Professional Documents
Culture Documents
站得⾼,才能看得远。所以,⼈们对自⼰的要求⾼⼀ 些,了解的事情就会更多⼀些. 1.
Zhàn dé gāo, cáinéng kàn dé yuǎn. Suǒyǐ, rénmen duì zì jǐ de yāoqiú gāo yī xiē, liǎojiě de shìqíng jiù huì gèng
duō yī xiē.
Dịch => Ðứng càng cao, nhìn càng xa, cho nên, yêu cầu của con người đối với bản thân cao hơn
1 chút, thì càng thấu hiểu được nhiều sự việc hơn.
2. 熊猫的耳朵、眼睛、鼻⼦是⿊⾊的,脚也是⿊⾊ 的,它身上除了白⾊就是⿊⾊。所以
⼈们说:熊猫 的照片只能是⿊白的。 Xióngmāo de ěrduǒ, yǎnjīng, bí zi shì hēi sè de, jiǎo yěshì hēi
sè de, tā shēnshang chúle bái sè jiùshì hēi sè. Suǒyǐ rénmen shuō: Xióngmāo de zhàopiàn zhǐ néng shì hēi bái
de.
Dịch => Ðôi tai, mắt và mũi của gấu trúc đều là màu đen, chân cũng màu đen, trên người nó
ngoài màu trắng ra thì toàn là màu đen, cho nên người ta nói : tấm ảnh chụp của gấu trúc chỉ có
thể là ảnh trắng đen.
Dịch => Thầy giáo hỏi Tiểu Minh : “Bắc Kinh và mặt trăng, cái nào cách em gần hơn?”, “đương
nhiên là mặt trăng rồi”, Tiểu Minh nói. Thầy giáo hỏi vì sao, cậu ấy nói : “Bởi vì em thường
xuyên có thể nhìn thấy mặt trăng, nhưng nếu muốn nhìn thấy được Bắc Kinh, em phải mất 1
khoảng thời gian dài mới thấy được”.
4. 他刚才给我打电话,说那本书里还有⼀个问题,⼀ 会⼉你去他那⼉看看。以后要注意,
⼀定要认真。 Dịch => Hồi nãy anh ấy gọi điện cho tôi, nói rằng trong cuốn sách còn có 1 vấn
đề, lát nước bạn bạn đến chỗ anh ấy xem xem. Cho nên phải chú ý, nhất định phải nghiêm túc.
Dịch => Bố tôi mong rằng Ông nội và bà nội sẽ chuyển đến thành phố để sống cùng chúng tôi,
nhưng ông bà không đồng ý. Ông nói, bọn họ không quen ở nhà cao tầng, hơn nữa không muốn
rời xa những người hàng xóm cũ.
7. 我妻⼦是出租车司机,她开车⼗⼏年了,北京每⼀条 街道的名字她⼏乎都知道。她很
热情,⼯作很努⼒。Wǒqī zi shì chūzū chē sījī, tā kāichē shí jǐ niánle, běijīng měi yī tiáo jiēdào de míngzì
tā jī hū dōu zhīdào. Tā hěn rèqíng, gōng zuò hěn nǔ lì
Dịch => Vợ tôi là 1 lái xe taxi, cô ấy lái xe mười mấy năm rồi, từng tuyến đường ở Bắc Kinh cô
ấy dường như đều biết. Cô ấy rất nhiệt tình, làm việc rất nỗ lực.
1. 休息休息⼀会⼉再复习吧。=> Ðã dùng 休息休息 nghĩa là “nghỉ ngơi 1 lát” thì phía sau
không cần dùng thêm cụm từ “⼀会⼉” nữa => Sửa lại : Bỏ bớt 1 cụm từ 休息 đi.
3. 我正在看看书。=> Trong câu chỉ sự việc đang diễn ra thì ko đc dùng động từ lặp lại =>
Sửa : bỏ bớt 1 chữ 看
4. 刚才买买的两支铅笔都不好用。=> Ðộng từ làm định ngữ (đứng trước 的)thì không được
lặp lại => Sửa : Bỏ bớt 1 chữ 买。
6. 玛丽,我祝你好⽣日。=> 祝你⽣日快乐。
7. 我们坐汽车去不参观他的学校。=> Phó từ 不 phải đứng trước động từ chính trong câu. =>
sửa lại : 我们不坐 汽车去参观他的学校。
8. 我明天集合的时间告诉你。=> Sai cụm định ngữ “thời gian tập hợp” => Sửa lại : 我告诉你
明天集合的时间。Wǒ gàosù nǐ míngtiān jíhé de shíjiān
yí tào : 1 bộ 蛋糕 dàngāo :biàn bánh kem 点 # 吹 diǎn # chuī : thắp # thổi ( nến) 蜡烛 làzhú :
nến, đèn cầy 遍 biàn : lần, lượt.