You are on page 1of 47

TIẾNG HÀN 4

Nguyễn Thị Phương Thảo


Khoa XHH-CTXH-ĐNA
Trường Đại học Mở TP.HCM
NHẬN XÉT BÀI TẬP

- Lỗi chính tả

- Mẫu ngữ pháp đề bài yêu cầu


NỘI DUNG

1. Bài khóa (Bài 3 – Quyển 2)


2. Từ vựng
3. Phát âm
4. Ngữ pháp
5. Luyện tập
LUYỆN TẬP
연습
So sánh 게 되다 vs 아/어지다

o GIỐNG: DIỄN TẢ SỰ THAY ĐỔI/BIẾN ĐỔI

o KHÁC: -게 되다 -> Sự thay đổi của hành động

-아/어지다 -> Sự thay đổi của trạng thái


ĐT + 게 되다 TT + 아/어지다
• 취직해서 한국어를 SỐ ĐẾM 많이TRONG TIẾNG HÀN
• 화장을 해서 예뻐졌어요.
쓰게 됐어요.
화장을 하다 – trang điểm
Đi làm nên sử dụng tiếng
예쁘다 + 어지다 = 예뻐지다
Hàn nhiều hơn.
Trang điểm nên xinh hơn.
• 아이가 아파서 여행을 • 요즘 숙제가 많아졌어요.
취소하게 됐어요.
많다 + 아지다 = 많아지다
취소하다 – cancel
Dạo này bài tập trở nên nhiều hơn.
Đứa trẻ bị ốm nên phải hủy
chuyến du lịch.
1. BÀI KHÓA
대화
3과. 배로 보내면 얼마나 걸립니까?

앙리는 우체국에 갑니다. 고향 친구에게 쓴 편지를 부치려고 합니다. 또


며칠 전에 산 책을 동생에게 보내 주려고 합니다.

앙리: 이것을 모두 프랑스에 부치고 싶은데요.


직원: 비행기로 보낼 거예요?
앙리: 비행기로 보내면 요금이 얼마지요?
직원: 잠깐 기다리세요. 요금표를 봐야 하니까요. 4,800원이에요.
앙리: 비싸군요. 그러면 배로 부치겠어요. 배로 보내면 얼마나 걸립니까?
직원: 한 달쯤 걸려요.
Bài 3. Nếu gửi đường biển thì mất bao lâu ạ?
Henri đi tới bưu điện. Cậu định gửi thư cho bạn ở quê. Cậu cũng
định gửi cả sách mới mua mấy ngày trước cho em của mình.

Henri : Tôi muốn gửi tất cả những thứ này sang Pháp.
NV : Cậu gửi bằng đường hàng không à?
Henri : Nếu gửi bằng đường hàng không thì cước phí bao nhiêu ạ?
NV : Cậu chờ tôi chút. (Vì) tôi phải xem bảng cước giá. 4.800 won.
Henri : Đắt thật. Vậy thì tôi sẽ gửi đường biển. Nếu gửi đường biển
thì mất bao lâu ạ?
NV : Mất khoảng một tháng.
2. TỪ VỰNG
어휘
(1) Gửi/chuyển; 우체국 Bưu điện
(2) Cử, gửi (người); 직원 Nhân viên
보내다 (3) Trải qua/sử dụng
잠깐 Một lát
(thời gian)
요금표 Bảng giá cước
(4) Gả, cho cưới
(1) Gửi; (1) Tới, cho đến khi;
부치다 까지
(2) Rán, chiên (2) Đến cả, ngay cả
얼마나 Bao lâu 컴퓨터 Máy tính
Mất, tiêu tốn
걸리다
(thời gian)
❑ 보내다(v)
(1) Gửi, chuyển (thư/hàng/đồ vật) (to send)
• 어제 영국에 있는 친구에게 편지를 보냈어요.
Hôm qua tôi đã gửi thư cho người bạn ở Anh.

• 이 서류를 미국대사관에 빨리 보내 주세요.


Hãy gửi nhanh tài liệu này tới Đại sứ quán Mĩ cho tôi.

• 집에 가서 이멜을 보내 줄게요.
Mình sẽ về nhà rồi gửi email cho bạn.
• Mình sẽ gửi tin nhắn cho bạn nhé.
문자/메시지(message)를 보내 줄게요.
• Anh đã gửi tài liệu sang Việt Nam chưa?
베트남으로/에 서류(document)를 보냈어요?
• Giám đốc sẽ gửi email cho cô đấy.
사장님이 이멜을 보낼 거예요./보내실 거예요. /보
낼게요.
• Tôi muốn gửi tiền về Việt Nam.
베트남에/으로 돈을 보내고 싶어요.
• Tôi muốn gửi sách cho bạn tôi ở Hàn Quốc.
한국에 있는 친구에게 책을 보내고 싶어요.
(2) Cử, gửi (người)

 Ấn Độ “Cử 3 người lên vũ trụ”…

• 그 엄마가 아들 셋을 서울대학교에 보냈어요.


Bà mẹ ấy đã cho 3 đứa con trai vào học Trường Đại học Seoul.
(3) Trải qua, sử dụng (thời gian) (to spend)

• 주말을 어떻게 보냈어요? - Cậu đã nghỉ cuối tuần như thế nào?
- 가족과 같이 좋은 시간을 보냈어요.
Mình đã trải qua khoảng thời gian vui vẻ với gia đình.

• 한국에서 5개월을 즐겁게 보냈어요.


Tôi đã trải qua (sống) 5 tháng vui vẻ ở Hàn Quốc.

• 고등학교에서 3년을 힘들게 보냈어요.


Tôi đã trải qua 3 năm vất vả ở trường cấp 3.
❑ 부치다
(1) Gửi (đồ vật)
• 책은 배로 부치면 더 저렴해요. (저렴하다 = 싸다)
Sách nếu gửi bằng đường biển thì rẻ hơn.

• 어머님께 홍삼을 부치러 우체국에 왔어요.


Tôi đến bưu điện để gửi hồng sâm cho mẹ.

• 한국 친구에게 편지를 부쳤어요.


Tôi đã gửi thư cho bạn Hàn Quốc.
(2) Chiên, rán

• 감자를 갈아서 부쳐요. (갈다 – nghiền)


Nghiền khoai tây rồi chiên.

부침가루 달걀부침 소시지부침 두부부침


Bột chiên Trứng rán Xúc xích chiên Đậu hũ chiên
❑ 얼마나 (bao lâu)
❑ N이/가 걸리다 (mất, tiêu tốn thời gian)
• 오토바이로 가면 얼마나 걸려요?
- Nếu đi bằng xe máy thì mất bao lâu?
(오토바이 - motorbike ; 오토바이 로 가다 – đi bằng xe máy)
• 걸어가면 얼마나 걸려요? (걸어가다 – đi bộ)
- Nếu đi bộ thì mất bao lâu?
• 30분이 걸려요. - Mất 30 phút.
• 1시간이 걸려요. - Mất một tiếng.
❑ 우체국 (bưu điện)
• Chú ơi, cho cháu hỏi bưu điện ở đâu thế ạ?
아저씨, 우체국이 어디예요?

• Nhà cậu có gần bưu điện không?


가깝다-near / 집이 우체국에서 가까워요?

❑ 직원 (nhân viên)
• 회사 직원이 몇 명 있어요? - Có bao nhiêu nhân viên công ty?
- 20명 있어요. - Có 20 người.
• 저희가 직원을 구하고 있어요. – Chúng tôi đang tuyển nhân viên.
❑ 잠깐 (một lát)
잠깐 기다려 주세요. (기다리다 -đ? i)
• Xin chờ tôi một lát. ->
• 선생님이 잠깐 나가셨어요. - Cô giáo vừa ra ngoài một lát rồi.

❑ 요금표 (bảng giá cước)


• Xin hãy cho tôi xem bảng giá cước.
요금표를 보여 주세요.

• Để tôi xem bảng giá cước nhé.


요금표를 좀 볼게요.
❑ 까지
(1) Tới, cho đến khi (địa điểm/ thời gian)
• 오늘 오후 3시까지 숙제를 보내 주세요.
Hãy gửi bài tập về nhà cho cô đến 3 giờ chiều hôm nay.

• 집에서 학교까지 걸어가면 얼머나 걸려요?


Đi bộ từ nhà tới trường (thì) mất bao lâu?

• 서울역까지 걸어가면 10분 정도 걸릴 거예요. (정도 = 쯤 – khoảng)


Nếu đi bộ tới ga Seoul thì chắc mất tầm 10 phút.
(2) Đến cả, ngay cả

• 너까지 나를 안 믿어요?
Đến cả cậu cũng không tin mình sao?

• 반장까지 결석했어요.
Ngay cả lớp trưởng cũng vắng mặt.

• 두 사람은 행동까지 비슷해요.


(행동 – hành động; 비슷하다 – tương tự)
Hai người giống nhau đến cả hành động.
❑ 컴퓨터 (máy vi tính) 노트북 – notebook/laptop
• Tôi muốn mua một chiếc máy tính mới. (새롭다 – new)
(새롭다) 새로운 컴퓨터를 사고 싶어요.

• Tôi đang tìm cửa hàng sửa chữa máy tính.


컴퓨터 수리점을 찾고 있어요.

• Laptop của tôi bị hỏng rồi. (고장나다 – hỏng)


내 노트북이 고장났어요. (내 = 나의 ; 제 = 저의)
3. PHÁT ÂM
발음
서울역 [서울력]

비빔밥 [비빔빱]
4. NGỮ PHÁP
문법
 V –(으)ㄴ N ➢ Định ngữ của ĐT thì quá khứ

➢ Dùng 은 nếu gốc ĐT kết thúc bằng phụ âm; dùng ㄴ nếu gốc
ĐT kết thúc bằng nguyên âm;
➢ Nếu gốc ĐT kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ ㄹ và gắn ㄴ vào

• 이것은 내가 직접 만든 김치예요. 먹어 보세요. (만들다 – make)


- Đây là món kimchi mình tự làm đấy. Cậu ăn thử đi.
• 새로 산 달력이 예쁘군요. (사다 – buy)
- Cuốn lịch cậu mới mua đẹp thật.
• 이것은 지난 학기에 찍은 사진이에요. (찍다 – chụp)
V은 N
- Đây là bức ảnh mình đã chụp từ học kỳ trước.

• 저 분은 작년에 가르치신 선생님이에요. (가르치다-가르치시다)


Vㄴ N
- Kia là cô giáo đã dạy năm ngoái.

• 이것은 우리 딸이 만든 스티커예요. (만들다)


Vㄴ N
- Đây là sticker mà con gái mình đã làm đấy.
 A-(으)ㄴ데요. V는데요. N인데요.
➢ Vĩ tố kết thúc câu, với (으)ㄴ데요 dùng cho tính từ, 는데요 dùng
cho động từ, và 인데요 dùng cho danh từ

➢ Được sử dụng với một vài ý nghĩa như sau:


(1) Diễn giải hoàn cảnh trước khi đặt câu hỏi, yêu cầu, rủ rê/đề nghị

• 배가 고픈데요. 밥을 먹읍시다. Tớ đói rồi. Mình ăn cơm đi.


• 이 책이 아주 재미있는데요. 한 번 읽어보세요.
- Cuốn sách này hay lắm. Cậu đọc thử đi.
• 지금 식당에 가는데요. 나와 같이 갈까요? (가다 + 는데요)
- Bây giờ mình đi tới quán ăn. Cậu đi cùng mình không?
• 지금 바쁜데요. 이따가 갈까요? (바쁘다 + ㄴ데요)
- Bây giờ mình bận. Lát nữa đi nhé?
• Cuối tuần này mình đi chơi. Cậu đi cùng mình nhé.
-> 이번 주말에 내가 놀러가는데요. 같이 갈까요?
• Tôi là sinh viên. Giảm giá cho tôi nhé. (할인하다 – giảm giá)
-> 학생인데요. 할인해 주세요.
(2) Diễn tả sự không đồng ý/đồng tình và phản bác một cách nhẹ
nhàng, tương đương nghĩa “tôi (lại) thấy…”/”tôi thấy… mà”

• 오늘 날씨가 더워요. Hôm nay thời tiết nóng.


- 시원한데요. - Tôi thấy mát mà.
시원하다 + ㄴ데요 (시원하다 – mát mẻ)
• 음식이 좀 짜지요? Món ăn hơi mặn đúng không?
- 안 짠데요. - Tôi lại thấy không mặn.
짜다 + ㄴ데요 (짜다 – mặn)
• 이 책상이 별로 안 예뻐요. Cái bàn này không đẹp lắm.
- 예쁜데요. (예쁘다 + ㄴ데요) - Tôi thấy đẹp mà.
(3) Cảm thán sự việc nào đó ngoài dự đoán của bản thân, tương
đương nghĩa “đấy chứ”

• 꽃병이 예쁜데요. Lọ hoa đẹp đấy chứ.


• 사람이 많은데요. Đông người đấy chứ.
많다 + 은데요
• 김치찌개가 맛있는데요. 맛있다 + 는데요
Canh kimchi ngon đấy chứ.
• Táo ngon đấy chứ.
사과가 맛있는데요. [마신는]
->
(4) Từ chối, khước từ một cách lịch sự

• 이번 주에 등산할까요? Tuần này bọn mình đi leo núi đi?


- 이번 주는 좀 바쁜데요. - Tuần này mình hơi bận rồi.

• 밥을 같이 먹을까요? Cậu ăn cơm cùng mình nhé?


- 오늘 약속이 있는데요. 미안해요.
Hôm nay mình có hẹn rồi. Mình xin lỗi.
(5) Làm đuôi kết thúc lửng, nhằm muốn biết thêm thông tin của người
nói

• 김 선생님의 아들이지요? Cậu là con trai cô Kim phải không?


- 네, 맞는데요. Dạ, đúng rồi ạ…
맞다 + 는데요
• 여보세요, 지영 씨가 집에 있어요? Alo, có Jiyoung ở nhà không?
- 네, 전데요. Vâng, tôi đây…
(viết tắt của ‘저인데요’)
5. LUYỆN TẬP
연습
연습 1 (Trang 40)
1. 보다, 영화 / 재미있다
가: 어제 본 영화가 어땠어요?
나: 참 재미있었어요.

1) 가다, 책방 / 아주 크다
가: 어제 간 책방이 어땠어요?
나: 아주 컸어요. (커요 - 컸어요)
연습 1 (Trang 40)
1. 보다, 영화 / 재미있다
가: 어제 본 영화가 어땠어요?
나: 참 재미있었어요.

2) 먹다, 불고기 / 맛있다


가: 어제 먹은 불고기가 어땠어요?
나: 맛있었어요.
연습 1 (Trang 40)
1. 보다, 영화 / 재미있다
가: 어제 본 영화가 어땠어요?
나: 참 재미있었어요.

3) 읽다, 책/ 어렵다
가: 어제 읽은 책이 어땠어요?
나: 어려웠어요. (어려워요)
연습 1 (Trang 40)
1. 보다, 영화 / 재미있다
가: 어제 본 영화가 어땠어요?
나: 참 재미있었어요.

4) 사다, 옷 / 예쁘다
가: 어제 산 옷이 어땠어요?
나: 예뻤어요. (예뻐요)
연습 1 (Trang 40)
1. 보다, 영화 / 재미있다
가: 어제 본 영화가 어땠어요?
나: 참 재미있었어요.

5) 듣다, 한국 노래 / 슬프다

가: 어제 들은 한국 노래가 어땠어요?
나: 슬펐어요.
2. 집, 학교 / 30분, 20분
가: 집에서 학교까지 얼마나 걸려요?
나: 버스로 30분쯤 걸려요.
가: 지하철을 타면 어때요?
나: 20분쯤 걸려요.

1) 학교, 서울역 / 1시간, 40분


가: 학교에서 서울역까지 얼마나 걸려요?
나: 버스로 1시간쯤 걸려요.
가: 지하철을 타면 어때요?
나: 40분쯤 걸려요.
2. 집, 학교 / 30분, 20분
가: 집에서 학교까지 얼마나 걸려요?
나: 버스로 30분쯤 걸려요.
가: 지하철을 타면 어때요?
나: 20분쯤 걸려요.

2) 여기, 백화점 / 1시간 반, 50분


가: 여기에서 백화점까지 얼마나 걸려요?
나: 버스로 1시간 반쯤 걸려요.
가: 지하철을 타면 어때요?
나: 50분쯤 걸려요.
2. 집, 학교 / 30분, 20분
가: 집에서 학교까지 얼마나 걸려요?
나: 버스로 30분쯤 걸려요.
가: 지하철을 타면 어때요?
나: 20분쯤 걸려요.
3) 공항, 집 / 2시간, 1시간
가: 공항에서 집까지 얼마나 걸려요?
나: 버스로 2시간쯤 걸려요.
가: 지하철을 타면 어때요?
나: 1시간쯤 걸려요.
4. 대화를 만드세요.
가: 이것을 모두 호주에 부치고 싶은데요.
나: 비행기로 보낼 거예요?
가: 네, 비행기로 보내면 얼마나 걸려요?
나: 일 주일쯤 걸려요.

(1)가: 지난 주에 선생님께서 주신 숙제를 다 했어요?


나: 네, 다 했어요.

가: 시간이 얼마나 걸렸어요?


1시간쯤 걸렸어요.
나:
(2) 가: 여기에서 극장까지 버스로 얼마나 걸립니까?
2시간 반쯤 걸리
나: ______________________________ 는데요.
가: 시간이 많이 걸리는군요. 그럼 지하철로 얼마나 걸립니까?
30분쯤 걸리는데요/걸려요.
나: ______________________________________.

(3) 가: 어제 친구하고 이야기하면서 학교에서 집까지 걸어서 왔어요.


(학교에서 집까지) 얼마나 걸렸어요?
나: ______________________________________?
걸렸어요.
가: 한 시간쯤 ____________________________ .
어때요
나: 그러면 버스를 타면 ____________________ ?
7. 여기는 우체국입니다. 잘 듣고 맞는 것에 ✓ 하세요. (44쪽)

1) 일본 ( ) 미국 ( v ) 한국 ( )
2) 옷 ( v ) 꽃( ) 목걸이 ( )
3) 1주일 후 ( ) 2주일 후 ( ) 10일 후 ( v )
• 연습 2. Bài 2, 3 (trang 41-42)
• BÀI TẬP LÀM THÊM 4

수고 많았습니다. 감사합니다~^^*

You might also like