You are on page 1of 43

체 10 과: 선물

I.문법
1. -(으)려다가 ( dự định làm gì, nhưng mà…)
- Là sự kết hợp giữa ngữ pháp (으)려 하다(dự định) và 다가 (trong lúc làm gì)
- Biểu thị ý nghĩa người nói đang định làm gì đó nhưng lại không làm nữa và làm cái
khác.
Có thể dịch: ĐỊNH LÀM GÌ NHƯNG MÀ …
Thường có các từ theo sau: 안, 못, -지 않다, 말다
2. -지 알다/모르다 ( Biết cái gì, không biết cái gì )
- danh từ (이다),Động từ, tính từ, danh từ -지 알다/모르다
- Cấu trúc này có nghĩa: Biết/ không biết việc gì

Hiện tại Qúa khứ Tương lai

Verb & 있다/ 는지 알다/모르다 -았/었/였는지 (으)ㄹ지 알다/


없다 알다/모르다 모르다
Adjective -(으)ㄴ지 알다/모르다
&Noun +이다

3. – 도록하다 ( Cố gắng làm gì, hứa làm gì)


- Được sử dụng khi đưa ra lời gợi ý hoặc ra lệnh cho ai đó làm hành động gì
- Hứa làm gì
- Nghĩa: - 도록하세요: hãy làm gì
- 도록하겠다: sẽ cố gắng làm gì

II. 연습문제
어휘와 표현
1. 가: 친구 아기의 돌 이라는데 뭘 선물하는게 좋을까요?
(Vào tiệc thôi nôi con của bạn mình thì nên tặng quà gì sẽ tốt nhỉ?)
나: 한국에서는 아기의 첫 번째 생일 날에 보통 금반지 나 옷 같은 걸 선물해요.
(Ở Hàn Quốc, vào sinh nhật đầu tiên của một đứa trẻ, người ta thường tặng một chiếc
nhẫn vàng hoặc là quần áo)
- 금반지 : nhẫn vàng
- 돌이라 : thôi nôi
- 선물 : quà
- 아기 : đứa trẻ (em bé )
- 첫번째 생일: sinh nhật đầu tiên
- 옷 : quần áo
2. 가: 성년의 날 에 여자 친구에게 장미꽃을 선물하려고 하는데요.
(Tôi định tặng hoa hồng cho bạn gái của tôi vào ngày lễ trưởng thành)
나: 만 20 세가 되는 날이니까 향수 같은 걸 같이 선물하면 더 좋을 것 같아요.
(Vì đó là ngày tròn 20 tuổi, vậy nên tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu tặng những thứ như là nước
hoa)
- 성년의 날 : lễ trưởng thành
- 장미 : hoa hồng
- 향수 : nước hoa
3. 가: 민희씨 백화점에는 웬일이에요?
(Min-hee, bạn làm gì ở trung tâm thương mại vậy?
나: 모레가 부모님의 스무 번째 결혼기념일이라서 선물을 좀 사려고요.
(Ngày mốt là kỷ niệm 20 năm ngày cưới của bố mẹ, nên tôi muốn mua vài món quà.)
- 백화점 : trung tâm thương mại
- 스무번 : 20 năm
- 결혼기념일 : kỉ niệm ngày cưới
4. 가: 스승의 날 이라서 선생님께 감사의 마음을 전하고 싶은데 어떤 선물
좋아요?
(Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam tôi nên tặng quà gì để bày tỏ lòng biết ơn thì tốt nhỉ?)
나: 카네이션을 선물하면 좋아하실 거예요
(Nếu tặng hoa cẩm chướng thầy cô chắc sẽ thích lắm)
- 스승의 날 : ngày nhà giáo
- 선생님 : giáo viên
- 카네이션 : hoa cẩm chướng
5. 가: 친구가 이사를 갔다고 초대를 했는데 뭘 사 가면 좋을지 모르겠어요
(Một người bạn đã chuyển đến nhà mới và mời tôi tới, nhưng tôi không biết mua cái gì
đến thì tốt nhỉ.)
나: 집들이에 갈 때는 일이 잘 풀리라고 휴지 같은 걸 선물해 주면 좋아요.
(Khi đi tiệc tân gia, bạn nên tặng món quà như giấy vệ sinh để mọi việc diễn ra tốt đẹp)
- 집들이 : tiệc tân gia
- 휴지 같 : khăn giấy

- (으) 려다가
1. 가: 수미 씨 생일 선물 샀어요?
(Bạn đã mua quà sinh nhật cho Sumi chưa ?)
나: 아직 고민 중이에요. 수미 씨가 뭘 좋아하는지 몰라서 어제도 사려다가 못
샀어요.
(Vẫn chưa, tôi đang suy nghĩ. Hôm qua tôi định mua nhưng không biết Sumi thích cái
gì nên vẫn chưa mua được)
- 생일 선물 : quà sinh nhật
2. 가: 집들이 음식은 모두 선희 씨가 만든 거예요?
(Tất cả các món ăn ở tiệc tân gia đều do Seon-hee làm sao?)
나: 아니요. 제가 만들려다가 너무 바빠서 그냥 주문했어요.
(Không phải.Tôi định làm nhưng quá bận nên không làm được, vì vậy tôi đã đặt món.)
3. 가: 철민 씨, 이 책 읽어 봤어요?
(Cheol Min à, bạn đã đọc quyển sách này chưa?)
나: 아니요. 읽으려다가 시간이 없어서 아직 못 읽었어요.
(Chưa nơi. Tôi định đọc mà do không có thời gian nên vẫn chưa thể đọc)
4. 가: 어제 친구들하고 재미있게 놀았어요?
(Hôm qua bạn đi chơi với bạn bè có vui không?)
나: 아니요. 어제 친구들을 만나려다가 회사 일이 많아서 못 갔어요.
(Không. Hôm qua tôi định đi gặp bạn bè của mình nhưng do công ty nhiều việc quá
nên không đi được.)
5. 가 : 영민 씨한테 끝까지 비밀로 하려다가 그냥 이야기했어요. 
(Tôi định giữ bí mật với Youngmin cho đến phút cuối nhưng tôi vừa nói ra hết rồi.)
나: 잘했어요. 이미 이야기한 거니까 이제 그만 고민하세요.
(Làm tốt lắm. Vì bạn đã nói ra rồi nên từ giờ không cần phải lo lắng về nó nữa.)
6. 가: 여기 올 때 버스 타고 왔어요?
(Bạn đã đến đây bằng xe buýt à?)
나: 아니요. 버스를 타려다가 늦을 것 같아서 택시를 타고 왔어요.
(Không. Tôi định đi xe buýt nhưng dường như là sẽ trễ nên tôi đã đi taxi.)

-지 알다/ 모르다
1. 가: 밍밍 씨가 유행에 민감해서 내가 어떤 선물을 해야 할지 모르겠어요.
(Ming Ming rất nhạy cảm với thời trang nên tôi không biết phải tặng món quà gì.)
나: 지난번에 보니까 귀걸이를 받고 싶어하는 것 같아요.
(Lần trước gặp nhau tôi thấy hình như bạn ấy muốn được tặng bông tai.)
2. 가: 처음 만들어 본 요리인데 맛있는지 모르겠어요. 한번 드셔 보세요. 
(Đây là lần đầu tiên mình thử nấu món này nên không biết có ngon không. Bạn thử
một lần xem sao)
나: 맛있네요. 그런데 이 요리 이름이 뭐예요?
(Ngon đấy chứ. Nhưng mà món này tên là gì vậy?)
3. 가: 수철 씨, 이 책 좀 빌려 가도 돼요? 
(Sucheol à, tôi mượn quyển sách này một chút được không?)
나: 이거 은애 씨한테 빌려 준 건데 다 읽었는지 모르겠어요.
m-ơ’e(Quyển này tôi cho Eunae mượn rồi nhưng không biết bạn ấy đã đọc hết chưa.)
4. 가: 안나 씨 생일날 음식을 만들어 주려고 하는데 어떤 음식을 잘 먹는지
모르겠어요. 
(Tôi định làm đồ ăn cho sinh nhật của Anna nhưng không biết bạn ấy muốn ăn món gì
nữa)
나: 지난번에 안나 씨랑 식당에 갔는데 불고기를 정말 잘 먹던데요.
(Lần trước đi nhà hàng với Anna tôi nhớ là bạn ấy thích ăn thịt bò lắm.)
5. 가: 그 사람 직업이 뭔지 알아요? 
(Bạn có biết người đó làm nghề gì không?)
나: 네. 국제대학교에서 한국어를 가르치잖아요.
(Tôi biết. Chẳng phải người đó đang dạy tiếng Hàn ở Đại học Quốc Tế hả)
6. 가: 나츠키 씨가 요즘 왜 그렇게 바쁜지 알아요? 
(Bạn có biết tại sao Natsuki gần đây lại bận như thế không?)
나: 네. 다음 주에 한국어능력시험이 있어서 시험 준비 때문에 바쁘다고 했어요.
(Tôi nghe nói tuần sau bạn ấy có kỳ kiểm tra năng lực tiếng Hàn nên bận chuẩn bị cho
bài kiểm tra.)

-도록 하다
1. 가: 이 게임기를 선물로 받았는데 어떻게 사용하는지 모르겠어요.
(Tôi đã nhận được món quà là máy chơi game nhưng tôi không biết  phải sử dụng nó
như thế nào)
나: 게임기 상자 안에있는 설명서를 한번 읽어 보도록 하세요.
(Bạn hãy đọc hướng dẫn sử dụng bên trong hộp của máy chơi game)
2. 가 : 티모 씨, 내일 집들이에 몇 시까 지 올 수 있어요? 
(Timo, ngày mai bạn có thể đến tiệc tân gia lúc mấy giờ?)
나 : 수업이 5 시에 끝나니까 6 시까지는 가도록 할게요. 
(Lớp học  kết thúc lúc 5 giờ, vì vậy tối nhất định sẽ đến lúc 6 giờ.)
3. 가: 마이클 씨 한테 이것 좀 전해주세요. 
(Xin hãy chuyển cái này cho Michael.)
나: 알겠습니다. 제가 마이클 씨 한테 잘 전하도록 할게요. 
(Được rồi. Tôi nhất định sẽ chuyển cho Michael.)
4. 가: 어떤 옷을 입는 게 좋을까요? 
(Bạn muốn mặc loại quần áo nào?).
나: 오늘은 특별한 날 이니까 정장을 입도록 하세요. 
(Hôm nay là một ngày đặc biệt, vì vậy tôi sẽ mặc một bộ vest.)
5. 가: 오늘은 너무 늦었어요. 내일 다시 오도록 하세요. 
(Hôm nay muộn quá rồi. Hãy quay lại vào ngày mai nhé.)
나: 네. 그럼 몇시에 다시 올까요? 
(Vâng. Vậy mấy giờ có thể quay lại?)
6. 가: 사장님, 내일 가게 문을 몇시에 열어야 돼요? 
(Ông chủ, ngày mai nên mở cửa hàng vào lúc mấy giờ?)
나: 모레가 명절이라서 선물을 사러 오는 사람이 많을테니까 오전 9 시 전에
열도록 하세요. 
(Vì mốt là ngày lễ nên sẽ có nhiều người đến mua quà, vậy nên hãy mở sớm trước 9
giờ sáng nhé.)

종합 연습 II
1. 다음 밑줄에 알맞은 말을 고르세요
1. 가: 빨간 티셔츠에 파란 청바지를 입으니까 조금 촌스러워 보이는 것 같아.
그렇지?
(Mặc cái áo thun đỏ và quần jean xanh trông có vẻ hơi quê mùa có đúng không?)
나 : 아니야, 그렇지 않아. 넌 얼굴이 하얘서 뭘 입어도 정말 .....보여.
(Không , không phải như thế đâu. Do mặt bạn trắng nên mặc gì cũng nhìn rất sành
điệu)
1. 어려 2. 말라 3. 꽉 맞아 4. 세련돼
2. 가: 민수 야, 내가 다시 초등학생이 된다면 난 정말 열심히 공부할 것 같아.  
(Minsu à, nếu mình trở thành học sinh tiểu học một lần nữa, mình nghĩ mình sẽ học
thật chăm chỉ.)
나 : 맞아. 10 년 전 그때가 그립다.하지만.... 수는 없잖아.
(Mình nhớ rồi, đó là khoảng thời gian 10 năm về trước. Nhưng bạn không thể quay
ngược thời gian được nữa rồi.)
1. 말이 통할 2. 느낌이 좋을 3. 시간을 되돌릴   4. 내 발등을 찍을
3. 가: 더울 땐 이렇게 머리를 하나로 묶는 게 최고야. 시원해 보이지?
(Khi trời nóng, tốt nhất bạn nên buộc tóc vào nhau như thế này. Trông mát mẻ có phải
không?)g3y
나: 응, 그런데 좀 이상해. .....너도 더우니까 어쩔 수 없나보다.
(Ừm, Nhưng nhìn hơi lạ. Tôi là người nhạy cảm với thời trang nhưng trời quá nóng
như này thì tôi cũng không thể làm gì khác)
1. 얼굴이 탄 2. 생활이 낯선 3. 유행에 민감한         4.성격이 활발한
2. 다음 밑줄 친 부분과 의미가 비슷한 것을 고르세요
1. 나랑 민정이는 취향이 비슷해서 어려서부터 마음이 잘 맞았다.
(Min Jeong và tôi có sở thích giống nhau nên chúng tôi rất hợp nhau từ khi còn  nhỏ)
 1. 들었다         2. 통했다       3. 변했다                 4. 플렸다
2. 첫 생일에 내가 신었던 신발과 입었던 옷을 어머니께서는 아직까지도
보관하고 계십니다.  
(Mẹ tôi vẫn giữ đôi giày tôi đi và bộ quần áo tôi mặc trên người trong ngày sinh nhật
đầu tiên của tôi.)
1. 돌     2. 백일     3. 명절     4. 어린이날
3. 무역 회사에 다니는 이다해 씨는 까만 안경을 쓰고, 까만색 정장을 입고
다녀서 단정해 보이기는 하지만 조금 차갑게 느껴진다.
(Lee Da Hae, người làm việc cho một công ty thương mại, đeo kính đen và mặc vest
đen trông rất gọn gàng, nhưng có chút lạnh lùng.)
 1. 우아해   2. 자상해     3. 깔끔해           4. 자연스러워
3. 다음에서 알맞은 말을 골라 대화를 완성하세요.
1. 가 : 넌 너무 덤벙대서 혼자서 유학 생활을 잘할지 모르겠어. 
(Bạn quá cẩu thả , không biết bạn  sẽ sống  tốt không khi đi du học một mình.)
나 : 내가 생각해도 그래, 오늘도 집에서 나올 때는 주머니에 분명히 10,000
원짜리가 있었는데오다가 어디에 흘렸다봐 . 아무리 찾아도 없던데.
(Tôi cũng nghĩ như vậy , Hôm nay, khi tôi ra khỏi nhà, tôi rõ ràng có 10.000 won trong
túi, nhưng chắc tôi đã làm rơi nó ở đâu đó.  Tôi không thể tìm thấy nó ở bất cứ đâu.)
2. 정이 많다  -  홍이 많다    -    잘 뭉치다
가 : 우리 어머니는 정이 많아서 그런지 맛있는 음식을하면 이웃에 혼자
사시는 할머니 께 꼭 갖다 드리세요. 
(Mẹ tôi sống rất tình cảm, vì vậy khi làm món ăn ngon thì chắc chắn sẽ mang đến cho
bà hàng xóm  sống một mình)
나 : 아, 나도 지현 씨네 옆집으로 이사 가야 겠어요. 그러면 지현 씨 어머니
께서 제게도 맛있는 거 많이 갖다 주시 겠지요? 
(Ồ, tôi cũng định chuyển đến nhà kế bên của Ji Hyun. Nếu như vậy thì  mẹ của Ji Hyun
cũng sẽ mang cho tôi rất nhiều đồ ăn ngon có phải không?)
3. 학벌이 좋다  -  능력이있다  -  경제력이있다
가 : 배우자를 선택할 때 가장 중요한 게 뭐라고 생각 해요? 
(Bạn nghĩ điều gì quan trọng nhất khi chọn bạn đời ?)
나 : 경제력이 있어야 된다고 생각 해요. 왜냐하면 다른 것도 물론 중요하지만
제 생각에는 돈이 가장 중요한 것 같기 때문이에요.
(Tôi nghĩ là phải có kinh tế, những thứ khác tất nhiên cũng quan trọng, nhưng tôi nghĩ
tiền là thứ quan trọng nhất .)
4. 다음 밑줄에 알맞은 말을 고르세요.
1. 가: 마이클 씨, 방학 때 한국 여행은 잘 했어요?
(Michael , chuyến đi ĐẾN  Hàn Quốc vào kỳ nghỉ diễn ra tốt đẹp chứ ?)
 나 : 아니요, 다리를 다쳐서.....그만두 었어요. 
(Không , tôi định đi nhưng do bị thương ở chân nên tôi đã không đi nữa .)
1. 갔는데        2. 가려다가     3. 가기 위해서 4. 간다고해서
2. 가: 주말에 미팅했다 면서요? 미팅에 나온 사람은 아영 씨 마음에 들었어요?
(Nghe nói bạn có một cuộc họp vào cuối tuần phải không? Bạn có thích những người
đến buổi họp không, A Young?)
나: 마음에 들기는요. 자리에....이상한 것만 물어보고 느낌도 별로 였어요.
( Tôi khá thích cuộc họp. Ngay sau khi tôi ngồi xuống, họ chỉ hỏi những điều lạ lùng
làm tôi không cảm thấy thích lắm.)
1. 앉다가     2. 앉자마자 3. 앉아도     4. 앉기 때문에
3. 가 :이 선생님, 빨리 오세요. 지하철이 들어오는 소리가 들려요.
(Thưa ngài, xin hãy đến nhanh chóng.  Tôi nghe thấy tiếng tàu điện ngầm đang chạy
tới.)
나 : 5 분 있으면 열차가 또 올 거 잖아요. 그냥 다음 열차를 타고가요.
(Một chuyến tàu khác sẽ đến sau 5 phút nữa. Chỉ cần đi chuyến tàu tiếp theo.)
1. 빨리                 2. 빠르게     3. 빨라도     4. 빠르니까

5. 다음....의 단어를 알맞은 형태로 바꾸어 밑줄에 쓰세요.


1. 이야기가 잘 통하다 
가: 동창회에 다녀왔다면서요? 친구들은 많이 만났어요? 
(Nghe nói là bạn  đã đến một cuộc hội ngộ ? Bạn đã gặp rất nhiều bạn bè phải không ?)
나: 네. 그런데 오래간만이라서 그런지 예전에는 그렇게  이야기가 잘 통하던
친구들의 말을 잘 이해할 수가 없었어요.
(Đúng vậy. Nhưng có lẽ vì đã lâu rồi mới gặp lại nên tôi không thể hiểu được lời nói
của những người bạn mình, những người mà trước đây tôi thường hay nói chuyện.)
2. 차분하게 준비하다
가: 이번 회의에는 사장님께서도 참석을 하신다고합니다. 그러니까 다른 어떤
때보다 더 차분하게 준비하도록 하세요.
(Cuộc họp lần này giám đốc  cũng sẽ tham dự. Vì vậy, chúng ta hãy chuẩn bị thật bình
tĩnh hơn bất cứ lúc nào.)
나 : 알겠습니다. 저희 팀에서 잘 준비하도록하겠습니다.
(Vâng, nhóm của chúng tôi sẽ chuẩn bị tốt ạ.)
3. 낯설다
가: 알렉스 씨, 새로 이사 간 동네가 아직도 낯욕가 봐요.
(Alex, khu phố bạn vừa chuyển nhà đến có vẻ còn xa lạ với bạn nhỉ)
나: 네. 정말 어디가 어딘지 잘 모르겠어요. 어제도 반대 방향으로 가는 지하철
타서 엄청 고생 했어요.
(Vâng. Tôi thật sự không biết đâu ra đâu cả. Ngày hôm qua cũng vậy, tôi đã gặp khó
khăn khi lên tàu điện ngầm đi ngược chiều.)
체 11 과: 사건. 사고
I.문법
1. -는 바람에
- Cấu trúc này bao gồm mệnh đề đứg trước là lý do cho kết quả ở mệnh đề đứng sau.
Thông thường mệnh đề trước diễn tả tình huống hoặc hoàn cảnh gây ảnh hưởng
tiêu cực đến mệnh đề sau hoặc gây ra một kết quả không mong muốn.
ㅡ 는 바람에
V 는 바람에 가다 가는 바람에
먹다 먹는 바람에

- ㅡ 는 바람에 chỉ kết hợp với động từ


- Mệnh đề sau ㅡ 는 바람에 luôn chia ở hình thức quá khứ nhưng không kết hợp
với câu mệnh lệnh hặc câu thỉnh du.

2. N- (으)로 인해서
- Cấu trúc này đứng sau danh từ
- Cấu trúc này thể hiện nguyên nhân của một trạng thái hay sự việc nào đó. Nó chủ
yếu được dùng ở thể trang trọng hay thể loại văn viết trong tin tức, báo chí. Và
được sử dụng chủ yếu ở kết quả tiêu cực.
4. 피동형 (Thể bị động )
01 단어 피동 (-이/히/리/기-)
능동 피동
(N1 이/가 N2 을/를 V) N2 이/가 N1 에게 + -이/히/리/기-
보기: 경찰이 범인을 잡았어요 -> 범인이 경찰에게 잡혔어요
Cảnh sát bắt tên tội phạm Tên tội phạm đã bị cahr sát bắt

II. 연습문제
어휘와 표현

1.< 보기> 에서 알맞음 말을 골라 넣으세요.

1. 서울의 한 백화점에서 불이 났습니다. 불은 10 분 만에 꺼졌지만, 건물이타서


1,400 여만 원의 재산피해를 입어요.영업이 끝난 시간이라서 다행히 인명 피해는
없었습니다.
( Một cửa hàng bách hóa ở Seoul đã xảy ra hỏa hoạn. Ngọn lửa đã tắt trong 10 phút,
nhưng tòa nhà bị cháy và thiệt hại tài sản khoảng 14 triệu won.May mắn là không có thiệt
hại về người vì thời gian kinh doanh kết thúc.)

2. 어제 오전 트럭과 승용차의 충돌로 사망자가 발생했습니다. 숨진사람은 트럭


운전사 35 살 김모 씨 등 3 명입니다.

( Một người thiệt mạng trong vụ va chạm giữa xe tải và xe khách sáng qua. Có 3 người
đã thiệt mạng, trong đó có tài xế xe tải Kim 35 tuổi.)
3. 지난 20 일 오후 강원도 속초에서 관광객 이모 씨(49·여)가 물에 빠져
실종됐어요. 경찰에 따르면이모씨는 수영을하기위해물에들어갔다가사고를
당했으며 현재 경찰과 소방관 등 20 여 명이 이모 씨를 찾고 있다.

( Vào chiều ngày 20 vừa qua, khách du lịch Lee (49 tuổi, nữ) đã rơi xuống nước và mất
tích ở Sokcho, tỉnh Gangwon. Theo cảnh sát, Lee đã bị tai nạn khi xuống nước để bơi và
hiện có khoảng 20 người, trong đó có cảnh sát và lính cứu hỏa, đang tìm Lee.)
4. 28 일 8 시쯤서울의 한건물 공사 현장에서 무거운 돌을 옮기던 트럭이넘어지는
사고가 발생했다. 이 사고로 공사장에서 일을 하고 있던 남자 2 명이 부상을
당해서 인근 병원으로 옮겨져 치료 중이다.

( Vào khoảng 8 giờ ngày 28, một chiếc xe tải chở đá nặng đã bị ngã tại công trường xây
dựng một tòa nhà ở Seoul. Hai người đàn ông làm việc tại công trường xây dựng đã bị
thương và được đưa đến bệnh viện lân cận để điều trị.)
-는 바람에 

1. 가 : 어쩌다가 팔에 깁스를 했어요?


(Tại sao bạn được bó bột trên cánh tay của mình?)
  나 : 자전거를 타다가 넘어지는 바람에 팔이 부러 졌어요. 
( Tôi bị ngã khi đang đạp xe và bị gãy tay)
2. 가 : 계속해서 감은 뉴스가 나오네요, 무슨 큰 사교가 났나 봐요. 
(Tin tức liên tục được đưa ra, đó hẳn là một cuộc tụ tập xã hội lớn.)
나 : 네, 바다로 비행기가 추락하는 바람에 사람들이 많이 질종됐다고 해요. 
( Đúng vậy, một chiếc máy bay đã lao xuống biển, và rất nhiều người đã bị nghẹt
thở )
3. 가 : 오늘 시험 본다고하지 않았어요? 기분이 안 좋은 걸 보니 시험을 망 쳤나
봐요. 
( A: Không phải bạn nói rằng bạn có một kỳ thi hôm nay? Chắc tôi đã làm hỏng kỳ
thi vì tôi cảm thấy tồi tệ.)
나 : 그게 아니라, 오늘 학교에 30 분이나 늦게 도착하는 바람에 못 봤어요.
(Không, tôi không làm bài thi vì hôm nay tôi đến trường muộn 30 phút)
4. 가 : 방이 왜 이렇게 추워요? 난로를 아직 안 켰어요? 
( Tại sao căn phòng lạnh quá? Bạn vẫn chưa bật lò sưởi à?)
나 : 하필이면 오늘 같이 추운 날 난로가 고장나는 바람에 이러고 있어요.
(Tôi đang làm điều này vì cái bếp bị hỏng vào một ngày lạnh giá như hôm nay)
5. 가 : 어제 교봉 사고가났다 면서요? 팬찰아요? 
(Bạn nói rằng có một tai nạn ngày hôm qua? Bạn có sao không?)
나 : 네, 점심을 먹고 운전하다가 깜박 조는 바람에 사고가 났어요.
( Vâng, tôi đã gặp tai nạn khi lái xe khi đang ăn trưa)

-(으)로 인해서

1. 어제 오후 서 일동에서 불이났습니다.이 학재 로 인해서 건물이 전부 타 버렸지


만 다친 사람은 없습니다. 
(Một đám cháy đã xảy ra ở Seo-dong vào chiều ngày hôm qua, toàn bộ tòa nhà đã bị
thiêu rụi do vụ thảm họa  này, nhưng không có ai bị thương)
2. 봄이되면서 잠을 이기기 힘든 분들이 많으신 것 같습니다. 조사에 따르면
운전자의 졸옴운전으로 인해서 사고가 난 건수가 지난해에 비해 두 배 이상 증가한
것으로 나타났습니다. 
(Có vẻ như có nhiều người rất khó chìm vào giấc ngủ khi mùa xuân đến gần. Theo khảo
sát, số vụ tai nạn do lái xe ngủ gật của tài xế đã tăng hơn gấp đôi so với năm ngoái)
3. 불을 사용할 때 좀 더주의하면 화재 사건을 줄일 수있는 것으로 나타 났습니다.
지난해 발생한 화재 사건의 절반이 사람들의 부주의로 인해서 발생한
것이라고합니다. 
(Người ta đã chỉ ra rằng cẩn thận hơn một chút khi sử dụng lửa có thể làm giảm các sự cố
hỏa hoạn. Người ta nói rằng một nửa số vụ cháy xảy ra năm ngoái là do sơ suất của người
dân)
4. 많은 직장인들이 스트레스를받는 것으로 조사되었습니다. 더욱 심각한 것은
스트레스로 인해서 각종 질병들이 발생할 수 있다는 사실입니다.
(Nhiều nhân viên văn phòng đã được khảo sát là bị căng thẳng. Thực tế, điều tồi tệ hơn
nữa là căng thẳng có thể gây ra nhiều bệnh khác nhau)
5. 경찰은 최근 음주운전으로 인해서 발생하는 사고가 늘어남에 따라 술을 마시고
운전하는 차량이 있는지를 더 적극적으로 검사하기로했습니다.
(Trước tình hình gia tăng các vụ tai nạn do lái xe trong tình trạng say rượu, cảnh sát đã
quyết định kiểm tra nghiêm ngặt hơn các phương tiện đang lái xe trong tình trạng rượu
bia)
6. 날씨가 차가워지면서 감기가 유행하고 있습니다. 한 조사에 따르면 전국의
초등학생 중 절반 이상이 감기로 인해서 학교에 나오지 못하고 있다고합니다.
(Khi thời tiết trở nên lạnh hơn, bệnh cảm cúm ngày càng gia tăng. Theo một cuộc khảo
sát, hơn một nửa số học sinh tiểu học trên toàn quốc không thể đến trường do cảm lạnh)

체 12 과: 실수. 후회
I.문법
1. V- 느라고

Cấu trúc này bao gồm mệnh đề đứng trước là nguyên nhân lý do dẫn đến kết qảu ở mệnh
đề sau, chủ yếu là kết quả tiêu cực. Cấu trúc này có thể sử dụng dưới dạng: “느라 “

- 느라고

V - 느라고 가다 고느라고
먹라 가느라고
Chú ý:

- Vì mệnh đề sau mang ý nghĩa tiêu cực không mong muốn nên sẽ thường đi với
những từ 바쁘다, 힘들다/정신이 없다/ 늦다/ 잊어버리다
- Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải đồng nhất

2. V- 을/ㄹ 뻔하다 (suýt nữa thì)

- Sử dụng cấu trúc này khi muốn diễn tả việc nguy hiểm hay việc xui xẻo nào đó suýt
xảy ra nhưng may mắn đã không xảy ra.

- Vì cấu trúc này phải ánh hành động xảy ra trong quá khứ nê luôn được sử dụng với hình
thức quá khứ 을/ㄹ 뻔했다

- (으)ㄹ 뻔하다

V - (으)ㄹ 뻔하다 잊어버리다 잊어버릴 뻔하다


늦다 늦을 뻔하다

3. V- 은/ ㄴ 채 로

Để nguyên V và làm hành động sau…..

- Cấu trúc này diễn tả ý nghĩa giữ nguyên trạng thái hành động trước rồi thực hiện hành
động sau. Không thể kết hợp với thời hiện tại và thì tương lai trước 으ㄴ채 로. Cấu trúc
này có thể rút gọn thành- (으)ㄴ채 bằng cách bỏ 로.

- (으)ㄴ채 로

V - (으)ㄴ채 로 끄다 끈 채로
먹다 먹은 채로

4. V- (으)걸 그랬다 (nếu biết trước thì đã)

- cấu trúc này diễn tả sự tiếc nuối hoặc hối hận của người nói về việc mà người nói nên
làm nhưng đã không làm. Khi diễn tả việc gì nên làm và không nên làm thì sử dụng (으)
ㄹ걸 그랬다, còn khi hối hận vì đã làm gì sử dụng -지말걸 그랬다 hoặc 안 -(으)ㄹ 걸
그랬다.

- (으)걸 그랬다

- (으)걸 그랬다 가다 먹을걸 그랬다


먹다 갈걸 그랬다

II. 연습문제
어휘와 표현

1. (보기>에서 알맞은 말을 골라 넣으세요.

1. 가 : 어제는 이런 저런 생각을하다가 버스에 가방을두고 내 렸어요.


(Hôm qua, trong khi suy nghĩ về điều này điều kia, tôi đã để quên túi xách của mình
trên xe buýt và xuống xe.)
나 : 그러니까 버스를 탈 때 단 생각을하지 마세요.
(Vì vậy, đừng mải suy nghĩ khi lên xe buýt.)

2. 가 : 며칠 전에 다른 데를 쳐다보다가 친한 친구에게 인사를 못하고지나


갔어요.
(Vài ngày trước, khi đang đi tìm một nơi khác, tôi đã quên không chào tạm biệt một
người bạn thân của tôi.)
나 : 친구가 기분 부이 나빴 겠어요.
(Bạn tôi chắc hẳn đã cảm thấy rất tồi tệ.)
앞으로는 한눈 팔지 마세요.
(Đừng nhìn xa trong tương lai.)
3. 가 : 어제는 정신이 없어서 학교에 갈 때 색깔이 다른 양말을 신고 갔어요.
(Hôm qua tôi ngớ ngẩn, vì vậy tôi đã đi tất khác màu đến trường.)
나 : 아무리 바빠도 .정신 좀 차 리세요
(Dù bận rộn đến đâu cũng hãy giữ bình tĩnh.)

4. 가 : 저는 피곤할 때 지하철을 타면지도 모르게 옆 사람 한테 기대 요.


(Lúc đang trên tàu điện ngầm, tôi mệt mỏi và vô tình dựa vào người bên cạnh.)
나 : 다른 사람이 기분 나를 수도 있으니까 그러지 않게 신경 좀 쓰세요.
(Nó có thể làm cho người khác cảm thấy tồi tệ, vì vậy hãy cẩn thận đừng làm điều đó.)

 - 느라고

1. 가: 지금 길을 건너면 안 돼요. 빨간불이잖아요.


Bạn không thể băng qua đường bây giờ. Phía trước là đèn đỏ.
나: 이런, 우리들이 이야기를 떠느라고 앞을 못 봤어요.
Chúng tôi không thể nhìn thấy phía trước vì chúng tôi đang nói chuyện.

2.  가: 영호 씨, 어제 우리 집에 와서 한국어 공부 가르쳐준다면서요?


Youngho, bạn nói là tới nhà và dạy mình học tiếng Hàn vào ngày hôm qua mà ?
나: 미안해요, 어제 오랜만에 친구들을 만나서늦게까지 노느라고 깜박
잊어버렸어요.
Mình xin lỗi, hôm qua mình quên mất vì lâu rồi mình mới gặp lại bạn và chúng mình
đã chơi đến khuya.

3.  가: 오늘 아침에는 왜그렇게 전화를 안 받았어요?


(Tại sao sáng nay bạn không nghe điện thoại?)
나: 부엌에서 요리를 하느라고 정신이 없었어요.
(Tôi bận nấu ăn trong bếp.)

4. 가: 철군 씨가 피곤해 보이네요.
(Cheol-gun trông có vẻ mệt mỏi nhỉ.)
나: 주말에 새로운 하숙집으로 이사를 하느라고 너무 힘들었나 봐요.
(Chắc hẳn là bạn đã khá vất vả khi chuyển đến một ngôi nhà trọ mới vào cuối tuần.)

 -(으)ㄹ 뻔하다
1.<보기>와 같이 이야기한 후 쓰세요.
1. 가 : 아까 급히 뛰어오다가 커피를 다 쏟을 뻔했어
(Tôi đã suýt làm đổ cà phê khi đang chạy vội.)
나: 이런, 그러니까 좀 더 조심해야지.
( Trời ơi, vậy bạn nên cẩn thận hơn.)

2. 가 : 어제는 친구랑 이야기하면서 가다가 계단에서 넘어질 뻔했어


( Hôm qua, khi đang nói chuyện với một người bạn, tôi đã suýt ngã cầu thang.)
나: 계단에서는 늘 정신을 차려야 해, 큰 사고가 날 수도 있거든.
( Luôn cảnh giác khi đi cầu thang, vì có thể xảy ra tai nạn nghiêm trọng.)

3. 가 : 오늘 아침에 운전하면서 휴대 전화로 메시지를 보내다가 교통사고가


날 뻔했어
(Trong lúc tôi đang lái xe sáng nay  khi gửi tin nhắn trên điện thoại di động và có một
vụ tai nạn xe hơi. Tôi suýt ngã.)
나: 네? 운전을 할 때는 절대로 한눈팔면 안 되지요. 큰일 납니다.
(Vâng. Bạn không bao giờ được nhìn đi chỗ khác khi đang lái xe. Đó là một điều quan
trọng.)

4. 가: 일본 여행은 재미있었어요?
(Chuyến đi đến Nhật Bản của bạn có vui không?)
나 : 네, 여행은 좋았는데 공항에 갈 때 길이 너무 막혀서 비행기를 못
탈 뻔했어요
(Vâng, chuyến đi rất tốt đẹp, nhưng khi tôi đến sân bay, đường bị tắc nghẽn nên tôi
không thể bay được.Tôi gần như đã vào.)

5. 가 : 밍밍 씨, 일요일에는 뭐 했어요?
(Ming-Ming, bạn đã làm gì vào Chủ nhật?)
나: 등산을 갔는데, 처음 가 보는 산이라서 길을잃을 뻔했어요
(Tôi đã đi bộ đường dài, nhưng đó là ngọn núi đầu tiên tôi đi, vì vậy tôi đã suýt bị lạc.)
 
6. 가 : 어제 집들이는 잘 했어요?
(Bạn có một buổi tân gia vui vẻ vào ngày hôm qua?)
나: 아니요. 도와주기로 한 친구가 안 와서 혼자 음식을 만드느라고
힘들어서 할 못 할 뻔했어요
( Không, người bạn mà tôi phải giúp đã không đến và tôi đang tự nấu đồ ăn.)

 -(으)ㄴ 채

1.<보기>와 같이 이야기한 후에 쓰세요.   

1. 가: 아니, 거실 바닥이 왜 이렇게 더러워졌니?

(Không, tại sao sàn nhà phòng khách lại bẩn như vậy?)

나: 제가 너무 급해서 신발을 신은 채로 거실에 들어왔거든요. 죄송해요.

(Vì mình đang vội nên đã mang luôn cả giày vào phòng khách. Xin lỗi nhé!)

2.   가: 민수 씨, 눈이 왜 그렇게 빨개졌어요?

( Minsu, sao mắt cậu lại đỏ thế kia?)

나: 아까 낮에 너무 졸려서 렌즈를 낀 채로 잠을 자서 그래요.

(Hồi sáng tớ buồn ngủ quá nên tớ đã ngủ mà vẫn còn mang kính nên mắt đỏ như
vậy đấy.)

3. 가: 동생한테 저녁 먹으라고 이야기해라.

( Kêu em dậy ăn tối đi con!)

나: 너무 피곤한지 옷을 자고 입은 채로 있는데 개울까요?

(Hình như nó mệt quá nên ngủ mà vẫn còn mặc nguyên áo quần như vậy luôn, có
gọi dậy không ạ?)

4. 가: 어디를 그렇게 급하게 가세요?

(Bạn đi đâu mà vội thế?)

나: 집에 가요. 아무래도 문을 연 채로 집을 나온 것 같아요.

(Mình về nhà. Hình như lúc nãy mình đã để cửa mở như vậy mà ra khỏi nhà.)
5. 가: 왜 목을 자꾸 움직이세요? 목이 아파요?

( Sao cổ của bạn cứ cử động hoài vậy? Đau cổ sao?)

나: 네. 아까 수업 시간에 의자에 앉은 채로 졸았더니 목이 좀 아프네요.

(Vâng. Hồi nãy trong giờ học vì mình đã ngủ gật khi ngồi trên ghế nên giờ cổ của mình
hơi đau.)

- (으)ㄹ걸 그랬다

1.와 같이 이야기 한 후 쓰세요 .


1. 가 : 또 감기 에 걸리 셨네요 .
Bạn lại bị cảm nữa rồi.
나 : 네 , 요즘 좀 피곤 했나 봐요 . 어제 늦게 까지 일하지말고 좀 일찍 잘걸
그랬어요
Vâng, chắc mấy hôm nay mình cảm thấy hơi mệt. Đáng lẽ ra mình không làm việc
đến khuya ngày hôm qua và phải đi ngủ sớm.

2. 가 : 손가락을 다 쳤는데 밴드가 없네요 .


Mình đang bị đau các ngón tay nhưng không có băng cá nhân để dùng.
나 : 이런 , 미리 사놓은 걸 그랬어요.
Trời ạ, đáng lẽ ra mình phải mua nó trước đó.

3. 가 : 오늘 또 늦잠 을 자서 수업에 늦었 어요 .
Hôm nay mình đến lớp muộn vì lại ngủ quên.
나 : 그랬 군요 . 그러면 아침 일찍 제가 전화해서 깨울 걸 그랬어요.
Thì ra là vậy. Nếu thế thì phải chi mình đã gọi điện thoại để đánh thức bạn vào
buổi sáng sớm rồi. 

4. 가 : 기분이 안 좋아 보여요 . 무슨 일 이 있어요 ?


Trông thần sắc của bạn không được tốt. Đã có chuyện gì vậy?
나 : 아침 에 엄마 에게 또 짜증 을 냈 어요. 조금만 참을 걸 그랬어요.
Mình đã nổi giận với mẹ vào sáng nay. Ước gì mình đã kiên nhẫn hơn một chút.
5. 가 : 어제 본 영화 가 정말 재미 있었어요 .
Mình thật sự rất thích bộ phim mà mình đã xem ngày hôm qua.
나 : 정말요 ? 그렇게 재미있을 줄 알았으 면 나도볼걸 그랬어요.
Thật không? Nếu biết bộ phim đó vui như thế thì mình cũng đã xem nó rồi. 
6. 가 : 이번 시험이 무척 어려웠다면서요 ?
Nghe bạn nói rằng kì thi này rất khó hả?
나 : 네. 놀지 말고 열심히 공부할걸 그랬어요.
Đúng vậy, tôi ước gì mình phải học tập chăm chỉ hơn thay vì rong chơi rồi.

제 13 과: 직장
I.문법
1. V– 다면
- Cáu trúc này diễn tả tình huống giả định trái với những điều đã xảy ra trong quá
khứ hoặc hiện tại hoặc tình huống còn chưa xảy ra trong tương lai
2. V-다 보니 ( Khi liên tục thực hiện hành động nào đó thì phát hiện…)
- 다 보니
V - 다 보니 만나다 만나다 보니
먹다 먹다보니

- Cấu trúc này diễn tả người nói phát hiện điều gì mới hay tình huống mới xảy ra sau
khi thực hiện hành động nào đó liên tục trong quá khứ.
3. V-는/은/ㄴ지… (… liệu là… hay không ?)
- Sau -는/은/ㄴ지 chủ yếu được dùng với các động từ: 알다 (biết), 모르다(không biết ),
생각하다(suy nghĩ ), 확인하다(kiểm tra), 물어보다(hỏi), 알아보다(tìm hiểu)
Hiện tại Qúa khứ Tương lai

Verb & 있다/ -는지 -았/었/였는지 (으)ㄹ지


없다
Adjective -(으)ㄴ지
&Noun +이다

II. 연습문제
어휘와 표현

Bài 1: <보기> 에서 알맞은 말을 골라 넣으세요.

1. 저는 사람을 만나는 것을 아주 좋아합니다. 그래서 많은 사람을 만나서


상품을 파는 일이 제 적성에 맞는 식업인 것 같싶니다.   
(Tôi rất thích việc giao lưu với mọi người. Vì thế tôi nghĩ rằng nghề kinh doanh ăn
uống sẽ phù hợp với tính cách của tôi.)

2. 저는 남들과 똑같은 생각보다는 나만의 새로운 아이디어로 자유롭게일할


수 있는 이 직입이 아주 창조적인 직업이라고 생각했니다. 
(Tôi nghĩ rằng công việc này rất sáng tạo vì tôi có thể tự do làm việc với những ý
tưởng mới của riêng mình chứ không phải có cùng lối nghĩ giống như mọi người
khác.)

3. 저는 대학교 때 전공이 심리학을 전공했습니다. 공부한 내용을 이용해서


사람들과 상담하는 일을 하니까 전공을 살리는 데 큰 도움이 됩니다. 
(Khi học đại học, tôi đã học chuyên ngành tâm lý học. Ứng dụng những nội dung
đã được học để tư vấn cho mọi người mà nhờ đó đã giúp ích nhiều cho việc củng
cố chuyên ngành.)

4. 이 회사는 일반 직원들이 최선을 다해 노력하면 승진할 수 있는 발전


가능성이 많은 회사입니다. 
(Công ty này có nhiều cơ hội thăng tiến nơi mà những nhân viên bình thường có
thể được thăng chức nếu họ nỗ lực hết mình.)

5. 이 직업을 선택하면 일도 많이 해야 하고 퇴근도 매일 늦지만 그만큼


보수가 좋아서 경제적으로 만족할 수 있습니다.  
(Nếu bạn chọn nghề này, bạn phải xử lý lượng lớn công việc và có thể phải tan làm
trễ mỗi ngày, nhưng mức lương khá tốt phù hợp với nhu cầu tài chính của bản
thân.)

Bài 2:
1. 가 : 이 회사 를 선택한 이유가 무엇 입니까 ? 
    나 : 저는 무엇 보다도 이 회사가 앞으로 많이 발전 할 수 있는 ____전망_____
이 / 가 밝은 회사라고 생각 했습니다. 
(A: Tại sao bạn chọn công ty này?
B: Trên hết, tôi nghĩ rằng công ty này có một triển vọng phát triển tươi sáng trong tương
lai.)

2. 가 : 직업 을 선택할 때 어떤 점이 가장 중요 하다고 각 하세요 ? 


    나 : 아무래도 함께 일하는 사람들과 마음이 잘 맞아야  하니까______분위기___
_____회사 의 이 / 가 좋은지 꼭 봐야 겠지요.
(A: Bạn nghĩ điều gì là quan trọng nhất khi chọn một công việc?
B : Tôi phải hòa đồng với những người tôi làm việc cùng, vì vậy tôi phải xem không khí
của công ty có tốt không.)
 3. 가 : 철민 씨 는 대기업 에 들어가고 싶으세요 ? 아니면 중소기업 에 들어가고
싶으세요?   
     나 : 저는 회사 의 ___규모_____ 이 / 가 클수록 알 하는 보람 이 클 것
같아서 대기업 에 들어가고 싶어요. 
(A: Cheolmin, bạn có muốn làm việc trong một tập đoàn lớn không? Hay bạn muốn tham
gia vào một công việc kinh doanh nhỏ?
 B: Tôi muốn gia nhập một công ty lớn vì tôi nghĩ công ty càng lớn thì tôi càng biết được
nhiều điều bổ ích)

4 가 : 회사 면접 에서 꼭 물어 보고 싶은 질문 이 있어요 ? 
   나 : 네 . 저는 집 이 멀어서 밤 늦게까지 일 하기 어렵기 때문에 _____근무
시간_______이 / 가 어떻게 되는지 물어 보고 싶어요. 
(A: Bạn có câu hỏi nào muốn hỏi trong buổi phỏng vấn với công ty không?
  B: Vâng . Tôi muốn hỏi giờ làm việc như thế nào vì tôi khó đi làm về khuya)

5. 가 : 최근 대학생들 은 회사 를 선택할 때 좀 생각 이 다른 것 같아요 .


    나 : 네. 저희 때 와 는 달리 요즘 대학생들 은 얼마나 빨리 높은 자리 에
올라갈 수 있는지 ___승진_____의 가능성 을 보던 데요 . 

(A: Dạo gần đây, sinh viên đại học dường như có những suy nghĩ khác nhau khi lựa chọn
công ty.

B: Đúng thật. Không giống như thời của chúng ta, gần đây sinh viên đại học nhận thấy họ
có thể vươn lên vị trí cao hơn và khả năng thăng tiến nhanh như thế nào.)

6 가 : 수미사 회사 가 다른 회사 보다 좋은 점 은 뭐예요 ? 
   나 : 우리 회사 는 근무 환경 도 좋고 사원 들 돌 을 위한____복지______제도
가 아주 잘 되어 있어서 인기 가 많은 편이죠 .
(A: Lợi thế của công ty Sumi Sa so với các công ty khác là gì?
 B: Công ty chúng tôi được yêu thích vì môi trường làm việc tốt và hệ thống phúc lợi cho
nhân viên rất tốt.)

Bài 3: -다면
1. 가: 그직장은 일을 많이 시킨다고 소문이 났어요.
      (Có tin đồn rằng nơi làm việc đòi hỏi rất nhiều công việc)    
     나: 일을 많이 시켜도 월급만 많이 준다면 저는 상관없어요. 
      (Nếu được trả nhiều lương, tôi không quan tâm làm nhiều việc hay không)  
              
2. 가: 오늘 면접을 본 회사는 어떤 것 같아요?
     (Bạn nghĩ bạn sẽ phỏng vấn cho công ty nào ngày hôm nay?)   
    나: 일단 안정성이 있어서 좋은데 근무 시간이 그렇게 길다면 다시 생각해
봐야죠.
     (Trước hết, thật tuyệt khi có một công việc ổn định, nhưng nếu thời gian làm việc kéo
dài như vậy, tôi nên suy nghĩ lại)    

3. 가: 어제 면접을 봤는데 합격이 될지 걱정이에요.


( Tôi đã có một buổi phỏng vấn vào ngày hôm qua, và tôi lo lắng liệu mình có đậu hay
không)       
    나: 면접에서 대답만 잘했다면 좋은 결과가 있을 거예요.
(Nếu bạn trả lời tốt trong cuộc phỏng vấn, bạn sẽ đạt kết quả tốt.)       

4. 가: 저 회사는 규모는 큰데 직원들을 위한 복지가 별로 좋지   않다면서?


(Bạn nói rằng công ty lớn nhưng phúc lợi cho nhân viên không tốt lắm)     
    나: 그래? 내가 저 회사 사장이라면 좀 바꿔 볼 텐데. 
(Vâng, nếu tôi là chủ tịch công ty đó tôi sẽ thay đổi mọi thứ một chút.)    
5. 가: 회사가 너무 멀어서 회사 근처 아파트로 이사를 가고 싶은데 당신은
어때요?
(Công ty ở xa quá nên em muốn chuyển đến một căn hộ gần công ty, ý anh thế nào?)
  나: 당신과 아이들이 모두 가는 걸  좋아한다면 나도 따라가야지요.
    (Nếu em và bọn trẻ đều thích đi thì mình nên chuyển đi)

6. 가: 오늘 몸이 좀 안 좋아서 야근을 못 할 것 같은데 어떻게 하지? 


(Hôm nay tôi không được khỏe, vì vậy tôi có thể không làm thêm giờ được không ?)   
나: 나라도 괜찮다면 내가 대신해줄게.
(Không sao tôi sẽ làm thay cho bạn.)

Bài 4: -다 보니 :
1.
가: 이 선생님은 어떻게 만화가가 되셨어요? ( Làm thế nào mà thầy trở thành họa sĩ
truyện tranh vậy? )
나: 어려서부터 만화책을 많이 보다 보니 만화를 그리는 것에 관심이 생겼어요.
(Từ nhỏ tôi đã xem rất nhiều truyện tranh nên tôi quan tâm đến việc vẽ truyện tranh.)

2. 
가: 미코 씨는 왜 의사를 직업으로 선택했어요? ( Tại sao Miko lại chọn làm
nghề bác sĩ vậy? )
나: 어릴 때부터 제가 몸이 자주 아프다 보니 병을 고치는 일에 관심을 갖게
되었어요. ( Từ khi còn nhỏ, cơ thể tôi thường xuyên bị bệnh nên tôi đã quan tâm đến
việc chữa bệnh.)

3.
가: 민수 씨, 드디어 취직하셨다면서요? 축하드려요. ( Minsu à, nghe nói cuối cùng
cậu cũng có việc làm rồi? Chúc mừng nhé.
나: 감사합니다. 열 번 넘게 지원하다 보니이렇게 성공하는 날이 오네요. (Cảm
ơn nhé. Sau hơn 10 lần đăng ký thì ngày thành công đã đến.)

4. 
가: 왕쯔이 씨, 한국어 실력이 정말 많이 늘었네요. ( Wang Tzuyu à, năng lực tiếng
Hàn của cậu tiến bộ nhiều thật đấy.)
나: 매일 도우미와 만나서 한국어로 이야가하다 보니 한국어가 많이 쉬워졌어요.
(Nhờ mọi người hổ trợ hàng ngày và nói chuyện bằng tiếng Hàn nên tiếng Hàn trở nên dễ
dàng hơn rất nhiều.)

5. 
가: 요즘 왜 이렇게 살이 빠졌어요? ( Sao dạo này cậu sút cân nhiều vậy)
나: 회사 일이 너무 많아 정신 없이 살다 보니 제대로 밥을 못 먹을 때가
많았거든요. ( Vì công ty có quá nhiều việc nên có nhiều lúc mình không thể ăn cơm
đàng hoàng được.)

6. 
가: 두 분은 어떻게 결혼하셨어요? ( Hai người đã kết hôn như thế nào?)
나: 집이 가까워서 자주 만나다 보니 결혼까지 하게 되었네요. (Tại nhà gần nhau
nên thường xuyên gặp nhau vậy nên mới kết hôn.)

Bài 5: - 지
(보기) 와같이 이야기한 후에 쓰세요 .
1)
가 : 민수 씨, 다니던 회사를 그만두셨다면서요 ?
(Minsu à, bạn nói rằng bạn đã nghỉ làm công ty của bạn phải không?)
나 : 네. 너무 야근이 많아서요. 새로운 직장을 구할 때는 야근이 많은지 꼭
확인해야겠어요.
(Vâng. Tôi có rất nhiều công việc ngoài giờ. Khi tìm kiếm một công việc mới, bạn luôn
nên kiểm tra xem có nhiều thời gian làm thêm không.)

2)
가 : 한번 선택한 회사를 그만두지 않고 오래 다닐 수 있는 방법은 무엇일까요?
(Làm thế nào để bạn có thể ở lại công ty lâu dài mà không phải rời bỏ công ty bạn đã
chọn?)
나 : 그 회사에서 제일 중요하게 생각하는 게 뭔지 미리 알아보는 게 필요해요.
(Cần phải tìm hiểu trước điều gì là quan trọng nhất đối với công ty.)

3) 
가 : 내일이 입사 원서 마감일인데 걱정이네요.
(Ngày mai là hạn nộp hồ sơ xin việc nên em rất lo.)
나 : 그렇게 걱정이 되면 준비한 서류들을 다시 보면서 틀린게 어디 있는지
확인해 보세요.
(Nếu bạn quá lo lắng, hãy xem lại các tài liệu bạn đã chuẩn bị và kiểm tra xem bạn có
sai sót ở đâu không.)

4)
가 : 영호 씨가 다음 주부터 회사에 출근해요. 출근 기념으로 무슨 선물이
좋을까요?
(Young-ho sẽ làm việc từ tuần sau. Món quà nào sẽ tốt để kỷ niệm công việc nhỉ?)
나 : 영호 씨한테 어떤 물건이 좋아하는지 직접 물어보고 겅하는 게 어때요?
(Tại sao bạn không hỏi Young-ho những gì anh ấy thích và nói với anh ấy?)

5)
가 : 수미 씨 졸업식이 이번 주 금요일이라고 했죠?
(Bạn đã nói rằng lễ tốt nghiệp của Su-mi là vào thứ sáu tuần này phải không?)
나 : 어. 지는 모르는데요. 수미 씨한테 언제인지 다시 물어보세요. 
(Uh. Tôi không biết hỏi lại Sumi khi nào.)  
제 14 과: 여행 계획

I.문법
1. V -을/ㄹ 만하다 (Đáng để làm gì….)

2. V-대요, 재요, 내요,래요 (cấu trích dẫn dán tiếp thường được rút ngắn trong văn
nói)

3. V-는 대로 ( cấu trúc nãy diễn tả hành động ở mệnh đề sau đã hoàn tất ngay sau
khi hành động ở mệnh đề trước xảy ra)

II. 연습문제

1. (보기)에서 알맞은 말을 골라 넣으세요.    


1. 
가 : 주로 배낭여행을 자주 하시는 것 같아요. 
나 : 네. 저는 여행 중에 밥도 직접 해 먹고, 잠도 저렴한 곳에서 자면서 알뜰하게
여행하는 편이에요. 
Dịch: 
      - Có vẻ như bạn chủ yếu đi du lịch ba lô.
    -Vâng. Trong chuyến du lịch của mình, tôi tự nấu ăn, và tôi có xu hướng đi du lịch tiết
kiệm khi ngủ ở một nơi rẻ tiền.
2.
가 : 숙소는 어떤 곳이 좋으세요? 
나 : 저는 다른 건 몰라도 자는 곳은 조금 비싼 고급스러운 곳이 좋아요. 
Dịch: 
 Bạn thích loại chỗ ở nào hơn?
 Tôi không biết gì khác nhưng tôi thích một nơi sang trọng và đắt tiền một chút để
ngủ.

3.
가 : 봄에도 눈을 볼 수 있는 곳이 있어요? 
나 : 네, 버스를 타고 조금만 올라가면 눈으로 덮인 환상적인 풍경을 볼 수 있어요. 
Dịch: 
 Có nơi nào mà bạn có thể nhìn thấy tuyết ngay cả vào mùa xuân không?
 Có, bạn có thể bắt xe buýt và đi lên một chút để xem phong cảnh tuyết phủ tuyệt
vời.

4. 
가 : 패키지여행은 하루 종일 많이 돌아다녀야 돼서 싫은데요. 
나 : 그런 손님들을 위해서 이번에 일정이 비교적 여유로운 상품이 나왔습니다. 
Dịch: 
 Tôi ghét những chuyến du lịch trọn gói vì tôi phải đi rất nhiều nơi cả ngày.
  Đối với những khách hàng đó, lần này, một sản phẩm có lịch trình tương đối thoải
mái đã ra mắt.

5.
가 :이 호텔은 200 년 전에 왕들이 살던 궁이었다고 해요. 
나 : 아, 그래서 화장실 손잡이까지 금으로 화려하게 장식해 놓았나 봐요.
Dịch: 
 Người ta nói rằng khách sạn này từng là cung điện nơi các vị vua sống cách đây
200 năm.
  Wow, vậy chắc chắn nó đã được trang trí bằng vàng ngay cả tay cầm trong phòng
tắm.

2. -(으)ㄹ 만하다    (보기)와 같이 이야기한 후에 쓰세요.


1.
가 : 그 나라의 음식이 입에 잘 맞았어요? 
나 : 조금 짜기는 했지만 먹을만 했어요.   
Dịch: 
 Bạn thích món ăn của đất nước đó không? 
 Nó hơi mặn một chút nhưng ăn cũng được.    
2.
가 : 그 민속촌의 쇼가 아주 유명하다고 하던데 어땠어요? 
나 : 네, 옷도 화려하고 춤도 멋있고 정말 볼 만 했어요.        
Dịch: 
 Chương trình làng dân gian rất nổi tiếng đúng không nhỉ? 
 Đúng vậy, quần áo thật lộng lẫy, điệu nhảy thật tuyệt, và nó thực sự đáng xem.   
3.
가 : 예약할 때 호텔이 너무 비싸서 마음에 안 들어했잖아요. 어땠어요? 
나 : 서비스도 좋고 방도 넓어서 비싸지 만 하루 정도는 먹을만 했어요. 
Dịch: 
 Khi đặt chỗ ở khách sạn vì quá đắt nên tôi đã thấy không hài lòng. Còn bạn thấy
thế nào?
 Vì dịch vụ cũng tốt và phòng cũng rộng nên đắt nhưng cũng đáng để ăn khoảng
một ngày.
4.
가 : 지금 살고 있는 기숙사는 어때요? 
나 : 조금 좁고 공기가 잘 안 통해서 불편하기는 하지만 지낼 만해 요.   
Dịch: 
 Ký túc xá bạn đang sống hiện tại như thế nào?
 Ký túc xá hơi chật chội và không thoáng làm tôi hơi khó chịu nhưng tôi không
muốn rời đi. 
5.
가 : 그 두꺼운 책을 벌써 다 읽었어요? 
나 : 네, 조금 길고 어려운 부분도 있었지만 그냥 읽을 만 했어요.         
Dịch: 
 Bạn đã đọc cuốn sách dày đó chưa?
 Vâng, có một số đoạn dài và khó, nhưng nó đáng để tôi đọc.  
6.
가 : 패키지여행은 가이드가 중요하다고 하던데 어땠어요? 
나 : 착하고 성실해서 정말 믿음직 스러웠어요. 믿을 만한 가이드와 여행하니까
아주 편하던데요.
Dịch: 
 Tôi nghe nói hướng dẫn viên rất quan trọng trong chuyến du lịch trọn gói, bạn thấy
thế nào?
 Vì anh ấy tốt bụng và thành thật nên thực sự đáng tin cậy. Đi du lịch với hướng
dẫn viên đáng tin cậy nên thấy rất thoải mái.

-대요, -냬요, -재요, -(으)래요 


1. 그림을 보고 <보기>와 같이 이야기한 후에 쓰세요. 
1.
가 :이 온천으로 여행 갈 거예요? 
나 : 네.이 온천이 건강에 정말 좋 대요.
Dịch:
 Bạn sắp có một chuyến đi đến suối nước nóng này đúng không?
 Vâng, những suối nước nóng này thực sự tốt cho sức khỏe.
2.
가 : 뭘 그렇게 열심히 봐? 어, 여행 광고네. 뭐 좋은 거 있어? 
나 : 응, 전라남도에 가는 건데 30 만원이래.
Dịch:
 Bạn đang nhìn chăm chú vào cái gì vậy?  Oh, đó là một quảng cáo du lịch. Có gì
hay không?
 Vâng, tôi sẽ đến Jeollanam-do, với giá là 300.000 won.
3.
가 : 이번 주말에 특별한 계획이 있어요? 
나 : 네. 친구들이 같이 부산으로 여행 가재 요.
 Cuối tuần này bạn có kế hoạch gì đặc biệt không? 
 Vâng. Tôi và bạn tôi sẽ cùng nhau đi du lịch Busan. 
4.
가 : 배낭여행 가는 거 부모님께 허락 받았어요? 뭐라고 하세요? 
나 : 특별한 말씀은 없으셨는데 여행하는 곳이 안전한 곳 이내요.
 Bố mẹ bạn có cho phép bạn đi du lịch bụi không? Bạn đã nói với họ thế nào? 
 Tôi không nói điều gì nhiều, nhưng nơi tôi đến là một nơi an toàn. 
5.
가 : 단풍이 정말 환상적 이네요. 여기 어디예요? 
나 : 단풍으로 유명한 내장산이에요. 이번 주에 단풍이 제일 예쁘다고 단풍을 보러
가려면 꼭 이번 주말에 가래 요.
 Những chiếc lá mùa thu thực sự rất đẹp. Tôi nên đi ngắm chúng ở đâu nhỉ? 
 Naejangsan nổi tiếng với mùa thu lá vàng. Nếu bạn muốn đi ngắm lá mùa thu thì
bạn nên đi vào cuối tuần này vì người ta nói rằng mùa thu lá đẹp nhất tuần này.
 

-는대로 
(년기)와 같이 이야기한 후에 쓰세요.   ?

1.
가 : 공항에 도착한 후에 호텔까지는 어떻게 가야 돼요?
나 : 공항에 도착하는대로 이 번호로 전화하면 차가 공항으로 올 거예요. 

(A: Làm thế nào để tôi đến khách sạn sau khi đến sân bay?
B: Nếu bạn gọi vào số này ngay khi bạn đến sân bay, sẽ có xe hơi đến sân bay đón bạn.)

2.
가 : 거기 여행사 지요? 조금 전에 말씀하신 서류를 보냈는데요. 나 : 네. 감사합니다.
제가 서류를 받는대로 다시 연락드리겠습니다. 

(A: Có phải công ty du lịch đó không? Tôi đã gửi cho bạn những tài liệu mà bạn đã đề
cập lúc trước.
B: Vâng, cảm ơn. Tôi sẽ liên lạc lại với bạn ngay khi nhận được tài liệu.)

3.
가 : 유미 씨, 여행 건강하게 잘 다녀오세요. 
나 : 네. 수미 씨도 저 없는 동안 잘 지내세요. 한국에 다시 (돌아) 오는대로        
연락 할게요 

(A: Yumi, chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ.


 B: Vâng, cô Sumi, chúc cô có một khoảng thời gian vui vẻ khi tôi đi vắng. Tôi sẽ liên lạc
với cô ngay khi tôi trở lại Hàn Quốc.)

4. 
가 : 진수 씨는 자리에 없는데요. 메모를 남겨 드릴까요? 
나 : 그럼 이 메모를 보는대로 저한테 전화 좀 해 달라고 전해주세요. 

(A: Jinsu không có mặt. Tôi có thể để lại cho bạn một ghi chú?
B: Sau đó, ngay khi cậu ấy nhìn thấy bản ghi chú này, hãy bảo cậu ấy gọi cho tôi.)

5.
가 : 다음은 이와타 씨가 발표하겠습니다. 이와타 씨, 시작하세요. 
나 : 죄송합니다, 선생님. 아직 컴퓨터가 안 켜졌습니다. 컴퓨터가 켜지는대로
발표를 시작하겠습니다.

(A: Tiếp theo, ông Iwata sẽ phát biểu. Iwata-san,mời bắt đầu.
B:  Xin lỗi ông. Máy tính vẫn chưa được bật. Hãy bắt đầu bài thuyết trình ngay sau khi
máy tính bật.)
제 15 과: 명절
I.문법
1. 더라
- Được gắn liền vào thân động từ, tính từ hoặc 이다 sử dụng để cảm thán và nói về sự
thật mà người nói cảm nhận được trải nghiệm trực tiếp ở quá khứ đối với bạn bè hay
người nhỏ hơn.
- Khi nói về một thực tế trog quá khứ đã được hoàn thành thì dùng hình thức 았/었/
했더라
- Không dùng để nói về một hành động được thực hiện trực tiếp bởi bản thân người nói
2. N 까지 (đến cả N cũng…)
3. - (으)ㄴ/는 데도
- cấu trúc này là sự kết hợp của -(으)ㄴ/는데, đưa ra hoàn cảnh và –어/아도, mệnh đề
nhượng bộ hoặc tương phản. Dó đó, sử dụng cấu túc này khi kết quả ở mệnh đề sau trái
ngược vơi mong đợi, mục đích thực hiện hành động ở mệnh đề trước.
4. N (이)나
(이)나 diễn tả sự lựa chọn, hoặc cái này hoặc cái kia.
Trong trường hợp chỉ kết hợp với một danh từ đi trước nó, thì có nghĩa đây là sự lựa chọn
không được mãn nguyện cho lắm. Có nghĩa là…hay là, hay vậy thì.
II. 연습문제
1.< 보기 > 에 알맞은 말 을 골라 넣으 세요 . (Chọn từ thích hợp cho mỗi ví dụ sau)
1. 한국 의 가장 큰 명절인 설날이 되면 사람들은 선물을 사 가지고 고향에
내려가다 많은 사람들 이 비슷한 시간 에 내려 가 기때문에 고속도로가 많이
막혀 기차를 이용하는 사람들도 많다.
(Bản dịch: Tết dương lịch là ngày lễ lớn nhất ở Hàn, mọi người thường mua quà
mang về quê. Nhưng do nhiều người về quê, nên đường cao tốc bị tắc đường nên
nhiều người phải đi tàu.)
2. 설날 아침에는 후손들을 잘 보살펴 주기를 바라는 마음 으로 조상들에게
차례를 지낸다  그리고 가족들과 함께 설날의 대표적인 음식 인 떡국을
먹는다.
(Bản dịch: Vào buổi sáng ngày Tết, với hy vọng con cháu sẽ chăm ngoan, hiếu
thảo với tổ tiên. Gia đình sau đó sẽ cùng ăn bánh canh một món ăn đại diện Tết
nguyên đán của gia đình.)
3. 설날 이 되면 아침에 할아버지 , 할머니 , 부모님 께  세배를 드린다 그러면
어른들 께서는 세뱃돈 을 주시면서 좋은 이야기 인 덕담 을 해 주신다.
(Bản dịch: Vào buổi sáng ngày Tết, sẽ có phần lễ chúc Tết đến ông, bà, cha mẹ.
Sau đó người lớn sẽ lì xì và nói những lời chúc ý nghĩa)
4. 설날에는 조상들의 산소에 가서 성묘를 하다 모습을 볼 수 있다 
(Bản dịch: Vào ngày Tết nguyên đán, bạn có thể thăm mộ ông bà tổ tiên và xem
cách họ thờ cúng).
-더라
1. 가 : 마이클 씨가 팥죽을 먹을 수 있을까? 
       나: 아마 잘 먹을 거야. 마이클 씨는 아무 거나 잘 먹더라.
Dịch: 
A: Michael có ăn được cháo đậu đỏ không?
B:Có lẽ là được. Michael có thể ăn bất cứ thứ gì đi nữa.

2. 가 : 설날에 소피아 씨하고 서울 구경을 했다면서? 


       나: 응, 서울타워에 갔는데 야경이 정말 멋있더라.
Dịch: 
A: Cậu và Sophia đã đi dạo quanh Seoul vào ngày đầu năm mới sao?
B: Đúng vậy. Tụi mình đã tới tháp Seoul và cảnh đêm thật sự rất đẹp.
3. 가: 선희 씨 어머니께서 떡국을 정말 맛있게 끓이셨더라.
      나: 맞아. 그래서 나도 지난 설날에 두 그릇이나 먹었어. 
Dịch: 
A;Mẹ của Seon-hee đã làm món tteok-guk rất ngon.
B: Đúng vậy, vì vậy ngày Tết năm ngoái mình ăn tận đến hai bát đó

4.  가 : 하숙집 친구들이랑 어제 송편 만들었다면서? 어렵지 않았어? 


      나: 어렵기는 생각했던 것보다 훨씬 쉽더라.
Dịch: 
A:  Cậu và những người bạn cùng trọ của cậu đã làm Songpyeon vào ngày hôm qua sao? 
Không khó lắm phải không??
 B: Nó dễ dàng hơn mình nghĩ rất nhiều.

5.  가 : 아까 수첩을 보니 다음 주가 시험이더라.
       나: 몰랐어? 그래서 나도 오늘부터 도서관에 가서 공부하려고요. 같이 갈래? 
Dịch: 
A:Lúc nãy tớ đã xem trong vở của mình và thấy tuần sau là kỳ thi rồi.
 B: Cậu chưa biết sao? Vậy nên từ hôm nay mìnhcũng sẽ đến thư viện để nghiên cứu đó.
Chúng ta có nên đi chung không nhỉ?

6.  가 : 올가 씨가 이번에 한국어능력시험에서 좋은 성적을 받았다면서? 


       나: 응. 어제 만났는데 남자 친구가 한국 사람이라서 그런지 그동안 한국어
실력이 많이 늘었더라.
Dịch: 
A: Olga à cậu đã đạt điểm cao trong kỳ thi Năng lực Ngôn ngữ Hàn Quốc lần này đúng
không?
B:Vâng. Mình đã gặp bạn trai mình là người Hàn Quốc hôm qua đó, vì vậy kỹ năng tiếng
Hàn của mình đã cải thiện rất nhiều trong thời gian đó.

-까지
그림 을 보고 ( 보기 ) 와 같이 이야기 한 후에 쓰세요 . (Hãy viết tiếp đoạn hội
thoại sau khi xem tranh)
1. 가: 피곤해 보여요. 설날에 많이 바빴어요?

            나: 네. 이번엔 차례를 지내고 산소에 가서 성묘까지 했거든요.

Dịch:  A: Cậu có vẻ mệt mỏi hẳn là cậu đã bận rộn và ngày đầu năm mới đúng không?

           B : Đúng rồi, lần này mình cả làm lễ cúng và thăm mộ 

2. 가: 명절에 고향에 가서 선생님은 e 뵈었어요? 

             나: 네, 선생님도 뵙고 선생님 가족까지 만났어요. 

Dịch:  A: Cậu có về quê nghỉ lễ và gặp giáo viên không?

           B: Ừ có, mình đã gặp giáo viên và thậm chí đã gặp gia đình của giáo viên. )

3.  가: 수철 씨, 주말에 뭐 했어요? 

             나: 오래간만에 빨래도 하고 청소까지 했어요. 방이 깨끗해지니까 기분이


좋았어요.

Dịch:  A: Sucheol, bạn đã làm gì vào cuối tuần?

           B: Tớ giặt quần áo và và thậm chí là dọn dẹp. Tớ cảm thấy tốt hơn vì căn phòng
sạch sẽ rồi.) 

4. 가: 생일날 2 남자 친구한테 선물 받았어요? 

          나: 네. 목걸이도 받고 꽃까지 받았어요.

Dịch:  A: Cậu nhận được một món quà từ bạn trai của cậu vào ngày sinh nhật đúng
không?)

           B:  Đúng rồi. Tớ nhận được một vòng cổ và còn có cả hoa nữa cơ.)

5. 가 : 지금 꼭 가야 돼요? 바람도 불고 비까지 오잖아요. 

    나: 네, 가야 돼요. 취소할 수 없는 중요한 약속이거든요

Dịch:  A: Cậu phải đi ngay bây giờ à? Gió đang thổi và thậm chí có mưa nữa đấy
          B: Ừ, mình phải đi rồi. Đó là một cuộc hẹn quan trọng nên không hủy bỏ được.

- 는/( 으 )L 데도 ( dù… nhưng vẫn)

1. 가:  미숙 씨, 이번 설 바 쁜 데 도고향에 갈 거예요 ?

나: 네 . 아무리 바빠도 부모님 께서 기다리 셔서 가야 해요 

Dịch: A: MiSook à, tết này dù bận rộn nhưng bạn có về quê không?

          B: Có chứ, dù bận đến mấy cũng phải về vì bố mẹ đợi mà.

2. 가: 요리 책 을 보고 똑같이 만믄데 도나물 맛 이 조금 이상한 것 같아요

나: 이상 하기는요 . 제 입에는 잘 맞는 데요 .

Dịch: A: Tôi đã xem sách nấu ăn và làm y hệt nhưng vị hơi lạ.

          B: Lạ đâu mà lạ. Tôi thấy vừa miệng mà nhỉ.

3. 가: 한국 사람들 은 설날 에 뭐 하는지 알아요 ?

            나: 한국 에 온 지 벌써 3 년이 가는데 도  잘 모르겠어요.

Dịch: A: Bạn có biết người Hàn Quốc làm gì vào ngày tết không

          B: Dù đã đến Hàn được 3 năm rồi nhưng tôi vẫ không rõ nữa.

4. 가: 오늘 은 일요일인데 도. 도서관이 문 을 열어 요 ?

            나: 그럼요. 일요일 에도 공부 하러 오는 사람들이 많 거든요.

Dịch: A: Hôm nay dù là chủ nhật thì thì thư viện có mở cửa không nhỉ?

          B: Dĩ nhiên là có rồi, dù là cuối tuần thì vẫn có nhiều người đến đây học mà

5. 가 : 선영 씨는 정말 부지런한 것 같아요 .

             나 : 맞아요 . 집이가는데 도매일 우리 반 에서 제일 먼저 학교 에

Dịch: A: Seon Young có vẻ rất siêng năng.

          B: Đúng vậy, dù là phải về nhà nhưng mỗi ngày đều đến lớp sớm nhất
6.  가 : 오늘 날씨 가 이렇게 추운데 도지민 씨 는 등산 을 하러 갔 대요

              나 : 진짜 요 ? 저는 추워서 아무 데도 가기 싫 던데요 .

Dịch: A: Hôm nay dù trời hơi lạnh nhưng nghe nói Ji Min vẫn đi leo núi đó.

          B: Thật sao? Vì trời lạnh nên tôi không thích đi đâu cả.

- (이)나

1.( 보기 ) 와 같이 이야기 한 후에 쓰세요 . (Viết tiếp đoạn hội thoại) 

1. 가 : 아버지 , 차례 도 지내고 떡국 도 먹었는데 이제 뭐 할까요?

         나 : 우리 오랜만에 윷놀이나 한번 해 볼까 ?

Dịch:  A: Bố ơi, đến lượt con rồi, để được ăn tteokgul, chúng ta nên làm gì bố nhỉ?

          B: Cũng lâu rồi, chúng ta cùng nhau chơi yut nhé

2.  가 : 툰데 씨, 명절 때뭐 할 거예요 ?

          나 : 글쎄요 . 그냥 여기 저기 구경이나 다닐까 해요 .

Dịch:  A: Anh Tunde, anh định làm gì cho kỳ nghỉ?

           B: À thì, tôi đi đây đi đó vậy thôi.

3.  가 : 수진 씨, 크리스마스 때 남자 친구 만나요 ?

          나 : 아니요. 남자 친구 도 없고 약속 도 없어서 혼자 집 에서  (컴퓨터)


게임이나 하려고요 .

Dịch: A: Sujin, cậu có gặp bạn trai của mình vào dịp Giáng sinh không?

         B: Không. Mình không có bạn trai và cũng không có bất kỳ cuộc hẹn nào, vì vậy
mình sẽ chơi game (máy tính) ở nhà một mình).

4.  가 : 민수 씨, 명절 인데 고향 에 안 내려 가요 ?

          나 : 네 . 기차표 도 없고 집 에서 잠이나 잘 래요 .


Dịch: A: Anh Minsu, hôm nay là ngày nghỉ, anh không về quê à?

         B: Vâng . Tôi không có vé tàu, nên ở nhà ngủ.

5.  가 : 시간 도 없고 귀찮은데 라면이나 끓여 먹자 .

          나 : 좋아요 . 라면 끓이는 건 자신 있어요 .

Dịch: A: Không còn thời gian nữa, khó chịu làm sao, chúng ta hãy luộc mì hoặc ăn sống
đi.

          B: Được đấy. Cứ để tôi làm ramen cho.

                                 
종합 연습 III
1. 다 음 밑줄에 알맞은 말 고르세요
1. 가: 지난번처럼 실수면 안 됩니다.
(Không được mắc lỗi như lần trước nữa nhé)
나: 네. 이번에는 정신을 똑바로 차리고 듣겠습니다.
( Vâng. Lần này, tôi sẽ ngẩng cao đầu và lắng nghe.)
2. 가: 직장을 고를 때 어떤 점을 제일 중요하게 생각하세요?
(Khi chọn một công việc, bạn nghĩ điều gì là quan trọng nhất?)
나: 저는 그 회사의 현재 모습보다 앞으로 얼미나 발전 가능성  이/가 있는지를
자장 중요게 생각합니다.
(Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là công ty có bao nhiêu tiềm năng trong tương lai hơn là
tình trạng hiện tại của công ty.)
3. 가: 다음 달에 결혼하는데요. 신혼여행을 어디로 가는 게 좋을까요.
( Tôi sẽ kết hôn vào tháng tới. Nên đi tuần trăng mật ở đâu thì tốt nhỉ? )
나: 해외여행을 하는 사람들도 많아졌지만 그래도 제주도가 늘 인기가 많은 것
같아요.
( Rất nhiều người đi du lịch nước ngoài, nhưng tôi nghĩ đi đảo Jeju sẽ tốt hơn) .
2. 다음 밑줄 진 부분과 의미가 비슷한 것을 고르세요.
1. 어제 저녁 한국자동차 회사 창고에서 화재가 발생애서 1,200 여만 원의 재산
피해가 있었지만 다행히 인명 피해는 없었습니다.
(  Chiều tối ngày hôm qua, một vụ hỏa hoạn đã xảy ra tại nhà kho của một công ty ô tô
Hàn Quốc, gây thiệt hại về tài sản khoảng 12 triệu won, nhưng rất may không có thương
vong về người. ) 
       1. 나서            2. 타서               3. 줄어서                     4. 피어서
2. 처음 만나는 사람에게 나이나 직업에 대해 질문하지 않도록 조심해야  한다.
( Hãy cẩn thận không nên hỏi những câu hỏi về tuổi tác hoặc nghề nghiệp với người
bạn gặp lần đầu tiên.)
  1. 충고 해야        2. 생각 해야         3. 주의 해야            4. 실수해야
3. 요즘 단체 여행객들을 위한 저렴한 해외여행 상품들이 인기가 많다.
(Gần đây những sản phẩm du lịch nước ngoài giá cả phải chăng dành cho khách du
lịch theo nhóm đang được ưa chuộng nhiều.)
   1. 화려한      2.  값이 싼      3. 고급스러운         4. 일정이 여유로운
3. 다음에서 알맞은 말을 골라 대화를 완성하세요.
1. 맞다 - 하다 -당하다
가: 무슨 일이 생겼어요? 왜 저렇게 사람들이 많이 모여 있어요?
(Chuyện gì xảy ra thế? Tại sao có nhiều người tụ tập thế kia?
나: 저 아주머니가 은행에서 돈을 가지고 나오다가 소매치기를 당했어요.
(Người phụ nữ kia đã bị móc túi khi bà ấy đang cầm tiền đi ra từ ngân hàng.)
2. 창조적이다 - 적성에 맞다 - 안정적이다
가: 영수 씨는 어떻게 자동차 고치는 일을 직업으로 선택했어요.
(Young Su đã chọn nghề làm sửa chữa xe hơi như thế nào vậy?)
나: 어릴 때부터 워낙 자동차에 관심도 많고 고장 난 것을 고치 는 일을
좋아하다보니 적성에 맞아서  이  일을 선택했어요.
( Từ nhỏ tôi đã rất thích ô tô và thích sửa những thứ hỏng hóc nên tôi chọn công việc
này vì nó phù hợp với năng khiếu của tôi.)
3. 세배를 하다 - 성묘를 하다 - 차례를 지내다
가: 아이들은 추석보다 설날을 좀 더기다리는 같아요.
( Trẻ em có vẻ mong đợi Tết Nguyên đán hơn Tết trung thu nhỉ.)
나: 아무래도 설날에는 세배를 하고 용돈까지 받을 수 있어서 그렇겠죠.
( Có lẽ vào ngày đầu năm mới, bọn trẻ có thể nhận tiền lì xì gấp ba lần đấy.) 
4. 다음 밑줄에 알맞은 말을 고르세요 .
1. 가: 감자를 찌려고 불 위에 올려 놓았는데 깜박 잊어버리는 바람에 냄비까지
탔어요.
(Mình đặt khoai lên trên lửa để hấp, nhưng lại quên mất và còn cháy cả nồi.)
나: 어쩐지. 이상한 냄새가 나더라. 앞으로는 제발 딴 생각 좀 하지 마세요.
(Thảo nào. Có mùi lạ thật. Từ giờ trở đi xin đừng nghĩ về những điều không đâu nữa
nhé. )
2.  가:  지난 주말에 콘서트는 잘 봤어요? 
( Bạn có xem buổi hòa nhạc cuối tuần trước không? )
나: 네. 정말 재미있었는데요.너무 늦게 도착해서 하머터면 못 들어갈 뻔했어요.
( Có chứ. Nó thực sự rất vui, tôi đến muộn đến nỗi tôi gần như không thể vào được.)
3. 가: 영미 씨, 이번 남자 친구 생일에 뭘 선물할 거예요?
( Young Mi, bạn định tặng gì trong ngày sinh nhật của bạn trai vậy?)
나: 글쎄요. 요즘좀 돈이 없어 선물은 따로 못 하고 그냥 같이 밥이나 먹으고요
(Chưa biết nữa . Dạo này tôi không có nhiều tiền nên không thể tặng quà riêng được
mà chúng tôi chỉ đi ăn cùng nhau)
5. 다음....의 단어를 알맞은 형태로 바꾸어 밑줄에 쓰세요.
1. 보수가 좋다
가: 고려기업은 늘 지원자가 많아서 경쟁률이 높던데요.
 (Các công ty Goryeo luôn có rất nhiều ứng viên nộp hồ sơ nên tỉ lệ cạnh tranh cao.)
나:그 회사는 다른 곳보다 보수가 좋다 보니 인기가 많은 거죠.
( Công ty được nhiều người biết đến vì trả lương tốt hơn những nơi khác.) 
2. 실속이 있다
가: 우리 이번에는 패키지여행 말고 자유 여행으로 일본에 같까?
(Lần này chúng ta đến Nhật Bản theo kiểu du lịch tự túc thay vì du lịch trọn gói nhé?)
나: 아니. 자주 여행을 해 보니까 일정이 힘들기는 해도 비용에 비해서
패키지여행이 훨씬 실속이 있더라.
(Không. Tôi thường đi du lịch thì thấy mặc dù lịch trình hơi mệt nhưng so về chi phí
thì du lịch trọn gói có lợi hơn hẳn)
3. 한눈팔다
가: 영수씨, 어쩌다가 팔을 다쳤어요?
( Young Su, sao bạn bị thương ở cánh tay vậy?)
나: 어제 집에 가는 길에  한눈팔다가  계단에서 넘어겼어요.
(Hôm qua, trên đường về nhà, tôi đang lơ đễnh thì bị ngã cầu thang)

You might also like