You are on page 1of 5

A.

Kiểm tra từ mới 어휘을 검사하기

thẻ học sinh email mua rồi mang đến ngôn ngữ

họ tên mỗi ngày nhận lời mời văn hóa

ngày tháng năm sinh mỗi tuần ngày thường quan tâm

quốc tịch mỗi tháng làm ở công ty khoảng, chừng

số liên lạc mỗi năm dạy tiếng anh ở trường nổi tiếng

địa chỉ luôn luôn nói chuyện với người hàn có thời gian
quốc bằng tiếng Hàn

điện thoại thường xuyên lý do học tiếng Hàn nhớ bố mẹ

giới tính thỉnh thoảng gọi tên

nghề nghiệp năm sau nhập học trường cứ, chỉ


đại học

sách tiểu thuyết phim hài bất tiện

phim hành động tiện. thoải mái

A) Dịch các câu sau sang tiếng Hàn

V+ (으)려고 : thể hiện mục đích của hành động. Dịch là “để”
1) Tôi đã đến Hàn Quốc để gặp gia đình bạn trai

2) Tôi đã đến văn phòng anh ấy để giải quyết vấn đề

3) Tôi đi bách hóa để mua đôi giày mình thích

4) Tôi đi du lịch để gặp gỡ nhiều người

5) Tôi gặp cô ấy để cho biết thông tin

6) Tôi thức dậy sớm để đọc những quyển sách thú vị

7) Tôi ngủ sớm để duy trì sức khỏe

8) Tôi làm những việc khó để tích lũy kinh nghiệm


9) Tôi thường xuyên uống trà gừng để giữ gìn sức khỏe

10) Tôi làm bài tập nhiều để nhanh giỏi tiếng Hàn

B. LUYỆN DỊCH SANG TIẾNG VIỆT

V+ 거나 : hay/hoặc; sử dụng khi lựa chọn 1 trong những hành động.( Tức là mình làm
cái này hoặc làm cái khác)

1) 주말에 보통 뭐하세요? 집에서 쉬거나 친구를 만나요

2) 부모님이 보고 싶으면 편지를 쓰거나 전화해요

3) 일요일에 책을 읽거나 영화를 봐요

--------------------------------------------------------------------

1) 돈이 많으면 여행하거나 좋아한는 것을 살 거예요

2) 주말에 좋아하는 책을 읽거나 친구를 만나요

3) 시간이 있으면 양로원에 가거나 봉사 활동을 해요

4) 그 친구를 만나면 백화점에 가거나 카페에 가요

5) 어려운 일이 생기면 혼자 일을 해결하거나 오빠의 도움을 받을 거예요

6) 가족이 보고 싶으면 전화하거나 이메일을 보내요

7) 평일에 책을 읽거나 숙제 해요

8) 일요일에 교회에 가거나 공원에서 운동해요

9) 수업 후에 좋아하는 카페를 가거나 조용한 곳에 가요

10)그 친구를 만날 때마다 같이 수영하거나 쇼핑해요

C) Dịch các câu sau sang tiếng Việt

N(이)나 N : cái này hoặc cái kia; Thể hiện sự lựa chọn trong những danh từ

1) 점심에 보통 뭘 먹어요? 김밥이나 햄버거를 먹어요

2) 과일이 없어요. 사과나 배를 좀 사 오세요

3) 언제 만날까요? ® 월요일이나 화요일 어때요?


4) 오늘 커피가 없는데 녹차나 콜라 드세요

5) 생일에 시계나 옷을 받고 싶어요

6) 다른 사람지에 초대를 받으면 꽃이나 과일을 사 가요

7) 인본이나 중국에 가보고 싶어요

8) 친구를 만나면 쇼핑이나 영화를 볼 거예요

복습 : ÔN TẬP
피부 건강: sức khỏe da 돈을 모으다 : để dành tiền
수첩: sổ tay 중요하다: quan trọng
뚜어가다: chạy đi 줄을 사다: xếp hàng
회사에 취직하다: xin việc vào công ty 잊어버리다: quên

[취지카다]
돈이 떨어지다: hết tiền 푹 쉬다: nghỉ ngơi đầy đủ

V+ (으)려고 : thể hiện mục đích của hành động. Dịch là “để”

1) Mỗi ngày tôi đều ăn trái cây để duy trì sức khỏe da

2) Tôi thường xuyên uống nước ấm để duy trì sức khỏe

3) Từ hôm nay tôi để dành tiền để du lịch Nhật Bản

4) Mỗi ngày tôi làm bài tập trong 2 tiếng để mau giỏi

5) Môi ngày tôi tập thể dục 30 phút để sống khỏe mạnh

6) Tôi đã thức dậy sớm để học bài vào buổi sáng

7) Tôi đã điện thoại cho người bạn để hỏi bài tập

8) Tôi đã mượn sách để đọc trên máy bay


9) Tôi đã mang đồ ăn quê mình đến để ăn cùng các bạn

10) Tôi đã xem từ điển để tìm từ vựng mình không biết

11) Tôi đã chụp hình để làm hộ chiếu

12) Tôi đã ghi vào sổ tay những việc quan trọng để không bị quên

13) Tôi đã chạy thật nhanh để không bị trễ (안 늦으려고

14) Tôi đã xếp hàng để mua vé xem phim tôi thích (줄을 서다 xếp hàng)

15) Tôi đã mở radio để nghe bài hát tôi thích (켜다 :mở)

V+ 거나 : hay/hoặc; sử dụng khi lựa chọn 1 trong những hành động.( Tức là mình làm cái
này hoặc làm cái khác)

1) Nếu thích ai đó tôi sẽ thường xuyên nhắn tin hoặc gọi điện

어떤 사람을 좋아하면 저는 자주 문자를 보내거나 전화할 거에요.

2) Sau này tôi muốn xin việc ở công ty Hàn Quốc hoặc đi du học Hàn Quốc

나중에 저는 한국 회사에 취직하거나 한국에 유학을 가고 싶어요

3) Nếu tâm trạng không vui tôi sẽ đi dạo trong công viên hoặc nói chuyện với bạn thân

기본이 안 좋으면 저는 공원에서 산책하거나 친한 치구와 이야기할 거에요.

4) Nếu bị cảm tôi sẽ nghỉ ngơi đầy đủ hoặc uống trà nóng

감기에 걸리면 저는 푹 쉬거나 따뜻한 차를 마실 거에요.

5) Nếu nhớ gia đình tôi sẽ gọi điện hoặc gửi email cho gia đình.

6) 가족이 보고 싶으면 저는 가족에게 전화하거나 이메일를 보내 걸에요.

7) Nếu để dành được nhiều tiền, tôi sẽ cho mẹ phân nửa hoặc tôi gửi ngân hàng (돈의 반:phân
nửa tiền)

8) Nếu có từ vựng không biết thì tôi sẽ tra từ điển hoặc hỏi bạn tôi ( 사전을 찾다 tra từ điển)

9) Hàng ngày tôi thường đi bộ tới trường hoặc đi xe buýt (걸어서 가다 :đi bộ)
10) Buổi sáng tôi uống sữa hoặc ăn trái cây

11) Nếu có thời gian thì tôi tập thể dục ở công viên hoặc tôi đi bơi

N(이)나 N : cái này hoặc cái kia; Thể hiện sự lựa chọn trong những danh từ

1) Nếu hết tiền hãy hỏi mẹ hoặc anh trai (물어보다: hỏi)

2) Nếu gặp khó khăn, bạn thân hoặc gia đình sẽ giúp đỡ tôi

3) Nếu thời tiết tốt chúng ta hãy cùng đi công viên hoặc đi biển nhé?

날씨가 좋으면 우리는 같이 공원이나 바다에 갈까요?

4) Nếu có nhiều tiền tôi sẽ đi du lịch Hàn Quốc hoặc Nhật Bản

동이 많으면 저는 한국이나 일본으로 여행할 거에요

5) Nếu anh ấy đến tôi sẽ làm món ăn hàn Quốc hoặc món ăn Việt Nam

그 남자가 오면 저는 한국 믕식이나 베트남 음식을 만들 거에요.

6) Ngày mai hoặc ngày mốt(모레) tôi đều rảnh

7) Chúng ta mua hoa hoặc trái cây tới nhà đó nhé?

8) Tuần này tôi có thể gặp vào thứ 2 hoặc thứ 6

9) Thông thường tôi làm bài tập ở quán cà phê hoặc thư viện

10) Vào kỳ nghỉ tôi muốn đi Busan hoặc đảo Jeju

You might also like