Professional Documents
Culture Documents
----V1(으)려고 V2----
*Ở V2 ko dùng mệnh lệnh, đề nghị
*Dùng được với tất cả động từ
1. Đây là món quà mà tôi đã mua ở Hàn để tặng cho bạn.
2. Tôi học tiếng Hàn để có thể xem phim Hàn mà không cần phụ đề (자막).
3. Tôi đã làm bánh kem để tặng cho mẹ vào ngày sinh nhật.
4. Chúng tôi đã thảo luận cùng với nhau để tìm ra cách giải quyết vấn đề.
5. Tôi đang làm việc chăm chỉ để mua nhà cho bản thân.
6. Tôi học tiếng Hàn để kiếm việc.
7. Tôi đang đi làm thêm để kiếm tiền tiêu vặt.
8. Giáo viên lấy ví dụ để học sinh có thể hiểu bài.
9. Tôi đã nhanh chóng hoàn thành bài tập để đi chơi với bạn.
10. Tôi đang học tiếng hàn chăm chỉ để trở thành thông dịch viên (통역사).
----V(으)면 되다/안 되다----
1. Ngày mai đến đó trước 9h là được.
2. Bạn đừng đi vào trong mà cứ đứng đợi tôi ở ngoài là được rồi.
3. Bạn ghi số điện thoại vào đây rồi đưa cho tôi là được.
4. Xin lỗi nhưng mà ở đây không đc chụp ảnh.
5. Thư viện chỉ có những học sinh HQ dùng thôi hả? Ko, chỉ cần là học sinh của trường thì được.
6. Từ đây chỉ cần đi bộ thêm một chút là được.
7. Khi bị đau họng mà nếu uống nước đá thì ko được.
8. Trong giờ học ko được sử dụng điện thoại.
9. Vì ở đây là thư viện nên không được nói chuyện lớn tiếng.
10. Ngày mai tôi đến trễ một chút được ko?
11. Vì khu phố này khá nguy hiểm nên không được đi ra ngoài vào ban đêm.
12. Vì cái này rất nóng nên ko được chạm (만지다) vào.
13. Xin lỗi nhưng mà bây giờ bạn không được vào bên trong.
14. Vì ở đây là trường học nên ko được hút thuốc lá.
15. Chúng ta ko thể yêu nhau sao?
16. Trước khi làm xong bài tập thì ko được chơi game.
17. Không được vứt rác ra đường.
18. Uống rượu rồi lái xe thì tuyệt đối ko được.
19. Vì bị đau dạ dày (위가 아프다) nên không được ăn món cay.
20. Không được nói chuyện trống không (반말하다) với người lớn (어른)
----필요하다/필요 없다----
1. Vì hành lý quá nặng nên tôi đã bỏ những thứ ko cần thiết ra.
2. Nếu cần sự giúp đỡ thì hãy liên lạc với tôi bất cứ khi nào.
3. Nếu muốn giỏi tiếng hàn thì cần phải dành nhiều thời gian để luyện tập.
4. Những thứ ko sử dụng hoặc không cần thiết nữa xin hãy mang đến cửa hàng của chúng tôi.
5. Mỗi khi đi du lịch thì việc lên kế hoạch rất cần thiết.
6. Trước khi làm bất cứ việc gì cũng cần phải tìm hiểu rõ về công việc đó.
7. Ko cần thiết phải nói với tôi mà bạn cứ làm theo ý của mình đi.
8. Những đứa trẻ là những người cần sự quan tâm của người khác hơn bất cứ ai.
9. Để đầu tư vào dự án đó thì cần rất nhiều tiền.
10. Nếu muốn thành công thì cần rất nhiều sự nỗ lực và quyết tâm.
----A 게----
1. Cửa hàng đó bán mọi thứ một cách đắt đỏ.
2. Đừng sử dụng căn phòng 1 cách bữa bãi nha.
3. Trước khi mẹ về nhà thì tôi phải dịj dẹp phòng sạch sẽ.
4. Vì ngày mai ko có việc gì đặc biệt nên hãy nghỉ ngơi một cách thoải mái đi.
5. Vì thời tiết lạnh lắm nên đừng có mặc quần áo mỏng như thế.
6. Kì nghỉ vừa rồi tôi đã trải qua một cách vui vẻ cùng với những người bạn.
7. Vì tôi đã chuẩn bị rất nhiều nên hãy ăn thật ngon miệng nha.
8. Tôi không hiểu tại sao nhưng mà người đó dạo này đối xử rất tốt với tôi.
9. Anh ấy luôn làm mọi việc một cách dễ dàng.
10. Vào thời gian giảm giá vì có thể mua hàng hóa một cách rẻ nên có rất nhiều người.
----N 처럼 A/V----
1. Anh ấy luôn làm tốt mọi việc giống như một thiên tài (천재) vậy.
2. Giống với tôi thì em tôi nó cũng lười lắm.
3. Cảnh trí ở đây đẹp như một bức tranh vậy.
4. Anh ấy hát hay giống ca sĩ vậy.
5. Bạn của tôi cao giống người mẫu (모델) vậy.
6. Tấm lòng của ba mẹ rộng lớn như biển cả.
7. Bạn của tôi nói tiếng hàn tốt giống như người hàn vậy.
8. Bạn đã làm giống với cái tôi đã nói hôm qua chứ?
9. Bạn thật sự đã tin giống như một đứa ngốc vậy hả?
10. Hãy thử làm giống tôi đi.