You are on page 1of 4

BÀI GIẢNG DẠNG VĂN BẢN (SCRIPT)

Môn học: Tiếng Hoa 2

Bài 5: 他是从越南来的。 ANH ẤY ĐẾN TỪ VIỆT NAM.

Chủ đề 2: 我们认识五年了。 CHÚNG TÔI QUEN NHAU ĐƯỢC 5 NĂM RỒI.

SLIDE NỘI DUNG


1 Tiếp theo đây chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung chủ đề 2 của bài với nội dung “我们认识五
年了。”- Chúng tôi quen nhau được 5 năm rồi, trong chủ đề này chúng ta sẽ tìm hiểu
bổ ngữ chỉ thời lượng đơn giản để nói về mình đã làm việc gì đó trong bao lâu và tìm
hiểu về thành phần định ngữ trong tiếng Trung.
3 Từ vựng chủ đề 2
女孩 nǚhái (danh từ) : cô gái
小女孩 bé gái
男孩 nánhái cậu trai
小男孩 bé trai
男孩和女孩 con trai và con gái
同事 tóngshì (danh từ) : đồng nghiệp
男同事 đồng nghiệp nam
女同事 đồng nghiệp nữ
公司同事 đồng nghiệp trong công ty
跟同事吃饭 ăn cơm cùng đồng nghiệp
听说 tīngshuō (động từ) : nghe nói [khi thông tin không rõ nguồn gốc]
听说,小王病了,不能上课。 Nghe nói XiaoWang bệnh rồi, không thể đi học.
听小丽说,我们班来了一位汉语老师。Nghe XiaoLi nói, lớp chúng ta có 1 giáo viên
tiếng Trung mới đến.
经理 jīnglǐ (danh từ) : giám đốc
总经理 tổng giám đốc
人事(rénshì : nhân sự)经理 giám đốc nhân sự
我介绍一下,这是王经理。 Tôi giới thiệu một chút, đây là giám đốc Vương.
时间 shíjiàn (danh từ) : thời gian
有时间 có thời gian (rảnh)
没时间 không có thời gian (không rảnh)
多长时间 bao lâu
你们认识多长时间了?Các bạn quen nhau bao lâu rồi?

4 以前 yǐqián (danh từ) : trước đây


以前我们一起上大学。Trước đây chúng tôi cùng học đại học.
以前你在哪儿上大学? Trước đây bạn học đại học ở đâu?
 以后 yǐhòu sau này
以后你想做什么工作?Sau này bạn muốn làm công việc gì?
可以 kěyǐ (trợ từ) : có thể
不可以 không thể
你可以介绍一下儿吗? Bạn có thể giới thiệu một chút không?
 能 néng có thể
你能介绍一下吗?Bạn có thể giới thiệu một chút không?
一起 yìqǐ (phó từ) : cùng (làm)
一起吃饭 cùng ăn cơm
一起学习 cùng học
跟朋友一起吃饭 cùng ăn cơm với bạn
跟同学一起学习 cùng học với bạn
机会 jīhuì (danh từ) : cơ hội, dịp
有机会 có dịp
没机会 không có dịp
有机会我们去玩儿吧。Có dịp chúng ta đi chơi đi.
有机会介绍你们认识吧。Có dịp giới thiệu cho các bạn làm quen.

5 Đàm thoại chủ đề 2 Chúng tôi quen nhau 5 năm rồi.


Tình huống diễn ra tại công ty
A: 你认识那个在打电话的女孩吗?
Cậu có quen cô gái đang gọi điện kia không?
B: 谁?哦,她是我们的新同事。
Ai? ồ, cô gái là đồng nghiệp mới của chúng ta.
A: 听说她是王经理的女朋友呢。
Nghe nói cô ấy là bạn gái của giám đốc Vương đấy.
B: 谁说的?那是小丽,我的女朋友。
Ai nói đấy? đó là Xiao Li, bạn gái của mình.
A: 是吗?你们认识多长时间了?
Thếà? Các cậu quen nhau bao lâu rồi?
B: 我们认识五年了。
Bọn mình quen nhau 5 năm rồi.
A: 你们在哪儿认识的?
Các cậu quen nhau ở đâu đấy?
B: 我们以前上大学就认识,她是我大学同学。
Trước đây bọn mình đã quen nhau khi học đại học, cô ấy là bạn học của mình.
A: 你们以后就可以一起上班下班了?
Vậy là sau này các cậu có thể cùng đi làm tan làm rồi?
B: 哈哈。
Ha ha.
A: 你女朋友真漂亮!
Bạn gái của cậu xinh thật!
B: 漂亮吧,以后有机会给你们介绍认识。
Xinh chứ? Sau này có dịp mình giới thiệu cho cậu biết nhé.
A: 好啊!
Vâng.

7 Ngữ pháp chủ đề 2


1. Thành phần định ngữ trong tiếng Trung (tiếp theo)
Chủ ngữ + Verb + định ngữ 1 + định ngữ 2… + trung tâm ngữ
Thành phần định ngữ trong tiếng Trung là một hiện tượng ngữ pháp đặc thù, định ngữ
có chức năng mô tả cụ thể, tỉ mỉ đối tượng (trung tâm ngữ) được đề cập trong câu,
trước trung tâm ngữ có thể có 1 hoặc nhiều thành phần định ngữ. Thông thường,
thành phần bổ nghĩa trước chữ “的”được xem là định ngữ trong câu.
Vd: 1. 你认识那个在打电话的女孩吗?
Cậu có quen cô gái đang gọi điện kia không?
2. 小王买了一件漂亮的衣服。
Tiểu Vương đã mua một chiếc áo đẹp.
3. 桌子上有一瓶昨天买的牛奶。
Trên bàn có một chai sữa mua hồi hôm qua.
4. 我做了一个你喜欢的菜
Tôi đã nấu một món anh thích.
5. 我们去了一家中国的饭店。
Chúng tôi đi đến một nhà hàng Trung Quốc.
8 2. Bổ ngữ chỉ thời lượng đơn giản
Chủ ngữ + Verb (了) + thời lượng + 了。
Chủ ngữ + Verb (了) + thời lượng + tân ngữ。
Trong tiếng Trung, có một loại bổ ngữ dùng để nói rõ động tác đó đã được thực hiện
trong thời gian bao lâu, bổ ngữ này ta gọi là Bổ ngữ chỉ thời lượng (BNTL). Vị trí của
BNTL này sau động từ; nếu động từ có mang tân ngữ, vị trí tân ngữ phải đứng sau
BNTL.
Vd: (1)我在这儿等了十分钟。 Tôi đợi ở đây 10 phút rồi.
(2)我们认识五年了。 Chúng tôi quen nhau được 5 năm rồi.
(3)我在这个学校工作了十六年了。
Tôi làm việc ở trường này được 16 năm rồi.
(4)小王学了六个月汉语。 Tiểu Vương học được 6 tháng tiếng Trung.
(5) 她坐了一个小时出租车。 Chị ấy đã đi taxi được 1 tiếng đồng hồ.
9 * Đặt câu hỏi với Bổ ngữ chỉ thời lượng
Chủ ngữ + Verb (了) + 多长时间 ?
Khi chúng ta muốn hỏi một động tác hoặc một hoạt động đã được thực hiện trong bao
lâu, chúng ta sử dụng “多长时间” để hỏi về thời lượng.
Vd: (1)你在这儿等了多长时间了? Bạn đợi ở đây bao lâu rồi?
(2)你们认识多长时间了? Các bạn quen nhau được bao lâu rồi?
(3)你在这个学校工作了多长时间了?
Bạn làm việc ở trường này bao lâu rồi?
(4)小王学了多长时间(汉语)? Tiểu Vương đã học tiếng Trung được
bao lâu rồi.

Các bạn thân mến! chúng ta vừa tìm hiểu xong nội dung chủ đề 2 của bài số 5, trong quá
trình nghe bài giảng và tự nghiên cứu, các bạn có thắc mắc vấn đề gì đều có thể thảo luận
chung trên diễn đàn nhé! Cảm ơn các bạn đã lắng nghe và hẹn gặp lại các bạn ở bài sau,
xin chào tạm biệt!

You might also like