Professional Documents
Culture Documents
ôn tập ngữ pháp
ôn tập ngữ pháp
别担心,今天的火车会正点出发的。
准时 + V : đúng giờ
明天记得准时来。
Dùng để nhấn mạnh, biểu thị thời
都 ... gian , sự việc đã quá .......rồi, biểu
thị sự phê bình ,
了 - dịch : đã .... rồi, mà vẫn....
1. 都跑了一个小时步了,咱们休息一下吧。
2. 女儿都上大学了,你还这么年轻!
3. 我都这么说了,你怎么还生我气呢?
一 ... 就 Vừa ... thì ..../Hễ /cứ....là
+Diễn tả hai động tác xảy ra liên tiếp nhau
trong thời gian rất ngắn.
... +Diễn tả trạng thái theo qui luật
Chung S S + 一 + V1 就 +V2
1, 我一看书就想睡觉。
2, 我一出门就看见了小王。
V1, V2 không
cùng S
S1 + 一 + V1 , S2 就 +V2
1 , 我一回到家,玛丽就来了。
2 , 这个问题很简单,老师一讲学生就懂了
1, Chúng tôi vừa mua được vé thì xuất phát
我们一买到票就出发。
2, Tôi hễ uống rượu là đau đầu.
我一喝酒就头疼。
3, Cáy váy này rất đẹp, tôi vừa nhìn đã thích rồi
这条裙子很好看,我一看就喜欢了。
4,Tôi vừa ra cửa ,thì xe đến.
我一出门,车就来了。
5, Tôi vừa vào cửa thì trời ngừng mưa
我一进门,雨就停了。
Dùng cấu trúc “ 一 ... 就 ...”
để hoàn thành câu.
2 S + 是 + 地点 + V + O
+的
Nhấn mạnh nơi chốn của hành động.
3 S + 是 + 方式 + V + O + 的
Nhấn mạnh phương thức của hành động.
是 ... 的 :
4
是 +S+ 谁V+O+的
Nhấn mạnh đối tượng hành động
5 S+ 是 + 来/去/+V+O+的
Nhấn mạnh mục đích của hành động
1 S + 是 + 时间 + V + O + 的
我是去年来中国留学的。
2 S + 是 + 地点 + V + O
+的
我是在北京看到他的
3 S + 是 + 方式 + V + O
+的
爸爸是坐飞机回上海的。
4 是 +S 谁+V+O+的
A :这件事是谁告诉他的?
B :是我告诉他的,怎么了?
5 S+ 是 + 来+V+O+的
你怎么来了?
他是来看我的。
Sử dụng cấu trúc “ 是 ... 的“ để trả
lời.
他们是从哪国来的? 你为什么来中国?
他们是从韩国来的。 我是来中国学习汉语的。
我是今年七月回国的。
你是什么时候回国的?
她是开车上班的。 他们是坐飞机去旅游的。
她是怎么上班的? 他们是怎么去旅游的?
是谁帮他写作业的?
是我帮他的