You are on page 1of 8

Bài tập phiên dịch môn Tổng hợp 1

Bài 11

Trả lời câu hỏi

Bài 12

Diễn đạt hành động đang diễn ra. Dịch các câu sau ra tiếng Trung

1. Chúng tôi đang xem phim, không có đang học bài.

2. Họ đang ăn uống và nói chuyện.

3. Hiện tại học sinh đang thi.

4. Chúng ta không thể nói chuyện vì họ đang họp.

5. Tôi đang ở thư viện viết Hán tự.

Bài 13

Dịch các câu sau ra tiếng Trung 

1. Tôi muốn đi thư viện mượn sách.

2. Chủ nhật chúng tôi thường đi trung tâm mua sắm mua đồ.

3. Đồ ở cửa hàng này chất lượng khá tốt, giá cả cũng được.

4. Cửa hàng đang mở cửa, chúng ta vào xem nhé. 

5. Ngày mai chúng ta đi ngân hàng đổi tiền trước, sau đó chúng ta đi mua sắm. 

Bài 14

1. Cái áo len trắng này bạn mặc khá là đẹp.


这件白毛衣,你穿挺好看的。

2. Bạn thấy tôi mặc cái màu xanh hay là cái màu vàng?

你看我穿蓝色的还是黄色的?

3. Chiếc áo màu vàng này hơi nhạt, cái màu đen kia hơi tối.

这件黄衣服有点儿浅,那件黑衣服有点儿深。

4. Tôi thích mua xe đạp màu xanh vì nó không dễ bẩn.

我喜欢买蓝色的自行车,因为它不容易脏。

5. Tôi chỉ xem cái màu đỏ, còn những cái khác tôi không xem.

我只看红色的,别的我不看。

1. Màu khác tôi ko dùng, tôi chỉ dùng màu xanh dương.

别的颜色我不用,我只用蓝色。

2. Quyển sách này hơi cũ, tôi muốn mua quyển mới.

这本书比较旧,我要买新的。

3. Ví tiền của anh ấy mất rồi, anh ấy phải mua cái khác.

他的钱包不见了,他要买别的。

4. Màu trắng thì hơi dơ, màu đen thì sậm quá, bạn chọn màu khác đi.

白色有点儿脏,黑色有点儿深,你选(xuăn)别的颜色吧。

5. Tôi định đi trung tâm mua sắm mua quần áo trước, sau đó đi xem phim với bạn.

我打算先去购物中心买衣服,然后跟朋友去看电影。

6. Cửa hàng này ko có cà phê, chúng ta đi cửa hàng khác vậy.

这家商店没有咖啡,我们去别的商店吧。
7. Nhà sách trong trường buổi tối ko mở cửa, chúng ta tìm một nhà sách khác đi.

晚上学校的书店不开门,咱们去找别的书店吧。

8. TPHCM hôm nay 30 độ, ko nóng lắm, chúng ta ra ngoài chơi nhé.

胡志明市今天 30 度,不太热,咱们出去玩儿吧。

9. Đó là một cái áo len màu trắng, tôi hơi ko thích, vì rất dễ bẩn.

那是一件白毛衣,我有点儿不喜欢,因为它容易脏。

10. Hôm nay trời khá là lạnh, bạn phải mặc áo len đấy.

今天很冷,你得穿毛衣。

11. Màu của chiếc xe hơi này ko đậm mà cũng ko nhạt.

这辆汽车的颜色不深也不浅。

12. Màu của cái áo len này khá là đẹp, vậy mua cho mẹ một cái đi nhe.

这件毛衣的颜色很好看,那给妈妈买一件吧。

13. Tôi có một chiếc xe moto cũ và một chiếc mới, tôi thường đi chiếc cũ vì nó dễ
chạy.

我有一辆旧的摩托车和一辆新的,我一般骑旧的,因为它容易骑(好骑)

14. Cái áo rẻ thì ko đẹp, cái áo mắc thì ko có tiền mua. Hic Hic

便宜的衣服不漂亮,贵的就没有钱买。

15. Tôi thích chiếc xe đạp màu xanh lá, nó ko dễ bẩn.

我喜欢绿色的自行车,它不容易脏。

16. Bạn thích nhất là màu gì? Tôi thích nhất là màu xanh Da trời, vì đó là màu xanh
hy vọng.

你最喜欢什么颜色?我最喜欢蓝色的,因为它是希望的颜色。

17. Tôi cảm thấy cái màu này dễ dơ mà cũng dễ cũ.


我觉得这个颜色容易脏也容易旧。

18. Tôi muốn mua một chiếc xe đạp rẻ một tí thì ko dễ bị mất.

我想买一辆便宜的自行车,就不容易丢。

19. Tôi thích áo màu sậm, áo màu nhạt nhanh bẩn.

我喜欢深颜色的衣服,浅颜色的快脏。

20. Nhân viên bán hàng bảo tôi chọn một cái áo len màu vàng đi, vừa đẹp vừa dễ
thương.

售货员让(叫)我选黄色的毛衣,又漂亮又可爱。

Bài tập phiên dịch

1. Cô ấy cứ bận suốt, ko biết là đang bận chuyện gì nữa.

她一直在忙,不知道在忙什么?

2. Mẹ thường chuẩn bị bữa ăn sáng cho cả nhà.

妈妈常常给全家准备早餐(早饭)。

3. Quà sinh nhật tự mình chuẩn bị thì sẽ rất đặc biệt.

自己准备生日礼物,很特别的。

4. Tôi chuẩn bị quà sinh nhật cho cô ấy là một cái bánh gatô.

我给她准备生日礼物是一个蛋糕。

5. Sao bạn cứ ăn socola hoài vậy.

你为什么(怎么)一直吃巧克力?

6. Đó là bạn trai của cô ấy hay là của bạn?

那是她的男朋友还是你的?

7. Tôi ko có gì để nói cả.

我无话可说。
8. Hôm nay chúng ta còn gì có thể ăn đc ?

今天我们还有什么可吃的?

8. Sao miệng cô ấy ngọt như vậy đc nhỉ?

9. Đây ko phải là chủ ý hay. Chúng ta hãy nghĩ cách khác đi.

10. Socola và bánh ngọt thì quá ngọt chúng ta mua cái khác ăn đi.

11. Cô ấy đặc biệt nói với tôi là cô ấy muốn mời tôi đi ăn tối.

12. Ở gần trường có một tiệm hoa rất đẹp và cũng rất rẻ.

13. Xem ra, tiền ko phải là vấn đề, vấn đề là chúng ta ko có tiền.

14. Tôi Cảm thấy ngày cuối tuần của tôi ko có ý nghĩa gì hết.

15. Ngày cuối tuần của anh ấy luôn là ngủ nướng.

16. Cuối tuần tôi thường cùng bạn đi ra ngoài dạo phố.

17. Bạn có sự sắp xếp gì khác ko? Tôi thấy việc này nên thảo luận với nhau thì hay
hơn.

18. Khi rảnh rỗi mời bạn đến nhà tôi làm khách.

19. Thành phố này thật là sạch sẽ, sống ở đây thật là thú vị.

20. Sau khi đến TQ cô ấy đã học biết cách làm món bánh xếp.

21. Ở TPHCM tôi ko thích đi xe máy vì có rất nhiều xe và ko an toàn. Tôi thích đi xe
buýt.

22. Thành phố của chúng tôi ko có tàu điện ngầm, giao thông rất đông đúc.

23. Món mà tôi thích chính là bánh xếp.

24. Điều mà tôi thích chính là ăn cơm tối cùng bố mẹ và anh chị em.

25. Vấn đề là anh ấy quá đói và vẫn chưa ăn cơm nữa.

26. Chúc bạn làm việc thuận lợi.


27. Bạn hãy giới thiệu người miền nam và người miền Bắc ăn lễ như thế nào, có
giống nhau ko?

28. Điều quan trọng là ngày lễ chúng ta sẽ đi chơi với ai chứ ko phải là đi đâu chơi.

29. Gói bánh xếp quan trọng là phải có nhiều người, nếu chỉ có một mình thì sẽ rất
phiền phức.

30. Siêu thị có bán rất nhiều thức ăn đông lạnh, chỉ cần có tiền thì sẽ mua đc ngay.

31. Ngày lễ tôi thích ở nhà cùng với gia đình, tôi ko thích chỗ náo nhiệt, ko thích đi
chơi.

32. Nếu bạn lười thì đừng đi.

33. Nếu bạn ko có thời gian thì đừng làm.

34. Nếu chiều nay ko có giờ lên lớp tôi sẽ đi cửa hàng mua đồ với bạn.

35. Chẳng phải là bạn luôn nói ko có thời gian hay sao? Sao hôm nay muốn đi cùng
với tôi.

36. Nếu có thời gian chúng ta đi dạo phố nhé.

37. Tôi ko thích ăn đồ đông lạnh, mùi vị ko giống như đồ tươi sống.

38. Người tq có thói quen là ăn lễ sẽ cùng nhau gói bánh xếp.

39. Đây là một thành phố cổ xưa mà cũng là thành phố hiện đại nhất.

40. Đến TPHCM đã lâu rồi nhưng tôi vẫn chưa quen với nếp sống ở đây.

1. Tôi xin giới thiệu một chút, đây là thầy Vương, là thấy giáo của chúng ta.

2. Thầy Vương là người nước nào? Bạn có quen thầy ấy không?

3. Ông ấy họ Lưu, ông ấy giới thiệu tôi đến Thành phố Hồ Chí Minh học tập.
4. Người nào là thầy giáo của chúng ta?

5. Người nào là lưu học sinh?

6. Cô ấy không phải người Mỹ, cô ấy là lưu học sinh người Canada.

7. Bạn quen cô ấy chứ? Cô ấy là học sinh nước nào vậy ?

8. Thầy giáo của bạn tên gì vậy? Tôi không quen thầy ấy.

9. Chúng tôi quen với bạn David, bạn ấy là lưu học sinh người Mỹ.

10. Để tôi giới thiệu một chút, đây là ba tôi, kia là mẹ tôi, ba mẹ tôi quen biết bạn rất
vui.

1. Anh ấy là ai? Anh ấy là bạn của bạn phải không ?

2. Đây là anh trai tôi, đây không phải là giáo viên của tôi.

3. Quyển sách này là của ai? Có phải là của thầy giáo bạn không?

4. Đây là từ điển Anh Hán, không phải là từ điển Anh Nhật.


5. Quyển tạp chí này là tạp chí Tiếng Anh.

1. Anh ấy là ai? Anh ấy là bạn của bạn phải không ?

2. Đây là anh trai tôi, đây không phải là giáo viên của tôi.

3. Quyển sách này là của ai? Có phải là của thầy giáo bạn không?

4. Đây là từ điển Anh Hán, không phải là từ điển Anh Nhật.

5. Quyển tạp chí này là tạp chí Tiếng Anh.

1. David là lưu học sinh người Mỹ, anh ấy không phải là lưu học sinh người Canada.

2. Đây không phải là tòa nhà lầu lớp học, đây là tòa nhà ký túc xá, tòa nhà lầu lớp học
ở phía nam của thư viện.

3. Đó có phải là tạp chí của bạn Mary không?

4. Bạn là học sinh của trường nào? Mời bạn giới thiệu một chút về trường của bạn.

5. Thư viện của trường Đại học Mở ở phía Bắc của tòa nhà lầu lớp học.

You might also like