Chủ đề 1: 我们班有二十多个人。 LỚP TÔI CÓ HAI MƯƠI MẤY NGƯỜI.
SLIDE NỘI DUNG
1 Chào các bạn! Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài số 6, trong nội dung bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu cách diễn đạt con số ước lượng trong tiếng Trung, cũng như tìm hiểu thêm cách trình bày về sự lựa chọn tốt nhất qua phó từ “最”. Bây giờ chúng ta bắt đầu đi vào nội dung của bài nhé! 2 Đầu tiên, chúng ta tìm hiểu trọng âm trong phát âm, trọng âm có nghĩa là khi phát âm âm tiết đó, chúng ta phải phát âm cho tròn vành rõ chữ, trọng âm có thể nhấn ở âm tiết thứ 2 hoặc ở âm tiết đầu, mời các bạn lắng nghe những âm tiết sau đây: - Trọng âm nhấn ở âm tiết 2: lǚyóu fàndiàn chángduǎn cídiǎn wēnróu hánlěng gòumǎi bāngmáng - Trọng âm nhấn ở âm tiết đầu: juéde piàoliang jièshao gàosu gǔtou dǎsuan zǎoshang zhīdao 3 Về kiến thức chữ Hán, trong bài này chúng ta sẽ làm quen với bộ ngọc và bộ túc Bộ ngọc, chữ thường có liên quan đến sự vật là ngọc thạch.. Vd: 现 (hiện) ; 球 (cầu);珍 (trân); Bộ túc, chữ thường có liên quan đến chân. Vd: 跑 (chạy) ; 踢 (đá);跳 (nhảy) 6 Từ vựng chủ đề 1 班 bān (danh từ) : lớp học 我们班 lớp chúng tôi 一个班 một lớp 班长 lớp trưởng 小王是我们班的班长。Xiao Wang là lớp trưởng lớp chúng tôi. 出发 chūfā (động từ) : xuất phát 几点出发 mấy giờ xuất phát 在哪儿出发 xuất phát tại đâu 怎么还不出发 Sao còn chưa xuất phát 他来了我们就出发。Nó đến thì chúng ta xuất phát. 行 xíng (tính từ) : được (đồng ý) 不行 không được 怎么行 sao được A: 妈妈,我不上课行吗? B: 不行。 A: Mẹ, con khi6ng di học có được không? B: không được. 楼下 lóuxià (danh từ) : dưới lầu (tòa nhà) 楼下门口 trước cửa tòa nhà 楼下商店 cửa hàng dưới tòa nhà 在楼下 ở dưới tòa nhà 明天我在楼下等你。Ngày mai mình đợi cậu dưới tòa nhà. 门口 ménkǒu (danh từ) : trước cửa, cổng 学校门口 cổng trường 公司门口 cổng công ty 门口有人找你。Ngoài cổng có người tìm bạn.
坐公共汽车 đi xe buýt 等公共汽车 đợi xe buýt 公共汽车站里很多人在等车。 Trạm xe buýt có nhiều người đang đợi xe. 火车站 nhà ga 车站 trạm xe 眼睛 yǎnjing (danh từ) : mắt 一双眼睛 một đôi mắt 大大的眼睛 đôi mắt to 那个女孩的眼睛很漂亮。Mắt của cô gái ấy rất đẹp. 最 zuì (phó từ) : nhất 最好 tốt nhất 最多 nhiều nhất 最漂亮 đẹp nhất 秋天去北京旅游最好 mùa thu đi Bắc Kinh du lịch là lý tưởng nhất. 学期 xuéqī (danh từ) : học kỳ 这个学期 học kỳ này 下个学期 học kỳ sau 上个学期 học kỳ trước 这个学期谁教你们汉语? Học kỳ này ai dạy các bạn tiếng Trung? 教 jiào (động từ) : giảng dạy 教什么 dạy môn gì? 教汉语 dạy tiếng Trung 谁教你们汉语?ai dạy các bạn tiếng Trung? 张老师教我们汉语。 Thầy Trương dạy chúng tôi tiếng Trung. 8 Đàm thoại chủ đề 1 Lớp chúng tôi có hai mươi mấy người. Tình huống hội thoại diễn ra trong khuôn viên chung cư. A: 小雨,明天我们一起去上课吧。 Xiao Yu, ngày mai chúng ta cùng đi học nhé! B: 好啊,明天我们六点二十分出发,怎么样? Okay, ngày mai 6 giờ 20 chúng ta xuất phát, bạn thấy sao? A: 行,我们在哪儿见呢? Được, chúng ta gặp nhau ơ đâu? B: 在楼下门口见,那儿有个公共汽车站。 Gặp nhau trước cổng tòa nhà nhé, ở đấy có trạm xe buýt. A: 行,明天见。 Được, mai gặp nhé!
9 Tình huống hội thoại trên xe buýt
A: 你认识那个大眼睛的女孩子吗? Cậu có quen cô gái có đôi mắt to kia không? B: 认识,她是我们班学习最好的学生。 Có, cô ấy là học sinh học giỏi nhất lớp mình. A: 你们班有多少个人? Lớp các cậu có bao nhiêu người? B: 我们班有二十多个人。 Lớp mình có hai mươi mấy người. A: 这个学期有几位老师教你们? Học kỳ này có mấy giáo viên dạy các cậu? B: 这个学期有五位老师给我们上课。 Học kỳ này có 5 giáo viên dạy bọn mình. A: 今天中午我们在食堂吃饭怎么样? Trưa nay chúng ta ăn cơm ở căn tin, cậu thấy sao? B: 好,你们几点下课? Được, mấy giờ các cậu tan lớp? A: 中午十一点多。 11 giờ mấy. 11 Ngữ pháp 1. Cách nói con số ước lượng với “几” và “多” - Khi chúng ta muốn diễn đạt con số dưới 10, tương đương cách nói “một vài” trong tiếng Việt, thì ta có để sử dụng “几” trước lượng từ. Vd: 1. 几个苹果 vài quả táo 2. 几本书 vài quyển sách 3. 几位老师 một vài giáo viên 4. 几个小时 vài tiếng 12 Đặc biệt “几” có thể đứng sau con số hoàn chỉnh để chỉ phạm vi của con số đó, Vd: 十 + 几 10 ~ 20 mười mấy 二十+ 几 20 ~ 30 hai mươi mấy 六十 + 几 60 ~70 sáu mươi mấy “几” nếu đứng trước số từ, có thể chỉ con số như: Vd: 几+十 vài chục 几+百 vài trăm 几+千 vài ngàn Vd: (1)这个男孩十几岁。 Cậu bé này mười mấy tuổi. (2)我们的英语老师二十几岁。 Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi hai mươi mấy tuổi. (3)这个学校有几十个班。 Trường này có vài chục lớp học. (4)我们学了九十几个汉字。 Chúng tôi học được chín mươi mấy chữ Hán. 13 Con số ước lượng “多” Số từ + lượng từ + 多 (n < 10) Khi “多”đặt sau lượng từ, ta thường diễn đạt phần hơn các con số dưới 10. Vd: 1. 四个多月 4 tháng mấy 2. 七个多小时 7 tiếng mấy 3. 一年多 1 năm mấy 4. 八岁多 8 tuổi mấy 5. 六个多星期 6 tuần mấy 14 Trường hợp “多” đứng sau số từ, thường để nói phần hơn từ 10 trở lên, trường hợp này tương đương với cách nói của “几” Số từ + 多 + lượng từ + Danh từ Vd: 1. 十 多个面包 10 mấy cái bánh mì (11 ~ 19) 2. 八十多块 钱 80 mấy tệ (81 ~ 89) 3. 二十多个 人 20 mấy người (21 ~29) 4. 五十多岁 50 mấy tuổi (51 ~ 59) 5. 一百多个 汉字 100 lẻ mấy chữ Hán (101 ~109) 15 2. Đại từ nghi vấn “怎么样” Đại từ nghi vấn “怎么样”ngoài dùng để hỏi về tính chất của sự vật, khi đứng ở vị trí cuối câu, còn được dùng để gợi ý hoặc hỏi ý kiến của ai đó về sự việc nào đó. Vd: (1)我们明天一起去怎么样? Ngày mai chúng ta cùng đi, bạn thấy sao? (2)今晚我们在家吃饭怎么样? Tối nay chúng ta ăn cơm ở nhà đựơc không? (3)你给妈妈打电话怎么样? Bạn gọi điện cho mẹ được chứ? (4)今天晚上去看电影怎么样? Tối nay mình đi xem xi-nê cậu thấy sao? Nội dung chủ đề 1 bài số 6 đến đây xin kết thúc, chúng ta tìm hiểu tiếp chủ đề 2 của bài nhé!