You are on page 1of 6

Giảng viên: Lương Quốc An (HUFLIT)

Lớp: HQ2201

Bài văn số 1: Kể về kinh nghiệm đi đến một nơi công cộng (공공기관에 간 경험) –
10đ

Yêu cầu:

- Viết từ 300 ~ 350 kí tự, tính luôn khoảng cách;


- Không giới thiệu bản thân (như vậy là sai: 안녕하십니까? 저는 … 입니다. 지금부터
공공기관에 간 경험을 소개하겠습니다.);
- Sử dụng đuôi V-ㄴ/는다, A-다, N-이다…; tuyệt đối không dùng đuôi -습니다, -
아/어/여요
- Chủ yếu dùng thì quá khứ;
- Phải sử dụng ít nhất 1 câu dẫn gián tiếp hoặc 1 câu dẫn trực tiếp (tối đa 2)

Một số công thức mở rộng:


*A hỏi thì B trả lời: A-이/가 ____-냐고 물어봤는데 B-은/는 ____-다고/라고 대답했다.

Vd: 선생님이 숙제를 했냐고 물어봤는데 우리는 모두 “아직요”라고 대답했다.


(Cô hỏi đã làm bài tập chưa thì tất cả chúng tôi đều trả lời là “chưa”.)
*A vừa nói/hỏi vừa làm gì đó: A-은/는 V-(으)면서 _____-다고/라고/냐고 했다.

Vd: 동생은 창 밖을 보면서 눈이 온다고 했다.


(Em vừa nhìn ngoài cửa sổ vừa nói là tuyết rơi.)
친구는 나에게 과자를 주면서 먹으라고 했다.
(Người bạn vừa đưa bánh cho tôi vừa kêu tôi ăn đi.)

- Sử dụng những ngữ pháp đã học. Nếu dùng ngữ pháp mới, trung-cao cấp mà dùng
sai thầy sẽ trừ điểm nặng;
- Vận dụng tối đa từ vựng đã học, không nên viết bằng tiếng Việt trước, dùng từ ngữ
khó, rồi sau đó tra từ điển để dịch;
- Viết trong 1 đoạn, không xuống dòng;
- Không viết tiêu đề;
- Không được đạo bất kì câu nào trong bài thầy viết;

Lưu ý: 공공기관 là các cơ quan công cộng như bảo tàng, UBND, thư viện, đại sứ
quán, ngân hàng, đồn cảnh sát… không phải nơi công cộng như chợ, công viên…

1
Hướng dẫn:

1. Mở đầu:

C1: Vô thẳng vấn đề à đi đâu, để làm gì, cùng với ai


Ngữ pháp: -(으)러 가다,오다

나는 이번 여름 방학에 한국으로 여행가기로 했다. 그래서 어제 비자를 신청하러


대한민국 영사관에 갔다 왔다.
*비자: visa, 신청하다: đăng kí, xin, 영사관: lãnh sự quán
*Nên dùng -에 갔다 왔다 hoặc -에 다녀왔다 (đi rồi về) thay vì 갔다 để nhấn mạnh “đã
xong việc và về rồi”.

C2: Giới thiệu nơi đó gần đây như thế nào


Cấu trúc: 요즘 _____이/가 _____-고 있다. 그래서 나는 ____-(으)러 갔다 왔다.

요즘 호찌민시 미술박물관이 큰 인기를 얻고 있다. 그래서 나는 지난 주말에 친구와


같이 예술 작품을 보러 갔다 왔다.
*예술: nghệ thuật, 작품: tác phẩm

Có thể tra và sử dụng những từ như: đang trở nên nổi tiếng, đang nhận được tình
yêu của giới trẻ, đang nhận được nhiều quan tâm của người dân, đang trở thành đề
tài nóng…

2. Nội dung chính:

Những thông tin phải có:


- Quá trình di chuyển đến đó
- Mô tả cảnh quan bên ngoài (phong cảnh, kiến trúc, con người, bầu không
khí…) và việc mình phải làm
- Mô tả cảnh quan bên trong (kiến trúc, đồ vật, con người, bầu không khí…) và
việc mình phải làm
*không cần phải có đủ hết các ý
trên
- Lồng ghép cảm nhận của mình vào trong đó (cảm nhận về: cảnh quan, con
người, thái độ của nhân viên…)

2.1. Quá trình di chuyển


Ngữ pháp: -을/를 타고 -에 가다 (đón gì đi đâu)
Nên cho biết lí do đi bằng phương tiện đó (vì xa, vì muốn ngắm cảnh, vì không có
phương tiện khác…)

2
나는 아침부터 일찍 서류를 준비해 가지고 출발했다.
*서류: hồ sơ
중요한 서류가 있어서 택시를 타고 갔다.
*중요하다: quan trọng

2.2. Khung cảnh bên ngoài


Ngữ pháp: V-(으)니까 …-았/었/였다 (Làm gì đó rồi phát hiện ra)
V/A-아/어/여서 좋다 (Vì như thế nào đó nên tôi thấy thích)

영사관에 도착하니까 건물 앞에 줄을 서 있는 사람이 많았다.


*줄을 서다: xếp hàng
나도 줄을 서서 기다려야 했다.
사람이 많아서 조금 복잡하고 시끄러웠다.
경찰관이 한 명 있었는데 나에게 친절하게 안내해 줘서 아주 좋았다.
*안내하다: hướng dẫn

2.3. Khung cảnh bên trong

영사관 안에 들어간 후에 번호표를 뽑고 내 차례를 기다렸다.


*번호표: số thứ tự, 뽑다: bốc, 차례: lượt
이곳에는 나처럼 여행 비자를 신청하는 사람도 있고, 유학 비자를 신청하는 사람도
있다.
안에는 사람이 별로 많지 않아서 10 분만 기다리다가 내 차례가 되었다.
*별로+Phủ định: không mấy, 차례가 되다: tới
창구로 가니까 여직원이 웃으면서 나에게 무슨 일로 왔냐고 물어봤는데 나는 “여행
비자를 신청하러 왔어요.”라고 대답하고 준비한 서류를 보여 주었다.
*창구: quầy, 보이다: cho xem, V1-(으)면서 V2: vừa… vừa…
충분한 서류를 준비해 가지고 와서 일이 금방 끝났다.
*충분하다: đầy đủ

3. Kết bài:

C1: Nêu cảm nhận


Ngữ pháp: V-아/어/여서 A

3
사람이 많아서 처음에는 조금 짜증이 났지만 생각보다 일이 빨리 끝나서 기분이
좋았다.
*짜증이 나다: bực bội

C2: Kế hoạch tương lai


Ngữ pháp: -(으)ㄹ 것이다 hoặc –(으)려고 하다

다음 주에 여권를 찾으러 또 이곳에 올 것이다.


*여권: hộ chiếu, 찾다: lấy lại

Hoặc kết hợp cả 2 cách

Khi gửi bài qua Google form nhớ KHÔNG chừa khoảng cách sau dấu CHẤM (.),
PHẨY (,) để đếm kí tự và ô cho chính xác. Bởi vì khi viết bài trong khung thì không
có chừa thêm 1 ô sau dấu CHẤM. Nhưng sau này có gõ văn bản trên máy tính nhớ
chừa nha!

Viết văn bằng thể văn viết:

Thì hiện tại V-ㄴ다 나는 한국 노래를 좋아한다.


Động từ V-는다 매일 12 시에 점심을 먹는다.
Thì hiện tại
A-다 우리 언니는 키가 아주 크다.
Tính từ
나는 대학생이다.
Thì hiện tại
N-(이)다 이곳은 내가 살고 있는 도시이다. (hoặc
Danh từ + 이다
도시다.)
Thì hiện tại 있다 이 식당은 음식이 아주 맛있다.
있다, 없다 없다 집 근처에 시장이 하나도 없다.
Thì quá khứ 고등학교 때 같은 반 친구를 좋아했다.
V/A-았/었/였다
Động từ, tính từ 이 마을은 10 년 전에 아주 조용했다.
Thì quá khứ Ncó patchim-이었다 지난 25 일은 나의 스무 번째 생일이었다.
Danh từ + 이다 Nkhông patchim-였다 그 사람은 나의 친한 친구였다.
V/A-겠다 (quyết tâm)
다음부터 술을 마시지 않겠다.
Thì tương lai V/A-을 것이다 (dự định,
내년에 학국에 유학을 갈 것이다.
kết hoạch)

4
Bài mẫu (dùng để tham khảo)

대한민국 영사관에 간 경험
(Kinh nghiệm đi đến lãnh sự quán Hàn Quốc)

1. Mở

나는 이번 여름 방학에 한국으로 여행가기로 했다.


그래서 어제 비자를 신청하러 대한민국 영사관에 갔다 왔다.
Tôi quyết định đi du lịch Hàn Quốc vào kì nghỉ hè lần này.
Vì thế hôm qua tôi đã đi lãnh sự quán Hàn Quốc để đăng kí (xin) visa.

2. Thân

2.1. Quá trình di chuyển


나는 아침부터 일찍 서류를 준비해 가지고 출발했다.
중요한 서류가 있어서 택시를 타고 갔다.
Tôi đã chuẩn bị giấy tờ rồi xuất phát sớm từ buổi sáng.
Vì có giấy tờ quan trọng nên tôi đã đi taxi đến (đó).

2.2. Khung cảnh bên ngoài


영사관에 도착하니까 건물 앞에 줄을 서 있는 사람이 많았다.
나도 줄을 서서 기다려야 했다.
사람이 많아서 조금 복잡하고 시끄러웠다.
경찰관이 한 명 있었는데 나에게 친절하게 안내해 줘서 아주 좋았다.
Tới lãnh sự quán thì thấy có nhiều người đứng xếp hàng trước toà nhà.
Tôi cũng phải xếp hàng để đợi.
Vì nhiều người nên hơi đông đúc và ồn ào.
Có một anh cảnh sát, và ảnh đã hướng dẫn cho tôi một cách thân thiên nên tôi rất
thích.

2.3. Khung cảnh bên trong


영사관 안에 들어간 후에 번호표를 뽑고 내 차례를 기다렸다.
이곳에는 나처럼 여행 비자를 신청하는 사람도 있고, 유학 비자를 신청하는 사람도
있다.
안에는 사람이 별로 많지 않아서 10 분만 기다리다가 내 차례가 되었다.
창구로 가니까 여직원이 웃으면서 나에게 무슨 일로 왔냐고 물어봤는데 나는 “여행
비자를 신청하러 왔어요.”라고 대답하고 준비한 서류를 보여 주었다.
충분한 서류를 준비해 가지고 와서 일이 금방 끝났다.

5
Sau khi bước vào trong lãnh sự quán thì tôi đã bốc số thứ tự và đợi tới lượt mình.
Ở đây cũng có người đăng kí visa du lịch như tôi, cũng có người đăng kí visa du
học.
Bên trong không mấy nhiều người nên tôi chỉ đợi 10 phút thì tới lượt mình.
Đến quầy thì cô nhân viên vừa cười vừa hỏi tôi đến đây có việc gì, và tôi đã trả lời
rằng: “Tôi đến để làm visa du lịch” xong rồi đưa cho cô ấy xem giấy tờ tôi đã chuẩn
bị.
Vì chuẩn bị đầy đủ hồ sơ mang đến nên công việc nhanh chóng kết thúc.

3. Kết

사람이 많아서 처음에는 조금 짜증이 났지만 생각보다 일이 빨리 끝나서 기분이


좋았다.
다음 주에 여권를 찾으러 또 이곳에 올 것이다.
Ban đầu có nhiều người nên tôi có chút bực bội nhưng công việc kết thúc nhanh
hơn tôi nghĩ nên tâm trạng tốt lắm.
Tuần sau tôi sẽ quay lại đây nữa để lấy lại hộ chiếu.

You might also like