You are on page 1of 14

제3과:

일상생활
V/A + ㅂ니다 / 습니다 문법

- Là cấu trúc đuôi câu trần thuật thì hiện tại đơn, thể trang trọng.
Thân V/A có patchim + 습니다 , 먹다 -> 먹습니다
không có patchim + ㅂ니다 , 가다 -> 갑니다

V/A + ㅂ / 습니까 ?
- Là cấu trúc đuôi câu nghi vấn thì hiện tại đơn, thể trang trọng.
Thân V/A có patchim + 습니까 ? 먹습니까 ?
không có patchim + ㅂ니까 ? 갑니까 ?
V+ ㅂ / 습니다 문법

가다  갑니다
오다  옵니다
자다  잡니다
먹다  먹습니다
마시다  마십니다
이야기하다  이야기합니다
읽다  읽습니다
듣다  듣습니다
V+ ㅂ / 습니다 문법

보다  봅니다
일하다  일합니다
공부하다  공부합니다
운동하다  운동합니다
쉬다  쉽니다
만나다  만납니다
사다  삽니다
좋아하다  좋아합니다
A+ ㅂ / 습니다 문법

크다  큽니다
작다  작습니다
많다  많습니다
적다  적습니다
좋다  좋습니다
나쁘다  나쁩니다
재미있다  재미있습니다
재미없다  재미없습니다
N+ 을 / 를 문법

- 을 / 를 là tiểu từ xác định bổ ngữ (tân ngữ)


- N có patchim + 을 , 밥을
- không có patchim + 를 , 차를
Tôi ăn cơm
Tôi cơm ăn
저는 밥을 먹습니다 .
N+ 을 / 를 문법

흐엉 씨가 책을 읽습니다 .
준영 씨는 차를 마십니다 .
수빈 씨가 음악을 듣습니다 .
( 지금 ) 무엇을 합니까 ?
-
N+ 을 / 를 문법
- 을 / 를 là tiểu từ xác định bổ ngữ
- N có patchim + 을 , không có patchim + 를
Hoa( 화 ) ăn bánh mì
Mai( 마이 ) đọc báo
Bạn tôi xem phim.
Jimin( 지민 ) học tiếng Hàn
Lan( 란 ) uống sữa
Yoo Na( 유나 ) xem tivi
N+ 을 / 를 문법
- 을 / 를 là tiểu từ xác định bổ ngữ
- N có patchim + 을 , không có patchim + 를
Hoa ăn bánh mì 화 씨는 빵을 먹습니다
Mai đọc báo 마이 씨는 신문을 읽습니다
Bạn tôi xem phim. 제 친구는 영화 / 드라마를 봅니다
Jimin học tiếng Hàn 지민 씨는 한국어를 공부합니다
Lan uống sữa 란 씨는 우유를 마십니다
Yoo Na xem tivi 유나 씨는 텔레비전을 봅니다
Địa điểm+ 에서 문법

Tiểu từ 에서 gắn sau danh từ chỉ địa điểm diễn ra hành động
trong câu, nghĩa là “ở, tại”
저는 학교에서 밥을 먹습니다 .

Chủ ngữ 은 / 는 / 이 / 가 + địa điểm 에서 + bổ ngữ 을 / 를 +


V( ㅂ / 습니다 ).
Địa điểm+ 에서 문법

Tiểu từ 에서 gắn sau danh từ chỉ địa điểm diễn ra hành động
trong câu, nghĩa là “ở, tại”
학교에서 친구를 만납니다 .
백화점에서 커피를 삽니다 .
도서관에서 공부합니다 .
카페에서 차를 마십니다 .
어디에서 무엇을 합니까 ?
Địa điểm+ 에서 문법

Tiểu từ 에서 gắn sau danh từ chỉ địa điểm diễn ra hành động
trong câu, nghĩa là “ở, tại”
Yuchin( 유진 ) học tiếng Việt ở Việt Nam
Minh( 민 ) làm việc ở công ty Hàn Quốc
Linh( 린 ) tập thể dục ở sân vận động, 운동하다
Cô giáo tôi thích cà phê
Bạn trai tôi ăn cơm ở nhà ăn
Địa điểm+ 에서 문법

Tiểu từ 에서 gắn sau danh từ chỉ địa điểm diễn ra hành động
trong câu, nghĩa là “ở, tại”
Yuchin học tiếng Việt ở Việt Nam
유진 씨는 베트남에서 베트남어를 공부합니다
Minh( 민 ) làm việc ở công ty
민 씨는 회사에서 일합니다 .
Tôi nghe nhạc ở thư viện
저는 도서관에서 음악을 듣습니다
Địa điểm+ 에서 문법

Tiểu từ 에서 gắn sau danh từ chỉ địa điểm diễn ra hành động
trong câu, nghĩa là “ở, tại”
Linh( 린 ) tập thể dục ở sân vận động.
린 씨는 운동장에서 운동합니다
Cô giáo tôi thích cà phê
제 선생님은 커피를 좋아합니다
Bạn tôi ăn cơm ở nhà ăn
제 친구는 식당에서 밥을 먹습니다

You might also like