You are on page 1of 4

Bài tập bài 8 – seoul 2

----N1 이/가 아니고 N2 이다----


1. 월슨 có phải người Mĩ ko? Ko, ko phải người Mĩ mà là người Anh.
2. Giờ hẹn là 7h phải ko? Ko, ko phải 7h mà là 8h.
3. Đây có phải là trường bạn đang học ko? Không, ko phải tôi mà là em tôi.
4. Người dạy chúng ta từ học kì sau là thầy giáo Kim phải ko? Ko, ko phải thầy giáo Kim mà thầy thầy
Lee.
5. Đây có phải là sách tiếng Hàn ko? ko, đây ko phải là sách tiếng hàn mà là từ điển.
6. Có phải người đó đã dành được huy chương vàng ko? Ko, ko phải huy chương vàng mà là huy
chương bạc.
7. Có phải hôm nay thi ko? Ko, ko phải hôm nay mà là ngày mai.
8. Cái này ko phải là dầu gội mà là sữa tắm.
9. Hôm qua có phải bạn gặp 철수 ở trước trường ko? Ko phải 철수 mà là 미영.
----인지/는지 알다-모르다----
1. Bạn có biết ở đâu bán báo ko? Vâng, tôi biết. Bán ở cửa hàng kế bên nhà hàng.
2. Bạn có biết bộ phim bắt đầu vào lúc mấy giờ ko? Ko, tôi ko biết bắt đầu vào lúc mấy giờ.
3. Bạn có biết 철수 đã đi đâu rồi ko? Ko, tôi ko biết 철수 đã đi đâu.
4. Bạn có biết tại sao hqua 철수 ko đến trường ko? Biết, vì bị cảm nên đã ko đến.
5. Bạn có biết hqua 철수 gặp ai ko? Ko, tôi có hỏi nhưng mà bạn ấy ko nói.
6. Bạn có biết lớp cấp 2 ở đâu ko? Tôi biết, là phòng học ở tầng trên.
7. Hôm qua tôi bị đau bụng nhưng mà vì ko biết bệnh viện ở đâu nên vẫn chưa đi nữa.
8. Tôi phải đưa cuốn sách này cho thầy nhưng mà không biết phòng giáo viên ở đâu.
9. Tôi đã thấy người đó nhiều lần rồi nhưng ko biết người đó là ai.
10. Kì nghỉ lần này tôi định cùng với bạn đi du lịch nhưng mà bạn có biết kì nghỉ là khi nào ko?
11. Tôi ko biết chia tay với mọi người lại buồn như thế này.
12. Tôi lo lắng ko biết rằng là có thể làm tốt ở buổi thuyết trình ngày mai ko?
13. Vì 철수 bị bệnh nên ko biết ngày mai có thể đến trường ko nữa.
14. Ko biết là có thể chụp ảnh ở đây hay ko.
15. Tôi lo lắng là nếu chia tay người này thì có thể gặp được người tốt hơn hay ko.
16. Hôm nay vì quá nhiều việc nên tôi cũng ko biết có thể tan làm sớm hay ko.
17. Hãy cho tôi biết những đứa trẻ đang ở đâu.
18. Người đó đã dạy cho tôi biết thế nào là tình yêu.
19. Chúng tôi vẫn chưa thể quyết định ngày mai sẽ gặp nhau ở đâu.
20. Mặt của người đó trông rất quen nhưng tôi vẫn chưa nhớ ra đã gặp ở đâu.
21. Tôi rất tò mò là tại sao người đó có thể làm như thế mà ko chút ngại ngùng gì (어렴성 없이)
22. Ban đầu thì tôi ko hiểu nhưng mà bây giờ đã hiểu tại sao khi đó (그때) bạn phải làm như thế.
23. Ban đầu thì tôi ko biết chắc (확실히 모르다) nhưng mà bây giờ đã biết rõ lý do là gì rồi.
24. Vì trời mưa lớn quá nên tôi đang suy nghĩ xem nên đi hay ko đi (갈지 말지)
25. Chúng ta hãy thử hỏi hôm nay nó ở nhà hay đã ra ngoài rồi (집에 있는지 나갔는지).
26. Tôi không nghĩ cái áo lại mắc như vậy.
27. Tôi thắc mắc là tại sao người đó biết số đt của tôi.
28. Tôi đã thử hỏi tại sao hôm qua không đến nhưng anh ấy ko trả lời.
29. Nếu tôi biết món quà này mắc như vậy thì tôi đã ko nhận rồi.
30. Tôi muốn mua quà sinh nhật cho bạn của tôi, hãy xem giúp tôi cái này có ổn không.
31. Vì tôi không biết bạn thích cái nào nên là tôi đã mua hết luôn.
32. Hãy hỏi họ xem có vấn đề gì không và nói lại với tôi.
33. Tôi muốn biết liệu ngày mai chúng ta có thể gặp nhau ở trường không.
34. Tôi định tặng quà sinh nhật cho 미영, bạn có biết 미영 thích món quà như thế nào ko?
35. Tôi cũng ko biết khi nào mưa sẽ tạnh nên thôi chúng ta cứ đi đại đi.
36. Sau khi xem phim kinh dị thì tôi cũng ko biết tối nay có thể ngủ ko nữa.
37. Nếu uống thuốc này ko biết bệnh có đỡ hơn ko.
38. Hãy nói cho tôi biết khi nào bạn có thời gian.
39. Vì tôi ko biết sử dụng cái này như thế nào nên đã thử hỏi, nhưng mọi người cũng ko biết.
40. Tôi không nghĩ người đó lại nổi giận như vậy vì lời nói đùa của tôi.

Bài tập bài 9 – Seoul 2

----V1(으)려고 V2----
*Ở V2 ko dùng mệnh lệnh, đề nghị
*Dùng được với tất cả động từ
1. Đây là món quà mà tôi đã mua ở Hàn để tặng cho bạn.
2. Tôi học tiếng Hàn để có thể xem phim Hàn mà không cần phụ đề (자막).
3. Tôi đã làm bánh kem để tặng cho mẹ vào ngày sinh nhật.
4. Chúng tôi đã thảo luận cùng với nhau để tìm ra cách giải quyết vấn đề.
5. Tôi đang làm việc chăm chỉ để mua nhà cho bản thân.
6. Tôi học tiếng Hàn để kiếm việc.
7. Tôi đang đi làm thêm để kiếm tiền tiêu vặt.
8. Giáo viên lấy ví dụ để học sinh có thể hiểu bài.
9. Tôi đã nhanh chóng hoàn thành bài tập để đi chơi với bạn.
10. Tôi đang học tiếng hàn chăm chỉ để trở thành thông dịch viên (통역사).
----V(으)면 되다/안 되다----
1. Ngày mai đến đó trước 9h là được.
2. Bạn đừng đi vào trong mà cứ đứng đợi tôi ở ngoài là được rồi.
3. Bạn ghi số điện thoại vào đây rồi đưa cho tôi là được.
4. Xin lỗi nhưng mà ở đây không đc chụp ảnh.
5. Thư viện chỉ có những học sinh HQ dùng thôi hả? Ko, chỉ cần là học sinh của trường thì được.
6. Từ đây chỉ cần đi bộ thêm một chút là được.
7. Khi bị đau họng mà nếu uống nước đá thì ko được.
8. Trong giờ học ko được sử dụng điện thoại.
9. Vì ở đây là thư viện nên không được nói chuyện lớn tiếng.
10. Ngày mai tôi đến trễ một chút được ko?
11. Vì khu phố này khá nguy hiểm nên không được đi ra ngoài vào ban đêm.
12. Vì cái này rất nóng nên ko được chạm (만지다) vào.
13. Xin lỗi nhưng mà bây giờ bạn không được vào bên trong.
14. Vì ở đây là trường học nên ko được hút thuốc lá.
15. Chúng ta ko thể yêu nhau sao?
16. Trước khi làm xong bài tập thì ko được chơi game.
17. Không được vứt rác ra đường.
18. Uống rượu rồi lái xe thì tuyệt đối ko được.
19. Vì bị đau dạ dày (위가 아프다) nên không được ăn món cay.
20. Không được nói chuyện trống không (반말하다) với người lớn (어른)
----필요하다/필요 없다----
1. Vì hành lý quá nặng nên tôi đã bỏ những thứ ko cần thiết ra.
2. Nếu cần sự giúp đỡ thì hãy liên lạc với tôi bất cứ khi nào.
3. Nếu muốn giỏi tiếng hàn thì cần phải dành nhiều thời gian để luyện tập.
4. Những thứ ko sử dụng hoặc không cần thiết nữa xin hãy mang đến cửa hàng của chúng tôi.
5. Mỗi khi đi du lịch thì việc lên kế hoạch rất cần thiết.
6. Trước khi làm bất cứ việc gì cũng cần phải tìm hiểu rõ về công việc đó.
7. Ko cần thiết phải nói với tôi mà bạn cứ làm theo ý của mình đi.
8. Những đứa trẻ là những người cần sự quan tâm của người khác hơn bất cứ ai.
9. Để đầu tư vào dự án đó thì cần rất nhiều tiền.
10. Nếu muốn thành công thì cần rất nhiều sự nỗ lực và quyết tâm.

Bài tập bài 10 – Seoul 2

----S(으)면 V(으)세요/V 지 마세요----


1. Nếu bây giờ đang mệt thì đừng đến cty mà hãy nghỉ ngơi ở nhà đi.
2. Nếu ngày mai bạn đến thì đừng vào trong mà hãy chờ tôi ở ngoài nha.
3. Nếu ngày mai vẫn chưa nhận được mail thì hãy thử gọi điện thoại cho người đó xem.
5. Nếu bạn đến nơi trước 10h thì hãy ngồi ghế và chờ tôi một chút.
6. Nếu ngày mai bài thi khó quá thì đừng căng thẳng mà hãy làm hết sức mình.
7. Nếu ngày mai ko có tiết thì đừng về nhà mà hãy đến nhà tôi chơi nhé.
8. Nếu ngày mai mà vẫn còn đau thì đừng uống thuốc nữa mà hãy đến bệnh viện đi.
9. Nếu ngày mai bạn đến trước thì đừng có chờ mà hãy gọi món trước đi.
10. Nếu đến HQ thì bạn hãy thử đến chợ 동대문 một lần đi.
11. Nếu muốn nhận được học bổng thì đừng lười biếng mà hãy học hành chăm chỉ đi.
12. Nếu bạn đến Việt Nam thì hãy gọi điện thoại cho tôi nhé.
13. Nếu muốn đến trường đại học thì từ đây hãy đi thêm một chút nữa.
14. Nếu học ngoại ngữ thì đừng học mỗi ngữ pháp thôi mà hãy học từ vựng nữa.
15. Nếu ngày mai tôi đến trễ thì bạn đừng chờ mà hãy gọi món trước đi
16. Nếu ngày mai gặp người đó thì hãy thử trang điểm một chút đi.
17. Nếu cái áo này quá nhỏ thì hãy đi đến cửa hàng để đổi đi.
18. Nếu ngày mai tôi về nhà trễ thì hãy mua đồ ăn ăn đi.
19. Nếu gặp lại người đó thì bạn hãy thử hỏi đi.
20. Nếu bạn cần sách tiếng hàn hay thì hãy nói với tôi.
----A/V 아/어/해야 되다----
1. Đến tuần sau phải hoàn thành xong công việc này thì mới được.
2. Món quà này phải đến trước sinh nhật của em tôi thì mới được.
3. Ở HQ, trườc khi bước vào nhà bạn phải cởi giày ra mới được.
4. Nếu muốn gặp người đó thì phải liên lạc trước mới được.
5. Vì là ngày lễ nên có rất nhiều người. Vì thế phải đặt trước phòng mới được.
6. Nếu đến HQ tôi nhất định phải đến chợ 동대문 một lần mới được.
7. Vì có bài thi nên ko đi chơi mà phải học hành chăm chỉ mới được.
8. Vì vẫn còn đau họng nên phải uống nước ấm mới được.
9. Lá thư này nhất định phải đến trước thứ tư tuần sau mới được.
10. Vào ngày cuối tuần có rất nhiều người đi du lịch nên phải mua vé máy bay sớm mới được.
11. Nếu đến Seoul thì nhất định phải đến tháp Seoul một lần mới được.
12. Trước cuối tuần thì tôi phải hoàn thành xong công việc này mới được.
13. Nếu muốn mở TV thì phải kết nối với này với TV mới được.
14. Nếu muốn thành công thì nhất định phải chăm chỉ mới được.
15. Vì không có nhiều thời gian nên chúng ta phải đi nhanh lên mới được.
16. Nếu muốn làm công việc này thì đầu tiên phải tìm hiểu (알아보다) kĩ mới được.
17. Nếu bạn đến nhà thì phải dọn dẹp nhà cửa và chuẩn bị thức ăn mới được.
18. Vì ngày mai giám đốc đến cty nên mọi người phải đến trước 8h mới được.
19. Vì kì thi này rất quan trọng nên phải học hành chăm chỉ mới được.
20. Nếu muốn gặp người đó thì phải hẹn trước mới được.

Bài tập bài 11 – Seoul 2

----A 게----
1. Cửa hàng đó bán mọi thứ một cách đắt đỏ.
2. Đừng sử dụng căn phòng 1 cách bữa bãi nha.
3. Trước khi mẹ về nhà thì tôi phải dịj dẹp phòng sạch sẽ.
4. Vì ngày mai ko có việc gì đặc biệt nên hãy nghỉ ngơi một cách thoải mái đi.
5. Vì thời tiết lạnh lắm nên đừng có mặc quần áo mỏng như thế.
6. Kì nghỉ vừa rồi tôi đã trải qua một cách vui vẻ cùng với những người bạn.
7. Vì tôi đã chuẩn bị rất nhiều nên hãy ăn thật ngon miệng nha.
8. Tôi không hiểu tại sao nhưng mà người đó dạo này đối xử rất tốt với tôi.
9. Anh ấy luôn làm mọi việc một cách dễ dàng.
10. Vào thời gian giảm giá vì có thể mua hàng hóa một cách rẻ nên có rất nhiều người.
----N 처럼 A/V----
1. Anh ấy luôn làm tốt mọi việc giống như một thiên tài (천재) vậy.
2. Giống với tôi thì em tôi nó cũng lười lắm.
3. Cảnh trí ở đây đẹp như một bức tranh vậy.
4. Anh ấy hát hay giống ca sĩ vậy.
5. Bạn của tôi cao giống người mẫu (모델) vậy.
6. Tấm lòng của ba mẹ rộng lớn như biển cả.
7. Bạn của tôi nói tiếng hàn tốt giống như người hàn vậy.
8. Bạn đã làm giống với cái tôi đã nói hôm qua chứ?
9. Bạn thật sự đã tin giống như một đứa ngốc vậy hả?
10. Hãy thử làm giống tôi đi.

You might also like