Professional Documents
Culture Documents
什么样: dùng để hỏi về chủng loại của sự vật,
thường nhấn mạnh vào sự miêu tả của sự vật đó.“什么样”
chỉ làm định ngữ trong câu. Giữa “什么样”và danh từ bắt
buộc có trợ từ kết cấu “的”
例:你要什么样的邮票?
怎么样: thiên về chỉ tính chất, trạng thái bên trong:
như thế nào。
例:
几: thường dùng để hỏi số lượng được ước tính
nhỏ hơn 10, phải có lượng từ.
多少:thường dùng để hỏi số lượng bất kỳ hoặc lớn
hơn 10, lượng từ có thể có hoặc không.
Phân biệt 几,多少
几 多少
Thường dùng để hỏi Thường dùng để hỏi
về số lượng đươc ước số lượng bất kỳ và lớn
tính nhỏ hơn 10, “phải hơn 10 “ lượng từ có
có lượng từ’’ thể có hoặc không”
例: 八点我上课
Đứng sau chủ ngữ, trước động từ vị ngữ
例:我八点上课
9. Cách nói giờ
+ giờ đúng : GIỜ + 点
+ giờ quá : số 点 + số 分
+ giờ kém : 差 + số 分 + số 点
(số giờ kém) (số giờ sắp tới)
8:35 差二十分九点
应该
Biểu thị bổn phận, nghĩa vụ, nhấn mạnh khuyên nhủ
nên làm một việc nào đó vì đó là điều đúng đắn. Hình
thức phủ định “不应该”.
- “应该” và “不应该” còn có thể có hình thức rút gọn
là“该”và “不该”
可以/能
Động từ năng nguyện “可以” và “能
biểu thị có năng lực để làm gì đó hoặc biểu thị sự cho
phép về mặt điều kiện, hoàn cảnh để làm việc gì đó. Hình
thức phủ định là “不能”
例:我可以试试吗?
你能便宜一点儿吗?
会
Động từ năng nguyện “会
biểu thị khả năng làm được việc gì hoặc thông qua học
hỏi mà biết làm điều gì.
例: 你会用筷子。
Phủ định: 不会。
得
Động từ năng nguyện “得” mang nghĩa bắt buộc phải làm
một việc gì, thường được dùng trong khẩu ngữ.
Phủ định dùng “不用”
18. Câu hỏi chính phản (khi có NNĐT)
Nếu trong câu nghĩ vấn có sử dụng động từ năng nguyện
thì phần chính phản được thiết lập tại ĐTNN.
例:你要不要买苹果?
1. Biểu thị con số ước lượng: 多/大概/几
多
Số (...0)+ 多+ lượng từ+ danh từ
例: 两百多本词典。
Số (..1-9)+ lượng từ+ 多+ đang từ
例:三十五块多钱。
大概 + số
2. 有(一)点儿& 一点儿
有(一)点儿
有(一)点儿” đứng trước hình dung từ làm thành phần
trạng ngữ trong câu và thường dùng với những sự việc
không như mong muốn.
例: 这件毛衣有点儿大。
一点儿
一点儿” đứng sau hình dung từ làm bổ ngữ biểu thị
mức độ nhẹ.
例:小一点儿
3. Kết cấu chữ 的
Danh từ/HDT/Động từ/Đại từ/ cụm từ + 的
—>kết cấu mang tính danh từ (có thể làm chủ ngữ,
định ngữ, tân ngữ trong câu)
例:
小号的 (小号的毛衣)
黑的 (黑的毛衣)
我们的 (我们的毛衣)
买的 (我买的毛衣)
在商店买的 (在商店买的)
白的我不要。我要黑的。
这本书是我的。
4. Câu hỏi 多 hỏi về chiều cao, cân nặng, tuổi tác,
khoảng cách
多高
多重
多大
多远
8. V+ 一下儿+O(danh từ).
例: 试 一下儿鞋 。
V+O(đại từ)+一下儿
例: 你等我一下儿。
Biểu thị sự uyển chuyển trong lời nói
Biểu thị thời gian mà hành động xảy ra ngắn
Biểu thị sự thử nghiệm
9. Động từ trùng điệp A—A/AA’/ABAB/AAB
A--A, AA’
1. Biểu thị sự thử nghiệm;
2. Biểu thị thời gian xảy ra động tác ngắn;
3. Làm cho ngữ khí của câu nhẹ nhàng,
uyển chuyển.
例:试→试一试/试试
看 → 看一看/看看( 书)
数 → 数一数/数数
ABAB
Hình thức trùng điệp của động từ song âm là “ ABAB”, ở
giữa không được thêm “一”
例: 考虑考虑
AAB
例: 睡睡觉
起起床
游游泳
请请假
10. Câu biểu thị sự tồn tại.
Từ chỉ nơi chốn+有+từ chỉ vật/người. ( tân ngữ
không xác định)
Từ chỉ nơi chốn+是+từ chỉ vật/người. (biểu thị người
và vật đang tồn tại một nơi nào đó, người nói muốn chỉ rõ
người đó là ai, vật đó là gì?
11. Trợ từ động thái V+了+O
Trợ từ động thái “了”đứng sát ngay sau động từ để biểu
thị sự hoàn thành của động tác hoặc biểu thị động tác đạt
đến kết quả nào đó.
例: 我吃了一个苹果。
Phủ định : V+O+了没有?
例: 你吃苹果了没有?
Chú ý:Nếu V + 了 mang Tân ngữ, trước Tân ngữ
thường phải có Định ngữ, Định ngữ thường do Số lượng
từ, Hình dung từ hoặc đại từ đảm nhiệm.
例:我买了一件毛衣。
Trong câu khẳng định nếu tân ngữ có các cụm từ
chỉ số lượng biểu thị kết quả đã có của động tác, thì sau
động từ bắt buộc sử dụng trợ từ động thái “了”.
例: 我吃了一个苹果。
我认识了很多朋友。
Trong câu liên động nếu muốn biểu thị sự hoàn
thành ta dùng “了” nằm sau động từ thứ 2.
例:我今天去书店买了很多汉语书。
12. 不是...吗
Câu phản vấn là một dạng câu hỏi đặc thù, mục đích
không nặng phần hỏi mà lại nghiêng về sự nhấn mạnh.
Chính vì thế, người ta thường không trả lời các câu phản
vấn.
Về hình thức, nếu câu phản vấn ở dạng phủ định, thì mục
đích là để nhấn mạnh sự khẳng định; nếu câu phản vấn là
dạng khẳng định thì mục đích nhấn mạnh sự phủ định.
例: 留学生宿舍不是很好吗?(很好)
13. Phương vị từ 左边,右边,前边,后边,南边,
北边,西边,东边,里边,外边。
xem lý thuyết bài 17
14. Trợ từ ngữ khí V+ O+ 了
Trợ từ ngữ khí 了 đứng ở cuối câu hoặc cuối phân câu để
biểu thị những ý sau
=>Nếu trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian , 了 biểu thị
hành động đã diễn ra trong thời gian cụ thể được nêu ở
phần trạng ngữ
=> Nếu trong câu không có trạng ngữ cụ thể , 了 biểu thị
hành động vừa mới xảy ra
=> Trợ tư ngữ khí 了 cũng biểu thị có một TH mới phát
sinh hoặc có sự thay đổi
VD :老师来了
下午了
怎么走
Nhấn mạnh về việc lựa chọn tuyến đường 请问,去王府
井怎么走?
Biểu thị đích đến gần 去河内怎么走。(x)
怎么去
Nhấn mạnh về việc lựa chọn phương tiện đi lại 你怎么去
王府井?
Có thể chỉ đích đến xa
你怎么去河内?
替+ SO+ V +ST: thay ai làm gì đó VD: 替我接他:thay
tôi đi đón cô ấy
办 +O: làm việc gì đó VD: 办书卡:làm thẻ sách
借+O : mượn cái gì đó VD:借书:mượn sách
教 SO+V+O: dạy ai làm gì đó VD:教他打排球:dạy anh
ta đánh bóng
ĐẠI TỪ+自己
-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-.-
1. CÂU SO SÁNH DÙNG A 跟 B 一样/不一
样
Dùng để biểu thị hai sự vật tương đồng
这个菜跟那个菜一样
Lưu ý : khi muốn rõ những điểm của hai sự vật ta
thêm hình dung từ hoặc động từ chỉ trạng thái,tâm lý
vào sau kết cấu A 跟 B 一样/不一样
#A 跟 B 一样+ tính từ
VD: 他跟我一样高
#A 跟 B 一样+ động từ(trạng thái tâm lý)
2. A 跟/对 B 说 : A nói với B
3. A 跟/和 B 聊天: tán gẫu
4. 以后: 1. Có thể đứng đơn độc: 以后我去中国
2.N + 以后:早饭以后
3.V/V-0+ 以后:下课以后
5. 死 : thường đứng phía sau một HDT# để iểu thị mức độ
cao nhất, cuối câu thường kết hợp
S + adj +死 + 了
他累死了
6. 特别 + V/Adj :đặc biệt, vô cùng, rất
7. 非常 + adj : vô cùng
8. 越来越 : ngày càng …
S 越来越 Adj :他越来越忙
S 越来越 + V + O:他越来越喜欢持中国菜
S + V+ 得+越来越 + Adj(Trong câu mang bổ ngữ
trạng thái)
9. BỔ NGỮ TRẠNG THÁI
Định nghĩa : bổ ngữ trạng thái dùng để miêu tả đánh
giá 1 trạng thái, kết quả, mức độ của động tác đạt
được. Trong đó 得 là tiêu chí của bổ ngữ, trước hình
dung từ làm bổ ngữ thường có các phó từ chỉ mức độ
như “ 很,非常...”
Hình thức KĐ:
(1)khi động từ không mang tân ngữ
S + V + 得+ Adj
VD: 他说得很好
(2)khi động từ mang theo tân ngữ
S + V+O+V+得+adj
VD: 他说汉语说得很好
S + O+ V+得+adj
VD: 他汉语说得很好
.Hình thức PĐ; sau 得 thêm 不
S + V+得+ 不 + adj
S +(V)+O+V+ 得+ 不+ adj
Hình thức nghi vấn
S + V+得+adj+不 adj?
VD: 他说得好不好?
S+ V+得+adj+吗?
VD: 他说汉语好吗?
S+ V+得+怎么样?
VD: 他说得怎么样?
BỔ NGỮ KẾT QUẢ
Định nghĩa: HDT hoặc động từ đặt sau vị ngữ có tác
dụng bổ sung, nói rõ kết quả của động tác
HTKD : S+V+ BNKQ+ O
VD; 你看见他得词典吗?
我喝完谁了
HTPD: S +没+ V+ BNKQ+O
VD: 我没看见你的词典
我没喝完水
Lưu ý : phủ định không có 了 ở cuối câu.
HTNV: S+V+BNKQ+ 了没有/了吗?
VD: 你看见他得词典了没有/了吗?
你喝完水了没有/了吗?
“好”làm bổ ngữ kết quả biểu thị hành động đã được
hoàn thành đến mức độ hài lòng, thỏa mãn
妈妈做好饭了
“到”bổ ngữ kết quả thường có nghĩa “được, đến,
thấy…” , hành động đạt đến 1 điểm nhất định hoặc kéo
dài trong thời gian nhất định
他买到一张票:anh ấy mua được 1 tấm vé
他们学到第 22 课:bọn họ học đến bài 22
VD: 我找他一天了
-Nếu tân ngữ tương đối phức tạp thì đưa tân ngữ lên đầu
câu
VD: 那本书我找你一天了
BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN
“来、去”có thể đứng sau các động từ khác để
làm bổ ngữ, nói rõ hướng di chuyển của người
thực hiện hành động hoặc của sự vật.
o S + V (进、出、上、下 )+ 来/去
o Nếu hành động hướng về phía người nói
hoặc sự vật đang được đề cập tới thì dùng
“来”,hành động hướng ra xa người nói
hoặc sự vật đang được đề cập thì dùng
“去”
1. 下课了,同学们都回去了
2. 上课了,你们快进来吧!
3. 汽车开来了
Lưu ý :Nếu người nói đồng thời là người thực
hiện hành động thì lấy vật mốc là vị trí của
người nói tại thời điểm nói.
1. 老师,我出去接个电话。(说话人在教室
里)
2. A: 惠美, 老师找你
B: 好, 我一会儿就过去。(惠美在她的
房间
11. 该......了
o biểu thị đến lúc, đến giờ làm việc gì đó rồi
该 +V+O+了
时间到了,该上课了。
十二点了,该睡觉了。
o biểu thị đến lượt, đến phiên ai (làm việc
gì )
该 S (+ V + O) + 了
该你了!
今天该我洗碗了
12.接
接 + O(chỉ vật):nghe, nhận
接电话老师,我出去接(一)个电话。
接 + O(chỉ người):đón
接朋友
今天我去机场接朋友
13.一定 (要/得) + V: nhất định phải làm gì?
Khi đưa ra lời khuyên ngta hay dùng 一定要
VD:老师让我们一定要努力练习汉语
14. 这样:như vậy, như thế
So sánh 这样/这么
Giống: +Đều có thể đứng trước V để miêu tả
cách thức thực hiện động tác
老师,这个汉字这么/这样写,对吗?
+Đều có thể đứng trước Adj/V tâm lí để
biểu thị mức độ
1. 你怎么学得这么/这样好?
2. 我不知道汉语书这么/这样
3. 我不知道你这么/这样爱他
Khác +“这样” có thể tiếp nối các ý phía
trước, “这 么” không được
1.你没带书,也没预习生词,这样怎么 能学
好汉语呢?(这么 x)
2.你应该多说、多听,这样才能学好汉 语。
(这么 x )
+ “这样” có thể làm định ngữ cho danh
từ, “这 么”thì không.
这样的人很少见。(这么 x)
+ “这样” có thể thay thế cho một hành
động hoặc một tình huống nào đó, “这么”thì
không 她常常这样。(这么 x)
15. 些:vài, ít
lượng từ bất định 这/那 + 些 + 名
VD:这些书是老师的。
一些 ( một ít, một vài) 一些 + N
VD:一些东西
16. ...... 的时候:lúc, khi
VD:上课的时候,不要说话。
什么时候:khi nào, lúc nào
VD:你什么时候把作业交给老师?
17. Phương vị từ “上”nghĩa là "trên" đứng sau
danh từ chỉ sự vật để nói rõ vị trí cụ thể đang
muốn nói đến là ở bên trên của các sự vật đó.
名词 上
本子 书上
桌子 上
“上”bổ ngữ kết quả : biểu thị thông qua động
tác khiến cho các sự vật tách rời tập hợp lại,
tiếp xúc lại với nhau hoặc làm cho một vật được
gắn kết lại với vật kia.
1. 我关上窗户了。
2. 我拉上窗帘了。
3. 你穿上这件毛衣吧!
“在” làm bổ ngữ kết quả : biểu thị thông
qua hành động làm cho sự vật ở vào một nơi
nào đó, tân ngữ trong câu thường là từ chỉ địa
điểm.
1. 本子忘在家里了。
2. 名字写在本子上了。
“给”làm bổ ngữ kết quả : biểu thị thông qua
hành động làm cho ai đó đạt được hoặc nhận
được vật gì đó
1. 作业我交给老师了。
2. 汉语书我还给朋友了
17. CÂU CHỮ “把”
Câu chữ “把”là câu do giới từ 把 kết hợp với
tân ngữ của nó( thường là danh từ) tạo thành kết
cấu giới từ đứng trước động từ chính trong câu,
biểu thị sự tác động của chủ thể lên sự vật
hiện tượng(tức là tân ngữ) làm cho sự vật
hiện tượng đó bị thay đổi hoặc xuất hiện kết
quả. Câu chữ“把”thường được dùng trong câu
cầu khiến hoặc miêu tả hành động của chủ thể
tác động lên tân ngữ làm cho tân ngữ thay đổi
hoặc xuất hiện kết quả.
S + 把 + O + V + TP KHÁC
请把门关上。(cầu khiến)
请你们把书打开。(cầu khiến)
请把昨天的作业交给我。(cầu khiến)
他把窗帘拉上了。(miêu tả...)
我们把窗户打开了。(miêu tả...)
我把本子忘在家里了。(miêu tả...)
HTPD: S + 没/没有 + 把 + O + V + TP
KHÁC 他没/没有把窗帘拉上。
我们没/没有把窗户打开。
我没/没有把本子忘在家里。
Chú ý: Tân ngữ của chữ 把 thường:
là sự vật đã được biết trước hoặc đã
được nhắc đến trước đó.
được xác định bằng cách dùng các đại
từ chỉ thị “这、那”
18. 一边…一边: vừa ...vừa
dùng trước động từ để biểu thị hai hành động
diễn ra cùng một lúc.
一边 + 动 , 一边 + 动
他一边喝咖啡,一边跟朋友聊天。
他喜欢一边听录音,一边读课文。
我总是一边想发音,一边说汉语
Chú ý: hai động từ phải cùng loại, phải liên kết
với nhau. Như có thể là hai động từ biểu thị
hành vi động tác, hoặc hai động từ biểu thị hoạt
động tâm lí
19. 不如: không bằng
A 不如 B(形)
我不如你。
20. *CÂU SO SÁNH CHỮ “比”
A 比 B Adj / V
北京比上海大。
我的口语比他流利
我比他努力。
我比他喜欢学习汉语。
Chú ý: -Nếu vị ngữ là hình dung từ thì trước
hình dung từ không thêm các phó từ chỉ mức
độ như 很、非常、 比较......
我比他很大。
更。我比他更高。
HTPĐ:
我的口语不比他流利。
(1)这件衣服比那件大一点儿。
(2)安德鲁比马克好得多。
(3)他的口语比我好多了。
*A 比 B Adj + từ chỉ số lượng
=>nói rõ A và B khác nhau cụ thể
(1)他的成绩比我多五分。
(2)我比弟弟大三岁
20. "正、在、正在"
=> đều có thể đứng trước động từ để diễn tả
động tác đang tiến hành
S + 正/ 在 /正在+ V + O (呢)
你们 在 做什么 (呢)
我 正在 准备托福考试 呢)
外面 正 下雨 (呢)
• Ngoài ra có thể chỉ dùng trợ từ ngữ khí "呢" ở
cuối câu để diễn tả động tác đang tiến hành,
thường dùng trong khẩu ngữ.
•我看书呢。
• Chú ý: • (1)Phó từ "在" không được dùng
kết hợp với kết cấu giới từ "在 + O(nơi chốn)"
•我在在家做饭呢(x)
•我正在/正在家做饭呢。(v)
• (2)Hình thức phủ định: • Dùng
“没/没有”trước động từ, và bỏ hết“正/在/正
在...呢” trong câu.
• (1)A: 他在打电话吗? • B:他没
有打电话。他在看电视呢
22. •对.....(副)感兴趣
•我对中国书法特别感兴趣。
•我对汉语很感兴趣。
•马可对中国京剧非常感兴趣。
•对...... (副)有兴趣
•在中国留学的时候,他对什么都 有兴趣
•他对中国书法特别有兴趣。
•HTPĐ:
•对......不感兴趣
•我对汉语不感兴趣。
•马可对中国京剧不感兴趣。
• 对......没有兴趣
•在中国留学的时候,他对什么都没 有兴
趣
•他对中国书法没有兴趣。
•他对中国书法一点儿也没有兴趣
23. • ...对...(程度副词)有帮助: …đối
với…rất có ích
练书法对学习汉语很有帮助
24. 除了......(以外),…. 都…
=>dùng để loại trừ những trường hợp đặc biệt,
và nhấn mạnh những trường hợp chung, phổ
biến. *除了跑步(以外),别的运动我都喜
欢。 *除了马克(以外),别的同学都来了。
*除了他(以外),别的学生我都不认识。
除了...(以外),….还……
=>biểu thị ý bổ sung thêm.
*除了跑步以外,我还喜欢游泳。
*除了牛奶以外,我还想买可乐。
*除了口语课以外,我们还有语法课、听力课、
阅读课