You are on page 1of 40

Ôn tập - 복습

5과 ~ 9과
5과: 끊지 말고 기다리세요
1/ 잘못 Động từ

- Được hiểu với nghĩa là :thực hiện ‘Động từ’ nhầm, sai,...

- Đứng trước Động từ.

- Với Động từ có ‘하다’ thì đứng trước ‘하다’

- Vd: a) Xin lỗi, tôi đã gọi nhầm số

b) Vì hôm qua ăn nhầm món nên giờ bụng vẫn còn đau.

c) Ôi, tôi viết nhầm số điện thoại rồi.


5과: 끊지 말고 기다리세요
d) Tôi học lộn bài mất rồi.

e) Tôi nấu lộn món rồi. Bạn ăn đỡ đi.

f) Ôi, tôi lại đi lộn đường nữa rồi

2/ 잘 못 Động từ

- Được hiểu với nghĩa là : không thể làm tốt, giỏi...‘Động từ’

- Đứng trước Động từ.

- Với Động từ có ‘하다’ thì đứng trước ‘하다’


5과: 끊지 말고 기다리세요
a) Tôi nấu ăn rất dở.

b) Tôi nói tiếng không giỏi.

c) Tôi viết chữ Hàn không đẹp.

d) Tôi ăn cay dở lắm.

e) Tôi học dở và viết chữ cũng xấu nữa


5과: 끊지 말고 기다리세요
3/ Động từ지 말다

- Với nghĩa khuyên nhủ không nên làm một hành vi nào đó, nên thường đi kèm
với các đuôi câu mệnh lệnh ‘(으)십시오’, ‘(으)세요‘, đề nghị ‘(으)ㅂ시다’,
‘(으)ㄹ까요?’

- Được hiểu nghĩa Tiếng Việt là ‘đừng’....


a) Đừng xem ti vi nữa

b) Hôm nay tôi mệt quá nên mình đừng thể dục hôm nay nhé.

c) Kẹt đường rồi, chúng mình đừng đi taxi nhé.


5과: 끊지 말고 기다리세요
d) Vui lòng đừng hút thuốc ở dây.

e) Người bạn ấy không đến đâu nên cậu đừng chờ nữa.

f) Chưa làm bài tập xong thì đừng có đi.

g) Vì bài kiểm tra dễ nên đừng lo lắng.

h) Vì hôm nay tôi có việc bận nên đừng đến quán Café thì thế nào?
5과: 끊지 말고 기다리세요
① 김 선생님와 앙리의 대화임니다.잘 듣고 빈칸에 쓰십시오

앙리 : 여보세요, 거기 김 입니까?

김 선갱님 : 네, .

앙리 : 안녕하세요? 앙리입니다.

김 선생님 : 아, 안녕하세요? 앙리 씨.

앙리 : 숙제를 잘 전화했어요. 오늘 숙제가 ‘연습2’예요?

김선생님 : 아니에요. 내일 오늘은 숙제가 없어요.

앙리 : 알겠습니다. 감사합니다, 선생님. 그럼 안녕히 계세요


② 잘 읽고 맞으면 O, 틀리면 X 하세요
1) 앙리는 시험 때문에 선생님께 전화했습니다. ( )
2) 오늘 숙제는 연습 2입니다. ( )
3) 내일은 시험이 있습니다. ( )
6과: 그 책은 너무 어려운 것 같아요
1/ 너무 A/V아서/어서~

- Mang nghĩa không thể thực hiện hành vi vế sau do trạng thái, hành vi vế trước.
Hoặc do hành vi, tràng thái của vế trước dẫn đến xuất hiện kết quả vế sau.

- Được hiểu nghĩa Tiếng Việt là: ‘vì quá..... nên không thể.....’, ‘không
thể.......vì...’

a) Vì quyển sách này khó quá nên không thể đọc được.

b) Không thể mua cái áo này được vì mắc quá.

c) Vì thời tiết lạnh quá nên hôm nay sẽ không thể leo núi được.
6과: 그 책은 너무 어려운 것 같아요
d) Xem TV nhiều quá nên bị đau mắt.

e) Đi bộ lâu quá nên giờ bị đau chân.

f) Vì quyển từ điển đó nặng quá nên để ở nhà.

g) Do cái áo này dài quá nên không hợp với tôi.

h) Vì bây giờ tôi không có tiền nên sẽ không đi du lịch.


6과: 그 책은 너무 어려운 것 같아요
2/ HT: V는것 같다, A(으)ㄴ것 같다

QK: V(으)ㄴ것 같다

TL: V/A(으)ㄹ것 같다

- Mang nghĩa thường chỉ sự phỏng đoán của người nói.

- Được hiểu nghĩa Tiếng Việt là: ‘dường như...’, ‘hình như.....’, ‘có lẽ...’
a) Cái áo này có vẻ mắc nhỉ.

b) Trời mưa như thế này có lẽ người đó sẽ không đến đâu.

c) Vì thời tiết lạnh quá nên hôm nay sẽ không thể leo núi được.
6과: 그 책은 너무 어려운 것 같아요
d) Có lẽ hôm nay trời sẽ không mưa.

e) Dạo gần đây hình như mấy đứa trẻ không đọc sách thì phải.

f) Nếu Minsu mà mặc chiếc áo này có lẽ sẽ đẹp lắm đây.

g) Dạo này nhiều việc quá nên có lẽ mai tôi không thể đến được.

h) Bài thi lần này có vẽ dễ.


6과: 그 책은 너무 어려운 것 같아요
3/ (으)면 좋겠다

- Ý nghĩa biểu hiện mong muốn, mong ước việc gì đó.

- Được hiểu nghĩa Tiếng Việt là: ‘nếu....thì tốt ...’, ‘ước gì.....’,...
a) Nếu có quyển sách thú vị ở đây thì tốt quá

b) Vào kì nghỉ hè này ước gì có thể được đi du lịch nước ngoài.

c) Nếu mà có nhiều tiền thì tốt lắm phải không?


6과: 그 책은 너무 어려운 것 같아요
d) Ước gì tôi có anh trai

e) Nếu em tôi kết hôn sớm thì tốt quá.

f) Nếu tôi mua được xe hơi thì tốt quá.

g) Nếu tôi đi Hàn Quốc 1 lần thì tốt quá.

h) Nếu học kì này có thể nhận được học bổng thì tốt quá.
6과: 그 책은 너무 어려운 것 같아요
① 잘 듣고 빈칸에 쓰십시오 
요코 : 아저씨, 요즘 무슨 영화가 ?

점원 : 사람들이 ‘타이타닉’을 많이 가요.

요코 : 그 영화는 봤어요. 한국 영화를 는데요.

점원 : 그래요? 그럼 ‘쉬리’를 봤어요? 안 봤으면 이 걸 한번 보세요.

정말 영화예요.

요코 : 저한테 너무 어렵지 않을까요?

점원 : 대화가 많지 않아서 같은데요.

요코 : 좋아요. 그럼 이거 세요. 며칠 동안 볼 수 있어요?

점원 : 오늘이 금요일이니까 일요일까지 주세요.


6과: 그 책은 너무 어려운 것 같아요
 위의 내용 잘 읽고 맞는 것을 ✓하세요 
① 요코가 빌린 비디오 테이프는 무엇입니까?

② ( )에 써 보세요
1) ‘타이타닉’은 요즘 사람들이 많이 ( ) 영화입니다.
2) ‘쉬리’는 한국에서 ( )영화입니다.
3) ‘쉬리’는 대화가 ( )영화입니다.
7과: 서울에서 제일 큰 시장이에요
1/ N에서 제이/가장~

- Được hiểu là nói về sự vật việc hay người nào đó là nhất ở N. Với N là chỉ nơi
chốn hoặc trạng thái,...

a) Đường này là con đường phức tạp nhất ở thành phố này.

b) Minsu là người nói tiếng Hàn giỏi nhất lớp tôi.

c) Mai là người tốt bụng nhất ở trong số các bạn của tôi.
7과: 서울에서 제일 큰 시장이에요
d) An học tiếng Hàn giỏi nhất ở trong lớp tôi.

e) Trong số các quyển sách này thì hãy đọc cuốn dễ đi.

f) Đây là cái áo tôi nhất trong số những bộ đồ của tôi.

g) Trong số các môn học thì tôi thích tiếng anh nhất.

h) Tôi thích món bulgogi nhất trong số các món ăn Hàn quốc
7과: 서울에서 제일 큰 시장이에요
2/ S1 기 때문에 S2

- Diễn tả nội dung của vế trước S1 là nguyên nhân của vế sau S2. Thường nhấn
mạnh vào lí do. Mệnh đề S2 không được dùng hình thức rủ rê hay mệnh lệnh

- Thường được hiểu là: ‘...vì...nên...’, ‘....do.....nên...’,....

a) Vì tuyết rơi nhiều quá nên sẽ không thể leo núi được

b) Vì nhà gần trường nên rất tiện.

c) Vì bạn tôi tính cách tốt nên được nhiều người quý.
7과: 서울에서 제일 큰 시장이에요
d) Vị bị cảm nên không thể đi du lịch được.

e) Vì cái áo đó mắc quá nên không thể mua được

f) Vì trời mưa to quá nên hôm nay tôi ở nhà.

g) Vì không học chăm chỉ nên điểm thi đã không được cao.

h) Vì thích phim Hàn Quốc nên tôi đã học tiếng Hàn


7과: 서울에서 제일 큰 시장이에요
3/ 는 것을 좋아하다/싫어하다:

는 것이 좋다/싫다:

- Thường được hiểu là: ‘...thích/không thích....’

- Được sử dùng nhiều để nói về sở thích.

a) Tôi thích xem phim Hàn Quốc

b) Tôi thích ăn món cay.

c) Tôi rất thích xem thể thao.


7과: 서울에서 제일 큰 시장이에요
d) Tôi thích sống ở thành phố lớn

e) Tôi rất thích nghe nhạc

f) Tôi rất thích xem thể thao.

g) Cuối tuần tôi thích gặp bạn ở quán cà phê.


7과: 서울에서 제일 큰 시장이에요
 잘 듣고 맞는 것을 ✓하세요 
① 서울 백화점은 어떤 곳입니까?
1)제일 큰 백화점 ( )
제일 복잡한 백화점 ( )
물건이 제일 많은 백화점 ( )

② 그림을 연결하세요
7과: 서울에서 제일 큰 시장이에요
안녕하십니까? 여러분, 오늘 저희 서울 백화점에 오신 분들께
김사드립니다. 저희 백화점은 우리 나라에서 물건이 제일 많은
백화점입니다. 저희 백화점 4층에는 여러분들이 쉴 수 있는 휴게실과
식당이 있습니다. 그리고 영화 보는 것을 좋아하시는 분들을 위해
이번에 5층에 극장을 만들었습니다.
오늘도 즐거운 쇼핑 되시기 바랍니다.갑사합니다.
 내용과 맞는 것을 고르십시오
① 이 방송은 백화점 광고입니다.
② 백화점에서 극장을 공사하고 있습니다.
③ 휴게실은 4층에 있습니다.
④ 이 백화점은 부산 백화점이에요.
8과: 교실이 어디인지 아세요?
1/ N1이/가 아니고 N2이다

- Ý nghĩa phủ định không phải là N1, mà là N2

a) Người đó không phải là giáo viên mà là học sinh.

b) Tôi không phải học sinh lớp 2, tôi là học sinh lớp 1.

c) Đó không phải là nhà tôi mà là nhà của mẹ tôi.

d) Ngữ pháp này là ngữ pháp của bài 8 không phải ngữ pháp bài 9
8과: 교실이 어디인지 아세요?

2/ N인지 알다/모르다

V는지 알다/모르다

A(으)ㄴ지 알다/모르다

- Ý nghĩa khi biểu hiện biết hay không biết đơn thuần về một sự vật, sự việc,
trạng thái hay hành động gì đó thì sử dụng.

- Khi thể hiện ở dạng QK thì:

V(으)ㄴ지 알다/모르다 V았/었는지 알다/모르다

A았/었는지 알다/모르다

*) Với các động/tính từ có ‘있다’, ‘없다’ thì dùng ‘-는지 알다/모르다’


8과: 교실이 어디인지 아세요?
a) Tôi không biết người đó là ai.

b) Tôi không biết bây giờ là mấy giờ.

c) Tôi không biết bạn đang nói cái gì.

d) Tôi hoàn toàn không biết tiếng Hàn lại khó như thế này.

e) Bạn có biết phim đã bắt đầu chiếu lúc mấy giờ không?
8과: 교실이 어디인지 아세요?
f) Tôi không biết ngày mai chúng ta có thể gặp nhau được không nữa

g) Bạn có biết là tôi đã lo lắng cho bạn lắm không?

h) Tuy tôi không biết rõ là việc gì nhưng trước hết hãy bình tĩnh đã.

i) Cậu có biết đi về nhà như thế nào không?

j) Tôi muốn đi đến chợ Seoul. Cậu có biết cách đi đến đó không?
8과: 교실이 어디인지 아세요?
3/ V아/어/여요.

- Khi người nói có yêu cầu hoặc đề nghị người nghe cùng làm việc hoặc hành
động nào đó thì sử dụng. Thông thường sử dụng cùng với ‘같이’, ‘함께’
a) Cùng ăn cơm với tôi đi.

b) Bây giờ chúng ta cùng về nhà thôi.

c) Tuần sau chúng ta gặp nhau nhé!

d) Minsu cũng đi cùng đi


8과: 교실이 어디인지 아세요?
1) 잘 듣고 빈칸에 쓰십시오 
사회자 : 오늘은 두 문제를 내겠습니다. 듣고 아시는 분은 빨리 주요. 선물로 텔레비전과
침대를 드리겠습니다. 먼저 한국 사람들이 제일 노래가 지 아세요?
그리고 한국 사람들이 제일 가고 싶은 나라가 지 아십니까?

사회자 : 아, 전화를 왔습니다. 여보세요?

여자1 : 안녕하세요? 전 신림동에 최수미라고 합니다.

사회자 : 네, 반갑습니다. 자, 면 말씀해 주세요.

여자1 : 아리랑과 스위스 아닙니까?

사회자 : 틀렸습니다.아리랑은 스위스는 아닝데요. 다음 전화 받겠습니다.

여자2 : 저, 프랑스지요?

사회자 : 네, 맞았습니다. 축하합니다. 누구세요?


8과: 교실이 어디인지 아세요?
2) 위의 내용을 잘 읽고 질문에 답하십시오
① 오늘은 두 문제는 무엇입니까?
- 문제1:

- 문제2:

② 문제 답은 무엇입니까?

- 답1:

- 답2:
9과: 한국어반에 등록을 하려고 왔어요
1/ V(으)려고 ~

- Khi ở vế trước có ý định, kế hoạch nào đó và ở vế sau chủ ngữ có mục đích,
kế hoạch thực hiện hành vi, hành động đó thì sử dụng.

- Được hiểu theo tiếng Việt là: ‘...định (làm V).....’, ‘....để (làm V).....’,...
a) Em tôi đã đi Trung Quốc để học lịch sử Trung Quốc.

b) Tôi đến để gặp thầy Jung.

c) Bạn học tiếng Hàn để làm gì?


9과: 한국어반에 등록을 하려고 왔어요

d) Bạn đến đó để làm gì?

e) Tôi định tặng món quà xinh đẹp cho Minsu vào lần sinh nhật tới.

f) Kì nghỉ hè này tôi định đi du lịch nước ngoài.

g) Để giảm cân tôi đã tập thể dục hàng ngày.

h) Tôi đến chợ để mua đồ ăn tối.


9과: 한국어반에 등록을 하려고 왔어요

i) Tôi đã gọi điện để đặt vé máy bay.

j) Tôi đã uống cà phê để không ngủ.

k) Tôi đã đặt chuông báo thức để dậy lúc 7 giờ sáng.

l) Minsu đến thư viện để làm bài tập.

m) Để không quên lời giảng của cô giáo tôi đã ghi chú lại.
9과: 한국어반에 등록을 하려고 왔어요
2/ V아/어/여 가다/오다

- Có ý nghĩa biểu hiện hành động hay trạng thái nào đó tiếp tục biến đổi hoặc
được duy trì thì sử dụng.

- Với ‘-아/어 오다’ thường biểu hiện hành động, trạng thái biến đổi và được duy
trì đến thời điểm hiện tại.

- Với ‘-아/어 가다’

a) Tôi đã mua bánh đến rồi.

b) Tìm số của người bạn đó rồi đến đây.


9과: 한국어반에 등록을 하려고 왔어요

c) Đến ngày mai tôi sẽ làm bài tập đến.

d) Trái cây chín hết rồi.

e) Hãy viết tên rồi mang đến.

f) Học kì này gần kết thúc rồi.

g) Tôi học từ 1 năm trước rồi.


9과: 한국어반에 등록을 하려고 왔어요
3/ V/A(으)면 되다/ 안 되다

N(이)면 되다/ 안 되다

- Biểu hiện sự giới hạn hay cấm đoán.

- Được hiểu theo nghĩa tiếng Việt: ‘...nếu làm V thì được/ không được’,
‘..nếu...thì ổn’,...
a) Nếu đến trước 9 giờ là được.

b) Nếu là học sinh thì không được.

c) Nếu mang đồ ăn vào trong thì không được.


9과: 한국어반에 등록을 하려고 왔어요

d) Nếu xuống xe ở đây thì được rồi.

e) Nếu không mang giầy thể thao thì có được không?

f) Đỗ xe ở đây có được không?

g) Ở trong lớp học nếu sử dụng điện thoại là không được.

h) Nếu sử dụng tiếng Anh khi học tiếng Hàn là không được.
9과: 한국어반에 등록을 하려고 왔어요
 남편과 아내의 대화입니다. 잘 듣고 맞는 것에 ✓하세요.

1) 아내가 필요한 물건을 모두 고르십시오.

2) 남편은 어디에 싼 문건을 사야 합니까?


9과: 한국어반에 등록을 하려고 왔어요
 남편과 아내의 대화입니다. 잘 듣고 맞는 것에 ✓하세요.

3) 남편은 무엇을 해야 합니까?
수고하셨습니다~~

You might also like