Professional Documents
Culture Documents
받침 있으면 + (으)러
받침 없으면+ 러
받침 “ㄹ”+ 러
책을 읽으러 도서관에 가요
저는 약을 사러 약국에 가요
친구가 우리 집에 놀러 와요
저는 치마를 사러 동대문시장에 가요
한국어를 왜 공부합니까?
한국에 유학하러 한국어를 공부합니다.
tôi đến rạp chiếu phim để xem phim Hàn Quốc cùng với bạn
저는 생선 세 마리하고 술 두 병을 사러 시장에 가요
저는 아르바이트를 하러 편의점에 가요
tôi đến nhà hàng Hàn Quốc để ăn tối cùng với đồng nghiệp cùng công ty
설악산에 가요
tôi đến văn phòng khoa để gặp giáo viên chủ nhiệm 담임선생님
tôi đi đến tổng lãnh sự quán Đại Hàn Dân Quốc tại thành phố Hồ Chí Minh để nhận visa
tôi đến tổng lãnh sự quán Hàn Quốc để phỏng vấn du học
(으)려고: ĐỂ LÀM GÌ
받침 있으면 + (으)려고
받침 없으면+ 려고
받침 “ㄹ”+ 려고
Tôi làm thêm tại một nhà hàng Hàn Quốc để trả tiền học phí
학비를 내다: trả tiền học phí
Tôi học tiếng Hàn thật chăm chỉ để nhận học bổng
Tôi đi du học Hàn Quốc để trở thành giáo viên dạy tiếng Hàn
기 위해서 : để làm gì
https://www.youtube.com/watch?v=RscPjdXHau8
Động từ thường
기 위해(서)
보다: xem
보기 위해(서)
만들기 위해(서)
일하다: làm việc
일하기 위해(서 )
살다: sống
살기 위해(서)
듣다: nghe
듣기 위해(서)
예를 들어 ( Ví dụ ):
먹기 위해(서) 삽니다.
Sống để ăn.
살기 위해(서) 먹습니다.
Ăn để sống.
Tôi muốn học tiếng Hàn để tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc.
Tôi làm Blog tiếng Hàn để giúp đỡ nhiều người muốn học tiếng Hàn.
Để trở thành phiên dịch tôi đang chăm chỉ học tiếng Hàn
2. Danh từ + 을/ 를 위해(서)
Danh từ
을/를 위해(서)
건강을 위해(서 )
미래를 위해(서)
행복을 위해 (서)
가족: Gia đình
가족을 위해(서 )
예를 들어 ( Ví dụ ):
Để có làn da đẹp thì thay vì uống cà phê tôi quyết định uống sinh tố.
Anh ấy đã chuẩn bị quà và bó hoa đẹp dành cho bạn gái đón sinh nhật.
3. Động từ + 기 위한 + Danh từ’. (기 위한 bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.)
Nỗ lực để giảm rác thải là công việc tất cả chúng ta phải làm.
Chính phủ đang chuẩn bị phương án để giải quyết vấn đề thất nghiệp của thanh niên.
Cái này là thùng quyên góp từ thiện để giúp đỡ những trẻ em khó khăn.
4. Trong văn viết, hoặc trong trường hợp trang trọng 기 위해서 được sử dụng dưới dạng 기 위하여
Phải học thêm tiếng Hàn để giao tiếp với khách hàng.
Hàng ngày tôi đang phải làm tăng ca ban đêm để phát triển sản phẩm mới.
5. 기 위해서 khi kết hợp với 이다: (Là) sẽ chuyển thành 기 위해서이다: Là vì để…
Cho con đến trường là vì để phát triển năng lực tri thức của con cái.
*Sau 기 위해서 có thể dùng đuôi câu mệnh lệnh, yêu cầu hoặc đề nghị. ( 아/어 야 하다, ㅂ/
읍시다, (으)세요, ㄹ/을까요? )