开来了
Lưu ý :Nếu người nói đồng thời là người thực
hiện hành động thì lấy vật mốc là vị trí của
người nói tại thời điểm nói.
1. 老师,我出去接个电话。(说话人在教室
里)
2. A: 惠美, 老师找你
B: 好, 我一会儿就过去。(惠美在她的
房间

BỔ NGỮ KHẢ NĂNG


Khi ta thêm “得” hoặc“不” vào giữa
động từ và bổ ngữ kết quả để biểu thị trong
điều kiện khách quan hoặc chủ quan, động
tác có khả năng hoặc không có khả năng
thực hiên hoặc đạt tới một kết quả nào đó,
hình thức đó gọi là Bổ ngữ khả năng.
Hình thức khẳng định:
S + V + 得 +结果补语 + (O)
• *我看得懂这本书。
• *他喝得完这瓶可乐。
• *马可去得了北京。
Chú ý: Nếu động từ trong câu có mang tân
ngữ thì tân ngữ thường đứng sau bổ ngữ khả
năng, Tân ngữ không đứng giữa động từ và
thành phần bổ ngữ.
Hình thức phủ định:
S + V + 不 +结果补语 + (O)
• *我看不懂这本书。
• *他喝不完这瓶可乐。
• *马可去不了北京。
• 他汉字写得很好。他汉字写得不太好。
Hình thức nghi vấn:
1.S + V + 得 +BNKQ + (O)+ 吗? 2.S
+ V + 得 +BNKQ+V + 不 +BNKQ?
• 你看得懂这本书吗?/ 你看得懂看不懂
这本书?
• 他喝得完这瓶可乐吗?/他喝得完喝不完
这瓶可乐? • 马可去得了北京吗?/ 马
可去得了去不了北京?
* CHÚ Ý: • Trong giao tiếp, hình thức phủ
định của bổ ngữ khả năng được dùng nhiều
nhất. Hình thức khẳng định không được
dùng nhiều, chủ yếu dùng để trả lời câu hỏi
hoặc dùng để phủ định một cách uyển
chuyển. • Hình thức khẳng định của bổ ngữ
khả năng bắt buộc phải có trợ từ kết cấu
“得”, nếu không sẽ biến thành bổ ngữ kết
quả và ý nghĩa cũng sẽ thay đổi.
• *我喝得完这瓶水。(可能补语)
• *我喝完这瓶水了。(结果补语
10.Phân biệt 就 và 才
就 才
Biểu thị sự việc xảy Biểu thị sự việc xảy
ra nhanh, sớm, thuận ra chậm, muộn,
lợi không thuận lợi
Cuối câu thường hay
xuất hiện 了 他现在才来
他早就来了 他十二点才睡觉
他九点就睡觉了

11. 该......了
o biểu thị đến lúc, đến giờ làm việc gì đó rồi 
该 +V+O+了
时间到了,该上课了。
十二点了,该睡觉了。
o biểu thị đến lượt, đến phiên ai (làm việc
gì )
该 S (+ V + O) + 了
该你了!
今天该我洗碗了
12.接
接 + O(chỉ vật):nghe, nhận
接电话老师,我出去接(一)个电话。
接 + O(chỉ người):đón
接朋友
今天我去机场接朋友
13.一定 (要/得) + V: nhất định phải làm gì?
Khi đưa ra lời khuyên ngta hay dùng 一定要
VD:老师让我们一定要努力练习汉语
14. 这样:như vậy, như thế
So sánh 这样/这么
Giống: +Đều có thể đứng trước V để miêu tả
cách thức thực hiện động tác
老师,这个汉字这么/这样写,对吗?
+Đều có thể đứng trước Adj/V tâm lí để
biểu thị mức độ
1. 你怎么学得这么/这样好?
2. 我不知道汉语书这么/这样
3. 我不知道你这么/这样爱他
Khác +“这样” có thể tiếp nối các ý phía
trước, “这 么” không được
1.你没带书,也没预习生词,这样怎么 能学
好汉语呢?(这么 x)
2.你应该多说、多听,这样才能学好汉 语。
(这么 x )
+ “这样” có thể làm định ngữ cho danh
từ, “这 么”thì không.
这样的人很少见。(这么 x)
+ “这样” có thể thay thế cho một hành
động hoặc một tình huống nào đó, “这么”thì
không 她常常这样。(这么 x)
15. 些:vài, ít
lượng từ bất định 这/那 + 些 + 名
VD:这些书是老师的。
一些 ( một ít, một vài) 一些 + N
VD:一些东西
16. ...... 的时候:lúc, khi
VD:上课的时候,不要说话。
什么时候:khi nào, lúc nào
VD:你什么时候把作业交给老师?
17. Phương vị từ “上”nghĩa là "trên" đứng sau
danh từ chỉ sự vật để nói rõ vị trí cụ thể đang
muốn nói đến là ở bên trên của các sự vật đó.
名词 上
本子 书上
桌子 上
“上”bổ ngữ kết quả : biểu thị thông qua động
tác khiến cho các sự vật tách rời tập hợp lại,
tiếp xúc lại với nhau hoặc làm cho một vật được
gắn kết lại với vật kia.
 1. 我关上窗户了。
 2. 我拉上窗帘了。
 3. 你穿上这件毛衣吧!
“在” làm bổ ngữ kết quả : biểu thị thông
qua hành động làm cho sự vật ở vào một nơi
nào đó, tân ngữ trong câu thường là từ chỉ địa
điểm.
 1. 本子忘在家里了。
 2. 名字写在本子上了。
“给”làm bổ ngữ kết quả : biểu thị thông qua
hành động làm cho ai đó đạt được hoặc nhận
được vật gì đó
 1. 作业我交给老师了。
 2. 汉语书我还给朋友了
17. CÂU CHỮ “把”
Câu chữ “把”là câu do giới từ 把 kết hợp với
tân ngữ của nó( thường là danh từ) tạo thành kết
cấu giới từ đứng trước động từ chính trong câu,
biểu thị sự tác động của chủ thể lên sự vật
hiện tượng(tức là tân ngữ) làm cho sự vật
hiện tượng đó bị thay đổi hoặc xuất hiện kết
quả. Câu chữ“把”thường được dùng trong câu
cầu khiến hoặc miêu tả hành động của chủ thể
tác động lên tân ngữ làm cho tân ngữ thay đổi
hoặc xuất hiện kết quả.
S + 把 + O + V + TP KHÁC
请把门关上。(cầu khiến)
请你们把书打开。(cầu khiến)
请把昨天的作业交给我。(cầu khiến)
他把窗帘拉上了。(miêu tả...)
我们把窗户打开了。(miêu tả...)
我把本子忘在家里了。(miêu tả...)
HTPD: S + 没/没有 + 把 + O + V + TP
KHÁC 他没/没有把窗帘拉上。
我们没/没有把窗户打开。
我没/没有把本子忘在家里。
Chú ý:  Tân ngữ của chữ 把 thường:
 là sự vật đã được biết trước hoặc đã
được nhắc đến trước đó.
 được xác định bằng cách dùng các đại
từ chỉ thị “这、那”
18. 一边…一边: vừa ...vừa
 dùng trước động từ để biểu thị hai hành động
diễn ra cùng một lúc.
 一边 + 动 , 一边 + 动
 他一边喝咖啡,一边跟朋友聊天。
 他喜欢一边听录音,一边读课文。
 我总是一边想发音,一边说汉语
Chú ý: hai động từ phải cùng loại, phải liên kết
với nhau. Như có thể là hai động từ biểu thị
hành vi động tác, hoặc hai động từ biểu thị hoạt
động tâm lí
19. 不如: không bằng
A 不如 B(形)
我不如你。
20. *CÂU SO SÁNH CHỮ “比”
A 比 B Adj / V
北京比上海大。
我的口语比他流利
我比他努力。
我比他喜欢学习汉语。
Chú ý: -Nếu vị ngữ là hình dung từ thì trước
hình dung từ không thêm các phó từ chỉ mức
độ như 很、非常、 比较......
我比他很大。
更。我比他更高。
 HTPĐ:

+A 不比 B + Adj / V =>A và B gần như nhau,


A không hơn B
 北京不比上海大。

 我的口语不比他流利。

 弟弟 180cm, 我也 180 cm, 弟弟不比我高


+A 没有 B + Adj / V => A không bằng B
北京没有上海大。
我的口语没有他流利。
我没有他努力。
我没有他喜欢学习汉语。
弟弟 180cm, 我 185 cm, 弟弟没有我高
HTNV: Dùng “吗, 对吗” ở cuối câu:
=>A 比 B + Adj / V + 吗/对吗
你弟弟比你高吗/对吗?

* HAI VỊ TRÍ CỦA BỔ NGỮ TRẠNG THÁI


TRONG CÂU CHỮ “比”
+A 比 B + V + 得 + 状态补语
(1) 卡伦比马克说得流利。
(2) 他的汉字比我写得好。
+A + V + 得 +比 + B + 状态补语
(1)卡伦说得比马克流利。
(2)他的汉字写得比我好。
*A 有 B 这么/那么 ...... Kết cấu A 有 B 这
么/那么 ...... thường dùng trong câu hỏi, kể cả
câu hỏi phản vấn để biểu thị ý so sánh.
(1)A:你有他那么大吗? 
B:没有,我没有他大。 
(2)A:他有你说得这么好吗? 
B:没有,他没有我说得这么好。
 Hình thức phủ định A 没有 B 这么/那么

...thường dùng trong câu có vị ngữ là hình dung


từ. 
A 没有 B 这么/那么 + adj 
(1)我的英语没有他那么好。 
(2)他的口语没有我这么流利。
* BỔ NGỮ TRONG CÂU CHỮ “比”
A 比 B Adj + 一点儿/多了/得多 

(1)这件衣服比那件大一点儿。
(2)安德鲁比马克好得多。
(3)他的口语比我好多了。
*A 比 B Adj + từ chỉ số lượng
=>nói rõ A và B khác nhau cụ thể
(1)他的成绩比我多五分。
(2)我比弟弟大三岁
20. "正、在、正在"
=> đều có thể đứng trước động từ để diễn tả
động tác đang tiến hành
S + 正/ 在 /正在+ V + O (呢)
你们 在 做什么 (呢)
我 正在 准备托福考试 呢)
外面 正 下雨 (呢)
• Ngoài ra có thể chỉ dùng trợ từ ngữ khí "呢" ở
cuối câu để diễn tả động tác đang tiến hành,
thường dùng trong khẩu ngữ.
•我看书呢。
• Chú ý: • (1)Phó từ "在" không được dùng
kết hợp với kết cấu giới từ "在 + O(nơi chốn)"
•我在在家做饭呢(x)
•我正在/正在家做饭呢。(v)
• (2)Hình thức phủ định: • Dùng
“没/没有”trước động từ, và bỏ hết“正/在/正
在...呢” trong câu.
• (1)A: 他在打电话吗? • B:他没
有打电话。他在看电视呢

21。又 và 再: Đều là phó từ, đứng trước động


từ để biểu thị động tác lặp lại
又 再
Biểu thị động tác lặp Biểu thị động tác lặp
lại đã xảy ra lại nhưng chưa xảy ra
-我昨天来她宿舍了, (hoặc sẽ xảy ra)
今天 又来了。 -我昨天来她宿舍了,她不
在,我 明天再来
-今天又来晚了,又没 -这部电影太好看了,我还想
买到 票 再看
-她上个星期没有上 (Chú ý: “还”đứng
课,这 个星期又没 trước Vnăng nguyện,
来上课。 “再” đứng trước V
thường)
=>这本书很有意思,
我还想再买一 本送
朋友

22. •对.....(副)感兴趣
•我对中国书法特别感兴趣。
•我对汉语很感兴趣。
•马可对中国京剧非常感兴趣。
•对...... (副)有兴趣
•在中国留学的时候,他对什么都 有兴趣
•他对中国书法特别有兴趣。
•HTPĐ:
•对......不感兴趣
•我对汉语不感兴趣。
•马可对中国京剧不感兴趣。
• 对......没有兴趣
•在中国留学的时候,他对什么都没 有兴

•他对中国书法没有兴趣。
•他对中国书法一点儿也没有兴趣
23. • ...对...(程度副词)有帮助: …đối
với…rất có ích
练书法对学习汉语很有帮助
24. 除了......(以外),…. 都…
=>dùng để loại trừ những trường hợp đặc biệt,
và nhấn mạnh những trường hợp chung, phổ
biến. *除了跑步(以外),别的运动我都喜
欢。 *除了马克(以外),别的同学都来了。
*除了他(以外),别的学生我都不认识。
除了...(以外),….还……
=>biểu thị ý bổ sung thêm.
*除了跑步以外,我还喜欢游泳。
*除了牛奶以外,我还想买可乐。
*除了口语课以外,我们还有语法课、听力课、
阅读课

25.什么的=>Vân vân …Dùng sau các từ


được liệt kê
VD: 除了苹果以外,他还喜欢香蕉什么的

26. 可: thực là, rất


• Phó từ “可” thường dùng trước động từ
hoặc hình dung từ để biểu thị sự nhấn mạnh.
*我喜欢的运动可多了。
*他可喜欢开玩笑了

27. 像......什么的 Như là... vân vân


• “像” đặt trước danh sách cần liệt kê, “什么
的” thường dùng sau danh sách liệt kê biểu thị
danh sách liệt kê này vẫn chưa hoàn thành.
*我喜欢的运动可多了,像篮球、网球、乒乓
球、足球什么的,我都喜欢。
*我的爱好有很多,像运动、京剧、书法什么
的。
*我喜欢的课可多了,像口语、阅读、听力什
么的。
28 ......迷)Người mê thích cái gì đó
*球迷
*电影迷
*歌迷
29. 更:Càng] → Phó từ “更” chỉ rõ mức
độ tăng dần, thường biểu thị sự so sánh.
•我喜欢网球,更喜欢足球。
•马克很高,安德鲁更高。
•我更喜欢做中国菜了。
30. Giới từ “离”
• Giới từ “离” ngoài chỉ khoảng cách, còn chỉ
về thời gian.
*离比赛开始只有一个月了。
*离考试还有两个多月了。
*离下课还有十分钟
31. 过
=>dùng để biểu thị động tác hoặc trạng thái
đã từng xảy ra trong quá khứ, bây giờ đã
không còn tiếp tục nữa. Thường dùng để
nhấn mạnh trải nghiệm, những việc đã trải
qua.
HTKĐ: S + V + 过 + O
* 我去过日本。(现在不在日本)
*他以前当过老师。(现在不是老师了)
* 我见过她。(以前曾经见过他)
HTPĐ: S + 没(有)+ V+ 过 + O
•我没(有)看过这部电影。
•我们没(有)去过王府井。
•我没吃过汉堡包。
HTNV: S + V + 过 + O + 没有
• 你看过这部电影没有?
• 你吃过汉堡包没有?
• 你们去过王府井没有?

32. 但是 Nhưng =可/可是


“但是”văn nói, văn viết đều thường dùng,
“可是”thì thường dùng trong văn nói.
*我很想再看一遍,但是没有机会
33. 给 S.O 当翻译: làm phiên dịch cho ai
*我可以给你当翻译
34. 虽然 Tuy
虽然……,但是……
• Biểu thị mối quan hệ chuyển tiếp, “虽然
….. ”dùng để thừa nhận một sự thật, “但是
… ”lại nhấn mạnh một sự thật khác
tương phản, trái ngược với sự thật phía
trước.
*虽然我的中文不太好,但是我想试试。
*虽然我很努力,但是成绩不太好。
* 虽然学习汉语的时间不长,但是他 学
得很好
35. 以前 Trước đây, trước khi
• Có thể sử dụng độc lập
• 以前我不知道。/ 我以前不知道。
• 以前我就认识他。/ 我以前就认识他。
• 以后我们再去那儿吧。/我们以后再去
那儿 吧。
*Dùng sau từ chỉ thời gian: 八点以前/一年
以前 八点以后/一年以后
*Dùng sau cụm động từ V + O + 以前/以后
下课以前/上课以后 参观完以前/参观完
以后
36. 要是...(的话), (就)Nếu… thì…
• 要是...(的话),(就)...dùng để nối
hai phân câu với nhau,“要是”biểu thị giả
thiết, phân câu sau biểu thị kết quả .
*要是有时间的话,我想去中国历史博物
馆参观参 观。
*要是你想去王府井的话,就去吧。
*要是你喜欢,就买吧
37. 次/遍: Đều đặt sau động từ làm Bổ
ngữ động lượng, biểu thị số lần tiến hành
của động tác
次 遍
Biểu thị số lần lặp lại Nhấn mạnh cả quá
của động tác. trình từ lúc bắt đầu
*我们喝过三次中国 đến khi kết thúc.
啤酒。 *我看过一遍这部
*我吃过一次鱼香肉 电影。
丝 *我听过两遍课文录

1 số động từ thường kết hợp với “遍”: 看,
听,学习,写,复习,预习、唱、 说、

Vị trí của tân ngữ
Khi tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, tên
người thì tân ngữ có thể đặt trước hoặc sau
động lượng từ.
 我们去过三次王府井。/ 我们去过王
府井三次。
 我见过两次卡伦。/ 我见过卡伦两次。
Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, thì tân ngữ
phải đặt trước động lượng từ.
*我们找过她一次。
*他看过我两次。
Khi tân ngữ là danh từ chỉ sự vật, thì tân
ngữ thường đặt phía sau bổ ngữ động
lượng.
*我吃过一次包子。
* 她读过两遍课文
38. 嘛
Trợ từ ngữ khí “嘛 ” thường được dùng
cuối câu để nhấn mạnh sự khẳng định. Nó
biểu thị sự việc nên như thế hoặc nguyên
nhân hiển nhiên như vậy.
•我们是朋友嘛!不要客气。
• 他是日本人嘛!汉字当然写得
39. Dùng “怎么”biểu thị phản vấn
• Đại từ nghi vấn “怎么”có thể dùng trong
câu hỏi tu từ, để nhấn mạnh sự khẳng định
hoặc phủ định. Kết cấu của loại câu này trái
ngược với nghĩa của nó, hình thức phủ định
dùng để nhấn mạnh sự khẳng định và
ngược lại.
• 我怎么知道?(意思是:我不知道。)
• 我怎么会不知道呢?(意思是:我知
道。)
• 那怎么好意思呢?(意思是:我很不好
意思。)
• 那怎么行?(意思是:这样不行。)
• 这怎么可以呢?(意思是:不可以。
40. 挺 + 动/形 + 的 : rất. cực kỳ
* 你们这儿的茶都挺不错的。
* 我挺喜欢听音乐的。
*你汉字写得挺好的。
• “挺…..的”thường hay dùng trong khẩu
ngữ
41. 来 (动)
• Động từ“来”dùng để biểu thị một động
tác nào đó. Nó thường được dùng để thay
thế cho các động từ cụ thể.
*给我们来一个鱼香肉丝吧。(此处是
“上菜”的意 思。)
* 我们来场比赛吧。(此处是“进行”的
意思。)
42. AA 制
• Có nghĩa mỗi người sẽ tự trả phần tiền
của mình sau khi đã chia đều trên tổng số
người.
*我们 AA 制吧。
* 中国人吃饭的时候,不喜欢 AA 制
43..Liên từ “或者”
Giống : đều biểu thị sự lựa chọn
Khác
还是 或者
-dùng trong câu nghi - dùng trong câu
vấn trần thuật
trong TH biểu thị suy
nghĩ chưa chắc chắn
có thể dùng trong
câu trần thuật
*我不知道他爱我还
是不爱
*我忘了是去年还
是前年见 过她
44. Câu kiêm ngữ
nhấn mạnh “để ai đó làm việc gì”
S + V1(请/叫/让) + O + V2
*我请你吃饭。
*老师让他听写生词。
*她请朋友看京剧。
•HTPĐ: • S +不/没(有)+ V1(请、让、
叫)+ O+ V2
•*我没请他吃饭。
•*老师不让他听写生词。
45.Bổ ngữ xu hướng đơn (2)
S + V + O(vật)+ 来/去
S + V + 来/去+ O(vật)
*我带一束花去。/我带去一束花。
*他带词典来了。/他带来词典了。
46. 都 (Phó từ)
Đã (biểu thị thời gian trễ, tuổi tác cao, số
lượng nhiều) 都 + từ chỉ TG/số lượng từ +
了,...
*你们怎么才来?你看看表,都七点多了。
*都三十多岁了,还跟妈妈这么说
47. 为了 (Giới từ) Để (biểu thị mục
đích)
*当然是为了欢迎你们了。
*学习是为了工作。
48. 让 /rànɡ/ (Động từ)=> Hãy để ai làm

• 让我想想。
• 让我看看为
49./wèi/ (Giới từ) cho, thay
为……高兴
• 你这次考试得了第一名,我为你高兴。
Chỉ ra đối tượng của hành động
•为……服务
•*为人民服务。
•*你为大家唱一首歌。
为……干杯:cạn ly vì……..
•*为卡伦得第一名干杯。
•*为我们的友谊干杯。
•*为你的生日干杯
50. Kết cấu “是...的”
Kết cấu “是...的” dùng để biểu thị thời
gian, địa điểm, phương thức, mục đích...
tiến hành của động tác, nhấn mạnh động
tác này đã phát sinh, đã xảy ra. Trong câu
khẳng định và nghi vấn, “是” có thể được
lược bỏ, trong câu phủ định thì không
được lược bỏ.
*Biểu thị thời gian: S + (是)+ từ chỉ thời
gian + V +(O) + 的
*你(是)什么时候来的?
*我(是)昨天来的。
*我(是)六点半到家的。
Biểu thị nơi chốn: S + (是)+ từ chỉ nơi
chốn + V +(O) + 的
•你(是)在哪儿认识她的?
•我(是)从美国来的。 •这双鞋(是)
在王府井买的。
Biểu thị phương thức, cách thức: S +
(是)+ phương thức + V +(O) + 的
• 你(是)怎么来的?
• 他(是)坐出租汽车来的。
• 我(是)一个人来的。
HTPĐ: S + 不是+ TG, NC, PT + V +(O) + 的
•这本书不是今年买的。
•我不是一个人来的。
•他不是坐公共汽车去的。
Chú ý:
• 1 Khi động từ mang tân ngữ là một danh
từ, tân ngữ có thể đặt trước hoặc sau “的”.
•我(是)昨天来的北京。/我(是)昨
天来北京的。
•他(是)在美国学习的汉语。/他(是)
在美国学习 汉语的。
•我(是)坐公共汽车去的王府井。/我
(是)坐公共 汽车去王府井的。
• 2 Khi tân ngữ là đại từ, tân ngữ thường
đặt trước “ 的”.
•他是昨天告诉我的。(v) •他是昨天告诉
的我。(x)
51. 了
• “了”kết hợp với“得”hoặc“不”, cùng
đứng sau động từ, biểu thị động tác có khả
năng thực hiện hay không.
• V + 得/不 + 了
• *他病了,今天来不了。(不能来)
• *老师病了,今天上不了课。(不能上
课)
• *这么远你去得了吗?(能去吗)
52. 啦/lɑ/
• Là hợp âm của “了”và“啊”, đồng thời
có tác dụng như 2 trợ từ trên. “啦”đứng ở
cuối câu cảm thán biểu thị ngữ khí vui
mừng, tán thưởng, kinh ngạc, khuyên nhủ,
v.v. hoặc dùng ở cuối câu hỏi.
•* 怎么啦
53.. 再说
• Dùng để biểu thị ý muốn đẩy lùi thời gian
suy tính hoặc giải quyết một sự việc nào đó.
Ngoài ra, đôi khi được dùng để từ chối một
cách khéo léo lời đề nghị của người khác.
• 1. 我现在很忙,以后再说吧。
• 2. 今天我没空,明天再说吧。
“ ……,再说…… ”:vả lại, hơn nữa
→biểu thị ngoài lí do đã có, còn bổ sung
thêm lí do nữa
• *A:你明天能参加我们的聚会吗?
• B:对不起!我明天有事儿,再说,我
后天还有个考试。
• *A:妈妈,这个手机我可以买吗?
• B:好。你的手机已经坏了,再说,这个
手机也不贵
54. “哪儿”biểu thị phiếm chỉ
• - Trong tiếng Trung, đại từ nghi vấn cũng
có thể dùng để biểu thị phiếm chỉ (chỉ
chung chung), chẳng hạn như 哪儿 .
• - 哪儿 khi biểu thị phiếm chỉ không có tác
dụng tạo câu hỏi, chỉ có tác dụng nhấn
mạnh ý bất cứ ở đâu đều không ngoại lệ.
- Phía sau thường kết hợp với “都、也”.
*哪儿 làm thành phần chủ ngữ hoặc một
phần của chủ ngữ: • S + 都/也 + V /adj
•哪儿都很好。
•去哪儿都可以。
* 哪儿 làm thành phần tân ngữ: • S + O(哪
儿) + 都/也 + V
• 我哪儿都想去。
• 我哪儿都不想去。
• 我哪儿也没去过
55. 差不多:Gần như, hầu như
• 差不多 + 动/形/ 数量词
• 我差不多等了他两个小时。
• 饭菜差不多好了,准备吃饭吧。
• 他学汉语学了差不多三年了。
• *形 Tương đương, gần giống nhau • S +
跟/和 + 差不多
• * 我的习惯跟你差不多。
• * 他的学习方法跟我差不多。
• * 这跟中国的春节差不多
56.然后 Sau đó
• →biểu thị thứ tự liên tục của động tác.
•*星期天我先打扫房间,再布置房 间,
然后做饭。
“先……再(又)……然后……”
• * 我要先去图书馆办借书卡,再去借书,
然后去上网。
• * 我们先去买一棵圣诞树,再买来一些
蜡烛和小彩灯,然后把圣诞树装饰一下。
先……,然后…….
• * 我每天早上先锻炼身体,然后吃饭。
• * 我先念课文,然后写汉字。
• *我们先学习课文,然后做练习。
• * 我先做作业,然后看电影。 热闹
57. 已经:đã
• → Biểu thị động tác đã hoàn thành
• * 圣诞礼物我已经买好了。
• * 他们已经来了
58. 不过:Nhưng
• Biểu thị sự chuyển ý, thường dùng trong
khẩu ngữ, ngữ khí nhẹ hơn“但是”.
•* 去商店也好,不过,我最不喜欢逛 街
了。
59.要不:nếu không,nếu không thì
• Có tác dụng nối hai phân câu với nhau,
“要不 ”đứng đầu phân câu sau, biểu thị
mối quan hệ giả thiết, dùng để gợi ý một
lựa chọn tương đồng hoặc trái ngược với
lựa chọn được đưa ra ở phân câu trước.
• 我们去王府井吧!要不,去公园也可以。
• 今天太忙了,要不,我们明天再逛街吧
60. “要……了/快要……了/就要……
了”
→ dùng để biểu thị động tác sắp sửa xảy
ra. • Các phó từ“要/快要/就要”đứng sau
chủ ngữ và đứng trước động từ, trợ từ
“了”đứng cuối câu.
S +要/快要/就要 + V + (O) +了
• * 他要来北京了。
• *我们快要考试了。
• * 圣诞节就要到了。
• Phía trước kết cấu“就要……了”có thể
có thêm từ chỉ thời gian cụ thể. Các kết cấu
còn lại không có cách dùng này.
• S + TN chỉ thời gian + 就要 + V +(O)+ 了
• * 下星期我快要回国了。(x)
• * 下星期我就要回国了。(v)
• * 他明天快要来了。(x)
• *他明天就要来了。(v)
• * 电影七点要开始了。(x)
• * 电影七点就要开始了。(v)
CHÚ Ý: a. Nếu biểu thị động tác sắp sửa xảy
ra nhưng KHÔNG CẤP BÁCH thì ta sử dụng
kết cấu“要……了”
b. Nếu biểu thị động tác sắp sửa xảy ra
nhưng CẤP BÁCH thì ta sử dụng kết cấu“快
要……了/就 要……了

You might also like