Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
目录
Bài 1. Chào hỏi 问候……………………………………………………………..…..2
Bài 2: Giới thiệu - làm quen 介绍,认识…………………………………….……....4
Bài 3. Quốc tịch, ngôn ngữ 国籍、语言………………………………………….…7
Bài 4. Nghề nghiệp 职业……………………………………………………………11
Bài 5. Tình cảm, bạn bè 感情,朋友 ……………………………………………..…16
Bài 6. Sở thích 兴趣,爱好…………………………………………………….…..
21
Bài 7. Cách nói giờ 表达时间的方式………………………………………….…...26
Bài 8. Các ngày trong tuần 星期……………………………………………..……31
Bài 9. Cách nói ngày- tháng- năm 年、月、日………………………………..….35
Bài 10. Các mùa và thời tiết 四季和气候…………………………………………39
Bài 11. Tết và chúc tết 春节和拜年……………………………………………..…43
Bài 12. Các ngày lễ, ngày nghỉ trong năm 节假日………………………..….….. 47
Bài 13. Mua sắm, ăn uống 购物,饮食……………………………………………50
Bài 14. Thuê nhà, chuyển nhà 租房子、搬家……………………………………..56
Bài 15. Giao thông đi lại 交通工具…………………………………………………
61
Bài 16. Sức khoẻ 健康……………………………………………………………...66
Bài 17. Trong bưu điện, thư tín 在邮局\书信……………………………………..70
Bài 18. Dịch vụ - sửa chữa 服 务 - 修 理 …………………………………………
…...75
Bài 19. Quan hệ trong gia đình - họ hàng 家庭-亲戚间的关系………………....79
1
学南语教材
2
学南语教材
4.Tạm biệt. 告别
Harry: Tạm biệt Helen!
哈里: 再见海伦!
Helen: Tạm biệt! Hẹn gặp anh ngày mai.
海伦: 再见! 明天见.
Harry: Vâng.
哈里: 好的.
3
学南语教材
4
学南语教材
阿南:那是斗笠。
Helen: Còn đây là cái gì?
海伦:还有这是什么?
Nam: Cái này là cái quạt.
阿南:这是扇子。
II. Ghi chú ngữ pháp
语法注释
1. Loại từ "cái", "con": loại từ của danh từ
"cái", "con "是名词的量词。
a. Cái: loại từ chỉ vật thể
Cái:指物体的量词
Cái quạt, cái nón, cái máy ghi âm, cái bút bi, cái nhà....
扇子、斗笠、录音机、圆珠笔、房子等等
b. Con: loại từ chỉ động vật
b. Con:指动物的类词
Con gà, con chim, con bò, con chó, con mèo...
鸡、鸟、牛、狗、猫等等
* Vốn từ: Mộ số loại từ thường dùng
词汇:一些常用的类词
- Quyển: quyển sách, quyển từ điển, quyển tiểu thuyết...
- Quyển:书、字典、小说等等
- Tờ: tờ báo, tờ tạp chí...
- Tờ:报纸、杂志等等
- Bức: bức ảnh, bức tranh, bức tường...
- Bức:照片、画、墙等等
5
学南语教材
不,我不是海伦
Trong hội thoại kiểu câu hỏi này có các biến thể sau:
这种疑问句式在会话中有以下变换形式:
D là D, phải không?
…是…,是吗?
Ví dụ: Chị là Helen, phải không?
例如:你是海伦,是吗?
Có phải D là D không?
Ví dụ: Có phải chị là Helen không?
例如:你是海伦吗?
3. "Đây", "kia", "đấy", "đó": từ chỉ nơi chốn thường làm chủ ngữ trong câu giới
thiệu
3、“Đây”、“kia”、“đấy”、“đó”:常在介绍的句子中作主语
Ví dụ: Xin giới thiệu với Nam, đây là Helen.
例如:请允许我向你介绍,这是海伦
Đây là cái nón.
这是顶斗笠
6
学南语教材
3. Phiếu đǎng ký cư trú tại Việt Nam dùng cho ngoại kiều.
3、给外国人使用的越南居住登记证。
Họ và tên: Jo Ellen Krengel
姓名:乔-艾伦-
Tên thường gọi: Ellen
常用名:艾伦
Ngày sinh: 1-1-1964
出生日期:1964-1-1
Quê quán: California (Mỹ)
籍贯:加利福尼亚(美国)
Quốc tịch: Mỹ
7
学南语教材
国籍:美国
Ngày đến Việt Nam: 17-3-1991
到达越南日期:1991-3-17
Thời gian xin cư trú: Từ ngày 17-3-1991 đến ngày 17-3-1992
请求居住时间:从 1991-3-17 到 1992-3-17
Địa điểm cư trú: Hà Nội
居住地点:河内
Mục đích cư trú: Học tiếng Việt
居住目的:学越语
Người đi cùng: Không
随行人员:无
8
学南语教材
动词做谓语的句子常用来表示主体的行动或活动。
Ví dụ:
例如:
- Harry học
-哈里学 i。
- Nam ngủ
-阿南睡觉。
- Jack đi chơi
-杰克去玩。
- Helen đọc sách
-海伦读书。
Chú ý: Sau động từ Vị ngữ có thể có yếu tố phụ.
注意:谓语动词后可以有附带要素。
học - học tiếng Việt
学-学越语
đi chơi - đi chơi phố
去玩-去街上玩
đọc - đọc sách
读-读书
ǎn - ǎn cơm
吃-吃饭
xem - xem phim
看-看电影
Câu hỏi: làm gì? hoặc "có Đ không"?"
疑问句:做什么?或者“có+动词+không?”(…吗?)
3. Phó từ chỉ thời gian "đã", "đang", "sẽ": luôn đi kèm trước động từ.
3、时间副词“已经”、“正在”、“将要”:常放在动词前。
a. Đã: quá khứ đơn giản.
a. 已经:简单的过去时
đã học 已经学
đã xem phim 已经看电影
đã gặp 已经见到
9
学南语教材
Sẽ nghỉ 将要休息
Sẽ về nước 将要回国
Sẽ mua từ điển 将要买字典
10
学南语教材
viên đều rộng rãi và sáng sủa. Phòng của tôi ở tầng 3, rất mát. Đồ đạc trong phòng
đều đẹp, sạch sẽ. Mỗi phòng có một cái tủ áo cao, to, một bàn vuông, bốn ghế nhỏ; và
một cái giường.
我们的宿舍很漂亮。那是栋 4 层楼的房子。学生的房间都宽敞明亮。我的房间在三楼,很
凉爽。房间里的东西都干净漂亮。每间房都有一个高大的衣柜,一张方桌,四张小椅子和一
张床。
11
学南语教材
Cô gái: Dạ, tiếng Anh giỏi hơn nhưng tiếng Pháp em đánh cũng nhanh ạ.
女孩:英语好点,但是法语快。
Giám đốc: Tốt lắm. Chị đánh thử hai trang này.
经理:很好。你试打下这两页。
b. Hiệu may Ngân An, 22 Đinh Liệt, Hà Nội cần tuyển nữ nhân viên. Trình độ: tốt nghiệp
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp hoặc Đại học Mỹ thuật. Tuổi dưới 30. Liên hệ tại: 22 Đinh
Liệt - Hoàn Kiếm - Hà Nội.
b. 河内丁烈街 22 号,银安纺织店需要招聘女人员;要求:工业美术大学或美术大学毕业
30 岁以下;联系地址:河内丁烈街 22 号。
12
学南语教材
13
学南语教材
4. Số từ: 数词
Các số đếm từ 1 đến hàng trǎm thường đi kèm với D để chỉ số lượng xác định của sự
vật
从 1 到 100 的数词常带着名词,用来确定事物的数量。
Ví dụ:
14
学南语教材
例如:
- Anh biết mấy ngoại ngữ? Tôi biết 3 ngoại ngữ.
你知道几门外语?我知道 3 门外语.
- Thưa, nǎm nay cụ bao nhiêu tuổi? Tôi đã 80 tuổi.
请问,您今年多少岁了?我已经 80 岁了。
Một bác sĩ nữ
Chị Vũ Thị Phan đến với nghề thầy thuốc từ ngày còn rất trẻ. Tốt nghiệp đại học Y
nǎm 1956, chị về làm việc tại Viện Sốt rét cho đến nay. Hiện nay chị là một giáo sư,
bác sĩ giỏi. Chị là một thầy thuốc nữ duy nhất trong số mười người được Chính phủ
Việt Nam phong danh hiệu "Thầy thuốc nhân dân".
一位女医生
武氏攀从很年轻的时候就开始从事医生的工作。1956 年大学毕业,她就回到疟疾病医院工
作到现在。现在,她是位优秀的教授和医生。她是被越南政府授予“人民医生”称号的医生中
唯一的一位女医生。
15
学南语教材
16
学南语教材
杰克:好点了吗?哈里。你吃什么吗?吃粉吧?
Harry: Cám ơn. Mình không ǎn phở đâu. Mua giúp mình quả chuối thôi.
哈里:谢谢。我不吃粉。帮我买点香蕉吧。
Jack: Phải cố mà ǎn. Chiều nay không đỡ thì phải đi bệnh viện.
杰克:要尽量吃点。今天下午还不见好的话就要去医院了。
Harry: Chắc không sao đâu.
哈里:应该没什么事的。
3. Jack nhận được thư của gia đình. Trong thư, bố Jack báo cho Jack biết mẹ anh
không được khoẻ. Jack buồn. Harry hỏi chuyện và an ủi Jack.
3、杰克收到家里的来信。信里面,杰克的父亲告诉杰克,他的母亲身体不是很好。杰克
很伤心。哈里询问了下并安慰杰克。
Harry: Sao buồn thế Jack? Cậu nhận được thư ai thế?
哈里:为什么这么伤心啊杰克?你收到谁的来信了?
Jack: Thư của bố mình. Mẹ mình bị ốm đã một tháng nay rồi.
杰克:我父亲的来信。我的母亲病了一个月了。
Harry: Bệnh gì vậy? Có nguy hiểm không?
哈里:上面病?有危险吗?
Jack: Bố mình không nói rõ. Chỉ nói là mẹ mình mệt nhiều. Hình như bà bị huyết áp.
杰克:我父亲没说清楚。只说母亲病年了很久了,好像是血压高。
Harry: Cậu phải đến Bưu điện Quốc tế, gọi điện thoại hỏi cho rõ mới yên tâm được.
哈里:你应该到国际邮局,打电话问清楚才可以安心的。
Jack: Mình cũng định thế.
杰克:我也是这样打算的。
17
学南语教材
18
学南语教材
2. Bổ ngữ chỉ điểm đến của hành động, thường đặt sau vị ngữ là những Đ chuyển
động có hướng: "đi, về, đến, tới, qua, sang, ra, vào, lên, xuống".
2、补语指行动到达的地点,常位于"đi, về, đến, tới, qua, sang, ra, vào, lên, xuống"等
趋向动词为谓语的动词之后,
Ví dụ: - Thu Hà đến cơ quan.
例如:秋荷来到单位。
- Harry đi bệnh viện.
-哈里去医院。
- Jack đến Bưu điện Quốc tế.
-杰克去国际邮局。
Các ví dụ khác:
其他例句:
- Sinh viên lên lớp.
-学生上课。
- Nông dân ra đồng.
农民下地。
- Công nhân vào nhà máy.
工人进工厂。
- Các bà nội trợ đi chợ.
家庭主妇去市场。
- Các Việt kiều về nước.
越侨回国。
- Đoàn đại biểu sẽ sang Việt Nam.
代表团将去越南。
Câu hỏi chung: đi đâu?
疑问句:去哪?
Ví dụ: - Các chị ấy đi đâu? Họ ra ga.
例如:她们去哪?她们去火车站。
- Chị Helen đi đâu? Chị ấy đi sứ quán.
海伦去哪?她去使馆。
- Ngày mai anh đi đâu? Ngày mai tôi đi Hải Phòng.
明天你去哪?明天我去海防。
- Các anh đi đâu? Chúng tôi lên gác.
你们去哪?我们上楼。
3. Các từ "nào, gì?" đặt sau danh từ "D+nào?" hỏi cụ thể - "nào, gì?"
3、“nào, gì”放在名词后构成“名词+ nào?”问句,具体问“哪个?什么”
Ví dụ:
例如:
- Hôm nào Hà đi làm?
你哪天上班?
- Cái này là cái gì? Cái này là cái bút.
这是什么?这是笔。
19
学南语教材
2. Cháy
着火
Người bố phải vè quê, dặn con:
- Ở nhà có ai hỏi bố thì bảo bố đi về quê - Nhưng sợ con quên, người bố viết vào một
tờ giấy đưa cho con và nói: Khi nào có người hỏi thì đưa cái giấy này ra nhé.
Cả ngày không có ai hỏi. Tối, con lấy tờ giấy ra đọc bên cạnh ngọn đèn. Không may tờ giấy bị
cháy.
Hôm sau, có người đến hỏi:
- Bố cháu có ở nhà không?
Đứa bé trả lời:
- Mất rồi!
Người khách rất ngạc nhiên, hỏi:
- Mất bao giờ?
Nó đáp:
- Tối hôm qua.
- Vì sao mất?
- Cháy.
父亲要回老家,嘱咐儿子:
“在家有谁来找我就说我回老家了”.但是怕儿子忘了,父亲写在一张纸条上递给儿子: “ 什么时
候有人来找我就把这张纸条递给他” .
整天都没人来找,儿子那出那张纸条在灯旁边念。不小心把这张纸烧掉了。
第二天,有人来问:
你的爸爸在家吗?
20
学南语教材
小孩子回答:
没了。(越语中“没了”“丢”还有“去世”的意思)
客人很惊讶,问:
什么时候去世的?
小孩回答:
昨天晚上。
怎么死的?
火烧。
21
学南语教材
22
学南语教材
Bắc: Tối nay có đi dự cuộc thi ca nhạc nhẹ tổ chức tại Cung vǎn hoá Việt - Xô không?
北:今晚去参加越苏文化宫举办的轻音乐大赛吗?
Nam: Không, mình không thích lắm.
南:不了,我不是很喜欢。
Bắc: Sao thế! Cậu chỉ thích nhạc cổ điển thôi à?
北:为什么呀!你只喜欢古典音乐而已?
Nam: Cổ điển hoặc dân ca cũng được. Hôm nào có biểu diễn ca nhạc dân tộc mình rủ
Harry đi nhé.
南:古典或民歌都喜欢。哪天有民歌表演我定会邀请哈里去。
Bắc: ừ, Harry, Jack và cả Helen đều rất thích dân ca Việt Nam.
北:噢,哈里、杰克还有海伦都很喜欢越南民歌。
23
学南语教材
3. Cũng, đều: là các phó từ luôn luôn đặt trước động từ, tính từ để biểu thị sự
đồng nhất về hành động, tính chất của các chủ thể.
3、 Cũng, đều.:常放在动词、形容词前的副词,表示各主体间行动与性质上的统一。
Ví dụ: - Jack uống nước cam, Helen cũng uống nước cam.
例如:-杰克喝橙汁,海伦也喝橙汁
- Gọi nem là chả rán cũng đúng.
-把春卷叫做炙肉卷也行
- Harry, Jack và Helen đều rất thích dân ca Việt Nam.
-哈里,杰克和海伦都很喜欢越南民歌
Ghi chú: Khi dùng chủ ngữ bao giờ cũng là số nhiều.
备注:用“đều”时主语都是复数。
Ví dụ:
例如:
- Họ đều là người Anh.
例如:-他们都是英国人。
去吃特色小吃
星期天下午我们相约一起去吃特色小吃。顺化街 202 号是一家有名的小吃店,大家都知道
那里的小吃又贵又不好吃,但因为那的座位很好,因此人们仍喜欢去那。坐在二楼的阳台
上可以看着来来往往的车辆,景色美如看电影一般。
24
学南语教材
áp quanh mình.
Cụ chủ quán bưng ra một chén chè nụ đặt trên một chiếc đĩa cổ.
- Mời cô uống nước đi!
Bà khách đỡ chén nước từ tay cụ:
- Cháu ở Pháp về. Hôm nay đi thǎm phố phường. Cụ ơi! Phố Hàng Bạc cũng ít thay
đổi phải không cụ?
- Thay đổi nhiều cô ạ! Cô uống nước đi rồi ǎn chè Hà Nội. ở Paris có ai bán chè
không cô?
- Thưa... có ạ! Nhưng ǎn chè đậu ở Paris không hợp. Con chẳng bao giờ nghĩ rằng ở
Hà Nội vẫn còn những quán chè xưa cũ như thế này. Quý lắm cụ ạ!
Bà cụ chủ quán và người khách đều cảm động.
在银街吃绿豆沙
一位越侨回国,走进一家古旧的小商店,这里陈列的物品好像已经很悠久了。
谁也没想到这是一家卖绿豆沙的商店。
店主是为白发苍苍的老奶奶,步履从容不迫,轻盈。老奶奶指着房子中间的椅子对客人说:
-你请坐,你是吃绿豆沙还是什锦甜品?
老奶奶一边说着一边拿布擦着玻璃柜,玻璃柜里放着一些豆面糯米饭…
客人坐下,看着房间,感觉到一股熟悉、温暖的气息围绕着自己。
店主端出一个旧碟子,上面放着一杯珠茶。
-请喝水!
客人从老奶奶手中接过杯水:
-我从法国回来。今天来逛街坊,大妈。银街也很少变化是吧大妈?
-变了很多呢!你先喝水,然后再吃河内甜品。巴黎有人卖甜品吗?
-嗯,有的。但是巴黎的绿豆沙不是很合口味。我从来没想到河内还有这么古老的甜品店。太
可贵了!大妈!
老奶奶和客人都很感动。
25
学南语教材
26
学南语教材
哈里:具体是 4 点几分?
Jack: Để làm gì thế? 4 giờ 7 phút.
杰克:要干什么?4 点 7 分。
Harry: Mình cần lấy lại giờ. Đồng hồ của mình bị chết.
哈里:我要调时间,我的表停了。
c) Từ 31 đến 60 có thể nói chiều tǎng đến 60: 10 giờ 35, 10 giờ 55, 11 giờ, hoặc nói
chiều giảm đến 60 (kém): 10 giờ 35 = 11 giờ kém 25; 10 giờ 55 = 11 giờ kém 5.
c)从 31 分到 60 分可以按增加顺序说,也可以按递减顺序说,例如 10 点 35 可说成 11 点差
25 分,10 点 55 分可说成 11 点差 5 分。
d) Kim phút ở số 12, có thể nói "số giờ + đúng": 10 giờ đúng hoặc đúng 10 giờ.
d)分针指在数字 12 时,可以说“时间数+ đúng”:10 点整或整 10 点。
Chú ý:
27
学南语教材
(b) Có thể thêm sáng, trưa, chiều, tối, đêm: 10 giờ = 10 giờ sáng, 12 giờ trưa, 3 giờ hoặc
1 giờ chiều.
(b) 可以添加“早上,中午,下午,晚上,夜晚“:10 点=早上 10 点,中午 12 点,下午 3 点
或 1 点。
b) Nếu bổ ngữ là một kết cấu C-V thì câu sẽ có thức bị động:
b)如果补语是“主语+谓语”的结构,则句子是被动式。
- Em bé bị mẹ mắng (Mẹ mắng em bé).
-小孩被母亲责骂(母亲责骂小孩)。
- Chúng tôi được thầy giáo khen (Thầy giáo khen chúng tôi).
-我们得到了老师的夸奖(老师夸奖了我们)。
28
学南语教材
Chú ý:
注意:
a/ Nếu tính từ làm trạng ngữ thể cách có 2 âm tiết thì có thể thêm "một cách" vào trước
tính từ.
a/如果是形容词做方式状语有 2 个音节,可以在形容词前加“một cách”。
Ví dụ: Nói chính xác - Nói một cách chính xác
例如:准确说—说得准确
b/ Một số trường hợp, nếu trạng ngữ thể cách là một tính từ 2 âm tiết và Đ cũng gồm 2
âm tiết thì có thể đặt trước động từ vị ngữ.
b/某些情况下,方式状语是 2 个音节的形容词,动词也有 2 个音节,则可放在谓语动词前。
- Học tập chǎm chỉ - Học tập một cách chǎm chỉ - chǎm chỉ học tập.
-学习认真-认真地学习-认真学习
Câu hỏi: thế nào? hoặc như thế nào?
-疑问句式:怎样?或者怎么样?
- Đồng hồ chạy như thế nào?
-手表走得怎么样了?
- Anh ấy học tập như thế nào?
-他学习如何?
29
学南语教材
30
学南语教材
想知道几点钟
一个年轻人去到朋友家吃饭。吃完饭后,年轻人跟朋友说到:
-我要回单位了,几点了?
朋友站起来,走到院子,看了看天然后说到:
-1 点半了。
年轻人问朋友:
-你怎么知道现在是 1 点半?你没有手表吗?
-不,我不信手表。朋友回答。
-你看太阳就知道时间,如果晚上没有太阳的话,你怎么知道时间呢?
-我有一只喇叭---朋友回答
-我不明白,喇叭和手表有什么联系呢?
朋友说:
-有联系啊。晚上想知道时间的时候大声吹一下喇叭就行。朋友解释到:
-那时隔壁邻居就会打开窗户大声喊道:才凌晨 3 点谁就吹喇叭啊!
31
学南语教材
杰克:周五能放假吗?
Lan: Đúng thế. Sáng thứ 6 sẽ khởi hành từ ký túc xá lúc 7 giờ. Chiều thứ 6, cả ngày thứ
7 và sáng chủ nhật các bạn sẽ tham Hạ Long, Bãi Cháy. Chiều chủ nhật trở về Hà Nội.
兰:对。周五早上我们 7 点在宿舍出发。周五下午、周六全天还有周日早上大家参观下龙、罢
载,周日下午返回河内。
32
学南语教材
Những quyển sách này: số nhiều không xác định (đối chiếu với những cuốn sách khác)
这些书:不确定数量(与其它书相对比)
Các ví dụ khác: 其它例子:
- Những việc đó (đối chiếu với - những việc khác)
那些事情(相对于其它一些事情)
- Những cửa hiệu khác (đối chiếu với - những cửa hiệu này)
其它一些商店(相对于这些商店)
- "Các" cũng biểu thị số nhiều không xác định nhưng là số lượng toàn thể, toàn bộ,
không đối chiếu với những sự vật khác
“Các”也表示概数,但是是指整体的、全部的数量,不与其它事物对比。
Ví dụ: - Các chủ nhiệm bộ môn
例如:各部门主任
- Các bạn (chuẩn bị nhé)
朋友们(准备好)。
- Các ngày trong tuần.
每周的各天。
"Toàn thể", "tất cả", "cả": biểu thị số lượng toàn bộ nhiều sự vật, nhiều đối tượng.
“Toàn thể”、“tất cả”、“cả”表示许多事物、许多对象的全部数量。
Toàn thể, tất cả: 全体、一切、所有
Ví dụ: - Toàn thể sinh viên.
例如:全体大学生
- Toàn thể nhân dân.
全体人民。
- Toàn thể mọi người
所有人。
- Tất cả các ngày.
全部各天。
- Tất cả quyển sách này.
所有这些书。
"Cả" dùng để chỉ một tổng thể hoặc toàn bộ một sự vật.
“Cả”指一个整体或全部事物。
Ví dụ: - Cả nước
例如:全国
- Cả lớp. 全班
- Cả ngày. 全天
Chú ý: Toàn thể dùng với D chỉ người. Tất cả, cả có thể dùng với D chỉ người lẫn D chỉ
vật, đồ vật.
注意:Toàn thể 全体用于指人的名词,Tất cả、cả 可以用于指人和指物的名词。
Câu liên động: là câu có vị ngữ Đ thuộc nhóm: "Yêu cầu, mời, xin, đề nghị, bắt,
bảo..." và bổ ngữ là một kết cấu C-V mà C là đối tượng chịu tác động trực tiếp của
động vị ngữ.
连动句:指句子中包含表示“要求、邀请、请求、建议、强迫、嘱咐等”的动词,同时补语属
33
学南语教材
于主谓结构,而主语是谓语动词的直接影响对象。
Ví dụ: - Mời Helen đến nhà tôi chơi.
例如:请海伦到我家玩。
- Helen bảo Jack đi khám bệnh.
海伦叫杰克去看病。
- Mời ông vào.
您请进。
- Đề nghị các bạn đến đúng giờ.
建议各位准时到达。
34
学南语教材
说:
- Các con bẻ đi!
你们把它折断!
Các con của ông không đứa nào bẻ được cả bó đũa. Bấy giờ người cha lấy từng chiếc
đũa và bảo từng đứa bẻ. Các con ông dễ dàng bẻ hết cả bó đũa .
没有一个儿子能掰断那捆筷子。这时候,父亲逐一把筷子取出并告知一根一根掰断。儿子们
很轻松的把整捆筷子都折断了。
Người cha nói:
父亲说:
- Các con thấy chưa. Nếu tất cả các con sống hoà thuận đoàn kết thương yêu nhau thì
các con có thể làm được hết mọi việc, còn nếu các con chỉ biết mình, không đoàn kết,
chia sẻ với các anh em của mình thì các con sẽ không làm được một việc gì.
孩子们,看到了吗?如果你们团结融洽,相亲相爱,那么你们可以做好任何一件事。但是
你们只考虑个人,不团结,不与你的兄弟们分忧解难,你们将一事无成。
35
学南语教材
36
学南语教材
Ví dụ : 98, 99...
如:98、99 等
3. Cách biểu thị các khoảng thời gian trong ngày 每天时间段的表示方式
Tiếng Việt dùng kết cấu: buổi + sáng (trưa, chiều, tối, đêm) để biểu thị một khoảng thời
gian.
越语用:buổi+早上(中午、下午、晚上、深夜)来表示某一时间段。
Ví dụ: Buổi sáng (khoảng từ 5-6 giờ sáng đến 10 giờ)
例如:早上(大约从 5、6 点至 10 点)
Buổi trưa (khoảng từ 11 giờ đến 1 giờ)
中午(大约从 11 点至 1 点)
Buổi chiều (từ 1 giờ đến 6 giờ)
下午(丛 1 点至 6 点)
Buổi tối (6 giờ đến 9 giờ)
晚上(6 点至 9 点)
Buổi đêm (9 giờ đến sáng).
深夜(9 点到早上)
Tiếng Việt phân biệt khoảng thời gian có ánh sáng ban ngày và khoảng thời gian không
có ánh sáng ban ngày bằng cặp từ ban ngày - ban đêm.
越语用词组 ban ngày 和 ban đêm 区分表示白昼和夜晚。
Chú ý:
注意:
a) Đôi khi người ta cũng dùng cả ban trưa, ban chiều.
有时人们也用 ban trưa, ban chiều
b) Nếu ở thời điểm sau mà dùng ban với thời điểm trước thì thời gian sẽ là quá khứ.
如果在过后的时间里,用 ban+之前的时间点,则表示过去的时间。
Ví dụ: Helen hỏi Jack lúc 14 giờ ngày 5 tháng 10.
例如:海伦 10 月 5 日 14 点找杰克。
- Ban sáng cậu đi đâu?
-早上你去哪了?
Thời gian trong câu hỏi này chỉ có thể hiểu là sáng ngày 5-10 (tương đương với sáng
nay).
这句疑问句中的时间只可以理解为 10 月 5 日早上(相当于今天早上)
4. Số thứ tự 次序数
Số thứ tự đặt sau danh từ. Có 2 cách cấu tạo
次序数位于名词后:有两种格式
a) Danh từ + số đếm.
名词+数字
Ví dụ: (Đồng hồ) loại một, loại hai, loại ba
例如:(时钟)1 类、2 类、3 类
hạng nhất, hạng nhì, hạng ba
一级、二级、三级
bài một, bài hai, bài ba.
37
学南语教材
第一课、第二课、第三课
b) Danh từ + thứ + số đếm
名词+ thứ+数字
Ví dụ: Ngày thứ nhất (của tháng)
例如:(每月的)第一天
Tháng thứ nhất (của năm)
(每年的)第一个月
38
学南语教材
làm việc. Việc nào khong giải quyết được thì anh báo cáo cho giám đốc của mình để
giải quyết. 12 giờ Bill nghỉ.
Buổi trưa Bill chỉ nghỉ khoảng 1 giờ 30 phút. Bill thường ăn trưa ở một hiệu ăn
bình dân nào đó ở gần cơ quan rồi về văn phòng nghỉ một lát. Giờ làm việc buổi chiều
bắt đầu từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 30. Công việc của anh như buổi sáng.
Sau giờ làm việc buổi chiều, Bill đi chơi thể thao rồi mới về nhà ăn tối. Buổi tối
Bill xem TV hoặc đọc một số sách, báo, tài liệu cần thiết cho công việc của anh.
39
学南语教材
Hoa: Chưa! Vẫn còn là mùa thu, nhưng cuối mùa thu, trời lạnh rồi. Chỉ tháng sau là rét.
花:没有,现在还是秋天,但是已经到秋末了,天凉了,到下个月就冷。
Helen: Thế mùa đông bắt đầu từ tháng mấy?
海伦:那冬天从几月份开始?
Hoa: Tháng mười âm lịch, nhưng cũng có năm muộn hơn; như năm nay. Bây giờ là cuối
tháng mười một mà vẫn còn ấm, chưa rét.
花:农历 10 月,但是也有些年会晚一些,比如说今年。现在都 11 月底了还是暖,没冷。
Helen: Thế hả chị. Nghe nói mùa đông ở Việt Nam rét lắm.
海伦:这样啊。听说越南的冬天很冷。
Hoa: Ừ, đúng đấy.
花:恩,对。
4. Các bạn sinh viên hỏi nhau về thời tiết trước khi đi tham quan
在去参观之前学生们相互探讨天气情况
Harry: Các bạn có nghe đài báo thời tiết không?
哈里: 你们有听天气预报吗?
Jack: Hôm nay đài báo trưa và chiều có mưa đấy.
杰克:气象台预报今天中午和下午有雨。
Helen: Thế thì phải mang áo mưa đi.
海伦:那得带雨衣去。
Harry: Mưa, nhưng nhiệt độ thế nào? Có lạnh không?
哈里:下雨,但是气温怎么样?冷吗?
Jack: Có. Gió mùa về, trời trở lạnh. Phải mang cả áo ấm nữa.
杰克:冷,刮季风,开始变冷了,还得带厚衣服。
Helen: Đúng đấy! Cẩn thận vẫn hơn.
海伦:对,谨慎一些比较好。
40
学南语教材
例如:-他走(不知道什么时候走)
-Anh ấy đã đi (quá khứ không xác định) 他已经走了(过去式,不知道确切什么时候走)
- Anh ấy mới đi (quá khứ gần) 他才走(过去刚刚发生)
- Anh ấy vừa đi (quá khứ gần) 他刚走(过去刚刚发生)
Chú ý: Cũng có khi "mới" đi kèm với D (danh từ) để biểu thị ý nghĩa một sự việc xẩy ra
sớm hơn bình thường.
注意:有时"mới"与在名词放在一起表示某件事情比平常发生得早。
Ví dụ:
例如:- Mới tháng sáu mà đã nóng. 才六月就热了。
- Mới đầu mùa đông mà trời đã rét. 才初冬天就变冷了。
2. "Vẫn", "còn": phó từ đi kèm động từ, tính từ để biểu thị ý nghĩa tiếp diễn, chưa kết
thúc
"Vẫn", "còn":与动词、形容词一起使用的副词,表示继续进行没有结束。
Ví dụ:
例如:- Trời vẫn còn ấm. 天气还暖和。
- Anh ấy vẫn còn đọc sách, chưa ngủ. 他还在读书还没有睡。
- Helen vẫn còn học tiếng Việt. 海伦还在学越南语。
Chú ý:
注意:
a. Có thể dùng riêng "vẫn" hoặc "còn" với ý nghĩa như nhau
a.可以单独使用"vẫn"或者“còn"它表示的意思不变
Ví dụ:
例如:- Anh ấy vẫn đọc sách. 他仍然在读书
- Anh ấy còn đọc sách. 他还在读书
b. Khi có các phó từ thời gian "đang", "sẽ" thì "vẫn còn" đặt trước, riêng "còn" thì có
thể đặt trước hoặc sau
当有表示时间的副词"đang", "sẽ"时"vẫn còn"放在前面,"còn"则可以放在前面也可以放
在后面。
Ví dụ:
例如:- Trời vẫn còn đang mưa. 天还在下雨。
- Trời đang còn mưa. 天还在下雨
- Trời vẫn đang còn mưa. 天仍然在下雨
c. "Vẫn" còn có thể đi kèm D
"Vẫn"还可以接名词
Ví dụ:
例如: - Vẫn còn mùa thu (chưa đến mùa đông) 还是秋天(还没有到冬天)
- Vẫn thầy Minh dạy. 还是阿明老师教。
41
学南语教材
4. "Như": phó từ, so sánh tính chất của hai sự vật, đối tượng
‘ như’ 副词,比较两个事物、对象的性质
Ví dụ:
例如:
- Mùa đông ở Pháp không giá buốt như ở Việt Nam. 法国的冬天不像越南这样寒冷刺骨。
- Hôm nay trời cũng sẽ mưa như hôm qua. 今天天也会像昨天一样下雨。
- Mùa đông này lạnh như mùa đông năm ngoái. 这个冬天会像去年那个冬天一样冷。
42
学南语教材
听见有人痛苦呻吟的声音,他连忙跑过去看见一个女人在抱着肚子,她即将分娩。她说:
-我刚从海防到这肚子就疼。 看到她疼痛和担忧,阿恭想了想说:
-你尽量撑着等我一会啊。
阿恭跑到街上,拜托一个踩三轮车的人帮忙到车站送那个女人到医院。
第二天早上,刚下班,阿恭到医院,医院的人告诉他早上 4 点那个女人生了一个男孩。
半个月后,阿恭收到那个女人的来信。信中写道:我和我的家庭真诚的感谢你尽心的帮助。
你太好了!我没有想到还有人像这样无私的去帮助别人!
43
学南语教材
人祝贺新年但是她忙不能过来,今天下午她应该会过来。
44
学南语教材
Từ... đến...: Kết cấu dùng để giới hạn một khoảng cách trong không gian hoặc
trong thời gian
“从……到…… ”这个结构用作空间或时间的界限
Ví dụ: - Khoảng cách không gian:
比如:空间上的距离
Từ ký túc xá đến trường.
从宿舍到学校
Từ Hà Nội đến Paris.
从河内到巴黎
Từ nhà đến bưu điện.
从家到邮局
Khoảng cách thời gian:
时间上的距离
Từ 20h đến 24h
从 20 时到 24 时
Từ sáng đến chiều
从早上到下午
45
学南语教材
她忙所以还没有到。
Hoặc dùng cả hai:或两个都用
Ví dụ: Vì chị Lan bận nên chị ấy chưa đến.
比如:因为她忙所以还没有到。
46
学南语教材
Bài 12. Các ngày lễ, ngày nghỉ trong năm 节假日
47
学南语教材
那我们可以放多久?
Jack: Hai tuần.
2 个星期。
À: ngữ khí từ, đặt ở cuối câu để tạo câu hỏi toàn bộ
À: 语气词,放在句末表示问句。
Ví dụ:比如
- Em không nhớ à?
你不记得了吗?
- Nghỉ hai tháng à?
放两个月吗?
48
学南语教材
- Ông ấy là bác sĩ à?
他是医生吗?
Câu ghép điều kiện - kết quả, cặp từ nối "nếu...thì..." biểu hiện quan hệ điều kiện -
kết quả
"nếu...thì..."“如果……就……”条件复句,表示条件和结果的关系 。
Có thể đặt nếu trước mệnh đề điều kiện và thì trước mệnh đề kết quả. Khi đảo vị trí kết
quả lên đầu thì chỉ cần giữ lại nếu.
可以把 nếu 放在表示条件分句前,把 thì 放在表示结果分句前。如果把表示结果分句放在前
面就只需要用 nếu。
Công thức: 公式
Nếu + mệnh đề điều kiện + thì + mệnh đề kết quả
Nếu+条件分句+ thì+结果分句
hoặc 或者
Mệnh đề kết quả + nếu + mệnh đề điều kiện
结果分句+ nếu+条件分句
Ví dụ:比如
- Nếu kế hoạch cũng giống như năm ngoái thì cuối tháng 6 sẽ thi hết năm.
如果今年的安排和去年的一样 6 月底就完成全年考试。
- Nếu trời mưa thì chúng tôi không đi tham quan.
如果天下雨我们就不去参观。
hoặc: Chúng tôi không đi tham quan nếu trời mưa
或者:我们不去参观如果天下雨。
Chỉ...thôi: Kết cấu biểu thị số lượng ít ỏi, hoặc một hành động đơn nhất:
Chỉ...thôi:用来表示数量稀少,或者是只有一个动作。
Ví dụ: 比如
Chỉ nghỉ Tết âm lịch thôi.
只能在春节时放假而已
- Chỉ mời các bạn thân thôi.
我只请一些好朋友而已。
49
学南语教材
- Ồ thế thì anh mất 1/2 cuộc đời. Vậy anh có biết sử học không? 那你就失去了 1/2 的生
命。那你知道历史学吗?
- Dạ, tôi chưa bao giờ nghe nói đến sử học. 我从来没有听说过历史学。
- Thế à? Thế thì anh đã mất tới 3/4 cuộc đời rồi còn gì. 那样啊?那就失去了 3/4 的生命
了还剩下什么呢?
Đúng lúc đó, bão nổi lên, mưa to gió lớn con thuyền sắp bị chìm. Người lái đò hỏi nhà
khoa học:
就在那时候,突然起暴风,雨大风大渡船就快沉了。摆渡人问科学家:
Thưa ông! Ông có biết bơi không ạ?
请问你会游泳吗?
- Ôi! Tôi không biết bơi.
哦, 我不会游泳。
Người lái đò liền nói: 摆渡人连忙说:
- Nếu thế thì ông sắp mất cả cuộc đời rồi. 那你即将失去你的全部生命。
Ghi chú: Cách đọc phân số: đọc tử số trước, mẫu số sau
备注:分数读法:先读分子再读分母。
Ví dụ: 1/4 = một phần tư, 1/2 = một nửa hoặc một phần hai, 3/4 = ba phần tư.
50
学南语教材
哈里:棕色也可以,我试穿一下吧。
Người bán: Vâng, mời anh.
售货员:好的,请试
51
学南语教材
售货员:就开市卖给你吧。你买点苹果吧,苹果也很好吃。
Hà: Táo thì bao nhiêu 1 kilô?
荷:苹果多少钱 1 公斤?
Bà bán hàng: Dạo này cuối mùa nên đắt rồi cô ạ. 15.000 một kilô.
售货员:最近准备过季节了,所以有点贵。15.000 一公斤。
Hà: 10.000.
荷:10.000。
Bà bán hàng: Không được.
售货员:不行。
2. "Thì"
52
学南语教材
Ngoài việc cùng với "nếu" làm thành cặp từ nối "nếu...thì...", thì còn dùng để nối thành
phần khởi ngữ với câu chính.
除了与“nếu”构成词组“nếu...thì..”外,“thì”还可以用作主句的开头语。
Ví dụ:
例如:
- Táo thì bao nhiêu một kilô?
-苹果多少钱 1 公斤?
- Loại to thì giá bao nhiêu?
-大的多少钱?
- Câu hỏi ấy thì ai cũng trả lời được.
-这个问题谁都可以回答。
4. "Xong", "rồi"
a. Xong: Phó từ, đứng kèm sau động từ hoặc cuối câu để biểu thị ý nghĩa hoàn thành
của hoạt động.
a.Xong:副词,放在动词后或句尾,表示活动的完成。
Ví dụ:
例如:
- Ăn xong có gì tráng miệng không?
-吃完有什么饭后水果吗?
- Nói xong anh ấy đi.
-说完他走了。
- Làm xong bài tập.
-做完作业。
b. Xong có thể kết hợp với "rồi" thành "xong rồi" để nhấn mạnh vào ý nghĩa hoàn thành
b.Xong 可以与“rồi”结合使用,强调已经完成。
Ví dụ:
例如:
- Làm xong bài tập rồi
53
学南语教材
-做完作业了。
- Làm bài tập xong rồi.
-把作业做完了。
Chú ý: Muốn biểu thị ý nghĩa hoạt động chưa hoàn thành có thể dùng "chưa xong" hoặc
"sắp xong"
注意:表示未完成活动可以用“chưa xong”或“sắp xong”
Ví dụ:
例如:
- Làm bài tập chưa xong.
-作业没做完。
- Chưa làm bài tập xong.
-没做完作业。
hoặc:
或者:
- Làm bài tập sắp xong.
-作业快做完了。
- Sắp làm bài tập xong.
-快做完作业了。
54
学南语教材
1、挂牌匾
在某条街有一家卖鱼的店,门前挂了一块匾,上面写着:“这里卖鲜鱼”。
有一天,有一顾客来买鱼。买完之后,顾客说:“这块匾应把‘鲜’字去掉,难道有卖烂鱼
的不成?”店主觉得顾客说得有理便把“鲜”字去掉,匾上只剩下“这里卖鱼”。
几天之后,另一个顾客来买鱼,买完之后,说:“还没有到街头就闻到鱼味了,谁都知
道这里卖鱼,所以应该把‘这里’去掉。”店主觉得顾客说得有理便又把“这里”去掉,匾上只剩
下“卖鱼”。
又几天之后,又有一个顾客来买鱼。顾客看到匾上只有“ 卖鱼”两个字感到很惊讶, 然后
对店主说:“鱼摆出来难道是给看的不成?应把‘卖’去掉!”店主觉得顾客说得有理所以又把
“卖”字去掉。现在匾上只剩下“鱼”字了。店主想肯定没有人再提出异议了。
但是,有一天,有一位顾客来买鱼,看到牌不匾,便笑着对店主说:“难道大家不知道这里
卖鱼不成?所以你写‘鱼’字在匾上?”听他这么一说,店主马上把匾撤下来了。
2、原宁扁米饼
制作原宁扁米饼的原料是望村的特别的糯米。糯米的颜色就像禾苗叶的绿色。饼的馅是
绿豆,和一些白色的椰肉丝。吃糯米饼的饿时候味道很好,既有揶肉的香味,也有嫩糯米
的香味。扁米饼呈正方形,包上青色的芭蕉叶,绑上红色的竹篾。结婚的时候用原宁扁米饼,
代替请贴。节日,用扁米饼放在碟子上面祭供祖先。
在广告通讯热闹的时代,而在行滩 11 号只有 1 快小的匾牌上面写着家传“原宁扁米饼”,
很多顾客来定货,买货。在河内,原宁扁米饼没有几个人不知道的。
在其他各国的越侨每次回来看望自己的祖国都会找到行滩路买扁米饼做礼物。
55
学南语教材
56
学南语教材
史密斯先生:有车库吗?
- Bà Smith: Tiện nghi thế nào ạ?
史密斯夫人:室内设备怎么样啊?
- Ô. Hoà: Tương đối tốt, các phòng đều có điều hoà nhiệt độ; trong phòng tắm có vòi
nước nóng lạnh, ở bếp đã được trang bị bếp điện, lò hấp, phòng ngủ có tủ gương đứng,
phòng khách có salon, điện thoại. Có gara ở tầng một
和先生:相对还不错,每个房间都有空调;浴室有热水器,厨房有电炉、蒸炉,卧室有带
镜子的立柜,客厅有沙发、电话。车库在一楼。
- Lan: Trước khi đi xem xin bác cho ông bà biết giá.
兰:去看之前,麻烦您给他们说下价钱。
- Ô. Hoà: 1.000 USD một tháng cho cả diện tích tầng hai, kể cả tiền điện sinh hoạt và
tiền điện thoại gọi trong nước.
和先生:1000 美金一个月,包括二楼的面积,生活用用电费和国内电话费。
57
学南语教材
海伦:谢谢您。
58
学南语教材
主语结构常为:地点名词+名词,谓语动词常由 có +事物名词或指人的名词构成。
Ví dụ:
例如:
- Trong phòng tắm có vòi nước nóng lạnh.
-浴室里有热水器。
- Trong nhà có nhiều người.
-房子里有许多人。
- Ngoài sân có nhiều ô tô.
-院子里有许多汽车。
Chú ý: Có thể thay danh từ chỉ vị trí bằng động từ "ở" hoặc dùng cả hai.
注意:地点名词可以用“ở”代替,或同时使用。
Ví dụ:
例如:
- Ở trong phòng tắm có vòi nước nóng lạnh.
-在浴室里有热水器。
- Ở bếp đã được trang bị bếp điện.
-在厨房安装有电炉。
4、Nhỉ 的用法
Ngữ khí từ, dùng sau những câu người nói muốn biểu thị một sự đánh giá
语气词,放在句尾,表示说话者想对一事物评价。
Ví dụ: - Đẹp nhỉ!
例如:-漂亮吧!
- Vui quá nhỉ!
-太高兴了!
- Chán nhỉ!
-烦啊!
hoặc biểu thị thái độ thân mật, nhẹ nhàng trong câu hỏi.
或者表示疑问句中亲密、委婉的语气。
- Anh ấy có đến không?
-他来吗?
59
学南语教材
2、龙子仙孙
60
学南语教材
很就以前在雒 越国,现在我国的北部,有一位神仙名叫雒龙君。神是龙身,经常在水下
面,偶尔上岸生活。这位神很强壮,而且有很多奇异的法术。这位神帮助人民杀除一些妖怪,
教导人民种植,养殖和吃住的方法。事情做完后,这位神回到水宫,有事情的时候,又会
出现。
那时在北部的高山上,有位叫瓯姬的姑娘极其漂亮,听说在雒越国有很多奇花异草便找
到这个地方。瓯姬遇到了洛龙君,他们彼此相爱并结为夫妻,一起生活在岸上。不久之后,
瓯姬怀孕了。生的时候,怪异的事情是她诞下一百个蛋囊,孵化出 100 个男孩,各个都很
红润,异常漂亮。这些小孩长得像吹一样快,面容聪慧,俊秀而且很强壮。
一天,雒龙君原来是习惯在水下生活的,觉得不能长久生活在岸上,所以跟瓯姬和儿子
们说:“我不能长久在这里生活,必须返回水宫。现在我带 50 个儿子下海底,你带 50 个儿
子到山上,分开管理各方,有事情发生的时候要互相帮助,千万不要忘记了我们的诺言。”
欧姬和 100 儿子听了他的话,分手之后各自上路。
长子做皇帝,在峰州建京都号雄王,取国名为文郎。皇帝去世的时候就给长子继承皇位,
并取号为雄王,不改变。
也因为这个故事,从此之后,我们越南人,雄王的传人,经常提起自己是龙子仙孙。
61
学南语教材
哈里:泰国航空公司下星期二的航班。
Người bán vé: Thai Airlines thứ 3 hết vé rồi anh ạ, chỉ còn vé thứ 6 thôi. Hay anh đi
Vietnam Airlines vào thứ 4 nhé.
售票员:泰国航空下星期二的航班没有座位了。只有星期五的有。要不您坐越南航空星期三
的航班行吗?
Harry: Vâng, cũng được.
哈里:也行。
Người bán vé: Anh mua một lượt hay khứ hồi?
售票员:您是要单程票还是往返票?
Harry: Chị cho mua một lượt thôi.
哈里:我要单程票。
Người bán vé: 170 USD, anh sang kia trả tiền.
售票员:170 美金,您到那边付钱。
Harry: Xin lỗi chị, Vietnam Airlines mấy giờ cất cánh.
哈里:不好意思,请问越南航空的航班几点起飞?
Người bán vé: 10h30, tôi đã ghi ở trong vé rồi. Anh nhớ đừng nhầm với giờ Thai Airlines
kẻo nhỡ đấy.
Harry: Cám ơn chị.
售票员:10 点半,机票上面已经注明。您千万不要与泰国航空的时间混淆了。
哈里: 谢谢你
62
学南语教材
教务:明天系里所有的学生都要去参观香寺。
Sinh viên: Hay quá! Đi bằng gì ạ?
学生:太好了!我们怎么去?
Giáo vụ: Ô tô. Các bạn nhớ có mặt tại cổng ký túc xá trước 7 giờ. Đúng 7 giờ ô tô của
trường sẽ đến đón chúng ta đi.
教务:汽车。大家记住了早上 7 点在宿舍区的大门集合。7 点整校车将会载大家去。
Sinh Viên: Có xa lắm không?
学生:远吗?
Giáo vụ: Khoảng 60 km nhưng đường xấu, ô tô chạy cũng phải mất hai tiếng. Các bạn
nhớ chuẩn bị mang theo bữa ăn trưa nhé.
教务:60 公里这样,但路况很差,大概要走上 2 个小时。大家记得带上午饭啊。
2. Cách biểu thị phương tiện của hành động: "bằng "
2、表行动的工具:"bằng "
Trạng ngữ biểu thị phương tiện tiến hành hành động thường nối với động từ vị ngữ qua
giới từ "bằng".
连接表示行动进行凭借的工具的状语通常用"bằng"连接谓语动词。
Ví dụ: - Đi lại bằng xe đạp.
63
学南语教材
例如:骑自行车往返。
- Đi bằng ô tô. 搭汽车。
Câu hỏi cho thành phần trạng ngữ này là: "bằng gì?" hoặc "bằng phương tiện gì?"
用于这类状语的疑问句:“什么?”或“搭什么交通工具?”
4. "Cả... nữa": dùng để nhấn mạnh vào một yếu tố, một bộ phận nào đó (thường do
danh từ biểu thị) trong câu.
4、“还有……”:用于强调句中的某一要素或某一部分(通常由名词表示)
Ví dụ: - Người ta đi bằng ô tô buýt, xích lô, gần đây người ta đi cả bằng xe ôm nữa.
例如:人们通常搭公交车,三轮车,近年来有的人还搭摩的。
- Anh ấy uống nhiều bia, lại uống cả rượu nữa.
他喝了很多啤酒,又喝了很多白酒。
- Hà mời Helen đến chơi, Hà cũng mời cả Harry và Jack nữa.
阿荷邀请海伦到家里玩,也还邀请了哈里很杰克。
64
学南语教材
cao nữa.
21 世纪的铁路
目前在很多国家,铁路在现代科技方面以及在运输的作用上都发展迅速。
但日本很多的专家断定,将来铁路将会渐渐失去它本身的优势。汽车和飞机将会在多
种场合里取代火车。到 21 世纪,300 公里以内主要使用公路运输,700 公里以上主要使用
空运。铁路运输仅用于 300 公里到 700 公里之间的运输。除此之外,由于日本人口密度大,
所以该国的火车将用于城市之间,郊区及各大工业区里的人们的往返。
高速火车的速度将控制在每小时 300-500 公里之内。各火车将配备足够的设施便于旅
客来往的安全并且可以在坡度高的地方行驶。
2. Rẽ thẳng
Ông khách đi xe đạp đến đầu làng thì gặp một lối rẽ, không biết phải đi thẳng hay rẽ,
ông ngồi trên yên hỏi một bà bên đường:
- Tôi về xóm Thượng thì phải rẽ đường nào hả bà?
Bà ta trả lời ngay:
- Rẽ thẳng!
Nghi ngờ, ông xuống xe hỏi lại:
- Rẽ hay đi thẳng hả bà?
- Đi thẳng!
Ông khách bực mình:
- Sao vừa rồi bà không bảo đi thẳng để tôi phải xuống xe?
Bà thản nhiên trả lời:
- Ông hỏi rẽ chứ ông có hỏi đi đâu!
2、拐弯直走
有一个路人骑着自行车走到村头的时候路过一个岔路口,不知是该直走还是转弯,他
坐在车上问一个路过的老大娘:
-大娘,我要去商村,是转向哪一条路呀?
老大娘回答道:
-转弯直走。
正疑惑间,他下车再次问道:
-大娘,是该转弯还是直走啊?
-直走。
路人生气的说:
-干嘛刚刚问你的时候你不说直走,害得我还要下车?
老大娘镇定地说:
-你刚刚问的是往哪儿拐,又没问我怎么走!
65
学南语教材
66
学南语教材
67
学南语教材
Hà: Mình bận quá. Mẹ mình bị ốm nằm bệnh viện, mình phải vào chăm sóc cụ hàng
ngày.
荷:我很忙,我妈妈生病住院,我每天都要去照顾她。
Helen: Thế à? Cụ bị làm sao?
海伦:是吗?她怎么了?
Hà: Đau dạ dày nặng. Không ăn được. Có thể sẽ phải mổ.
荷:胃疼得厉害,吃不下,有可能要开刀。
Helen: Thế à. Mình vào thăm cụ mới được. Bây giờ Hà có vào bệnh viện không?
海伦:这样,我得去看她。现在阿夏要去医院吗?
Hà: Không, chiều mình mới vào.
荷:不,我下午才去。
Helen: Hà chờ mình đi cùng nhé.
海伦:你等我一起去。
2. "Phải": Đ tình thái, đặt trước một động từ để biểu thị tính chất bắt buộc của hành
động
2、“Phải”情态动词,放在动词前表示行动的被迫性。
Ví dụ: - Chúng em sợ quá, phải đưa bạn ấy đi bệnh viện.
例如:-我们很害怕,要把他送去医院。
- Mình phải vào thăm cụ mới được.
-我要去看望他老人家才行。
3. Cách phủ định tuyệt đối với "không" (chẳng) + "từ nghi vấn" + ... đâu/cả
3、绝对否定的表述方式:“không” (chẳng) + “疑问词” + ... đâu/cả
Ví dụ: - Không có gì nghiêm trọng đâu.
例如:-没什么严重的。
68
学南语教材
4. "Nhé": ngữ khí từ, đặt ở cuối câu biểu thị sự cầu khiến, cũng có thể có cả ý nghi vấn,
dùng trong hội thoại thân mật.
4、“Nhé”:语气词,放在句尾表示祈使,也可以表示疑问语气,用于对话中表示亲密。
Ví dụ: - Nhớ đón ở cổng nhé!
例如:-记得在门口迎接啊!
- Chờ mình cùng đi với nhé!
-等我一起去啊!
- Anh uống bia nhé!
-你喝啤酒吧 1
2. Người Việt Nam đầu tiên được bầu làm viện sĩ Viện Hàn lâm phẫu thuật quốc
gia Pháp
Ngày 10/1/1992 bác sĩ Dương Quang Trung đã sang Pháp để nhận danh vị cao quý là
Viện sĩ Viện Hàn lâm phẫu thuật quốc gia Pháp. Ông là người Việt Nam đầu tiên được
chọn lựa qua một cuộc bầu của gần 300 Viện sĩ Viện Hàn lâm Pháp. Sự lựa chọn này
dựa trên các công trình nghiên cứu, các thành quả xây dựng ngành y tế ở một thành
phố lớn và trên cơ sở xây dựng các mối quan hệ hợp tác giữa ngành y nước ta với
Pháp. Theo thông báo của giáo sư Georges Cerbonnet, Tổng thư ký Viện Hàn lâm,
danh hiệu Viện sĩ này được biểu quyết bằng lá phiếu của 280 Viện sĩ quốc tịch Pháp
và Viện chỉ bầu bổ sung người mới khi có một Viện sĩ nào đó qua đời.
69
学南语教材
1、越南医学的一些成就
目前,越南已经建设完成一个遍及全国各地的医疗网络。一支包括医生、医
师、护士等等在内的广大医疗队伍正在全国各地工作,包括城市的大医院到乡村
的医疗站,从平原地区到山区。平均每 1 万人就有 1 个医生。每年,上千万的人
得到诊治。许多像疟疾、肺结核、瘟疫等危险的病疫已经被消除或延缓。 除了使
用西医,像针灸、按摩、气功等中医或中西结合的医疗方法也正被广泛的使用。
除了治病,越南还注意预防疾病,并逐步提高人民的物质和文化生活。
2、越南人第一次被选为法国国家手术科学院院士
1992 年 1 月 10 日,杨光中医生来到法国接受法国国家手术科学院院士的
高贵称号。他是第一个通过了近 300 名法国科学院院士的选举的越南人。这次选
举主要依据对一个大城市的医学行业的建设成果的研究,并且是建立在我国医
学界与法国方面建立合作关系的基础上的。根据科学院 Georges Cerbonnet 秘
书长的报告,获得院士称号要通过 280 名法国籍院士的选票表决,并且院士只
有是在某个院士去世的时候才会补充新人。
70
学南语教材
杰克:不需要。寄平邮就可以了。
Nhân viên: Hết 16.000 đồng anh ạ!
工作人员:一共 16.000 越南盾
Jack: Vâng, chị cho mua thêm mười phong bì và mười tem gửi trong nước.
杰克:好,你再给我拿在国内用的 10 个信封和 10 张邮票
Nhân viên: Anh mua phong bì loại nào?
工作人员:你要哪种信封?
Jack: Loại nào cũng được.
杰克:哪种都行。
Nhân viên: Tất cả hết 21.000đ.
工作人员:一共 21.000 越南盾。
Jack: Xin gửi tiền chị.
杰克:给你钱。
71
学南语教材
4. Nhận thư
4、收信
Helen: Chị Lan ơi, em có thư không?
海伦:阿兰姐,有我的信吗?
Lan: Hôm nay em không có, chỉ có Harry, vừa có thư lại vừa có cả bưu phẩm nữa.
兰:今天没有你的信,只有哈里有,又有信又有邮件。
Helen: Lâu rồi em chẳng nhận được thư của gia đình gì cả.
海伦:我很久没有接到家人的来信了。
Lan: Hôm kia em nhận thư của ai?
兰:昨天你收到谁的来信?
Helen: Của bạn em chứ không phải thư của bố mẹ.
海伦:我朋友的不是我父母的。
Lan: Thôi, cứ yên tâm. Chắc các cụ bận. Nhưng mà em có viết thư luôn cho bố mẹ
không?
兰:好了,尽管放心。肯定是他们忙。但是你经常写信给父母吗?
Helen: Có chứ. Tuần nào em cũng gửi thư cho bố mẹ em.
海伦:有啊,我每周都写信给父母的。
72
学南语教材
3. "Vừa...vừa..." cặp phó từ đi kèm với động từ, tính từ để biểu thị ý nghĩa song đôi
của hai hành động hoặc hai tính chất.
3、“Vừa...vừa...”是连接动词、形容词的副词词组,表示两种行动或性质的同时性。
Ví dụ: - Harry vừa có thư lại vừa có cả bưu phẩm nữa.
例如:-哈里又有信又有邮件。
- Trời vừa mưa vừa gió.
-天又刮风又下雨。
- Anh Jack vừa học tiếng Việt vừa học tiếng Pháp.
-杰克既学越语又学法语。
4. "Chứ": Liên từ, dùng để nối hai thành phần câu, hai câu có quan hệ loại trừ.
4、“Chứ”连词,用来连接两个相反的成分或句子。
- Thư của bạn chứ không phải thư của bố mẹ.
-朋友的信而不是父母的。
- Ngày mai chúng ta đi tham quan bảo tàng chứ không phải ngày kia đâu.
-我们明天去参观博物馆而不是后天。
- Anh ấy chứ không phải tôi nói điều đó.
-是他不是我说那件事的。
Chú ý: Liên từ "chứ" khi đứng ở cuối câu sẽ trở thành ngữ khí từ và vẫn có nghĩa như khi
làm liên từ, thường dùng trong câu trả lời khẳng định.
注意:当连词 Chứ 放在句尾时,将变成语气词,仍然有连词的意思,常用于肯定的回答。
(- Em có viết thư luôn cho bố mẹ không?)
(-你经常写信给父母吗?)
- Có chứ (không phải không).
-有啊(不是不写)
73
学南语教材
Từ ngày bố đi công tác vào miền Nam đến bây giờ đã được một tháng rồi. Chúng
con nhớ bố lắm! Bố có được mạnh khoẻ không? Sức khoẻ của bố vẫn bình thường
chứ? Chúng con và mẹ vẫn khoẻ.
Nhân ngày rỗi rãi con ngồi viết thư cho bố, chắc giờ này bố cũng nhớ chúng con
phải không? Con nhớ ngày xưa bố hay cho chúng con đi chơi công viên lắm. Chủ
nhật nào bố cũng cho đi. Khi nào bố về bố lại cho chúng con đi chơi nữa nhé! Lúc
này, ngồi viết thư con cảm thấy như được đi bên cạnh bố, bố vừa dẫn con đi, vừa kể
chuyện cho con nghe. Quanh công viên người đông như hội.
Thôi con dừng bút tại đây, con chúc bố mạnh khoẻ và chúc tất cả các cô bác cùng
đi công tác với bố mạnh khoẻ. Khi nào bố về, nhớ mua nhiều quà cho chúng con nhé.
Con gái của bố
Nguyễn Hương Trà
1、给父亲的信
河内,1992 年 4 月 11 日
亲爱的父亲:
自从您去南方出差到现在已经 1 个月了。我们很想念您!您身体还好吗?您
的身体还是老样子吧?我们和母亲都很好。
趁今天空闲,我坐下来给您写信,现在你肯定也很想我们吧?我记得您以
前经常带我们去公园玩。每个星期天您都会带我们去。您什么时候回来再带我们
去吧!现在给您写信,我觉得就像去到了您的身边,您边牵我们走着,边讲故
事给我们听。公园里人多的就像是赶庙会一样。
好了,我先写到这,我祝您身体健康,也祝与您一起出差工作的叔叔阿姨
身体健康。您什么时候回来,记得给我们多买礼物啊!
您的孩子
阮香茶
74
学南语教材
Thế là chúng tôi đã biết một ít về thủ đô Hà Nội. Việt hẹn khi nào chúng tôi rỗi,
Việt sẽ dẫn chúng tôi đi thăm phố cổ của Hà Nội và một số công trình kiến trúc đẹp
của thủ đô như Chùa Một Cột, Lăng và Bảo tàng Hồ Chí Minh...
2、游玩
昨天上午是星期天,我们相约一起去玩。我和越南,还有我的一个越南朋友
阿越,一起去。约翰刚到越南,还不了解河内。而我已经来河内 3 个多月了,但
是很少去玩。
阿越带我们去剑湖,或者叫还剑湖。还剑湖很美丽,湖的中央还有古老的龟
塔。
湖的北边是古老而漂亮的玉山庙和漆旭桥。阿越向我们讲述还剑湖的故事,
向我们介绍笔塔、栖旭桥。这些故事既有历史意义,又反映了越南民族的传统文
化。
参观完还剑湖后,我们又来到了西湖。西湖的风景很有诗意。西湖很大,所
以站在西湖边就像站在海边一样。微风吹来非常凉爽。休息日很多人来这里游玩
我们拍照留念。将近中午的时候,我们回去。我和约翰请阿越吃午饭。
阿越带我们进了家小饭馆而不是大饭店,因为在这些小饭馆吃饭,又便宜
又方便。阿越点了几个越南菜。每道菜约翰都很喜欢。
于是我们对河内有了一点了解。阿越和我们约定,说时候我们有空,再带我
们去参观河内的古街和首都其他一些漂亮的建筑,像独柱寺、胡志明陵墓和胡志
明博物馆等等。
75
学南语教材
海伦:我要马上去才行。
76
学南语教材
2. "Càng ...càng ...": dùng để diễn đạt hai ý có quan hệ tăng tiến; có thể đặt trước hai
thành phần của câu đơn hoặc hai mệnh đề của câu ghép.
“越……越……”:用于表达句子的两个意义的增进关系,可放在单句中两个部分或复句中
两个命题的前边。
Ví dụ: - Xin ông giúp cho càng sớm càng tốt.
例子:麻烦您帮帮我,越早越好。
Chúng tôi càng học càng thấy khó.
77
学南语教材
我们越学越难。
- Tôi càng nói anh ấy càng không hiểu.
我越说他越是不明白。
3. Thì: trợ từ, đặt trước một thành phần (thường là trước vị ngữ) để nhấn mạnh.
Thì:助词,放在某一部分(通常是谓语)前面,表示强调
Ví dụ: - Bao giờ thì ông bà cần?
例子:你们什么时候需要?
- Chợ Đồng Xuân thì thế nào cũng có.
同春市场是一定有的。
- Ngày xưa thì thế.
以前是这样。
4. Ngay: phó từ, đặt sau động từ để biểu thị ý nghĩa hành động xảy ra nhanh, tức khắc;
cũng có thể là trợ từ đặt trước trạng ngữ thời gian và địa điểm để nhấn mạnh.
ngay:副词,放在谓语动词后面表示动作发生很快,也可作为助词放在时间状语和地点状
语前面表示强调。
Ví dụ: - Mình phải đi chữa ngay mới được.
例子:我要马上拿去修才行。
- Ngay ở cổng ký túc xá.
就在宿舍大门旁。
- Ngay bây giờ nhé!
就现在吧!
III. Bài đọc 课文
1. Cửa hàng điện lạnh Bạch Mai
Cửa hàng đang có bán các loại máy điện lạnh: tủ lạnh, máy giặt, máy điều hoà nhiệt
độ của Nhật, Italy. Đến với Cửa hàng chúng tôi quý khách sẽ hài lòng về chất lượng,
giá cả; bảo hành 6 tháng đến 1 năm.
Địa chỉ liên hệ: 349 phố Bạch Mai, Hà Nội.
Điện thoại: 366456.
1、白梅家电商店
本商店销售各类家电如:日本、意大利的电冰箱,洗衣机,空调等等。光顾本店的顾客
都会满意我们的质量,价格。商品保修 6 个月到一年。
地址:河内市白梅街 349 号。
电话:366456
78
学南语教材
Tel: 266566.
2、清平家具商店
本店批发零售及按客户要求订做格式家具:各式立柜,海绵沙发,酸枝木沙发,1 米 8
到 2 米的床,质量好,以上各种产品经常更换款式,款式漂亮,深受顾客喜欢。在我店购买
家具的顾客将在质量上得到保证,交货方便,运输安全,价格合理。
欢迎惠顾!
地址:河内市陈仁宗路 112 号
电话:266566
79
学南语教材
SINH VIÊN: Chúng cháu chào cụ. Dạ thưa, năm nay cụ thọ bao nhiêu rồi ạ?
学生: 您好。请问您今年多少岁了?
CHỦ NHÀ : Cám ơn các cháu, lão đã ngoài tám mươi rồi.
主人: 谢谢你们,我已经 80 多岁了
SINH VIÊN: Thế mà cụ còn khoẻ quá!
学生: 您身体还是很健康的阿!
80
学南语教材
2. Khi: Danh từ thời gian, dùng để cấu tạo thành phần trạng ngữ chỉ thời gian trong câu
đơn hoặc câu phụ, chỉ thời gian trong câu ghép (cùng với "thì" tạo thành cặp liên từ
"khi...thì...".
2、Khi:时间名词,用在单句中表示时间状语,或者在复句中构成表示时间的关连句(和
“"thì”构成“"khi...thì..”关连结构)
Ví dụ: - Bố chị ấy mất khi chị ấy lên mười.
例如:她的父亲在她 10 岁的时候去世了。
Khi chị ấy lên mười thì bố chị ấy mất.
她 10 岁的时候父亲就去世了。
Anh ấy gọi điện thoại cho tôi khi tôi còn đang ngủ.
我还在睡觉的时候他打电话给我。
Khi còn ở Mỹ tôi chưa biết gì về Việt Nam cả.
还在越南的时候我一点也不了解越南。
Chú ý: Nói chung có thể thay khi bằng lúc nhưng lúc cụ thể hơn.
注意:总的来说,可以用 lúc 来代替 Khi,但是 lúc 更具体些。
81
学南语教材
3. Ở: Giới từ, nối thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn với câu chính, trả lời cho câu hỏi "ở
đâu?".
3、Ở:介词,将地点状语和主句相连,回答提问“在哪里?”
Ví dụ: Đang chơi ở ngoài sân.
例如:这的院子里玩。
Cũng có thể dùng để biểu thị khoảng cách giống như từ trong kết hợp "từ..đến", "từ...ra".
也可以用来表示距离,类似于“từ..đến”和“từ...ra”结构中的 từ
Ví dụ: - Chúng cháu ở Hà Nội về thăm quê.
例如:-我们从河内回来探亲。
Anh ấy ở quê ra chơi.
他从老家来玩。
- Chúng tôi mới ở Pháp sang Việt Nam.
-我们刚从法国来越南。
4. "Không những... mà còn..." nối hai yếu tố của vị ngữ có quan hệ liên đới với nhau.
4、“不仅…而且(还)…”把谓语中有相连关系的两个要素连接起来。
Ví dụ: - Mẹ chị ấy không những trẻ mà còn rất có duyên.
例如:-她的母亲不仅年轻还很讨人喜爱。
- Chị Liên không những biết nấu ăn mà còn biết cả may vá nữa.
-阿莲不仅会煮菜,而且还会缝衣服。
- Trời không những mưa mà còn gió nữa.
-天不但下雨,还刮风。
Chú ý: - Không những có thể thay bằng không chỉ.
注意:- Không những 可以用 không chỉ 代替
Khi dùng kết cấu này, cuối câu, thường có thêm từ nữa.
当用这个结构的时候,句尾常常还要加上 nữa
82
学南语教材
nhuyễn làm bánh giầy. Bánh giầy hình tròn, tượng trưng cho mặt trời.
Tết đến, các con của Vua Hùng đều mang quà dâng lên Vua. Khi ăn các món ăn của
các con khác, Vua không thấy có gì đặc biệt vì hàng ngày Vua đã ăn quá nhiều các
món ăn ngon; nhưng khi ăn đến món ăn của Lang Liêu thì Vua thấy rất ngon và rất lạ.
Vua hỏi, Lang Liêu nói để Vua biết vì sao anh lại làm bánh chưng, bánh giầy để dâng
cha. Vua rất vui vì món ăn của Lang Liêu không những rất ngon mà còn có ý nghĩa
nữa. Vì thế Vua quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu.
Từ đó, nhân dân Việt Nam có tục là khi Tết đến, nhà nào cũng gói bánh chưng và
làm bánh giầy.
粽子和糍粑的故事
雄王有 20 个儿子。年老的时候,雄王想传位给儿子,但不知道选谁。
有一天,雄王把所有的儿子都叫来说:“今年春节,你们如果有谁能带给我一道我满意
的菜,我就传位给他。”
雄王的儿子都想父亲传位给自己,所以都努力去寻找好吃,奇异的菜献给雄王。
雄王的儿子中,有一个叫郎辽的,生活在农村,以种植水稻、豆、薯和养鸡养猪为生。
郎辽想,雄王怎么会缺少好吃奇异的东西?所以最好是给他献上自己做的东西。所以,
他用糯米、绿豆、猪肉来做糕点。这种糕点里边是绿豆和猪肉,外面是糯米,并用粽叶包好。
糕点成方形,象征大地,放到装满水的锅里煮一天。郎辽把这个糕点命名为粽子。他又把糯
米煮熟了,捣烂做成糍粑。糍粑成圆形,象征着天空。
春节到了,雄王的儿子们都带礼物来献给雄王。吃其他儿子的菜的时候,雄王不觉得
有什么特别的,因为他每天都吃很多好吃的菜;但是当吃到郎辽的菜的时候,他觉得很好
吃很特别。雄王问,郎辽告诉雄王问什么他做粽子和糍粑献给自己的父王。雄王很开心,因
为郎辽的菜不但好吃,还很有意义。因此,雄王决定把王位传给郎辽。
从此,越南人民就有了春节到的时候,家家户户都包粽子,做糍粑的习俗。
83
学南语教材
84
学南语教材
HELEN: Ở Anh cũng thế. Trí thức thường lấy vợ, lấy chồng muộn và sinh ít con.
海伦:英国也这样。知识分子通常结婚晚,生孩子少。
2. "Thế, vậy" dùng để thay cho một yếu tố, một thành phần câu, hoặc một câu mà người
nói không muốn nhắc lại.
2、“Thế, vậy”用来代替句子中的某一个要素、成分,或者是说话者不愿重复的一句话。
Ví dụ:
例如:
Đúng thế (đúng như đã nói ở trên)
就是那样(就像上边说的那样)
Ở Anh cũng thế (cũng như ở các nước khác đã nói ở trên)
在英国也这样(就像上边说的其他国家一样)
Anh ấy uống bia, tôi cũng thế
他喝啤酒,我也一样
Chú ý: có thể thay thế bằng vậy
注意:可以用 vậy 代替 thế
3. "Cả...lẫn (both...and)" cặp phó từ dùng để liên kết hai yếu tố trong một thành phần
câu, có nghĩa như "và" nhưng nhấn mạnh hơn.
3、“Cả...lẫn (both...and)”用来连接一个句子成分中的两个要素,类似于“và”(和),但是
起到进一步强调的作用。
Ví dụ:
例如:
-. dự cả tiệc ngọt lẫn tiệc mặn.
85
学南语教材
参加喜糖宴和荤宴
Cả tôi lẫn Nam đều rất thích xem phim.
我和阿南都很喜欢看电影
Cả hôm nay lẫn ngày mai chúng tôi đều bận.
今天和明天我们都很忙
- cả đi lẫn về mất 3 tiếng.
来回要花 3 个小时
4. "Ra, thấy, được": đặt sau động từ để biểu thị ý nghĩa kết quả của hành động.
4、“Ra, thấy, được”放在句尾表示行动的结果
Ví dụ:
例如:
Chị có nhận ra em không?
你认得出我吗?
Thế nào cũng tìm ra thủ phạm.
怎样都要找出首犯。
Chị Kim mới nhận được tiền của bố mẹ cho.
阿金才收到父母给的钱。
Tôi không nhìn thấy Helen ở hiệu sách.
我没看到海伦在书店。
1、婚礼的季节
鞭炮声预告婚礼的季节开始了。婚礼的日子是每对青年朋友和将要步入生活的人们最
开心和幸福的日子。那也是将要有儿媳、女婿的父母们最开心的日子。但是除了开心也有担
86
学南语教材
忧。
包括主人和客人都有自己的忧虑。主人要担心婚宴的钱、米、肉、烟、酒。最近几年,郊区和市
区的婚宴都做得越来越大。筵席要有猪蹄、春卷、鸡肉、肉冻、糯米饭等等。饭后还要有苹果、
桔子、葡萄等等做饭后水果。被邀请的人也要担心贺礼。不知道把钱放到红包里作为婚礼的
贺礼这种惯例是从什么时候开始的。只知道现在如果有张小小的请吃饭的纸片和附带的请
帖,那么去参加的人就要有红包,里面最少也要有 20 千,多的就不定是多少,看关系。当
然也可以送些水壶、盆子、蚊帐等每对夫妻都必需的东西作为结婚贺礼。
在婚礼上的年青夫妻确实很高兴。新郎身穿白色西服,新娘着美丽姿彩的长袍。父母、
兄弟、姐妹及朋友都用最美好的话语向新郎新娘祝福。
夫妻在以后的生活总是充满着婚礼的记忆。
87