1 Chào các bạn! Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài số 5, trong nội dung bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về dạng câu nhấn mạnh trong tiếng Trung, cũng như tìm hiểu thêm cách sử dụng những ngữ động từ thông dụng trong cuộc sống hàng ngày, nào! Chúng ta hãy bắt đầu đi vào nội dung của bài nhé! 2 Đầu tiên, chúng ta cũng sẽ luyện tập cách phát âm những từ đa âm tiết, chúng ta thường quên cách phát âm, thậm chí là thấy không quen khi phát âm các từ có nhiều âm tiết với các dấu thanh khác nhau, việc phát âm tốt các từ đa âm tiết sẽ giúp ta phát âm chuẩn và lưu loát diễn cảm hơn trong quá trình chúng ta nói chuyện hoặc đọc nội dung nào đó, chúng ta sẽ tập phát âm các âm tiết sau đây: fàng fēngzhēng wànjīnyóu xìnghuājiǔ cìjīsù wànniánqīng duìliúcéng xìngfúgǎn xìchénqì màoxiǎnjiā diànhuǒlú shàng bǎoxiǎn gòumǎilì duìhuàndān shòuhuòyuán hùzhàoběn dònghuàpiàn 3 Về kiến thức chữ Hán, trong bài này chúng ta sẽ làm quen với bộ thảo và bộ bảo Bộ thảo, chữ thường có liên quan đến hoa cỏ hoặc thực vật. Vd: 茶 (trà) ; 菜 (rau cải) Bộ bảo, chữ thường có liên quan đến nhà cửa. Vd: 安 (an) ; 家 (nhà) 6 Từ vựng chủ đề 1 从 cóng (giới từ) : từ 从这儿 từ chỗ này 从那儿 từ chỗ kia 从哪儿来? Từ đâu đến? 从越南来 Từ Việt Nam đến 票 piào (danh từ) : vé 车票 vé xe 火车票 xé tàu hỏa 机票 vé máy bay 电影票 vé xi-nê 位 wèi (lượng từ) : vị (dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, thể hiện sự tôn kính) 这位 vị này 那位 vị kia 两位老师 hai giáo viên 请问哪位? Xin cho hỏi thăm ai ạ? 介绍 jièshao (động từ) : giới thiệu 介绍工作 giới thiệu việc làm 介绍一下儿 giới thiệu một chút 我来介绍一下 (để) tôi giới thiệu một chút 认识 rènshi (động từ) : quen biết 认识他 quen biết anh ấy 不认识她 không quen cô ấy 不认识这个汉字 không biết chữ này 很高兴认识你 rất hân hạnh được quen biết bạn 在哪儿认识的? quen ở đâu? 什么时候认识的?quen khi nào? 高兴 gāoxìng (tính từ) : vui mừng 很高兴 rất vui 不高兴 không vui 妈妈有点儿不高兴 mẹ có vẻ không vui
7 电影院 diànyǐngyuàn (danh từ) : rạp xi-nê
看电影 xem phim 去电影院 đến rạp phim 去电影院看电影 đến rạp xem phim 电影院门口 trước cửa rạp chiếu phim 出租车 chūzūchē (danh từ) : xe taxi 坐出租车 đi xe taxi 等出租车 đợi xe taxi 坐出租车去机场 đi taxi đến sân bay 进(去) jìn (qu ) (động từ) : vào (trong) 请进 mời vào 进来 đi vào 进去 đi vào 请进来 mời vào trong 饮料 yǐnliào (danh từ) : thức uống 饮料店 tiệm bán thức uống 买饮料 mua thức uống 一瓶饮料 một chai thức uống 你要什么饮料?Bạn cần thức uống gì? Các thức uống thông dụng như: 茶 chá (trà) ; 可乐 kělè (coca) ; 奶茶 nǎichá (trà sữa) 瓶 píng (lượng từ) : chai, bình 一瓶水 một chai nước 一瓶可乐 một chai coca 一瓶奶茶 một chai trà sữa 我要一瓶水。tôi cần một chai nước. 8 Đàm thoại chủ đề 1 Anh ấy đến từ Việt Nam. Tình huống hội thoại diễn ra trước rạp chiếu bóng A: 喂,小王!我们在这儿呢。 Này, Xiao Wang! Bọn mình ở đây này. B: 噢,对不起,我来晚了。 Ôi, xin lỗi, mình đến muộn rồi. A: 不晚,时间刚好,这是你的票。 Không muộn đâu, thời gian vừa đúng, vé của cậu này. B: 谢谢,这位是…… Cảm ơn, cậu này là… A: 我介绍一下儿, 这是小阮, 我的朋友,他是从越南来的。 Tôi giới thiệu một chút, đây là Tiểu Nguyễn, bạn của mình, cậu ấy đến từ Việt Nam. B: 你好,小阮,你会说汉语吗? Chào cậu, Xiao Ruan, bạn có biết nói tiếng Trung không? C: 我会说一点儿,认识你很高兴。 Mình biết nói một chút, rất vui được quen biết cậu. B: 我也很高兴认识你。你们是怎么来电影院的? Mình cũng rất vui, các cậu đến rạp bằng cách nào đấy? A: 我们是坐出租车来的。 Bọn mình đến bằng taxi. C: 我们进去吧。 Chúng ta vào bên trong nào. B: 我去买点儿饮料,你们要喝什么? Mình đi mua một ít thức uống, các cậu muốn uống gì? A: 我要一瓶可乐。 Cho mình mộ t chai coca nhé! C: 我要一瓶奶茶。 Cho mình một chai trà sữa nhé! B: 好的,你们稍等一下儿。 Okay, các cậu đợi mình một tí nhé! 10 Ngữ pháp 1. Câu chữ “是……的” Chủ ngữ(+是)+ thời gian/địa điểm/cách thức + động(tân ngữ)+的。 Câu chữ “是……的” là một dạng câu đặc thù trong tiếng Trung, dùng để nhấn mạnh những sự việc đã xảy ra rồi, nhấn mạnh thời gian / địa điểm / cách thức xảy ra của sự việc. Vd: 1. 小王是去年来的。 Xiao Wang năm ngoái đến đây. 2. 这个杯子是在北京买 的。 Chiếc ly này mua ở Bắc Kinh. 3. 你们是怎么来电影院 的? Các bạn đến rạp xi-nê bằng cách nào? 4. 我(是)从家里出来的。 Tôi từ nhà đến đây. * Lưu ý: - Trong câu khẳng định và nghi vấn, chữ “是”có thể lược bớt đi, nhưng chữ “的”phải giữ lại vì đó chính là dấu hiệu cho ta biết đây là cấu trúc “是……的” - Động từ khẳng định “是”không có liên quan gì đến cấu trúc này.
11 * Phủ định của câu chữ “是……的”
Chủ ngữ + 不是 + Thời gian/Địa điểm/Cách thức + Động từ(Tân ngữ)+ 的。 Khi muốn diễn đạt ý phủ định của câu chữ “是……的”chúng ta sẽ thêm phó từ phủ định trước “是”, lúc này không được tỉnh lược chữ “是”. Vd: (1) 小王不是去年来的。 Xiao Wang không phải năm ngoái đến. (2) 这个杯子不是在北京买的。Cái ly này không mua ở Bắc Kinh. (3) 我们不是坐出租车来的。 Chúng tôi không đi taxi đến. (4) 我 不是从家里出来的。 Tôi không từ nhà đến đây.
12 2. Thứ tự diễn đạt ngày tháng
Khi diễn đạt thứ tự ngày tháng, ta theo quy tắc lớn trước nhỏ sau, thời gian từ phải đứng trước động từ. Vd: (1)明天是 2020 年 5 月 3 号。 Ngày mai là ngày 3 tháng 5 năm 2020. (2)A: 今天几号?星期几? Hôm nay thứ mấy? ngày mấy? B: 今天四月二十八号,星期二。Hôm nay thứ ba, ngày 28 tháng 4. (3)我们是 2010 年 9 月认识的。 Chúng tôi quen nhau vào tháng 9 năm 2010 (4)小王是 2012 年 9 月上大学的。 Xiao Wang học đại học vào tháng 9 năm 2012. 13 3. Phó từ “稍” : 稍 + Verb / Adj Phó từ “稍”biểu thị mức độ nhẹ, thể hiện sự lịch sự trong câu nói. Vd: (1)你们稍等一下儿。 Các bạn đợi cho 1 lát. (2)A: 现在八点了? Bây giờ 8 giờ rồi à? B: 我的表稍快一点儿,现在七点五十分。 Đồng hồ của tôi hơi nhanh, bây giờ 7 giờ 50 phút. (3)这儿稍热了一点儿。 Ở đây hơi nóng. (4)你开车稍快了点儿,开慢点儿吧。 Bạn lái xe hơi nhanh, lái chậm một chút nhé! 14 4. Phân biệt “一点儿”và “一下儿” “一点儿”là số lượng từ, biểu thị số lượng của sự vật không nhiều, đứng sau động từ và trước tân ngữ, đôi khi tân ngữ có thể lược đi. Vd: (1)我中午吃了一点儿米饭。 Buổi trưa tôi đã ăn một ít cơm. (2)他今天喝了一点儿酒。 Hôm nay anh ấy đã uống một chút rượu. (3)买(一)点儿水果吧,家里没有水果了。 Mua một ít trái cây đi, ở nhà hết trái cây rồi. (4)瓶里还有一点红酒。 Trong chai vẫn còn một ít rượu vang. “一下儿”là số lượng từ, biểu thị động tác nhẹ và ngắn, đứng sau động từ, tân ngữ có thể tỉnh lược đi. Vd: (1)老师,您看一下儿我写的字吧。 Thầy xem chữ viết của em một chút nhé! (2)请稍等一下儿。 Xin hãy đợi cho một chút. (3)我给大家介绍一下儿。 Tôi giới thiệu cho mọi người một chút. (4)先生,请在这儿写一下儿。Ông viết vào chỗ ở đây ạ. Nội dung chủ đề 1 bài số 5 đến đây là kết thúc, mời các bạn tiếp tục theo dõi nội dung chủ đề 2 ở phần sau nhé!