You are on page 1of 3

Đáp án : I/ Dịch những câu này ra tiếng Việt :

站得⾼,才能看得远。所以,⼈们对自⼰的要求⾼⼀ 些,了解的事情就会更多⼀些. 1.
Zhàn dé gāo, cáinéng kàn dé yuǎn. Suǒyǐ, rénmen duì zì jǐ de yāoqiú gāo yī xiē, liǎojiě de shìqíng jiù huì gèng
duō yī xiē.

Dịch => Ðứng càng cao, nhìn càng xa, cho nên, yêu cầu của con người đối với bản thân cao hơn
1 chút, thì càng thấu hiểu được nhiều sự việc hơn.

2. 熊猫的耳朵、眼睛、鼻⼦是⿊⾊的,脚也是⿊⾊ 的,它身上除了白⾊就是⿊⾊。所以
⼈们说:熊猫 的照片只能是⿊白的。 Xióngmāo de ěrduǒ, yǎnjīng, bí zi shì hēi sè de, jiǎo yěshì hēi
sè de, tā shēnshang chúle bái sè jiùshì hēi sè. Suǒyǐ rénmen shuō: Xióngmāo de zhàopiàn zhǐ néng shì hēi bái
de.

Dịch => Ðôi tai, mắt và mũi của gấu trúc đều là màu đen, chân cũng màu đen, trên người nó
ngoài màu trắng ra thì toàn là màu đen, cho nên người ta nói : tấm ảnh chụp của gấu trúc chỉ có
thể là ảnh trắng đen.

3. 老师问小明: 是月亮了 。 ”小明说。 经常可以看到月亮, 间。 ” “北京和月亮,哪


个离你更近? 老师问他为什么,他说: 但要看到北京,我需 ” “当然 “因为我 要花很
长时 . Lǎoshī wèn xiǎomíng: Shì yuèliàngle. ” Xiǎomíng shuō. Jīngcháng kěyǐ kàn dào yuèliàng, jiān. ”
“Běijīng hé yuèliàng, nǎge lí nǐ gèng jìn? Lǎoshī wèn tā wèishéme, tā shuō: Dàn yào kàn dào běijīng, wǒ xū”
“dāngrán “yīnwèi wǒ yào huā hěn cháng shí

Dịch => Thầy giáo hỏi Tiểu Minh : “Bắc Kinh và mặt trăng, cái nào cách em gần hơn?”, “đương
nhiên là mặt trăng rồi”, Tiểu Minh nói. Thầy giáo hỏi vì sao, cậu ấy nói : “Bởi vì em thường
xuyên có thể nhìn thấy mặt trăng, nhưng nếu muốn nhìn thấy được Bắc Kinh, em phải mất 1
khoảng thời gian dài mới thấy được”.

4. 他刚才给我打电话,说那本书里还有⼀个问题,⼀ 会⼉你去他那⼉看看。以后要注意,
⼀定要认真。 Dịch => Hồi nãy anh ấy gọi điện cho tôi, nói rằng trong cuốn sách còn có 1 vấn
đề, lát nước bạn bạn đến chỗ anh ấy xem xem. Cho nên phải chú ý, nhất định phải nghiêm túc.

5. 小黄,明天上午我有个会,你帮我去机场接李先⽣吧 。他明天 8 点的飞机,你早点⼉


去,早半个小时到,Zǎo bàn gè xiǎoshí dào 好不好?谢谢你了。 Dịch => Tiểu Hoàng, sáng
mai tôi có 1 cuộc họp, bạn giúp tôi đến sân bay để đỏ anh Lý nhé. Chuyến bay của anh ấy 8h
sáng mai, anh đi sớm 1 chút, đến sớm nửa tiếng, được không? Cám ơn anh.

6. 爸爸希望爷爷和奶奶搬到城里跟我们⼀起住,但是他 们不同意。爷爷说, 他们不习惯


住楼房,⽽且不愿意 离开那些老邻居。Bàba xīwàng yéyé hé nǎinai bān dào chéng lǐ gēn wǒmen yī
qǐ zhù, dànshì tāmen bù tóngyì. Yéyé shuō, tāmen bù xíguàn zhù lóufáng, ér qiě bù yuànyì líkāi nàxiē lǎo línjū

Dịch => Bố tôi mong rằng Ông nội và bà nội sẽ chuyển đến thành phố để sống cùng chúng tôi,
nhưng ông bà không đồng ý. Ông nói, bọn họ không quen ở nhà cao tầng, hơn nữa không muốn
rời xa những người hàng xóm cũ.

7. 我妻⼦是出租车司机,她开车⼗⼏年了,北京每⼀条 街道的名字她⼏乎都知道。她很
热情,⼯作很努⼒。Wǒqī zi shì chūzū chē sījī, tā kāichē shí jǐ niánle, běijīng měi yī tiáo jiēdào de míngzì
tā jī hū dōu zhīdào. Tā hěn rèqíng, gōng zuò hěn nǔ lì
Dịch => Vợ tôi là 1 lái xe taxi, cô ấy lái xe mười mấy năm rồi, từng tuyến đường ở Bắc Kinh cô
ấy dường như đều biết. Cô ấy rất nhiệt tình, làm việc rất nỗ lực.

II/ Sửa lỗi sai :

1. 休息休息⼀会⼉再复习吧。=> Ðã dùng 休息休息 nghĩa là “nghỉ ngơi 1 lát” thì phía sau
không cần dùng thêm cụm từ “⼀会⼉” nữa => Sửa lại : Bỏ bớt 1 cụm từ 休息 đi.

2. 我 1998 年毕业⼤学。=> ⼤学毕业

3. 我正在看看书。=> Trong câu chỉ sự việc đang diễn ra thì ko đc dùng động từ lặp lại =>
Sửa : bỏ bớt 1 chữ 看

4. 刚才买买的两支铅笔都不好用。=> Ðộng từ làm định ngữ (đứng trước 的)thì không được
lặp lại => Sửa : Bỏ bớt 1 chữ 买。

5. 请明天晚上你来我这⼉⼀趟。=> 请你明天。。。 (请 là động từ mang theo tân ngữ, ko


được tách tân ngữ ra)

6. 玛丽,我祝你好⽣日。=> 祝你⽣日快乐。

7. 我们坐汽车去不参观他的学校。=> Phó từ 不 phải đứng trước động từ chính trong câu. =>
sửa lại : 我们不坐 汽车去参观他的学校。

8. 我明天集合的时间告诉你。=> Sai cụm định ngữ “thời gian tập hợp” => Sửa lại : 我告诉你
明天集合的时间。Wǒ gàosù nǐ míngtiān jíhé de shíjiān

9. 我去电影院 yuan 昨天没看电影。=> Sửa lại thành 我昨天 不去电影院看电影。

10. 妹妹的同学和妹妹见面明天下午三点。=> 见面 là động từ nên phải đứng sau cụm danh


từ chỉ thời gian => Sửa lại : 妹妹的同学和妹妹明天下午三点见面.

III/ Ðiền từ vào chỗ trống 阿里去年来中国。我在学校_认识_了他。我们已经认 识了⼀年了。


今天是阿里的⼆⼗_岁_的⽣日。他_请_ 我们去他_家/宿舍_玩⼉。他家都说⼀定好好⼉
祝贺 ⼀下。我_和_阿里都非常喜欢长城。昨天我去商店_给 _他买了⼀套 yí tào 长城彩⾊
照片,我听说玛丽的_礼物_是⼀ 本中⽂小说。我到阿里那⼉的时候很多朋友_都_来的。
⽣日蛋糕 dàn gāo 上点 diǎn 了⼆⼗支蜡烛 là zhú 。他家⼀起唱“祝你⽣日快 乐”,先_用_
英⽂唱了⼀遍 ,又_用_中⽂唱了⼀遍。阿 里说“今天朋友们来祝贺我的⽣日,我觉得特
别⾼兴, 我_准备_了⼀点吃的东西,⼤家先吃蛋糕吧,喜欢喝 酒的朋友可以喝酒,_不_
喜欢喝酒的可以喝茶_或者_ 喝汽⽔。
Ālǐ qùnián lái zhōngguó. Wǒ zài xuéxiào_rènshí_le tā. Wǒmen yǐjīng rènshíle yī niánle. Jīntiān shì ālǐ de èr
shí_suì_de shēng rì. Tā_qǐng_ wǒmen qù tā_jiā/sùshè_wán er. Tā jiā dōu shuō yī dìng hǎohǎo er zhùhè yī xià.
Wǒ_hé_ālǐ dōu fēicháng xǐhuān chángchéng. Zuótiān wǒ qù shāngdiàn_gěi _tā mǎile yī tào yí tào chángchéng
cǎi sè zhàopiàn, wǒ tīng shuō mǎlì de_lǐwù_shì yī běn zhōng wén xiǎoshuō. Wǒ dào ālǐ nà er de shíhòu hěnduō
péngyǒu_dōu_lái de. Shēng rì dàngāo dàngāo shàng diǎn diǎnle èr shí zhī làzhú là zhú. Tā jiā yī qǐ chàng “zhù
nǐ shēng rì kuàilè”, xiān_yòng_yīng wén chàngle yī biàn, yòu_yòng_zhōng wén chàngle yī biàn. Ālǐ shuō
“jīntiān péngyǒumen lái zhùhè wǒ de shēng rì, wǒ juédé tèbié gāo xìng, wǒ_zhǔnbèi_le yī diǎn chī de dōngxī,
dà jiā xiān chī dàn gāo ba, xǐhuān hējiǔ de péngyǒu kěyǐ hējiǔ,_bù_xǐhuān hējiǔ de kěyǐ hē chá_huòzhě_ hē qì
shuǐ.

yí tào : 1 bộ 蛋糕 dàngāo :biàn bánh kem 点 # 吹 diǎn # chuī : thắp # thổi ( nến) 蜡烛 làzhú :
nến, đèn cầy 遍 biàn : lần, lượt.

You might also like